Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH THỰC PHẨM A (CH3379)
BÀI 03
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC THỰC PHẨM
MỤC LỤC
DANH SÁCH HÌNH ẢNH .................................................................................................... 2
DANH SÁCH BẢNG BIỂU .................................................................................................. 2
NỘI DUNG BÁO CÁO .......................................................................................................... 3
1. Mục đích và nguyên lý tổng quát của thí nghiệm.......................................................... 3
2. Các nguyên liệu, dụng cụ và thiết bị trong thí nghiệm ................................................. 3
2.1. Liệt kê các dụng cụ và thiết bị ................................................................................... 3
2.2. Rủi ro và cách loại trừ rủi ro khi sử dụng các dụng cụ và thiết bị ........................... 3
3. Thí nghiệm 1: Phân tích độ cứng của bánh mì sandwich bằng phép thử nén
(Compression Test) .............................................................................................................. 4
3.1. Nguyên lý thí nghiệm 1 .............................................................................................. 4
3.2. Tiến trình thực tế thí nghiệm 1 .................................................................................. 4
3.3. Kết quả thí nghiệm 1.................................................................................................. 5
3.3.1. Đối với các mẫu sandwich tươi .......................................................................... 5
3.3.2. Đối với các mẫu sandwich đã bảo quản 2 ngày trong tủ lạnh ......................... 11
3.4. Nhận xét và biện luận thí nghiệm 1 ......................................................................... 18
4. Thí nghiệm 2: Phân tích cấu trúc của gel gelatine bằng phép phân tích cấu trúc
(Texture Profile Analysis, TPA) ........................................................................................ 18
4.1. Nguyên lý thí nghiệm 2 ............................................................................................ 18
4.2. Tiến trình thực tế thí nghiệm 2 ................................................................................ 19
4.2. Kết quả thí nghiệm 2................................................................................................ 20
4.3. Nhận xét và biện luận thí nghiệm 2 ......................................................................... 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 26
−1−
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 1. Biểu đồ lực - thời gian của mẫu bánh mì tươi 1 .................................................... 7
Hình 2. Biểu đồ lực - thời gian của mẫu bánh mì tươi 2 .................................................... 9
Hình 3. Biểu đồ lực - thời gian của mẫu bánh mì tươi 3 .................................................. 11
Hình 4. Biểu đồ lực - thời gian của mẫu bánh mì trong tủ lạnh 1 ................................... 13
Hình 5. Biểu đồ lực - thời gian của mẫu bánh mì trong tủ lạnh 2 ................................... 15
Hình 6. Biểu đồ lực - thời gian của mẫu bánh mì trong tủ lạnh 3 ................................... 17
Hình 7. Giản đồ lực - thời gian trong phân tích TPA ....................................................... 19
Hình 8. Biểu đồ lực - thời gian của mẫu xúc xích 1 .......................................................... 21
Hình 9. Biểu đồ lực - thời gian của mẫu xúc xích 2 .......................................................... 23
Hình 10. Biểu đồ lực - thời gian của mẫu xúc xích 3 ........................................................ 25
−2−
NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Mục đích và nguyên lý tổng quát của thí nghiệm
Bài thí nghiệm được thực hiện để:
+ Phân tích và so sánh độ cứng của các mẫu bánh mì sandwich với ngày sản xuất khác
nhau (trước/sau).
+ Phân tích cấu trúc của gel gelatine có trong mẫu xúc xích.
+ Từ đó đưa ra ứng dụng của thí nghiệm này trong thực tế.
Nguyên lý tổng quát của phân tích cấu trúc (texture analysis) tổng quát là dựa vào biểu
đồ lực (force) theo thời gian (time). Ở chế độ nén (compression mode), đầu đo (probe) di
chuyển xuống chậm ở tốc độ thử nghiệm trước cho đến khi đạt đến giá trị ngưỡng (threshold
value) (bộ kích hoạt, the trigger). Sau đó, đầu dò di chuyển một khoảng cách đã đặt (set
distance) với tốc độ đã đặt (set speed) vào vật liệu mẫu được đặt (hoặc cố định) trên bàn đặt
mẫu. Tải (load) được theo dõi liên tục như một hàm của cả thời gian và khoảng cách cho đến
khi đầu dò quay trở lại vị trí bắt đầu..
2.2. Rủi ro và cách loại trừ rủi ro khi sử dụng các dụng cụ và thiết bị
Dùng dao cắt lát bánh mì không cẩn thận có thể dẫn đến đứt tay.
Máy phân tích cấu trúc LFRA có sử dụng nguồn điện, sử dụng máy với dây điện bị hở
hay nguồn mạch không kín là rất nguy hiểm vì dễ dẫn đến giựt điện, nên phải hết sức lưu ý
đảm bảo không có chỗ rò rỉ điện, kể cả với ổ cắm điện, không được dùng với máy mắc lỗi về
điện. (Trần Bích Lam và cộng sự, 2013)
Ngoài ra, các đầu đo trong hộp đầu đo đi kèm máy phân tích cấu trúc đều làm bằng
thủy tinh. Nếu cầm hay lắp vào vị trí tương ứng trên máy không cẩn thận có thể làm rơi hay
va chạm mạnh dẫn đến vỡ thành các mảnh thủy tinh có thể làm hại người thí nghiệm, nên
−3−
phải thật sự thận trọng và nhẹ nhàng, nếu không sử dụng thì phải trả lại đúng vị trí trong hộp,
cất kỹ càng và hợp lý. Nếu xảy ra bể thì phải vứt bỏ các mãnh vỡ đúng nơi quy định.
3. Thí nghiệm 1: Phân tích độ cứng của bánh mì sandwich bằng phép thử nén
(Compression Test)
3.1. Nguyên lý thí nghiệm 1
Cuộc thử nghiệm mô phỏng thói quen ấn vào bánh mì của khách hàng. Một đầu dò
hình trụ có đường kính 36 mm được ép vào các lát bánh sandwich chồng lên nhau với một
khoảng cách nhất định. Độ biến dạng do lực nén là 25%.
Bước 2: Lắp đầu dò TA11/1000 vào máy, cắm nguồn điện và nhấn nút khởi động.
Bước 3: Đặt mẫu sandwich đã chuẩn bị lên bàn điều chỉnh vị trí mẫu. Điều chỉnh khoảng
cách vị trí từ đầu dò đến mẫu sao cho thích hợp (không để quá xa).
Bước 4: Điều chỉnh các thông số (sử dụng nút select/scroll để điều chỉnh)
Speed: 1 mm/s
Trigger: 4.5 g
=> Distance = A 0.4 với A là bề dày (mm) của 4 lát bánh mì đã đo được ở bước 1.
Sau đó sẽ nhấn nút start để bắt đầu đo và ghi nhận kết quả. Phép đo sẽ được thực hiện ở vị trí
giữa của mẫu bánh sandwich (không chạm vị trí ngoài cùng). Phép đo sẽ thực hiện 3 lần.
Lặp lại các bước tương tự đối với mẫu sandwich còn lại (mẫu 2).
Vẽ đồ thị lực-thời gian. Từ đồ thị, tìm lực tương ứng với độ biến dạng 25%.
Vẽ biểu đồ để thể hiện mối tương quan giữa độ tươi (ngày sau khi sản xuất) và lực ở mức
biến dạng 25 %. Thảo luận kết quả và đề xuất ứng dụng của thí nghiệm này.
−4−
3.3. Kết quả thí nghiệm 1
Giá trị bề dày của 4 lát sandwich: A = 40 mm;
−6−
Biểu đồ lực - thời gian của mẫu bánh mì tươi 1
7.0000
y = 0.3427x + 0.246
R² = 0.9834
6.0000
5.0000
4.0000
Lực F (N)
3.0000
2.0000
1.0000
0.0000
0.0 2.0 4.0 6.0 8.0 10.0 12.0 14.0 16.0 18.0 20.0
-1.0000
Thời gian t (s)
Thời gian đầu đo đi được là t = Quãng đường bị biến dạng / Vận tốc đầu đo = 10/1 = 10 (s)
5.0000
4.0000
Lực F (N)
3.0000
2.0000
1.0000
0.0000
0.0 2.0 4.0 6.0 8.0 10.0 12.0 14.0 16.0 18.0 20.0
-1.0000
Thời gian t (s)
Thời gian đầu đo đi được là t = Quãng đường bị biến dạng / Vận tốc đầu đo = 10/1 = 10 (s)
−9−
2.6 69.4 0.6801
2.9 83.4 0.8173
3.3 95.3 0.9339
3.7 114.2 1.1192
4.0 127.0 1.2446
4.4 140.6 1.3779
4.8 151.1 1.4808
5.1 168.9 1.6552
5.5 175.9 1.7238
5.9 194.4 1.9051
6.2 203.9 1.9982
6.6 219.0 2.1462
7.0 228.3 2.2373
7.3 241.0 2.3618
7.7 256.1 2.5098
8.1 268.7 2.6333
8.4 276.7 2.7117
8.8 289.5 2.8371
9.2 302.2 2.9616
9.6 314.2 3.0792
9.9 321.5 3.1507
10.3 337.6 3.3085
10.7 348.2 3.4124
11.0 354.4 3.4731
11.4 370.6 3.6319
11.8 383.5 3.7583
12.1 392.9 3.8504
12.5 404.9 3.9680
12.9 418.0 4.0964
13.2 429.9 4.2130
13.6 443.4 4.3453
14.0 450.8 4.4178
14.3 466.1 4.5678
14.7 479.3 4.6971
15.1 489.1 4.7932
15.4 504.4 4.9431
15.8 518.2 5.0784
16.2 526.1 5.1558
16.5 543.1 5.3224
16.9 559.5 5.4831
−10−
17.3 572.2 5.6076
17.6 580.6 5.6899
18.0 600.8 5.8878
Biểu đồ lực - thời gian của mẫu bánh mì tươi 3
7.0000
5.0000
4.0000
Lực F (N)
3.0000
2.0000
1.0000
0.0000
0.0 2.0 4.0 6.0 8.0 10.0 12.0 14.0 16.0 18.0 20.0
-1.0000
Thời gian t (s)
Thời gian đầu đo đi được là t = Quãng đường bị biến dạng / Vận tốc đầu đo = 10/1 = 10 (s)
3.3.2. Đối với các mẫu sandwich đã bảo quản 2 ngày trong tủ lạnh
• Sandwich trong tủ lạnh, lần 1
y = 0.4816x - 0.5452
8.0000 R² = 0.9966
7.0000
6.0000
5.0000
Lực F (N)
4.0000
3.0000
2.0000
1.0000
0.0000
0.0 2.0 4.0 6.0 8.0 10.0 12.0 14.0 16.0 18.0 20.0
-1.0000
Thời gian t (s)
Hình 4. Biểu đồ lực - thời gian của mẫu bánh mì trong tủ lạnh 1
Ở độ biến dạng 25%:
Thời gian đầu đo đi được là t = Quãng đường bị biến dạng / Vận tốc đầu đo = 10/1 = 10 (s)
7.0000
6.0000
5.0000
Lực F (N)
4.0000
3.0000
2.0000
1.0000
0.0000
0.0 2.0 4.0 6.0 8.0 10.0 12.0 14.0 16.0 18.0 20.0
-1.0000
Thời gian t (s)
Hình 5. Biểu đồ lực - thời gian của mẫu bánh mì trong tủ lạnh 2
Ở độ biến dạng 25%:
Thời gian đầu đo đi được là t = Quãng đường bị biến dạng / Vận tốc đầu đo = 10/1 = 10 (s)
5.0000
4.0000
Lực F (N)
3.0000
2.0000
1.0000
0.0000
0.0 2.0 4.0 6.0 8.0 10.0 12.0 14.0 16.0 18.0 20.0
-1.0000
Thời gian t (s)
Hình 6. Biểu đồ lực - thời gian của mẫu bánh mì trong tủ lạnh 3
Ở độ biến dạng 25%:
Thời gian đầu đo đi được là t = Quãng đường bị biến dạng / Vận tốc đầu đo = 10/1 = 10 (s)
−17−
3.4. Nhận xét và biện luận thí nghiệm 1
Bảng 7. Kết quả lực ở độ biến dạng 25% của các mẫu sandwich
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình
Sandwich tươi 3.6730 (N) 3.3150 (N) 3.1820 (N) 3.3900 (N)
Sandwich trong 4.2708 (N) 4.2064 (N) 3.4733 (N) 3.9835 (N)
tủ lạnh
Như vậy, có thể thấy bánh mì càng tươi, lực ở độ biến dạng 25% sẽ càng nhỏ, cấu trúc
sandwich mềm. Khi bánh mì được bỏ vào tủ lạnh để bảo quản qua vài ngày, lực ở độ biến
dạng 25% sẽ cao hơn, tức cấu trúc của sandwich lúc này sẽ là khô và cứng hơn so với bánh
mì tươi.
Giữa các lần đo của mẫu sandwich, lực nén sau khi tính toán có sự chênh lệch giữa
những lần đo, nguyên nhân có thể là do:
- Bảo quản mẫu chưa tốt, khiến mẫu mất ẩm và trở nên khô cứng. Đối với các mẫu bảo
quản trong tủ lạnh, khi các mẫu bảo quản tốt, bao bọc kín sẽ cấu trúc sandwich sẽ mềm hơn.
- Mẫu bánh có thể bị biến dạng một phần trong quá trình vận chuyển, hoặc đo đạc, dẫn
đến việc sai lệch. Cũng do vận chuyển và do quá trình chế biến, các lát bánh không đảm bảo
về sự hoàn toàn đồng nhất.
- Sai số thiết bị đo.
- ...
Thông thường, phép đo cấu trúc ở mẫu sandwich như trên sẽ được áp dung để:
+ Kiểm soát chất lượng sản phẩm.
+ Kiểm tra chất lượng để xây dựng một quy trình tiềm năng.
+ Dùng để thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng.
+ Phát triển sản phẩm mới.
+ Đánh giá tương quan về cảm quan.
4. Thí nghiệm 2: Phân tích cấu trúc của gel gelatine bằng phép phân tích cấu trúc
(Texture Profile Analysis, TPA)
4.1. Nguyên lý thí nghiệm 2
Một mẫu thực phẩm ‘cỡ miếng’ có kích thước và hình dạng tiêu chuẩn được đặt trên
tấm đế và được nén và giải nén hai lần bằng một tấm ép gắn vào hệ thống truyền động. Để
bắt chước hành động nhai của răng cần có lực nén cao. Các đặc tính kết cấu của thực phẩm
được rút ra từ biểu đồ lực-thời gian.
−18−
4.2. Tiến trình thực tế thí nghiệm 2
Bước 1: Dùng thước đo và dao cắt ba đoạn (lát) xúc xích mỗi đoạn dài khoảng 2cm.
Bước 2: Lắp đầu dò TA10 vào máy, cắm nguồn điện và nhấn nút khởi động.
Bước 3: Đặt mẫu xúc xích đã chuẩn bị lên bàn điều chỉnh vị trí mẫu. Điều chỉnh khoảng cách
vị trí từ đầu dò đến mẫu sao cho thích hợp (không để quá xa).
Bước 4: Điều chỉnh các thông số (sử dụng nút select/scroll để điều chỉnh)
Speed: 1 mm/s
Trigger: 5.0g
=> Distance = A 0.25 với A là bề dày (mm) của lát xúc xích đã cắt ở bước 1.
Sau đó sẽ nhấn nút start để bắt đầu đo và ghi nhận kết quả. Phép đo sẽ được thực hiện ở vị trí
giữa của mẫu xúc xích (không chạm vị trí ngoài cùng). Phép đo sẽ thực hiện 3 lần.
Vẽ đồ thị lực-thời gian theo giản đồ TPA. Xác định và tính toán các thông số sau đây:
• Độ cứng (Hardness) F (N): đỉnh lực trong chu kỳ nén đầu tiên.
−19−
• Độ phục hồi (Springiness): Sp = b/a.
6.0000
5.0000
4.0000
LỰC (N)
3.0000
2.0000
1.0000
0.0000
0.0 0.7 1.4 2.1 2.8 3.5 4.2 4.9 5.6 6.4 7.1 7.8 8.5 9.2 9.9 10.6 11.3 12.0 12.7 13.4 14.1
THỜI GIAN T (S)
Lực nén Fp (N) của Peak Load Lực nén Ff (N) của Final Load
−21−
Độ cứng: F = 6.2397 (N)
6.0000
5.0000
4.0000
LỰC F (G)
3.0000
2.0000
1.0000
0.0000
0.0 0.7 1.4 2.1 2.8 3.5 4.2 4.9 5.6 6.4 7.1 7.8 8.5 9.2 9.9 10.6 11.3 12.0 12.7 13.4 14.1
THỜI GIAN T (S)
Lực nén Fp (N) của Peak Load Lực nén Ff (N) của Final Load
−23−
Độ cứng: F = 6.0162 (N)
6.0000
5.0000
4.0000
LỰC F (G)
3.0000
2.0000
1.0000
0.0000
0.0 0.7 1.4 2.1 2.8 3.5 4.2 4.9 5.6 6.4 7.1 7.8 8.5 9.2 9.9 10.611.312.012.713.414.114.8
THỜI GIAN T (S)
Lực nén Fp (N) của Peak Load Lực nén Ff (N) của Final Load
Hình 10. Biểu đồ lực - thời gian của mẫu xúc xích 3
Với S1 = 26.0335, S2 = 22.8780
Có thể thấy tuy các mẫu xúc xích được chuẩn bị từ cùng một cây xúc xích nhưng kết
quả tính được vẫn có độ lệch giữa các kết quả đo, nguyên nhân gây nên sự sai lệch này là do
sự sai số trong quá trình đo mẫu. Các sai số có thể là:
- Vị trí đặt mẫu không hoàn toàn giống nhau giữa các lần đo, vị trí giữa mẫu chỉ quan
sát tương đối bởi mắt thường, dẫn đến kết quả không đồng nhất.
- Cách chuẩn bị mẫu không đạt yêu cầu, bề mặt cắt không đều gây ảnh hưởng tới lực tác
động lên.
- Sau khi cắt xúc xích để chuẩn bị mẫu thì lại không dứt khoát nhanh tay đi bọc bằng
màng bọc thực phẩm, vô tình để mẫu ngoài không khí làm bề mặt mẫu bị khô.
- Sai số do thiết bị.
- ...
−26−