You are on page 1of 46

Chương 3:

Các phần tử trong hệ thống thủy lực

Hydraulic systems components

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 1


Chương 3: Các phần tử trong hệ thống thủy lực
3.1 Bể dầu
3.2 Bình trích chứa
3.3 Van đảo chiều
3.4 Van áp suất
3.5 Van tiết lưu
3.6 Bộ ổn tốc
3.7 Van một chiều
3.8 Xử lý dầu - Bộ lọc dầu

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 2


3.1 Bể dầu
3.1.1Chức năng
- Chứa dầu cung cấp cho hệ thống, và nhận dầu hồi lưu về.
- Giải tỏa nhiệt sinh ra trong quá trình làm việc của hệ thống thủy lực.
- Lắng đọng các chất cặn bã sinh ra trong quá trình làm việc.
- Tách nước lẫn trong dầu.
3.1.2 Thành phần và kết cấu bể dầu

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 3


3.1 Bể dầu

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 4


3.2 Bình trích chứa
3.2.1. Chức năng
Bình trích chứa có chức năng chính để điều hòa năng lượng trong hệ thống thủy lực
3.2.2. Phân loại bình trích chứa
a) Bình trích chứa trọng vật:

b) Bình trích chứa lò xo:

c) Bình trích chứa thủy khí:

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 5


3.2 Bình trích chứa

Piston accumulators Bladder accumulators


Diaphragm accumulators Bellows accumulator

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 6


3.2 Bình trích chứa

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 7


3.2 Bình trích chứa
3.2.3. Ứng dụng

1- Valve nạp khí


2- Vỏ bình
3- Túi cao su
4- Valve nấm chống trào ngược (túi cao su)
5- Cổ bình (nối với đường dầu).
8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 8
3.2 Bình trích chứa

Bình tích để bù áp suất: Bình tích áp làm nguồn dự phòng khi nguồn cấp

chính bị sự cố:

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 9


3.2 Bình trích chứa
Bình tích áp để giảm "sốc" do áp suất thủy lực

Các công dụng nổi bật của bình tích áp thủy lực:
- Tích năng lượng thủy lực.
- Là nguồn cấp và đảm bảo hoạt động hệ thủy lực khi có sự cố.
- Tạo sự cân bằng giữa lực sinh ra và tải trọng của hệ.
Bình tích áp làm ổn định áp suất làm việc - Bổ sung rò rỉ.
- Bổ sung lưu lượng chất lỏng làm việc.
- Giảm lượng bọt tạo ra bởi máy bơm.
- Ngăn ngừa va chạm thủy lực.
- Giảm rung xóc.
- Tăng tuổi thọ máy bơm.

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 10


3.3 Van đảo chiều
Van đảo chiều thủy lực gồm 2 bộ phận chính: thân van và nòng van
Nòng van thủy lực thường có 2 dạng dịch chuyển:
- Dạng tịnh tiến
- Dạng xoay

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 11


3.3 Van đảo chiều

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 12


3.3 Van đảo chiều
Van 2/2 tác động tay gạt

Van 3/2 tác động tay gạt

Van 4/2, 5/2 tác động tay gạt

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 13


3.4 Van áp suất

Chức năng: Van áp suất là tên gọi của nhóm van được điều khiển bởi tín hiệu áp
suất. Van có 2 chức năng chính: điều chỉnh và ổn định áp suất của hệ thống thủy lực.
- Van tràn (Pressure relief valve)
- Van giảm áp (Pressure-reducing valve)
3.3.1 Van tràn (Pressure relief valve)
Chức năng: dùng để thiết lập áp suất làm việc của hệ thống thủy lực, khống chế
sự tăng áp suất quá trị số qui định.
Tùy vào mục đích sử dụng, van tràn có chức năng của một van an toàn (Safety
valve), hoặc van cản (Counter balance valve).

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 14


3.4 Van áp suất

3.3.1 Van tràn (Pressure relief valve)

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 15


3.4 Van áp suất
3.3.1.1 Van tràn điều khiển trực tiếp (Direct-acting relief valve)

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 16


3.4 Van áp suất
3.3.1.2 Van tràn điều khiển gián tiếp (Pilot-operated relief valve)

3.3.1.3 Ứng dụng van tràn


- Van an toàn (Safety vavle)
- Van cản (Counter-balance vavle), dùng kết hợp van một chiều
- Giới hạn áp suất trong hệ thống (System pressure limit)

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 17


3.4 Van áp suất
3.3.1.3 Ứng dụng van tràn

Counterbalance valve là sự kết hợp giữa van một chiều và van áp suất có điều khiển.
Dầu thủy lực được cấp vào cơ cấu qua van một chiều; dầu ra khỏi cơ cấu qua van áp suất.

Counterbalance valve còn có tên khác là Overcenter valve được sử dụng trong
các hệ thống thủy lực để chống lại tải bị động (dưới tác dụng của trọng lực), ví dụ như trên
tời nâng hàng của xe cẩu, các cơ cấu nâng...

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 18


3.4 Van áp suất
3.3.1.3 Ứng dụng van tràn

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 19


3.4 Van áp suất
3.3.1.3 Ứng dụng van tràn

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 20


3.4 Van áp suất
Counterbalance valve đóng vai trò như một cái
phanh thủy lực cho các cơ cấu chuyển động.

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 21


3.4 Van áp suất
3.3.2 Van giảm áp (Pressure-reducing/regulator valve)
Van giảm áp bao hàm cả chức năng giảm áp suất đầu ra (thấp hơn áp suất đầu vào
van) và ổn định áp suất này kể cả khi có thay đổi áp suất dầu vào van, nghĩa là ở đầu ra của
van giảm áp, áp suất luôn duy trì ở mức cố định và có giá trị nhỏ hơn áp suất đầu vào.

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 22


3.5 Van tiết lưu (Flow control valve)
3.5.1 Nguyên lý làm việc

Trong đó:
α hệ số lưu lượng
ρ khối lượng riêng lưu chất [kg/m3]
A tiết diện ngang của tiết lưu [m2] Tiết diện tròn: A = π D2 / 4
∆P chênh áp trước và sau van tiết lưu [N/m2] ∆P = P1 - P2
Trong thực tế thường có 2 dạng điều chỉnh khe hở tiết lưu:
- Van tiết lưu điều chỉnh dọc trục.
- Van tiết lưu điều chỉnh quanh trục.
8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 23
3.5 Van tiết lưu (Flow control valve)
3.5.2. Phân loại van tiết lưu
Thông thường phân van tiết lưu thành 2 loại :
- Van tiết lưu một chiều (One-way flow control valve)
- Van tiết lưu hai chiều (Two-way flow control valve)

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 24


3.5 Van tiết lưu (Flow control valve)
3.5.3. Sự phụ thuộc tải trọng, áp suất và lưu lượng qua van tiết lưu
Nếu gọi ∆P là tổn thất áp suất hoặc chênh lệch áp suất qua van tiết lưu (∆P = P1 – P2), kết
hợp công thức Torricelli ta nhận thấy:

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 25


3.6 Bộ ổn tốc
3.6.1. Chức năng:
Muốn cho vận tốc cơ cấu chấp hành được ổn định, duy trì được trị số đã điều chỉnh,
trong các mạch thủy lực
3.6.2. Kết cấu bộ ổn tốc:
Bộ ổn tốc gồm 2 phần tử chính (hình 3.29) : van tiết lưu hai chiều (1) và van
giảm áp (2). Xét điều kiện cân bằng trên nòng van giảm áp khi làm việc:
Nhận xét:
- Đặc trưng cơ bản của bộ ổn tốc khi hoạt động là hiệu áp suất ∆P qua van tiết lưu là
không đổi khi tải trọng thay đổi.
- Thật vậy theo công thức Torricelli: với một tiết diện A xác định, khi hiệu áp ∆P cố
định, thì lưu lượng qua van sẽ không đổi, điều này làm vận tốc dịch chuyển của cơ cấu chấp
hành cũng không đổi.

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 26


3.6 Bộ ổn tốc

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 27


3.6 Bộ ổn tốc

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 28


3.6 Bộ ổn tốc

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 29


3.6 Bộ ổn tốc
Để thấy rõ hơn quan hệ giữa độ giảm áp (tổn thất áp suất) ∆P với lưu lượng dòng chảy Q bộ
ổn tốc ta có thể tham khảo 2 sơ đồ dưới đây.

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 30


3.7 Van chặn
3.7.1 Van một chiều không điều khiển được hướng chặn (NonReturn valve)
Dựa vào tính năng và kết cấu của các van thuộc nhóm này, người ta chia ra các loại
van này như sau:
3.7.1.1 Nguyên lý

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 31


3.7 Van chặn
3.7.1.2 Ứng dụng

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 32


3.7 Van chặn
3.7.2 Van một chiều điều khiển được hướng chặn (Piloted non-Return valve)
3.7.2.1 Nguyên lý
Nguyên lý hoạt động của van này thể hiện trên. Theo đó, khi không có tín hiệu tác
động ngoài X đây là van một chiều có chiều từ A qua B. Khi có tín hiệu tác động X, dòng
chảy theo chiều ngược lại từ B qua A.

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 33


3.7 Van chặn
3.7.2 Van một chiều điều khiển được hướng chặn (Piloted non-Return valve)
3.7.2.1 Nguyên lý. Theo đó, khi không có tín hiệu tác động ngoài X đây là van một chiều có
chiều từ A qua B. Khi có tín hiệu tác động X, dòng chảy theo chiều ngược lại từ B qua A.

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 34


3.7 Van chặn
3.7.2.2 Ứng dụng van một chiều điều khiển được hướng chặn

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 35


3.7 Van chặn
3.7.3 Van một chiều tác động khóa lẫn (Piloted douple non-return valve)
3.7.3.1 Nguyên lý: Nguyên lý hoạt động của van một chiều tác động khóa lẫn. Chiều dòng
chảy từ A1 qua B1 hoặc từ A2 qua B2 tương tự như van 1 chiều. Nhưng khi dầu chảy từ
B2 về A2 thì phải có tín hiệu A1hoặc khi dầu chảy từ B1 về A1 thì phải có tín hiệu A2

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 36


3.7 Van chặn
3.7.3.2 Ứng dụng van một chiều tác động khóa lẫn
Mạch ứng để nâng, hạ tải trọng m. Khi dùng van này, tải trọng m sẽ giữ ở vị trí
chính xác và an toàn khi van đảo chiều ở vị trí trung gian.

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 37


3.8 Xử lý dầu - Bộ lọc dầu

3.8.1 Chức năng


Loại bỏ các chất bẩn, cặn, tạp chất phát sinh trong dầu để không làm chúng xâm nhập
vào các phần tử, cơ cấu trong hệ thống thủy lực.
3.8.2 Phân loại bộ lọc
Dựa vào kích thước các hạt tạp chất mà bộ lọc có thể lọc được bộ lọc thành 4 loại :
- Bộ lọc thô: có thể lọc được các hạt cặn đến 0,1 mm
- Bộ lọc trung bình: có thể lọc được các hạt cặn đến 0,01 mm
- Bộ lọc tinh: có thể lọc được các hạt cặn đến 0,005 mm
- Bộ lọc đặc biệt: có thể lọc được các hạt cặn đến 0,001 mm

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 38


3.8 Xử lý dầu - Bộ lọc dầu

3.8.2 Phân loại bộ lọc


Dựa vào kết cấu lớp lọc, phân bộ lọc thành các loại:
- Bộ lọc lưới: gồm một khung cứng có các lưới đồng bao quanh.
- Bộ lọc bằng sợi thủy tinh: lưới lọc cấu tạo từ các sợi thủy tinh.

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 39


3.8 Xử lý dầu - Bộ lọc dầu

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 40


3.8 Xử lý dầu - Bộ lọc dầu
3.8.3 Lắp đặt bộ lọc

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 41


3.8 Xử lý dầu - Bộ lọc dầu

Thành phần lớn nhất của dầu thủy lực là dầu khoáng được thêm phụ gia để đạt một

số tiêu chuẩn đặc biệt.

Dầu thủy lực chống mài mòn (Antiwear hydraulic fluid) là lượng dầu thủy lực lớn

nhất được sử dụng chiếm khoảng 80%.

Dầu chống cháy (fire-resistant fluid) chỉ khoảng 5% tổng thị trường dầu công

nghiệp.

Dầu chống cháy được phân loại thành dầu nền nước (high water-base fluid), nhũ

tương nước trong dầu, glycol và phosphate ester.


8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 42
3.8 Xử lý dầu
3.8.1 Phân loại dầu thủy lực
- Dầu khoáng thủy lực
Các chỉ tiêu chất lượng thường phân tích của dầu thủy lực -
- Dầu nhờn. HYDRAULIC OIL
- Dầu thủy lực chống cháy 1 ASTM color ASTM D1500-07
- Các loại dầu tổng hợp 2 Kinematics Viscosity @40oC ASTM D445-09
Kinematics Viscosity
Hydrocarbons 3
@100oC
ASTM D445-09
Ester hữu cơ. 4 Viscosity Index ASTM D2270-04
Polyglycol 5 Flash Point by Open Cup ASTM D92-05a
Phosphate Ester 6 Water by Distillation ASTM D95 – 05e1
Water content by
7 ASTM D6304 – 07
Coulometric KFC
8 Density @15oC ASTM D4052-96(2002)e1
9 Sulfated Ash content ASTM D874-07
10 Pour Point ASTM D97-09
11 Total Base Number ASTM D4739-08
12 Total Acid Number ASTM D974-08
13 Pentane Insolubles ASTM D893-05a (Method A)

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 43


3.8 Xử lý dầu
3.8.2 Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực
 Nếu nhìn thấy màu sắc của dầu thủy lực nhạt đi chúng ta nên kiểm tra xem dầu có bị
pha trộn với dầu tái sinh không.

- Nếu màu của dầu thủy lực đậm hơn, thậm chí bắt đầu chuyển sang đen điều này thể hiện
dầu đã bị biến chất hoặc bị nhiễm tạp chất, cũng có thể loại dầu thay không đúng chủng
loại, dầu hoạt động ở nhiệt độ quá cao và trong thời gian dài chưa được thay thế.

- Nếu màu của dầu thủy lực đậm hơn nữa và không còn trong suốt mà có vẩn đục, chứng tỏ
dầu đã bị keo và oxy hóa nặng, không thể sử dụng được nữa.

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 44


3.8 Xử lý dầu
3.8.2 Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực

- Nếu màu sắc của dầu không thay đổi nhiều lắm nhưng có vẩn đục và không trong suốt,
đây có khả năng trong dầu thủy lực có lẫn nước, ít nhất là chứa 0,03% nước, lúc cần
thiết phải tiến hành kiểm tra thành phần nước.

- Lưu ý: Có một số dầu thủy lực loại cao cấp lúc mới đổ vào trong bể chứa dầu khi mới
nhìn qua tưởng như có vẩn đục, nhưng trải qua một quá trình vận hành màu dầu sẽ trở nên
trong suốt và không bị mất đi tính năng vốn có, thì vẫn được coi là bình thường

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 45


3.8 Xử lý dầu
3.8.2 Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực

8/31/2021 Lê Duy Tuấn - IUH 46

You might also like