Professional Documents
Culture Documents
chương 3 phần tử thủy lực PDF
chương 3 phần tử thủy lực PDF
1 2
3 4
3/11/2023
5 6
7 8
3/11/2023
chính bị sự cố:
Các công dụng nổi bật của bình tích áp thủy lực:
- Tích năng lượng thủy lực.
- Là nguồn cấp và đảm bảo hoạt động hệ thủy lực khi có sự cố.
- Tạo sự cân bằng giữa lực sinh ra và tải trọng của hệ.
Bình tích áp làm ổn định áp suất làm việc - Bổ sung rò rỉ.
- Bổ sung lưu lượng chất lỏng làm việc.
- Giảm lượng bọt tạo ra bởi máy bơm.
- Ngăn ngừa va chạm thủy lực.
- Giảm rung xóc.
- Tăng tuổi thọ máy bơm.
9 10
11 12
3/11/2023
13 14
3.3.1 Van tràn (Pressure relief valve) 3.3.1.1 Van tràn điều khiển trực tiếp (Direct-acting relief valve)
15 16
3/11/2023
Counterbalance valve là sự kết hợp giữa van một chiều và van áp suất có điều khiển.
Dầu thủy lực được cấp vào cơ cấu qua van một chiều; dầu ra khỏi cơ cấu qua van áp suất.
Counterbalance valve còn có tên khác là Overcenter valve được sử dụng trong
các hệ thống thủy lực để chống lại tải bị động (dưới tác dụng của trọng lực), ví dụ như trên
tời nâng hàng của xe cẩu, các cơ cấu nâng...
3.3.1.3 Ứng dụng van tràn
- Van an toàn (Safety vavle)
- Van cản (Counter-balance vavle), dùng kết hợp van một chiều
- Giới hạn áp suất trong hệ thống (System pressure limit)
17 18
19 20
3/11/2023
21 22
3.5 Van tiết lưu (Flow control valve) 3.5 Van tiết lưu (Flow control valve)
3.5.1 Nguyên lý làm việc 3.5.2. Phân loại van tiết lưu
Thông thường phân van tiết lưu thành 2 loại :
- Van tiết lưu một chiều (One-way flow control valve)
- Van tiết lưu hai chiều (Two-way flow control valve)
Trong đó:
α hệ số lưu lượng
ρ khối lượng riêng lưu chất [kg/m3]
A tiết diện ngang của tiết lưu [m2] Tiết diện tròn: A = π D2 / 4
∆P chênh áp trước và sau van tiết lưu [N/m2] ∆P = P1 - P2
Trong thực tế thường có 2 dạng điều chỉnh khe hở tiết lưu:
- Van tiết lưu điều chỉnh dọc trục.
- Van tiết lưu điều chỉnh quanh trục.
3/11/2023 Lê Duy Tuấn - IUH 23 3/11/2023 Lê Duy Tuấn - IUH 24
23 24
3/11/2023
25 26
27 28
3/11/2023
29 30
31 32
3/11/2023
33 34
35 36
3/11/2023
37 38
39 40
3/11/2023
Dầu thủy lực chống mài mòn (Antiwear hydraulic fluid) là lượng dầu thủy lực lớn
Dầu chống cháy (fire-resistant fluid) chỉ khoảng 5% tổng thị trường dầu công
nghiệp.
Dầu chống cháy được phân loại thành dầu nền nước (high water-base fluid), nhũ
41 42
43 44
3/11/2023
- Nếu màu sắc của dầu không thay đổi nhiều lắm nhưng có vẩn đục và không trong suốt,
đây có khả năng trong dầu thủy lực có lẫn nước, ít nhất là chứa 0,03% nước, lúc cần
thiết phải tiến hành kiểm tra thành phần nước.
- Lưu ý: Có một số dầu thủy lực loại cao cấp lúc mới đổ vào trong bể chứa dầu khi mới
nhìn qua tưởng như có vẩn đục, nhưng trải qua một quá trình vận hành màu dầu sẽ trở nên
trong suốt và không bị mất đi tính năng vốn có, thì vẫn được coi là bình thường
45 46
3.3 Van đảo chiều 2.3.3 Điều khiển vận tốc xy lanh (Speed control of a cylinder)
47 48
3/11/2023
Các phương pháp ĐK tốc độ xy lanh b) Tốc độ di chuyển của xy lanh (Speed of cylinders)
d
Extend velocity V A = π.D2/4
• Dùng van tiết lưu rẽ nhánh (Bleed off) D
Retract velocity v
a = π.(D2 – d2)/4
QE , QR qE , qR
Metered flow
QE Lưu lượng cấp vào xilanh cho hành trình đi ra của piston.
qE Lưu lượng ra khỏi xi lanh cho hành trình đi ra của piston.
QR Lưu lượng ra khỏi xilanh cho hành trình rút về của piston.
Excess
qR Lưu lượng cấp vào xilanh cho hành trình rút về của piston
flow
Tốc độ hành trình đi ra:
V = QE/A = qE/a Khi piston đi ra, lượng chất lỏng ra khỏi xilanh nhỏ
qE = QE . a /A hơn lượng chất lỏng cấp vào xilanh.
• Ngoài ra trong thực tế người ta có thể dùng phương pháp hiệu quả hơn đó là
Tốc độ hành trình đi về:
điều chỉnh lưu lượng của bơm cấp cho xi lanh.
v = qR/a = QR/A Khi piston đi về, lượng chất lỏng ra khỏi xilanh
QR = qR . A /a lớn hơn lượng chất lỏng cấp vào xilanh.
49 50
Ví dụ 3.3: (Ex 3.5, P.77) Trường hợp 1: Không dùng tiết lưu
Một xy lanh thủy lực có lực đẩy ở hành trình đi ra là 100kN, hành trình a) Xác định đường kính xi lanh (D)
FE=100kN
rút về 10kN. Ảnh hưởng của việc dùng các phương pháp tiết lưu để điều FR=10kN
chỉnh vận tốc đi ra của piston được xem xét. Trong tất cả các trường hợp Áp suất lớn nhất có thể cấp cho xi lanh:
vận tốc rút về của piston là 5 m/ph ứng với lưu lượng lớn nhất của máy 160 – 3 – 2 = 155 bar
bơm. Giả thiết rằng áp suất lớn nhất của máy bơm là 160 bar. Các tổn thất Áp suất cản trong buồng phải xi lanh là
áp suất qua các phần tử của HT được cho: 2 bar (do nhánh B bị tổn thất 2bar). ∆P=2bar
- Bộ lọc: 3 bar. - Van đảo chiều (mỗi nhánh): 2 bar
Theo tỉ lệ diện tích (2:1) nên cần áp
- Van tiết lưu (ĐK lưu lượng):10 bar - Van tiết lưu (van 1 chiều): 3 bar
suất cân bằng 1 bar ở buồng trái xilanh
Hãy xác định: ∆P=3bar
ở hành trình đi ra của piston. Vậy áp
a) Tính chọn xy lanh (tỉ lệ diện tích giữa 2 mặt chịu áp piston là 2:1) suất lớn nhất cho hành trình đi ra: 160bar Maximum
b) Áp suất của hệ thống.
c) Hiệu suất của hệ thống 155 – 1 = 154 bar
3
Trương ứng với các trường hợp: Diện tích piston: A = F = 100 x105 = 0.00649 m2
Trường hợp 1: Không dùng tiết lưu P 154 x10
Trường hợp 2: Tiết lưu ngõ vào (Meter in) với vận tốc đi ra 0,5 m/ph Đường kính piston: D=90,9mm Chọn theo TC: D=100mm, d=70mm
Trường hợp 3: Tiết lưu ngõ ra (Meter out) với vận tốc đi ra 0,5 m/ph (Kiểm chứng lại tỉ lệ diện tích: A/a = 7,85.10-3/4.10-3 ≈ 2)
51 52
3/11/2023
53 54
Trường hợp 2: Dùng mạch ‘Meter in’ với VE=0,5m/ph Dùng mạch ‘Meter in’ với VE=0,5m/ph
55 56
3/11/2023
Trường hợp 3: Dùng mạch ‘Meter Out’ với VE =0,5m/ph Nhận xét:
Các thông số về xi lanh, tải trọng, lưu lượng - Như đã tính toán ở trường hợp 2 & 3, lưu lượng cần thiết của bơm để piston đi ra
FE=100kN với vận tốc 0,5m/ph là 3,93 lít/ph. Trong khi bơm hoạt động theo yêu cầu vận tốc rút
và bơm như các trường hợp trên.
FR=10kN về 5m/ph đã tính ở trường hợp 1 có lưu lượng 20 lít/ph, như vậy lượng chất lỏng 20–
Tại nhánh nối cửa xả của van đảo chiều: 3,93 = 16,07 lít/ph sẽ phải chảy qua van tràn tại áp suất 152 bar.
∆P=10bar
Áp suất yêu cầu của bơm ở hành trình đi ra: (Flow control)
57 58