You are on page 1of 11

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ Mã số: PVC-KTAT-QT.

04
VIỆT NAM Lần sửa đổi: 00

Ngày hiệu lực:01/9/2009


QUY TRÌNH KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
THI CÔNG Trang: 1/11

TRANG KIỂM SOÁT



1. SỬA ĐỔI
Lần Trang Nội dung sửa đổi Ngày sửa Ngày hiệu Xem xét Phê duyệt
sửa sửa đổi lực

2. PHÊ DUYỆT
Người soạn thảo Người xem xét Phê duyệt

Đặng Thị Hồng Hạnh Dương Sơn Hào


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ Mã số: PVC-KTAT-QT.04
VIỆT NAM Lần sửa đổi: 00

Ngày hiệu lực:01/9/2009


QUY TRÌNH KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
THI CÔNG Trang: 2/11

1. MỤC ĐÍCH
Quy định thống nhất phương thức kiểm soát thi công tại Dự án Nhà máy khí
điện Nhơn Trạch 2 -750MW nhằm đảm bảo công tác xây lắp, chế tạo, lắp đặt và
sửa chữa hoạt động hiệu quả, hỗ trợ đơn vị thực hiện để tạo ra sản phẩm đáp ứng
các yêu cầu chất lượng, tiến độ, thoả mãn khách hàng với thành và thời gian phù
hợp.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1 Đối tượng áp dụng:
- Áp dụng cho Dự án Nhà máy khí điện Nhơn Trạch 2 -750MW
- Hướng dẫn các cán bộ kỹ thuật phối hợp với các bộ phận liên quan thực
hiện tốt nhiệm vụ được giao bao gồm: Kiểm soát chất lượng; Kiểm soát
khối lượng; Kiểm soát tiến độ; các hồ sơ, biểu mẫu nghiệm thu, hoàn công;
Công tác an toàn.
2.2 Trách nhiệm áp dụng:
Các Phòng, Ban, Đơn vị thành viên tham gia triển khai thi công Dự án Nhà
máy khí điện Nhơn Trạch 2 -750MW
TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
- Sổ tay chất lượng của Tổng công ty cổ phần xây lắp Dầu khí Việt Nam
- Quy chế Quản lý chất lượng công trình Xây dựng của Tổng công ty Cổ phần
xây lắp Dầu khí Việt Nam theo quyết định số 142/QĐ-HĐQT ngày
17/04/2008.
- Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình,
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng và
các thông tư hướng dẫn về quản lý đầu tư và xây dựng do Bộ xây dựng và
Chính phủ ban hành.
- Quy chế quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ xây dựng Ban hành
- Các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn áp dụng hiện hành
khác.

3. ĐỊNH NGHĨA – TỪ VIẾT TẮT


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ Mã số: PVC-KTAT-QT.04
VIỆT NAM Lần sửa đổi: 00

Ngày hiệu lực:01/9/2009


QUY TRÌNH KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
THI CÔNG Trang: 3/11

4.1. Định nghĩa:


- Hợp đồng xây lắp: Hợp đồng kinh tế được ký kết về lĩnh vực xây lắp và
các dịch vụ khác
- Đơn vị thực hiện: là đơn vị trực tiếp tham gia xây lắp và các dịch vụ khác,
có thể là Công ty thành viên, Ban quản lý dự án do Tổng công ty thành lập,
Ban quản lý các công trình nội bộ.
- Khách hàng: Chủ sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp của Công trình/Dự án
- Công trình trọng điểm: do Ban tổng giám đốc quy định căn cứ theo quy
mô, tính chất, yêu cầu tiến độ của công trình dự án.
4.2. Các từ viết tắt:
- PVC/ Tổng Công ty: Tổng công ty cổ phần xây lắp Dầu khí Việt Nam
- KTAT: Ban Kỹ thuật an toàn Tổng Công ty
- KTĐT: Ban Kinh tế đấu thầu Tổng Công ty
- TCKT: Ban Tài chính kế toán Tổng Công ty
- TCNS: Ban Tổ chức nhân sự Tổng Công ty
- PCTT: Ban Pháp chế truyền thông Tổng Công ty
- ĐTDA: Ban Đầu tư dự án Tổng Công ty
- VP: Văn phòng Tổng Công ty
- NT: Nghiệm thu
- HC: Hoàn công

4. NỘI DUNG
5.1. LƯU ĐỒ
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ Mã số: PVC-KTAT-QT.04
VIỆT NAM Lần sửa đổi: 00

Ngày hiệu lực:01/9/2009


QUY TRÌNH KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
THI CÔNG Trang: 4/11

Bước
công Trách nhiệm Lưu đồ Biểu mẫu
việc

Quyết định giao việc


Giao nhiệm vụ
1. BĐH NT2 hoặc Hợp đồng ký kết
với Đơn vị thi công

Triển khai, giám sát thi BM.02/PVC-KTAT-QT.04


công – Báo cáo, kiểm tra BM.03/PVC-KTAT-QT.04
2. Đơn vị thi công định kỳ BM.04/PVC-KTAT-QT.04
BM.05/PVC-KTAT-QT.04

Tổng hợp hồ sơ BM.06/PVC-KTAT-QT.04


3. Đơn vị thi công NT & HC (giai đoạn)
BM.07/PVC-KTAT-QT.04

Chưa đạt
Giám đốc BĐH Xét duyệt BM.01/PVC-KTAT-QT.04
4.
NT2
Đạt

P. KTTC BĐH Thanh toán giai đoạn Theo quy định nhà
5.
NT2 nước

Tổng hợp hồ sơ NT & BM.08/PVC-KTAT-QT.04


6. Đơn vị thi công HC hoàn thành công trình

BM.01/PVC-KTAT-QT.04
Chưa đạt
Giám đốc BĐH BM.13/PVC-KTAT-QT.04
7. Xem xét
NT2 Đạt
BM.14/PVC-KTAT-QT.04
B

8. Chủ đầu tư, BĐH Tham gia NT và bàn BM.09/PVC-KTAT-QT.04


NT2 Đơn vị thi giao Công trình BM.10/PVC-KTAT-QT.04
công, BM.11/PVC-KTAT-QT.04

Thanh quyết toán


Công trình
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ Mã số: PVC-KTAT-QT.04
VIỆT NAM Lần sửa đổi: 00

Ngày hiệu lực:01/9/2009


QUY TRÌNH KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
THI CÔNG Trang: 5/11

Bước
công Trách nhiệm Lưu đồ Biểu mẫu
việc

Đơn vị sử dụng BM.12/PVC-KTAT-QT.04

Các Ban chức Theo quy định nhà


9.
năng nước

BĐH NT2 , Đơn


10. PVC-PCTT-QT.01
vị thi công

Các Ban chức


11.
năng

5.2. DIỄN GIẢI CHI TIẾT


Bước 1: Giao nhiệm vụ
Sau khi có kết quả thông báo của Khách hàng chấp thuận để Tổng công ty thực
hiện công tác thi công, xây lắp, sửa chữa, Tổng giám đốc ký kết Hợp đồng kinh tế với
Chủ đầu tư.
Căn cứ vào phạm vi công việc của Hợp đồng và ý kiến tham mưu của các Ban
chức năng, các yêu cầu kỹ thuật của Hợp đồng đã ký, Tổng giám đốc Tổng công ty ký
quyết định hoặc uỷ quyền cho Công ty thành viên hoặc thành lập Ban điều hành dự án
để triển khai thực hiện Hợp đồng đồng thời phân giao nhiệm thực hiện cho các đơn vị
thi công bằng quyết định giao việc hoặc Hợp đồng ký kết giữa Tổng công ty và đơn vị
thi công trên cơ sơ: Tiến độ thi công và Bảng khối lượng thực hiện.
Quyết định/Uỷ quyền này được Văn thư thông báo đến các Ban chức năng và
Công ty thành viên theo quy định kiểm soát văn thư của Tổng Công ty.
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ Mã số: PVC-KTAT-QT.04
VIỆT NAM Lần sửa đổi: 00

Ngày hiệu lực:01/9/2009


QUY TRÌNH KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
THI CÔNG Trang: 6/11

Bước 2: Triển khai, kiểm soát thực hiện – Báo cáo, kiểm tra định kỳ
a. Triển khai thực hiện:
 Đối với các dự án được uỷ quyền toàn bộ cho đơn vị thi công thực hiện:
Đơn vị thi công sẽ triển khai thực hiện theo yêu cầu của Chủ đầu tư quy định trong
Hợp đồng theo Hợp đồng của Tổng công ty ký kết với đơn vị thi công hoặc Quyết
định giao việc của Tổng giám đốc Tổng công ty và thực hiện công tác quản lý chất
lượng theo các quy định của Nhà nước, Bộ, Ngành liên quan và các công tác quản
lý tiến độ, khối lượng, . . .
 Đối với các dự án do Ban dự án tổ chức thực hiện:
- Căn cứ vào quy mô, tính chất của dự án, Tổng giám đốc Tổng công ty quyết
định thành lập Ban điều hành dự án.
- Ban điều hành dự án (Ban dự án) căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được Tổng
giám đốc Tổng công ty quy định thực hiện theo các yêu cầu của Hợp đồng tổ
chức thực hiện công tác quản lý chất lượng theo các quy định của Nhả nước,
Bộ, Ngành liên quan và công tác quản lý tiến độ, khối lượng, . . .
b. Kiểm soát thực hiện dự án:
- Ban KTAT kiểm soát quá trình thực hiện dự án về công tác quản lý chất lượng
của đơn vị thực hiện, tiến độ và khối lượng thực hiện
- Tuỳ theo quy mô và tính chất công việc, Tổng giám đốc yêu cầu Ban KTAT
tham gia phối hợp xử lý khi có: phát hiện sản phẩm không phù hợp và khiếu nại
khách hàng.
c. Báo cáo định kỳ:
Tuỳ theo yêu cầu và quy mô dự án được Tổng giám đốc quy định, định kỳ hàng
ngày, hàng tuần và hoặc tháng và theo từng giai đoạn công trình/dự án Đơn vị thi
công phải gửi báo cáo nội dung thực hiện công tác quản lý chất lượng, khối lượng,
tiến độ của các công trình/dự án cho Ban KTAT Tổng công ty theo biểu mẫu
BM.03/PVC-KTAT-QT.04; BM.04/PVC-KTAT-QT.04; BM.05/PVC-KTAT-QT.04
Các dự án được thực hiện dưới sự điều hành của Ban dự án/Ban điều hành dự
án: Ban dự án/Ban điều hành dự án phải lập báo cáo định kỳ hàng ngày, hàng tuần
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ Mã số: PVC-KTAT-QT.04
VIỆT NAM Lần sửa đổi: 00

Ngày hiệu lực:01/9/2009


QUY TRÌNH KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
THI CÔNG Trang: 7/11

hoặc hàng tháng, Ban KTAT cử người theo dõi kiểm tra và tổng hợp báo cáo nếu cần
thiết.
Các dự án/công trình được thực hiện dưới sự điều hành của Đơn vị thành viên:
Đơn vị thành viên phải lập báo cáo, cán bộ Ban KTAT được cử theo dõi kiểm tra và
tổng hợp nếu cần thiết.
d. Kiểm tra định kỳ:
Tuỳ theo tình hình sản xuất của Tổng công ty, Tổng giám đốc thành lập đoàn
kiểm tra định kỳ các xí nghiệp. Ban KTAT phối hợp kiểm tra tình hình thực hiện các
dự án/công trình của đơn vị/Ban dự án (hoặc Ban điều hành) – theo biểu mẫu
BM.02/PVC-KTAT-QT.04
Ngoài ra theo đề xuất của cán bộ kỹ thuật được cử theo dõi đơn vị/công
trình/dự án hoặc theo chỉ đạo của Tổng giám đốc/Trưởng Ban KTAT, cán bộ theo dõi
sẽ tiến hành kiểm tra bất thường các dự án/công trình và lập biên bản theo mẫu
BM.02/PVC-KTAT-QT.04.
Bước 3: Tổng hợp hồ sơ nghiệm thu và hoàn công theo giao đoạn
Tuỳ theo yêu cầu của mỗi dự án/ công trình, đơn vị thực hiện chịu trách nhiệm
gồm: ban KTAT, KTĐT và đơn vị thi công.
- Tiến hành nghiệm thu nội bộ theo BM.06/PVC-KTAT-QT.04, BM.07/PVC-
KTAT-QT.04 và chỉnh bản vẽ hoàn công hạng mục công việc theo giai đoạn
công tác xây lắp.
- Chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu theo quy định và đề nghị của Chủ đầu tư.
Bước 4: Xem xét hồ sơ nghiệm thu, hoàn công và khối lưọng thanh toán
giai đoạn
Ban KTAT xem xét tình hợp pháp của hồ sơ và các yêu cầu kỹ thuật (nếu có)
tuân thủ theo quy định quản lý chất lượng của Bộ, Ngành, … và có ý kiến nhận xét/xử
lý theo biểu mẫu BM.01/PVC-KTAT-QT.04.
- Nếu chưa đạt, đề xuất xử lý và chuyển trả cho đơn vị thi công để chỉnh sửa/bổ
sung.
- Nếu đạt yêu cầu thì ký tắt xác nhận để trình Tổng giám đốc ký duyệt.
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ Mã số: PVC-KTAT-QT.04
VIỆT NAM Lần sửa đổi: 00

Ngày hiệu lực:01/9/2009


QUY TRÌNH KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
THI CÔNG Trang: 8/11

Bước 5: Thanh toán giai đoạn


Các Ban KTAT, KTĐT phối hợp với đơn vị thi công thực hiện thanh toán khối
lượng xây lắp công trình theo giai đoạn, trên cơ sở đầy đủ hồ sơ nghiệm thu theo khối
lượng sẽ được thanh toán.
Hồ sơ thanh toán được lưu tại đơn vị thi công và Ban KTAT.
Bước 6: Tổng hợp hồ sơ nghiệm thu, hoàn công công trình
Đơn vị thi công thực hiện chịu trách nhiệm
- Tiến hành nghiệm thu theo BM.08/PVC-KTAT-QT.04 và hoàn chỉnh bản vẽ
hoàn công công tác thi công xây lắp, giai đoạn xây lắp, hạng mục hoàn thành
và công trình hoàn thành.
- Chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu theo quy định và đề nghị Chủ đầu tư tổ chức
nghiệm thu sản phẩm các công tác thi công xây lắp, giai đoạn xây lắp, chạy thử
thiết bị, hạng mục công trình hoàn thành và công trình hoàn thành sau khi đã
nghiệm thu nội bộ.
- Hồ sơ nghiệm thu, hoàn công theo quy định hiện hành của Nhà nước được lưu
tại Tổng công ty/hoặc đơn vị thi công.
Bước 7: Xem xét hồ sơ nghiệm thu và hoàn công
Ban KTAT được phân công xem xét tính pháp lý của hồ sơ va các yêu cầu kỹ
thuật (nếu có) tuân thủ theo quy định quản lý chất lượng của Bộ, Ngành, … và có ý
kiến nhận xét/xử lý theo biểu mẫu BM.01/PVC-KTAT-QT.04.
- Nếu chưa đạt, đề xuất xử lý và chuyển trả cho đơn vị thi công để chỉnh sửa/bổ
sung theo BM.13/PVC-KTAT-QT.04, BM.14/PVC-KTAT-QT.04.
- Nếu đạt yêu cầu thì ký xác nhận để trình Tổng giám đốc ký phê duyệt.
Bước 8: Tham gia giám sát nghiệm thu/bàn giao
Tuỳ theo yêu cầu và nội dung Hợp đồng, cán bộ kỹ thuật của Ban KTAT sẽ phối
hợp cùng đơn vị thực hiện để giám sát quá trình nghiệm thu một phần hoặc toàn bộ,
bao gồm: nghiệm thu thiết bị chạy thử, nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp,
nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình đưa vào sử dụng; biên
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ Mã số: PVC-KTAT-QT.04
VIỆT NAM Lần sửa đổi: 00
Ngày hiệu lực:01/9/2009
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
THI CÔNG Trang: 9/11

bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu công trình để đưa vào sử dụng, bàn giao công trình
theo BM.09/PVC-KTAT-QT.04, BM.10/PVC-KTAT-QT.04, BM.11/PVC-KTAT-
QT.04, BM.12/PVC-KTAT-QT.04.
Biên bản nghiệm thu sẽ được lưu tại đơn vị thi công, Ban KTAT lưu 01 bản sao.
Bước 9: Thanh quyết toán công trình/bàn giao
Các Ban chức năng phối hợp với đơn vị thực hiện thanh quyết toán và bàn giao
công trình.
Hồ sơ thanh quyết toán và biên bản bàn giao công trình sẽ được lưu tại đơn vị
thi công. Ban KTAT lưu 01 bản sao biên bản bàn giao công trình.
Bước 10: Giám sát bảo hành công trình
Ban KTAT giám sát đơn vị thi công thực hiện sửa chữa các hư hỏng do mình
gây ra trong thời gian bảo hành.
Khi có khiếu nại của khách hàng sẽ thực hiện theo quy trình trong Quy trình
giải quyết khiếu nại khách hàng PVC-PCTT-QT.01.
Bước 11: Kết thúc công trình
Công trình/dự án được xác nhận của Chủ đầu tư hoàn thành thời gian bảo hành
(hoặc các văn bản liên quan)
Hồ sơ được lưu tại đơn vị thi công và Bộ phận lưu trữ của Tổng công ty.

5. HỒ SƠ CỦA QUY TRÌNH


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ Mã số: PVC-KTAT-QT.04
VIỆT NAM Lần sửa đổi: 00
Ngày hiệu lực:01/9/2009
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
THI CÔNG Trang: 10/11

TT Tên hồ sơ Cách thức Trách Thời gian Ghi chú


lưu nhiệm, nơi lưu
lưu
1. Hồ sơ thiết kế, tổ chức bản cứng - Ban KTAT Trong quá Hồ sơ quyết
thi công trình thi toán bao
2. Nhật ký thi công, an bản cứng công đến gồm ít nhất
toàn của công trình khi quyết 02 bộ gốc,
toán Ban chức
3. Hồ sơ quản lý chất bản cứng - Bộ phận - Theo năng lưu 01
lượng công trình (Hồ sơ lưu trữ tuổi thọ bản, Bộ
nghiệm thu, biên bản của công phận lưu trữ
nghiệm thu..) trình tổng hợp
lưu toàn bộ
4. File công văn pháp lý bản cứng hồ sơ quyết
(các quyết định phê toán.
duyệt mẫu, chủng loại
vật tư, thiết bị, biên bản
làm việc, báo cáo tuần,
tháng…)
5. Hồ sơ Hoàn công: bản bản cứng
vẽ hoàn công, các biên
bản nghiệm thu giai
đoạn và hoàn thành.
6. Hồ sơ thanh quyết toán bản cứng - Ban KTĐT, 03 năm
công trình - TCKT
- Bộ phận - Theo
lưu trữ tuổi thọ
công trình
6. PHỤ LỤC

- Phiếu nhận xét BM.01/PVC-KTAT-QT.04


TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ Mã số: PVC-KTAT-QT.04
VIỆT NAM Lần sửa đổi: 00
Ngày hiệu lực:01/9/2009
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
THI CÔNG Trang: 11/11

- Biên bản làm việc BM.02/PVC-KTAT-QT.04


- Báo cáo tình hình thi công tuần/tháng BM.03/PVC-KTAT-QT.04
- Báo cáo kế hoạch khối lượng tháng/quý/năm BM.04/PVC-KTAT-QT.04
- Báo cáo kiểm kê khối lượng dở dang BM.05/PVC-KTAT-QT.04
tháng/quý/năm
- Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng BM.06/PVC-KTAT-QT.04
công trình.
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng công BM.07/PVC-KTAT-QT.04
trình.
- Biên bản nghiệm thu bộ phận/Hạng mục công BM.08/PVC-KTAT-QT.04
trình
- Biên bản nghiệm thu công trình để đưa công trình BM.09/PVC-KTAT-QT.04
xây dựng xong đưa vào sử dụng.
- Bảng kê các tài liệu chuẩn bị cho nghiệm thu đưa BM.10/PVC-KTAT-QT.04
công trình vào sử dụng.
- Bảng kê các hạng mục công trình đưa vào nghiệm BM.11/PVC-KTAT-QT.04
thu sử dụng BM.12/PVC-KTAT-QT.04
- Bảng kê những thay đổi so với thiết kế đã được
phê duyệt. BM.13/PVC-KTAT-QT.04
- Bảng kê các hạng mục công việc chưa hoàn thành. BM.14/PVC-KTAT-QT.04
- Bảng kê các hư hỏng, sai sót của công trình

You might also like