You are on page 1of 8

A.

Quy trình sản xuất rau củ quả sấy khô

Thiếu công đoạn tách vỏ


Công đoạn Mối nguy vật lý Mối nguy hóa học Mối nguy sinh học

Làm sạch - Phân - Còn sót các loại tạp chất như - Dư lượng thuốc trừ sâu và - Có thể bị nhiễm
loại cành, lá, đất,... trong quá trình thuốc bảo vệ thực vật nhiễm vào VSV từ môi trường không khí
làm sạch (nguồn: do quá trình vải (nguồn: do quá trình trồng bên ngoài đi theo gió vào
thu hoạch, trồng trọt còn sót). trọt, sử dụng thuốc trừ sâu và phân xưởng hoặc nguồn đất
- Bụi trong không khí có thể thuốc bảo vệ thực phẩm quá cát dính trên vỏ quả.
lẫn vào thực phẩm (nguồn: bụi mức cho phép) - Các loại VSV có thể nhiễm
từ khu công nghiệp đi theo gió - Nhiễm hóa chất tẩy rửa từ thiết là Listeria (từ đất, cát và trên
vào phân xưởng). bị (nguồn: CIP chưa đạt, còn sót bề trái cây), nấm mốc (từ đất,
hóa chất tẩy rửa) nước và không khí)

Rửa - Chưa loại bỏ hoàn toàn các - Dư lượng thuốc trừ sâu và - Có thể bị nhiễm
quả hư, không đạt yêu cầu thuốc bảo vệ thực vật nhiễm vào VSV từ môi trường không khí
(nguồn: thiết bị phân loại hoạt vải vẫn chưa được loại bỏ hoàn bên ngoài đi theo gió vào
động chưa tốt, thiếu sót từ toàn. phân xưởng hoặc nguồn đất
nhân viên). - Nhiễm các chất không mong cát dính trên vỏ quả.
- Bụi trong không khí của phân muốn vào thực phẩm từ nguồn - Các loại VSV có thể nhiễm
xưởng (nguồn: như trên) nước (nguồn: xả thải bừa bãi, là Listeria (từ đất, cát và trên
- Tạp chất như đất, cát, chất khiến các hóa chất độc hại có bề trái cây),nấm mốc (từ đất,
bẩn từ nguồn nước có thể thể ngấm vào mạch nước ngầm, nước và không khí), E.coli
nhiễm vào (nguồn: nguồn dẫn đến nguồn nước bị ô nhiễm) (từ nguồn nước bị nhiễm bẩn
nước sử dụng không đạt - Nhiễm hóa chất tẩy rửa từ thiết chưa được xử lý đúng cách),
chuẩn) bị rửa (nguồn: CIP chưa đạt, còn Campylobacter (từ nước
sót hóa chất tẩy rửa) nhiễm bẩn),...

Tách vỏ và hạt - Chưa loại bỏ hết vỏ và hạt - Dư lượng thuốc trừ sâu và
(nguồn: do thiết bị hoạt động thuốc bảo vệ thực vật ở ngoài vỏ
chưa tốt) quả nhiễm vào thịt quả.
- Nhiễm hóa chất tẩy rửa từ
thiết bị tách vỏ và hạt.

Chần - Các tạp chất không mong - Nhiễm các chất không mong - Quá trình chần có thể gặp
muốn như: bụi, đất, cát, vỏ và muốn từ nguồn nước sử dụng lỗi dẫn đến các VSV nhiễm
hạt vẫn còn sót dính vào phần để chần nguyên liệu (nguồn: vào sản phẩm vẫn chưa
thịt quả và chưa được loại bỏ nguồn nước không đạt yêu cầu). được loại bỏ hoàn toàn.
hoàn toàn ở các giai đoạn - Nhiễm hóa chất tẩy rửa từ thiết
trên. bị chần.

Để ráo - xếp khay - Bụi từ không khí rơi vào thực - Nhiễm hóa chất tẩy rửa từ các - Sau khi chần xếp khay,
phẩm. khay đựng. nhiệt độ lúc này tầm 60-65
- Tóc của các nhân viên thực độ C là điều kiện thích hợp
hiện nhiệm vụ xếp rơi vào thực cho các VSV phát triển
phẩm (nguồn: nguyên nhân do mạnh.
nhân viên chưa tuân thủ đúng - Các loại VSV có thể nhiễm
các nguyên tắc phân xưởng, là Listeria (từ bụi đất trong
không đội mũ bảo hộ đúng không khí), nấm mốc (từ đất,
cách). nước và không khí),...

Xử lý sơ bộ với - - Thiết bị xử lý sơ bộ với SO2 -


SO2 gặp lỗi, lượng SO2 sử dụng quá
nhiều vượt mức an toàn sẽ ảnh
hưởng đến sức khỏe người tiêu
dùng.
- Nhiễm hóa chất tẩy rửa từ thiết
bị xử lý sơ bộ.

Sấy - - Nhiệt độ cao có thể gây ra các - Có thể chưa loại bỏ được
phản ứng Maillard làm sậm màu hết các VSV đã nhiễm vào ở
sản phẩm. các quá trình trước.
- Nhiễm hóa chất tẩy rửa từ thiết
bị sấy.

Phân loại - Bụi từ không khí rơi vào thực - Nhiễm hóa chất tẩy rửa từ thiết - Có thể bị nhiễm
phẩm. bị phân loại. VSV từ môi trường không khí
- Các quả có chất lượng chưa bên ngoài đi theo gió vào
đạt yêu cầu vẫn còn sót. phân xưởng.
- Các loại VSV có thể nhiễm
là Listeria (từ bụi đất trong
không khí), nấm mốc (từ bụi
đất trong không khí)

Bao gói - - -

Công Các thông số, yêu Các yếu tố ảnh hưởng đến Các thủ tục cần tuân thủ Giám sát và biểu mẫu giám sát
đoạn cầu trong quá trình CLVSATTP

Làm Yêu cầu về chất - Các mối nguy lý hóa sinh từ -Thiết bị, dụng cụ đảm bảo vệ - Quản đốc phân xưởng chịu
sạch - lượng nguyên liệu nguyên liệu (sâu bệnh, hàm sinh. trách nhiệm tổ chức, thực hiện
Phân (vỏ ngoài không sâu lượng dư lượng thuốc bảo vệ -Công nhân phải bảo vệ sinh và duy trì quy phạm này.
loại bệnh) thực vật, mật độ vi sinh trên cá nhân sạch sẽ trước trước - Công nhân công đoạn làm
thân cây,...) khi khi tiếp xúc với nguyên sạch, phân loại phải tuân thủ
- Mức độ vệ sinh thiết bị, dụng liệu. đúng.
cụ -Công nhân phải thực hiện - Kết quả giám sát được ghi vào
- Thao tác của công nhân, vệ đúng thao tác của quá trình. báo cáo giám sát các công đoạn
sinh cá nhân chế biến.
- Môi trường sản xuất. - Biểu mẫu giám sát công đoạn
này
- Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh và
sử dụng thiết bị - Biểu mẫu sử
dụng nguyên liệu
- Biểu mẫu sự cố và hành động
khắc phục khi có sai lỗi
- Biểu mẫu xử lý chất thải

Rửa - Nồng độ hóa chất - Các mối nguy lý hóa sinh từ -Thiết bị, dụng cụ đảm bảo vệ - Quản đốc phân xưởng chịu
sử dụng cho quá nguyên liệu. sinh. trách nhiệm tổ chức, thực hiện
trình rửa. - Mức độ vệ sinh thiết bị, dụng -Công nhân phải bảo vệ sinh và duy trì quy phạm này.
cụ. cá nhân sạch sẽ trước trước - KCS theo dõi và kiểm tra thao
- Công nhân thao tác, vệ sinh khi khi tiếp xúc với nguyên tác của công nhân.
cá nhân. liệu. - Kết quả giám sát được ghi vào
- Môi trường sản xuất -Công nhân phải thực hiện báo cáo giám sát các công đoạn
- Chất lượng nguồn nước sử đúng thao tác của quá trình. chế biến.
dụng cho công đoạn rửa. - Kiểm tra vệ sinh khu vực - Biểu mẫu giám sát công đoạn
rửa này
- Nước sử dụng cho rửa phải - Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh và
đảm bảo SSOP 01 sử dụng thiết bị
- Biểu mẫu sự cố và hành động
khắc phục khi có sai lỗi

Tách vỏ - Các mối nguy lý hóa sinh từ -Thiết bị, dụng cụ đảm bảo vệ - Quản đốc phân xưởng chịu
nguyên liệu. sinh. trách nhiệm tổ chức, thực hiện
- Mức độ vệ sinh thiết bị, dụng -Công nhân phải bảo vệ sinh và duy trì quy phạm này.
cụ. cá nhân sạch sẽ trước trước - KCS theo dõi và kiểm tra thao
- Công nhân thao tác, vệ sinh khi khi tiếp xúc với nguyên tác của công nhân.
cá nhân. liệu. - Kết quả giám sát được ghi vào
- Môi trường sản xuất -Công nhân phải thực hiện báo cáo giám sát các công đoạn
đúng thao tác của quá trình. chế biến.
- Kiểm tra vệ sinh khu vực - Biểu mẫu giám sát công đoạn
tách vỏ. này
- Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh và
sử dụng thiết bị
- Biểu mẫu sự cố và hành động
khắc phục khi có sai lỗi

Chần Thời gian: 5 phút - Các mối nguy lý hóa sinh từ -Thiết bị, dụng cụ đảm bảo vệ - Quản đốc phân xưởng chịu
Nhiệt độ chần nguyên liệu. sinh. trách nhiệm tổ chức, thực hiện
- Mức độ vệ sinh thiết bị, dụng - Đảm bảo nhiệt độ chần và duy trì quy phạm này.
cụ. đúng yêu cầu. - KCS theo dõi và kiểm tra thao
- Công nhân thao tác, vệ sinh -Công nhân phải bảo vệ sinh tác của công nhân.
cá nhân. cá nhân sạch sẽ trước trước - Kết quả giám sát được ghi vào
- Môi trường sản xuất. khi khi tiếp xúc với nguyên báo cáo giám sát các công đoạn
- Nhiệt độ, thời gian thực hiện liệu. chế biến.
quá trình chần. -Công nhân phải thực hiện - Biểu mẫu giám sát công đoạn
đúng thao tác của quá trình. này.
- Chất lượng nước sử dụng - Biểu mẫu kiểm tra và thử
cho quá trình chần phải đảm nghiệm sản phẩm.
bảo SSOP 01. - Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh và
- Kiểm tra vệ sinh khu vực sử dụng thiết bị
chần. - Biểu mẫu sự cố và hành động
- Liên tục giám sát đảm bảo khắc phục khi có sai lỗi.
thời gian và nhiệt độ chần
đúng yêu cầu.
- Kiểm tra sản phẩm sau khi
chần.

Để ráo - Thời gian để ráo - - Các mối nguy lý hóa sinh từ -Thiết bị, dụng cụ đảm bảo vệ - Quản đốc phân xưởng chịu
xếp tốc độ di chuyển của nguyên liệu. sinh. trách nhiệm tổ chức, thực hiện
khay băng tải - Mức độ vệ sinh thiết bị, dụng -Công nhân phải bảo vệ sinh và duy trì quy phạm này.
cụ. cá nhân sạch sẽ trước trước - KCS theo dõi và kiểm tra thao
- Công nhân thao tác, vệ sinh khi khi tiếp xúc với nguyên tác của công nhân.
cá nhân. liệu. - Kết quả giám sát được ghi vào
- Môi trường sản xuất khu vực -Công nhân phải thực hiện báo cáo giám sát các công đoạn
để ráo, xếp khay. đúng thao tác của quá trình. chế biến.
- Kiểm tra vệ sinh khu vực để - Biểu mẫu giám sát công đoạn
ráo, xếp khay. này
- Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh và
sử dụng thiết bị
- Biểu mẫu sự cố và hành động
khắc phục khi có sai lỗi

Xử lý sơ
bộ

Sấy Nhiệt độ sấy - Các mối nguy lý hóa sinh -Thiết bị, dụng cụ đảm bảo vệ - Quản đốc phân xưởng chịu
Thời gian sấy còn sót lại hoặc nhiễm từ môi sinh. trách nhiệm tổ chức, thực hiện
Độ ẩm sản phẩm trường sản xuất. - Đảm bảo nhiệt độ sấy đúng và duy trì quy phạm này.
sau sấy - Mức độ vệ sinh thiết bị, dụng yêu cầu. - KCS theo dõi và kiểm tra thao
cụ. -Công nhân phải bảo vệ sinh tác của công nhân.
- Công nhân thao tác, vệ sinh cá nhân sạch sẽ trước trước - Kết quả giám sát được ghi vào
cá nhân. khi khi tiếp xúc với nguyên báo cáo giám sát các công đoạn
- Môi trường sản xuất. liệu. chế biến.
- Nhiệt độ, thời gian thực hiện -Công nhân phải thực hiện - Biểu mẫu giám sát công đoạn
quá trình sấy đảm bảo tiêu đúng thao tác của quá trình. này.
diệt vi sinh vật. - Kiểm tra vệ sinh khu vực - Biểu mẫu kiểm tra và thử
sấy.. nghiệm sản phẩm.
- Liên tục giám sát đảm bảo - Hồ sơ theo dõi kết quả kiểm tra
thời gian và nhiệt độ sấy đúng nhiệt độ trung tâm của sản
yêu cầu. phẩm.
- Kiểm tra sản phẩm sau khi - Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh và
sấy. Nếu sản phẩm không đạt sử dụng thiết bị
yêu cầu có thể tiến hành sấy - Biểu mẫu sự cố và hành động
lại hoặc loại bỏ ngay trước khi khắc phục khi có sai lỗi.
chuyển sang công đoạn tiếp
theo.

Phân
loại

Bao gói - Khối lượng - Công nhân thao tác, vệ sinh -Thiết bị, dụng cụ đảm bảo vệ - Quản đốc phân xưởng chịu
- Độ kín bao bì cá nhân. sinh. trách nhiệm tổ chức, thực hiện
- Vật liệu bao gói - Môi trường sản xuất khu vực -Công nhân phải bảo vệ sinh và duy trì quy phạm này.
bao gói. cá nhân sạch sẽ trước trước - KCS theo dõi và kiểm tra thao
- Chất lượng lượng bao bì khi khi tiếp xúc sản phẩm. tác của công nhân.
đúng kích thước, đúng chủng -Công nhân phải thực hiện - Kết quả giám sát được ghi vào
loại. đúng thao tác của quá trình. báo cáo giám sát các công đoạn
- Mức độ vệ sinh thiết bị, dụng - Kiểm tra vệ sinh khu vực chế biến.
cụ. bao gói. - Biểu mẫu giám sát công đoạn
- Công nhân thao tác, vệ sinh - Kiểm tra chất lượng bao bì. này.
cá nhân. - Loại bỏ những sản phẩm, - Biểu mẫu kiểm tra vệ sinh và
bao bì không đạt yêu cầu. sử dụng thiết bị
- Biểu mẫu sự cố và hành động
khắc phục khi có sai lỗi.

Tên vi Mô tả Độc tố Phương pháp phát hiện Nguồn lây nhiễm


sinh
vật

Salmon Salmonella là vi khuẩn Gram Salmonella sản xuất cả nội Các phương pháp cách ly và
ella âm, hình que, di động, độc tố và ngoại độc tố. Nội phát hiện đã được phát triển
không sinh bào tử, thuộc họ độc tố, phần lipid (lipid A) cho nhiều loại thực phẩm có
Enterobacteriaceae và bộ của lipopolysaccharide tiền sử nhiễm Salmonella.
Salmonella. Các biến thể màng ngoài (LPS) của Các phương pháp nuôi cấy
không di động bao gồm S. Salmonella, tạo ra sự đa và nhận dạng thông thường
Gallinarum và S. Pullorum. dạng của các phản ứng có thể cần từ 4 đến 6 ngày
Chi Salmonella được chia sinh học cả trong cơ thể để có kết quả giả định. Để
thành hai loài có thể gây sống và trong ống nghiệm. sàng lọc thực phẩm, có một
bệnh cho người: S. enterica Các ngoại độc tố có thể số phương pháp nhanh
và S. bongori. được chia thành hai loại: chóng, chỉ cần 1 đến 2 ngày.
độc tố tế bào và độc tố ruột. Các phương pháp nhanh
Một trong những độc tố do này bao gồm xét nghiệm
Salmonella enterica dựa trên kháng thể và phân
serotype Typhi tạo ra được tử (DNA hoặc RNA), nhưng
gọi là độc tố thương hàn trong hầu hết các trường
(typhoid toxin). Độc tố này hợp, yêu cầu phương tiện
có liên quan đến sinh bệnh nuôi cấy để xác nhận sự
học của Salmonella. hiện diện của Salmonella,
cho các mục đích quản lý.

Cronob Là vi vi khuẩn coliform hình Các loài vi khuẩn - Xét nghiệm hình thái Các chủng Cronobacter đã
acter que, gram âm, di động, Cronobacter đang nổi lên - Xét nghiệm sinh hóa được phân lập từ nhiều loại
(Entero không sinh bào tử, thuộc họ và là mầm bệnh cơ hội - Phát hiện PCR thông thực phẩm bao gồm sữa, phô
bacter) Enterobacteriaceae, chi trong thực phẩm, gây nhiễm thường mai, thực phẩm khô, thịt, nước,
sakaza Cronobacter. C. sakazakii có trùng ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, - Phương pháp PCR-AFLP rau, gạo, trà, thảo mộc và gia
kii khả năng chịu nhiệt, thẩm người lớn và những người - Phương pháp điện di trên vị, bên cạnh các môi trường
thấu, chịu axit, tính kháng bị suy giảm miễn dịch. Các gel trường xung sản xuất thực phẩm khác nhau.
kháng sinh thay đổi cũng triệu chứng nhiễm - Xét nghiệm hấp thụ miễn
như sự phát triển đa dạng di Cronobacter sakazakii rất dịch liên kết với enzyme
truyền và khả năng thích nghiêm trọng, bao gồm ELISA
nghi với môi trường khắc viêm màng não, nhiễm - Dựa trên cảm biến sinh học
nghiệt. trùng huyết và viêm ruột.

Clostri C. botulinum là một vi khuẩn Clostridium botulinum tạo ra Các phương pháp bổ sung Ngô đóng hộp, ớt, đậu xanh,
dium Gram dương kỵ khí nghiêm một chất độc thần kinh gọi để phát hiện độc tố súp, củ cải đường, măng tây,
botulin ngặt, tạo ra các bào tử ổn là độc tố botulinum, gây ngộ botulinum bao gồm khuếch nấm, ô liu chín, rau bina, cá
um định với nhiệt nằm ở phần độc thịt. Độc tố botulinum tán gel. ngừ, gà và gan gà, pate gan,
dưới của túi bào tử tế bào ngăn chặn các chức năng - Phản ứng chuỗi thịt hộp, giăm bông, xúc xích,
mẹ. Các vi sinh vật là di thần kinh và có thể dẫn đến polymerase (PCR), đã được cà tím nhồi, tôm hùm, và cá
động thông qua peritrichous tê liệt hệ hô hấp và cơ bắp. áp dụng để phát hiện độc tố hun khói và muối
Flagella. Các chất độc thần A-E của C. botulinum.
kinh do C. botulinum và C. - Phương pháp cảm biến
tetani tạo ra bao gồm nhóm miễn dịch sóng biến đổi để
độc tố vi khuẩn mạnh nhất phát hiện độc tố C.
được biết đến. botulinum loại B. Cảm biến
phát hiện các kháng thể gắn
độc tố, được gắn thẻ huỳnh
quang.
- Hệ thống xét nghiệm miễn
dịch hấp thụ liên kết với
enzyme (ELISA) đã được sử
dụng thành công để phát
hiện độc tố C. botulinum. Đối
với độc tố C. botulinum loại
AC, a double-sandwich
ELISA cho C. botulinum loại
A và loại E. A double-
sandwich ELISA sử dụng
phosphatase kiềm có thể
phát hiện độc tố loại G.
- Độc tố Clostridium
botulinum loại A được phát
hiện khi sử dụng kháng thể
đơn dòng.

Listeria Listeria monocytogenes là Nhiễm trùng L. - Phương pháp cảm biến Được tìm thấy trong không khí,
một thành viên của chi monocytogenes gây ra sinh học điện hóa dựa trên bề mặt, nước và nồng độ khí
Listeria, L.monocytogenes bệnh listeriosis bao gồm CRISPR/Cas12a. đường (aerosol) trong nhà máy
có thể gây bệnh ở cả động một số biểu hiện: ban đầu - Phương pháp hiện đại – thực phẩm. Vi khuẩn cũng có
vật và ở người. Là một vi buồn nôn, nôn mửa, tiêu qPCR. thể có nguồn gốc từ môi
khuẩn gram dương hình chảy, sau đó có thể dẫn - Phát hiện Listeria trường, bao gồm môi trường
que, không sinh bào tử có đến nhiễm trùng máu, viêm monocytogenes bằng cách nước và đất.
chiều dài khoảng 0,5–2 um. màng não, viêm não và sử dụng tính năng nhận Mặc dù nguồn lây nhiễm chính
Phát triển <1 độ C - 50 độ C, nhiễm trùng tử cung. dạng Aptamer được gắn của Listeria monocytogenes
nhiệt độ tối ưu 36-37 độ C. nhãn AuNF có chức năng đến từ thực phẩm, những
Chịu lạnh, bất hoạt bằng Luminol và Tách từ tính nguyên nhân lây nhiễm cũng có
cách đun nóng ở 60 độ C thể từ các nguồn khác như
trong 30p. Đây là vi khuẩn động vật (nhất là gia súc, gia
kỵ khí, phát triển trong cầm), đất, môi trường nước, và
khoảng pH 4-9,5. Hoạt độ người bệnh hoặc người mang
nước tối thiểu để sinh vi khuẩn mà không biết.
trưởng 0,9-0,97. Trong thực phẩm, L.
monocytogenes có trong sữa
tươi, pho mát, kem, rau, trái
cây, thịt và cá.

Mucor Mucor là một chi vi sinh vật Mucor mucedo tạo ra một - PCR thời gian thực. Mucor hiện diện ở nhiều nơi
gồm khoảng 40 loài nấm loại độc tố nấm gọi là oxalic - Xét nghiệm hình thái trong môi trường, đặc biệt là
mốc trong họ Mucoraceae. acid. Chất này nổi tiếng là - Xét nghiệm sinh hóa trong đất và liên kết với các
Các loài thường được tìm độc hại đối với các sinh vật chất hữu cơ đang phân hủy,
thấy trong đất, hệ thống tiêu bậc cao, bao gồm cả con chẳng hạn như lá cây, đống ủ
hóa, bề mặt thực vật, một số người, do tác dụng ăn mòn và phân động vật. Trong nhà,
loại pho mát như Tomme de cục bộ và ái lực của nó đối bào tử của chúng có thể được
Savoie, chất thối rữa của với các ion calcium. Không tìm thấy trong bụi nhà, chứa
rau và cặn oxit sắt trong quá có độc tố nấm mốc cụ thể trong thảm và nệm, ống thông
trình hấp thụ sinh học. nào được phân lập và đặc gió và có thể phát triển trên vật
Mucor là loại nấm phát triển trưng trong Mucor. liệu bị hư hại do nước
nhanh, có sợi nấm phát triển
cao và sợi nấm phân nhánh.
Bào tử Mucor hoặc túi bào
tử có thể đơn giản hoặc
phân nhánh và hình thành
bào tử hình cầu, đỉnh.
Nó phát triển nhanh chóng ở
nhiệt độ dưới 98º F (37º C).
Ban đầu nó thường có màu
trắng và mịn, chuyển
sang màu xám đen khi
trưởng thành

Shigell Chi Shigella bao gồm bốn Shigella gây bệnh lỵ trực - Phương pháp vi khuẩn học Shigella có thể nhiễm vào thực
a phân nhóm: Shigella khuẩn (Shigellosis) rất dễ thông thường phẩm do bảo quản, chế biến
dysenteriae; Shigella lây lan. Biểu hiện vào ngày - Phương pháp dựa trên axit thực phẩm không đúng cách, ô
flexneri; Shigella boydii; thứ 3 sau khi ăn phải thực nucleic nhiễm thiết bị, vệ sinh cá nhân
Shigella sonnei. Các loài phẩm nhiễm khuẩn, thường - Cảm biến sinh học kém. Nguồn lây nhiễm gồm rau
Shigella thiếu roi và nang. tự khỏi 5-7 ngày mặc dù có - PCR thời gian thực sống, thịt, sữa, nước, nguồn
Đây là những vi khuẩn gram thể kéo dài 1-2 tuần. Có thể - Điện di trên gel trường nước thải,...Côn trùng đặc biệt
âm, hình que, không sinh gây tử vong đối với người xung (PFGE) là ruồi, bọ. Hoặc lây nhiễm từ
bào tử, kỵ khí tùy tiện. Có bị suy giảm miễn dịch, suy người.
khả năng lên men axetat, dinh dưỡng, đặc biệt là trẻ
đường sữa, sử dụng axit em dưới 5 tuổi và người
xitric, inositol, salicin hoặc già. Bệnh gây viêm dạ dày
adonitol như nguồn carbon, kèm theo tiêu chảy, đến kiết
tổng hợp lysine lỵ với máu. S. dysenteriae
decarboxylase. Âm tính với gây ra bệnh do chứa gen
oxidase, không tạo H2S. độc tố Shiga gây ra hội
Phạm vi nhiệt độ sinh chứng tán huyết, suy thận.
trưởng 6-47 độ C, có thể tồn - Bệnh có thể điều trị bằng
tại ở -20 độ C, 4-6 độ C. kháng sinh.
Kháng axit và chịu mặn, pH
sinh trưởng 4,8-9,3.

Yersini Yersinia enterocolitica là một - Độc tố ổn định nhiệt Yst - Điện di gel trường xung Có trong thịt (đặc biệt là thịt
a loại vi khuẩn Gram âm, hình gây tiêu chảy. - PCR thời gian thực lợn), sữa, sản phẩm từ sữa,
enteroc trực khuẩn, thuộc họ - Chứa plasmid độc lực đậu phụ, rau quả tươi.
olitica Yersiniaceae, kỵ khí tùy tiện. pYV gây đau bụng, tiêu Trong đất, nước, thực phẩm,
Oxidase âm tính, catalase chảy, viêm ruột dạ dày,... môi trường có đặc tính hoại
dương tính, không hình sinh.
thành bào tử. Đường kính Từ con người
0,5-0,8um dài 1-3 um.
Chuyển động ở nhiệt độ 25-
30°C nhưng trở nên bất
động ở nhiệt độ cơ thể
người bình thường 37 độ C.
Nhiệt độ tăng trưởng tối ưu
là 25-29 độ C, tuy nhiên có
thể sinh trưởng ở 0-1 độ C.
Phát triển ở pH 5,0-9,4.

Bacillu Vi khuẩn gram dương, hình Độc lựa của B. cereus gây - Phát hiện bằng cách nuôi Phổ biến trong đất, có mặt
s thành bào tử. Nhiệt độ tăng nôn mửa, tiêu chảy, đau cấy trên môi trường chọn lọc trong nhiều loại thực phẩm từ
cereus trưởng tối ưu 28-35 độ C. bụng. Các triệu chứng phát sau đó quan sát bằng kính sữa, thịt, gia vị, ngũ cốc.
Phát triển ở pH 4,9-9,3, chịu triển 1-5 giờ sau khi tiêu thụ hiển vi.
được nồng độ muối <=7,5%. thực phẩm bị ô nhiễm, triệu - Xét nghiệm hấp thụ miễn
Bào tử B.cereus chịu nhiệt. chứng tiêu chảy có thể mất dịch liên kết với enzyme
tới 12h hơn. Trong một số (ELISA)
trường hợp có thể hình - Xét nghiệm độc tố ruột
thành các dạng bệnh ngưng kết latex thụ động
nghiêm trọng ở cả người và ngược (RPLA)
động vật từ viêm vú bò, - Xét nghiệm miễn dịch trực
nhiễm trùng toàn thân, sốt, quan
viêm màng não, viêm nội
nhãn.
Các enzyme ngoại bào
được cho là độc tố bao gồm
protease, amylase,
phospholipase, b-
lactamase, hemolysin và
sphingomyelinase.

Fusariu Các loài Fusarium đặc trưng Độc tố nấm mốc như - Phương pháp truyền thống: Ngũ cốc, đậu phộng, đào, táo,
m bởi các khuẩn lạc phát triển Acuminatopyrone nuôi cấy trên thạch agar: VD lê, khoai tây, đậu Hà Lan, măng
nhanh với sợi nấm mịn. Sắc Antibiotic Y trong Czapek-Dox iprodione tây, cà chua, chuối, hành tây,
tố khuẩn lạc thay đổi từ Aurofusarin dichloran (CZID) agar, trái cây họ cam quýt, nước trái
nhạt, hồng, đỏ tía đến tím Beauvericin dichloran cây, gia vị, pho mát.
xanh tùy vào loài và điều Chlamydosporol chloramphenicol peptone
kiện sinh trưởng. Fusarium Chrysogine agar (DCPA),
có dạng hình thôi, đa bào, Enniatins pentachlornitrobenzene
có vách ngăn ngang. Ngoài Fusarin C (PCNB) agar, and malachite
ra, một số loài có thể tạo ra Moniliformin green agar (MG2.5)
bào tử con (micro canidia). 2-Amino-14,16- - Phương pháp dựa trên
Các loài Fusarium thích điều dimethyloctadecan-3-ol PCR. qPCR.
kiện ẩm ướt, hoạt độ nước fumonisin
cao hơn 0,86 và phát triển ở Butenolide
nhiệt độ 0-37 độ C. Nivalenol
F. oxysporum có thể phát Zearalenone
triển trong điều kiện áp suất, Diacetoxyscirpenol
oxy thấp và thường được Equisetin
phát hiện là chất tái nhiễm Fusarochromanone
trong nước trái cây chế biến Fusaric acid
ở nhiệt độ cực cao. Naphthoquinone
pigments
T-2 toxin (trong ngũ cốc)

Vibrio Phẩy khuẩn, gram âm với Khả năng gây bệnh của V. - Phương pháp nuôi cấy Con đường lây truyền từ người
cholera lông roi đơn cực. Là vi cholerae do hai yếu tố độc thông thường trên thạch sang người, hoặc từ môi
e khuẩn kỵ khí tùy tiện, trao lực TCBS (Thiosulfate-citrate- trường sang người.
đổi chất bằng lên men và hô - Độc tố dịch tả (CT) bile salt) hoặc CPC V. cholerae có trong nước uống
hấp, dương tính với - TCP (Cellobiose-polymyxin B- (chủ yếu là nước lợ) hoặc trong
oxidase. Lên men glucose. colistin) thực phẩm đặc biệt là hải sản.
Có khả năng gây độc, sống - Định lượng bằng phương
tự do trong nước ngọt và pháp MPN (the most-
nước lợ, tồn tại cùng các probablenumber)
loài giáp xác hoặc động vật - Xét nghiệm nâng khuẩn
phù du, động vật có vỏ hoặc lạc/lai DNA
thực vật thủy sinh. - Xác định PCR, PCR thời
gian thực, PCR ghép.
- Điện di gel trường xung
(PFGE)
- Khuếch đại ngẫu nhiên
DNA đa hình PCR (RAPD-
PCR)

Penicill Có mặt khắp mọi nơi: hoại Độc tố nấm mốc bao gồm: Có trong pho mát, thịt, xúc xích,
ium sinh cơ hội. Phát triển hầu ochratoxin A, citrinin, giăm bông.
hết mọi môi trường có muối patulin, citreoviridin và axit
khoáng và bất kỳ dạng secalonic.
carbon hữu cơ nào.

Clostri Clostridium perfringens đã Clostridium perfringens tạo


dium được mô tả là vi khuẩn gây ra một số độc tố, bao gồm
perfrin bệnh phổ biến nhất trong độc tố alpha và độc tố
gens môi trường của chúng ta. Vi epsilon. Độc tố alpha chịu
khuẩn Gram dương kỵ khí trách nhiệm cho chứng hoại
có trong đất và đường ruột thư khí và hoại tử cơ trong
của cả người và động vật. các mô bị nhiễm bệnh và
Nó tạo ra tới 12 độc tố có cũng có hoạt tính tán huyết.
hoạt tính sinh học. Mặc dù Độc tố Epsilon được tạo ra
chủ yếu liên quan đến bệnh bởi các chủng Clostridium
do thực phẩm, nhưng nó perfringens loại B và D và
cũng chịu trách nhiệm gây gây độc tố ruột, một bệnh
ra chứng hoại thư do hơi, gây chết người cao, ảnh
bệnh lỵ cừu, viêm ruột hoại hưởng lớn đến chăn nuôi
tử và nhiễm trùng vết gia súc nhai lại, đặc biệt là
thương nhỏ. cừu.

Asperg Nấm hoại sinh, gây bệnh, Sản sinh aflatoxin B1 và B2 - Phát hiện hiện bằng A.flavus được phân lập chủ yếu
illus phân bố rộng rãi, có màu và axit clycopiazonic (CPA) phương pháp cấy vi sinh quả nho khô, cacao, đậu, các
flavus xanh lá cây hoặc ô liu. Chủ truyền thống. sản phẩm thịt hun khói, giăm
yếu trong đất, mô thực vật - Xét nghiệm phản ứng chuỗi bông, cá muối khô và gia vj.
chết. Loài này cũng là loài polymerase thời gian thực
ký sinh không bắt buộc trên (RTi-PCR)
các thực vật như ngô, đậu - Xét nghiệm hơi amoniac
phộng, hạt bông, hạt hạnh lỏng
nhân, cũng như các loại lúa - Xét nghiệm TLC
mạch, lúa mì và gạo. - Xét nghiệm ELISA.

Staphyl Cầu khuẩn, gram dương, - S. aureus tạo ra nhiều độc - Bằng các kỹ thuật thông Stahylococcus aureus phân bố
ococcu catalase dương tính, phát tố gây độc tế bào như độc thường như nuôi cấy tăng rộng rãi trong tự nhiên có nhiều
s triển trong khoảng nhiệt độ tố alpha, độc tố beta và độc sinh, nuôi cấy chọn lọc. trong các thực phẩm như: thịt,
aureus 7-48 độ C với nhiệt độ tối ưu tố delta. - Xét nghiệm hấp thụ miễn trứng, sữa... và trên da, tóc,
là 35-40 độ C và có thể - Alpha-hemolysis gây tổn dịch liên kết với enzyme lông của người và động vật.
chuyển hóa glucose bằng hại màng tế bào (ELISA) Lây nhiễm từ người chế biến
cách oxy hóa hoặc lên men. - Độc tố ruột Enterotoxin - Phương pháp ngưng kết hoặc từ động vật bị nhiễm
Staphylococcus aureus - Độc tố gây hội chứng sốc latex pha đảo (RPLA) bệnh.
được tìm thấy gần như khắp nhiễm độc TSST - Phương pháp khuếch tán
nơi trong tự nhiên, trên da - Độc tố exfoliatin hay gel.
và niêm mạc của động vật epidermolitic
máu nóng, trên da, mũi và - Exoenzyme: Coagulase và
trong đường hô hấp của nuclease bền nhiệt
người.

Aerom Aeromonas hydrophila là Aeromonas hydrophila tiết - Dualplex RAA và Có trong nhiều loại thực phẩm
onas trực khuẩn Gram âm, đa ra các yếu tố độc lực như CRISPR/Cas12a. cả động vật và thực vật, bao
hydrop hình, không sinh bào tử, có hemolysin, cytotoxin, - Xét nghiệm multiplex PCR gồm thịt đỏ chưa qua chế biến,
hila một lông roi, di động và adhesin, protease và lipase. - Detection of Aeromonas thịt gia cầm, cá, hải sản, các
không có sắc tố. Nó là vi Tạo ra các nội độc tố, hydrophila in Liquid Media by sản phẩm từ sữa, rau và các
khuẩn yếm khí tùy tiện, hemolysis, enterotoxin và Volatile Production Similarity loại thực phẩm khác. Ngoài ra
dương tính với oxidase. . cytotoxin. Patterns, Using a FF-2A A. hydrophila còn phân bố rộng
Không chịu được nồng độ Các yếu tố độc lực chính Electronic Nose rãi trong nước,
muối <5%. pH < 6,0, phát ảnh hưởng đến khả năng
triển ở nhiệt độ tối ưu là 28 gây bệnh là độc tố ngoại
độ C. Có khả năng phát triển bào (hemolysin, enterotoxin
ở nhiệt độ lạnh. và protease)
lipopolysaccharide). Trong
điều kiện lạnh, các loài
Aeromonas có thể phát
triển và sinh độc tố. A.
hydrophila gây nhiễm trùng
đường tiêu hóa, viêm dạ
dày.

Pseudo Pseudomonas aeruginosa - Tạo ra enzyme ngoại bào - Phương pháp giải trình tự - Phát triển ở hoạt độ nước
monas linh hoạt trong trao đổi chất làm giảm đặc tính cảm DNA metagenomic aw > 0,97, sản phẩm tươi sống
aerugin và tính linh hoạt di truyền. có quan của sản phẩm. - Phương pháp PCR định như thịt và rau quả tươi, sữa.
osa khả năng chuyển hóa một - Là một mầm bệnh cơ hội lượng phiên mã ngược - Nó được tìm thấy trong đất,
lượng lớn chất nền, bao gây nhiễm trùng bệnh viện scriptase (RT-qPCR) nước, hệ vi sinh vật trên da.
gồm cả các hóa chất hữu cơ tấn công các bệnh nhân bị
độc hại. Mặc dù sinh vật là suy giảm miễn dịch, P.
sinh vật hiếu khí bắt buộc, aeruginosa thường gây
nhưng nó có thể sử dụng nhiễm trùng đường hô hấp,
nitrat và arginine làm chất đường tiết niệu, các vết
nhận điện tử cuối cùng khi bỏng, vết thương, và còng
không có O2, cho phép sinh gây ra nhiễm trùng huyết.
vật phát triển kỵ khí.
Hình que Gram âm không
sinh bào tử, có chiều rộng
0,5–0,8 um và chiều dài
1,5–3,0. um; đường hóa;
một Flagella, có khả năng di
động. Oxidase dương tính;
oxy hóa glucose; thiếu khả
năng lên men carbohydrate;
và tăng trưởng ở 42 C.

You might also like