You are on page 1of 13

Câu 1.

Tìm hiểu nhu cầu về nội dung TTĐN chi tiết của các đối tượng
thuộc nhóm các nước trên thế giới: chính giới, tổ chức quốc tế, giới kinh
doanh, học giả, các tổ chức nhân dân và cá nhân người dân các nước,
những người có ảnh hưởng trong các lĩnh vực khoa học công nghệ, văn
hóa, giáo dục, thể thao ? Trong đó, nêu sự khác nhau giữa các khu vực
địa lý trên thế giới: cho ví dụ minh họa.

1. Nhu cầu về nội dung TTĐN chi tiết của các đối tượng thuộc nhóm
các nước trên thế giới
Chính giới :
Là các chính khách, các nghị sĩ quốc hội và quan chức chính phủ ở các cấp.
Đây là nhóm đối tượng có vai trò quan trọng trong việc hoạch định chính
sách đối nội và đối ngoại của một quốc gia. Họ là những đối tượng đặc biệt
và nếu có quan hệ chặt chẽ, làm tốt việc cung cấp thông tin cho đối tượng
này, tác động đến họ, thì sẽ là lực lượng hậu thuẫn cho những chính sách của
nước đó với nước ta.
=> Thông tin mà những đối tượng này cần là các chủ trương, chính sách lớn của
đất nước và những vấn đề có liên quan trực tiếp tới quan hệ song phương với
Việt Nam

Tổ chức quốc tế:

● Liên Hợp Quốc, WTO, WHO: Các tổ chức này cần thông tin để
định hình chính sách, thúc đẩy hợp tác quốc tế và giải quyết các vấn
đề toàn cầu như phát triển, thương mại và sức khỏe công cộng. Ví dụ,
WHO có thể quan tâm đến thông tin về dịch bệnh toàn cầu và biện
pháp phòng chống.

Giới kinh doanh:

Là các chủ các công ty, tập đoàn kinh tế, tài chính, các doanh nhân,
các nhà đầu tư, đối tác làm ăn, các nhà kinh tế. Đây là lực lượng có
sức mạnh kinh tế lớn, có khả năng tác động đến nền kinh tế của đất
nước và có vai trò rất quan trọng trong việc thực thi các chiến lược
kinh tế của quốc gia đó ra nước ngoài. Trong bối cảnh Việt Nam đang
kêu gọi đầu tư, tích cực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, để có
thể tranh thủ được lực lượng này, cần tích cực, chủ động cung cấp cho
họ thông tin về chính sách kinh tế, các biện pháp khuyến khích đầu tư,
các lợi ích kinh tế cụ thể mà họ có được khi hợp tác làm ăn với Việt
Nam. Một khi mối quan tâm về lợi ích kinh tế của các công ty đối với
một nước khác đủ lớn, thì bản thân họ sẽ quay lại vận động chính phủ
nước mình có những chính sách thuận lợi cho việc làm ăn kinh doanh
của họ.

Nhu cầu về tin tức kinh doanh, phân tích thị trường, xu hướng tài
chính và kinh tế toàn cầu

Thông tin về cơ hội đầu tư, biến động thị trường và chiến lược kinh
doanh

Học giả:

Là các nhà nghiên cứu, các giáo sư giảng dạy tại các trường đại học
hoặc các viện, trung tâm nghiên cứu. Tại các nước, nhóm đối này có
vai trò tư vấn trong việc tham gia hoạch định hoặc thẩm định chính
sách đối nội và đối ngoại. Là những người nghiên cứu, họ cần thông
tin nguồn, thậm chí thông tin nội bộ để có được sự đánh giá, nhận xét
chính xác về tình hình chung cũng như trong một lĩnh vực cụ thể của
một quốc gia. Đối với Việt Nam, họ cần những thông tin chính xác,
khách quan và mang tính chuyên sâu trong từng lĩnh vực nghiên cứu.

Quan Hệ Quốc Tế và Chính Trị Quốc Tế:


● Nghiên cứu về quan hệ quốc tế giữa các quốc gia, vai trò của các tổ
chức quốc tế, và các thách thức chính trị toàn cầu.
An Ninh Quốc Tế và Chiến Tranh:
● Nghiên cứu về an ninh quốc tế, các mối đe dọa và rủi ro toàn cầu,
cũng như chiến tranh và hòa bình quốc tế.
Thương Mại Quốc Tế và Phát Triển Kinh Tế:
● Phân tích về thương mại quốc tế, cảnh báo về thách thức kinh tế toàn
cầu, và nghiên cứu về phát triển kinh tế toàn cầu.
Nhân Quyền và Pháp Lý Quốc Tế:
● Nghiên cứu về các vấn đề nhân quyền quốc tế, tình hình pháp lý, và
cơ cấu pháp luật quốc tế.
Văn Hóa và Nghệ Thuật Quốc Tế:
● Phân tích văn hóa và ảnh hưởng của nó trong quan hệ quốc tế, cũng
như nghiên cứu về nghệ thuật và văn hóa toàn cầu.
Ngoại Giao Công Nghệ và An Sinh Xã Hội:
● Nghiên cứu về vai trò của công nghệ trong đối ngoại, cũng như ảnh
hưởng của nó đối với an sinh xã hội và sự phát triển.
Biến Đổi Khí Hậu và Bền Vững:
● Nghiên cứu về các thách thức biến đổi khí hậu, cũng như cơ hội và
chiến lược để đảm bảo sự bền vững toàn cầu.
Hợp Tác Quốc Tế và Phát Triển Xã Hội:
● Nghiên cứu về các chiến lược hợp tác quốc tế, cũng như các vấn đề
liên quan đến phát triển xã hội.
Quản Lý Khủng Hoảng và Nhân Đạo:
● Nghiên cứu về quản lý khủng hoảng, giải quyết xung đột, và các vấn
đề nhân đạo toàn cầu.
Giáo Dục Quốc Tế và Nghiên Cứu Đối Ngoại:
● Nghiên cứu về hệ thống giáo dục quốc tế, cũng như vai trò của nghiên
cứu đối ngoại trong sự phát triển của xã hội.

Các tổ chức nhân dân và cá nhân người dân:

Là nhóm đối tượng đông đảo nhất và nếu được vận động, họ sẽ trở
thành một lực lượng hậu thuẫn hùng hậu. Sự ủng hộ của nhân dân thế
giới đối với Việt Nam trong thời gian chiến tranh chống thực dân
Pháp và đế quốc Mỹ là một minh chứng. Đối với nhóm đối tượng này,
hình thức thông tin cần đa dạng phong phú, chủ yếu thông qua các
phương tiện truyền thông đại chúng và qua các hoạt động đối ngoại
lớn.

Chính trị Quốc tế:


● Các diễn biến chính trị quốc tế, bao gồm mối quan hệ giữa các quốc
gia, các cuộc đàm phán và thỏa thuận quốc tế, cũng như các vấn đề
lãnh thổ và an ninh quốc tế.
Thương mại và Kinh tế Quốc tế:
● Tình hình thị trường quốc tế, đặc biệt là những thay đổi ảnh hưởng
đến giá cả, xuất nhập khẩu, và cơ hội kinh doanh toàn cầu.
Môi trường và Biến đổi khí hậu:
● Các thông tin về vấn đề môi trường toàn cầu, biến đổi khí hậu, và
những biện pháp mà cộng đồng quốc tế đang thực hiện để bảo vệ môi
trường.
Nhân quyền và An ninh Nhân loại:
● Tin tức về các vấn đề nhân quyền và an ninh nhân loại, cũng như các
nỗ lực quốc tế để đối phó với việc vi phạm nhân quyền.
Văn hóa và Giao lưu Quốc tế:
● Thông tin về sự giao lưu văn hóa, sự đa dạng xã hội, và cơ hội tham
gia các sự kiện quốc tế như lễ hội, triển lãm, và hội nghị.
Giáo dục và Hợp tác Quốc tế:
● Cơ hội học tập ở nước ngoài, chương trình hợp tác giáo dục quốc tế,
và các xu hướng giáo dục toàn cầu.
Du lịch Quốc tế:
● Thông tin về điểm đến du lịch quốc tế, môi trường du lịch, và cơ hội
trải nghiệm văn hóa mới.
Các Sự Kiện và Thể Thao Quốc tế:
● Tin tức về các sự kiện thể thao quốc tế và các cơ hội thể thao đặc sắc.
Các Khủng hoảng và Hạn chế Nhân đạo:
● Thông tin về tình hình khẩn cấp và các vấn đề nhân đạo toàn cầu,
cùng với các cơ hội để hỗ trợ và tham gia.
Đối thoại Văn hóa và Nghệ thuật:
● Sự đối thoại về văn hóa và nghệ thuật giữa các quốc gia, cũng như sự
ảnh hưởng của nó đối với cuộc sống hàng ngày.

Người có ảnh hưởng trong các lĩnh vực khoa học công nghệ, văn hóa, giáo
dục, thể thao:
● Các nhân vật nổi tiếng, diễn giả, nhà văn, vận động viên: Nhu cầu
của họ thường liên quan đến thông tin về sự kiện, cơ hội hợp tác và
tương tác với cộng đồng quốc tế trong lĩnh vực của họ. Ví dụ, một nhà
văn có thể quan tâm đến việc giới thiệu sách của mình ở các quốc gia
khác.

2. Nêu sự khác nhau giữa các khu vực địa lý trên thế giới: cho ví dụ
minh họa.
Sự khác biệt giữa các khu vực địa lý có thể được thể hiện qua ưu tiên và quan tâm

đến các vấn đề khác nhau.

Châu Á và Châu Âu:

● Châu Á, đặc biệt là các nền kinh tế lớn như Trung Quốc và Ấn Độ,
thường quan tâm đến các diễn biến kinh tế và thương mại ở châu Âu,
bao gồm các thỏa thuận thương mại mới và các cơ hội đầu tư.
● Ngược lại, Châu Âu thường quan tâm đến sự ổn định chính trị và an
ninh ở Châu Á, đặc biệt là tình hình ở Trung Đông và Biển Đông, vì
những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế và an ninh của
họ.

Bắc Mỹ và Nam Mỹ:


● Các quốc gia Bắc Mỹ như Mỹ và Canada thường quan tâm đến tình
hình kinh tế và an ninh ở Nam Mỹ, đặc biệt là các vấn đề như di cư,
ma túy và ổn định chính trị.
● Ngược lại, Nam Mỹ thường quan tâm đến chính sách di cư và thương
mại của Mỹ, vì các quốc gia này thường có mối quan hệ kinh tế mạnh
mẽ với Mỹ.

Châu Phi và Trung Đông:


● Châu Phi thường quan tâm đến các biện pháp phát triển và việc thu
hút đầu tư từ các quốc gia giàu có, ngoài ra còn quan tâm đến các vấn
đề an ninh như khủng bố và xâm nhập của các nhóm vũ trang.
● Trong khi đó, các quốc gia ở Trung Đông thường quan tâm đến tình
hình chính trị và an ninh trong khu vực, cũng như các mối quan hệ với
các quốc gia hàng xóm và các đối tác chiến lược như Mỹ và Nga.

Châu Âu và châu Đại Dương:


● Châu Âu thường quan tâm đến các thỏa thuận thương mại và hợp tác
với các quốc gia châu Đại Dương, đặc biệt là Canada và các quốc gia
Caribe, vì chúng có thể mở ra cơ hội thương mại mới và cung cấp
nguồn cung cấp năng lượng.
● Ngược lại, các quốc gia châu Đại Dương thường quan tâm đến các
chính sách và biện pháp bảo vệ môi trường của châu Âu, vì chúng có
thể ảnh hưởng đến tình hình môi trường ở khu vực của họ.

Ví dụ: Mối Quan Hệ Với Trung Quốc:

● Đông Nam Á (ví dụ: Việt Nam): Các quốc gia trong khu vực Đông Á

thường quan tâm đến mối quan hệ với Trung Quốc do tình hình chính trị và

an ninh khu vực. Các tranh chấp về Biển Đông và tình hình an ninh chung là

những vấn đề quan trọng.

● Châu Phi (ví dụ: Kenya): Các quốc gia Châu Phi thường tập trung vào mối

quan hệ với Trung Quốc trong ngữ cảnh của hợp tác phát triển kinh tế, đầu

tư, và hỗ trợ phát triển.

Câu 2. Các phương thức phù hợp đối với từng nhóm đối tượng là gì ? Chủ thể
thực hiện các phương thức là những cơ quan, tổ chức nào ? Cho mỗi nội dung
cho 2 ví dụ thực tiễn (sự kiện, kênh cụ thể) minh họa cho các phương thức
đó?.

1. Nhóm đối tượng: Chính trị gia, quan chức chính phủ
Phương thức: Hội nghị, hội thảo
● Chủ thể thực hiện: Bộ Ngoại giao, Cơ quan truyền thông của chính phủ
● Ví dụ thực tiễn:
Sự kiện: Hội nghị Thượng đỉnh ASEAN
● Phương thức: Hội nghị
● Mô tả: Hội nghị ASEAN quy tụ các nhà lãnh đạo và
quan chức chính phủ từ các quốc gia thành viên để thảo
luận về các vấn đề đối ngoại quan trọng và thúc đẩy hợp
tác khu vực.
Sự kiện: Hội thảo về biến đổi khí hậu tại Liên Hợp Quốc
● Phương thức: Hội thảo
● Mô tả: Các chính trị gia và quan chức chính phủ thường
tham gia các hội thảo và cuộc họp tại Liên Hợp Quốc để
thảo luận về biến đổi khí hậu và đưa ra các cam kết và
biện pháp hợp tác.

2. Nhóm đối tượng : Tổ chức quốc tế

Phương thức: Hội nghị, hội thảo

● Chủ thể thực hiện: Tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ, các cơ quan
Liên Hợp Quốc
● Ví dụ thực tiễn:
i. Sự kiện: Hội nghị COP 26 về biến đổi khí hậu

Phương thức: Hội nghị

Mô tả: Hội nghị COP 26 là một sự kiện quốc tế quan


trọng được tổ chức bởi Liên Hợp Quốc nhằm thảo luận
và đàm phán về biến đổi khí hậu và các biện pháp phòng
chống khí hậu toàn cầu.

ii. Sự kiện: Hội thảo về phát triển bền vững của IMF và World
Bank

Phương thức: Hội thảo

Mô tả: IMF và World Bank thường tổ chức các hội thảo


quốc tế về phát triển bền vững, thu hút sự tham gia của
các quốc gia và các tổ chức quốc tế khác để thảo luận về
các vấn đề kinh tế và xã hội toàn cầu.

Phương thức: Truyền thông truyền hình và phát thanh

Chủ thể thực hiện: Tổ chức truyền thông quốc tế, các tổ chức phi chính phủ

Ví dụ thực tiễn: Sự kiện: Phát sóng tin tức về hợp tác quốc tế trên CNN
International
● Phương thức: Truyền hình
● Mô tả: CNN International thường phát sóng tin tức và bản tin về các sự
kiện quốc tế, bao gồm hợp tác giữa các quốc gia và tổ chức quốc tế.

Ví dụ: Podcast "Global Perspectives" của Liên Hợp Quốc (United Nations Global
Perspectives)
● Phương thức Phát Thanh: Liên Hợp Quốc có thể sản xuất một podcast định
kỳ mang tên "Global Perspectives," trong đó các chuyên gia và nhân vật
quốc tế chia sẻ quan điểm và giải đáp câu hỏi về các vấn đề quốc tế. Podcast
có thể được phát sóng qua nền tảng podcast quốc tế và các đài phát thanh.
● Lợi ích: Podcast cung cấp một cách linh hoạt để truyền đạt thông điệp và
chia sẻ kiến thức, giúp Liên Hợp Quốc tiếp cận đối tượng rộng lớn từ mọi
nơi trên thế giới. Người nghe có thể trải nghiệm thông tin đối ngoại một
cách phổ quát thông qua các cuộc trò chuyện và thảo luận.

Phương thức: Truyền thông xã hội

Chủ thể thực hiện: Các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, cá nhân có ảnh
hưởng

Ví dụ thực tiễn:

Sự kiện: Chiến dịch truyền thông xã hội của WHO về vacxin COVID-19

● Phương thức: Truyền thông xã hội


● Mô tả: Tổ chức Y tế Thế giới thường sử dụng các nền tảng truyền thông xã
hội như Facebook, Twitter và Instagram để tuyên truyền và giới thiệu về
vaccine COVID-19 và các biện pháp phòng ngừa.

Chiến dịch Hình ảnh trên Instagram:

● Ví dụ: Chiến dịch "Humans of UNICEF" của UNICEF


● Phương thức Truyền Thông Xã Hội: UNICEF có thể sử dụng Instagram để
chia sẻ câu chuyện của những người làm việc trong tổ chức, những người
nhận lợi ích từ các dự án của UNICEF và những cống hiến của cộng đồng
quốc tế. Sử dụng hình ảnh chất lượng cao, chú thích tương tác và hashtag liên
quan để kết nối với cộng đồng mạng toàn cầu.
● Lợi ích: Instagram là một nền tảng thịnh hành với người dùng trẻ và sáng tạo,
và việc chia sẻ hình ảnh giúp kích thích tình cảm và tạo sự kết nối gần gũi với
đối tượng. Các câu chuyện cá nhân có thể làm tăng hiểu biết và ủng hộ cho
mục tiêu và sứ mệnh của tổ chức.

3. Nhóm đối tượng : Giới kinh doanh

Phương thức: Hội nghị, hội thảo kinh doanh

Chủ thể thực hiện: Các tổ chức thương mại, các hiệp hội kinh doanh, các tổ chức
quản lý sự kiện

Ví dụ thực tiễn:

Sự kiện: Hội nghị Đại chúng Thế giới về Kinh doanh và Kinh tế (World Business
Forum)

● Phương thức: Hội nghị


● Mô tả: World Business Forum là một sự kiện lớn thu hút các doanh nhân,
nhà quản lý và nhà lãnh đạo từ khắp nơi trên thế giới để chia sẻ kiến thức,
kinh nghiệm và thảo luận về các xu hướng và cơ hội kinh doanh toàn cầu.

Thúc đẩy Kinh tế đối ngoại với xúc tiến du lịch ở VN

● Hàng năm, ngành du lịch đã phối hợp với các bộ, ngành khác tổ chức hàng
trăm buổi giới thiệu du lịch Việt Nam, tuần Việt Nam, tham gia các hội chợ
du lịch lớn tại các thị trường nguồn khách quan trọng như Đức, Thuỵ Điển,
Anh, Pháp, Hoa Kỳ, Singapore, Thái Lan, Malaysia,.... cũng như tham gia
nhiều hội nghị, diễn đàn quốc tế về du lịch. Những hoạt động này đã thu hút
sự chú ý tham gia của hàng nghìn người dân, các cơ quan thông tin đại
chúng nước ngoài, các hãng lữ hành, khách du lịch
Phương thức: Truyền thông báo chí và báo chí kinh doanh

Chủ thể thực hiện: Các doanh nghiệp, tổ chức quảng cáo, các cơ quan truyền
thông kinh doanh

Ví dụ thực tiễn:

Sự kiện: Phát hành bản tin báo chí về kết quả tài chính của công ty

● Phương thức: Truyền thông báo chí


● Mô tả: Các doanh nghiệp thường phát hành các thông báo báo chí
hoặc tổ chức buổi họp báo để thông báo về kết quả tài chính hàng quý
hoặc hàng năm, đồng thời trả lời các câu hỏi từ báo chí và công
chúng.

Sự kiện: Quảng cáo trên các tờ báo kinh doanh lớn

● Phương thức: Quảng cáo báo chí


● Mô tả: Các doanh nghiệp thường đầu tư vào quảng cáo trên các tờ báo
kinh doanh lớn như Financial Times, Wall Street Journal để tiếp cận
đối tượng khách hàng là giới kinh doanh và tài chính.

4. Nhóm đối tượng : Học giả

Phương thức: Hội thảo, hội nghị khoa học

Chủ thể thực hiện: Các tổ chức nghiên cứu, trường đại học, viện
nghiên cứu, các tổ chức học thuật

Ví dụ thực tiễn:

i. Sự kiện: Hội nghị quốc tế về Khoa học và Công nghệ


(International Conference on Science and Technology)

Phương thức: Hội nghị khoa học


Mô tả: Hội nghị này thu hút các học giả từ khắp nơi trên
thế giới để trình bày và thảo luận về các nghiên cứu và
phát triển mới trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

ii. Sự kiện: Hội thảo chuyên đề về văn học so sánh tại trường Đại
học Oxford

Phương thức: Hội thảo

Mô tả: Trường Đại học Oxford thường tổ chức các hội


thảo chuyên đề về văn học so sánh, mời các học giả hàng
đầu từ các trường đại học và viện nghiên cứu trên thế
giới tham gia trình bày và trao đổi ý kiến.

Phương thức: Xuất bản trong các tạp chí học thuật

Chủ thể thực hiện: Các nhà xuất bản học thuật, các tổ chức nghiên
cứu

Ví dụ thực tiễn:

Sự kiện: Xuất bản bài báo khoa học trong tạp chí Nature

Phương thức: Xuất bản trong tạp chí học thuật

Mô tả: Nature là một trong những tạp chí khoa học hàng
đầu trên thế giới, nơi các học giả có cơ hội xuất bản các
bài báo về các nghiên cứu và phát hiện mới trong các lĩnh
vực khoa học khác nhau.

Sự kiện: Xuất bản sách học thuật bởi nhà xuất bản
Oxford University Press

Phương thức: Xuất bản sách học thuật


Mô tả: Oxford University Press là một trong những nhà
xuất bản sách học thuật hàng đầu, nơi các học giả có thể
xuất bản sách về các chủ đề trong nhiều lĩnh vực như
khoa học, văn học, xã hội học, và lịch sử.

5. Nhóm đối tượng : cá nhân và tổ chức cá nhân

Phương thức: Phát sóng truyền hình và phát thanh địa phương

Chủ thể thực hiện: Đài truyền hình địa phương, đài phát thanh địa
phương

Ví dụ thực tiễn:

VTV4 - Kênh truyền hình đối ngoại - Đài truyền hình Việt Nam

1. Phương thức: Phát sóng truyền hình


2. Mô tả: Kênh VTV4 với phương châm : mang giá trị Việt
ra khắp năm châu. Ban truyền hình đối ngoại VTV4 với
mục tiêu sản xuất các chương trình mang đậm bản sắc
văn hoá Việt, con người Việt để lan tỏa tinh hoa, văn hoá
Việt Nam với thế giới, với kiều bào Việt Nam ở nước
ngoài và giúp khán giả Việt Nam trong nước đến gần hơn
với thế giới.

Phương thức: Ngoại giao hay từ các cơ quan phát ngôn chính thức của
Đảng và Nhà nước.

Kênh hoạt động lớn, thông qua hoạt động ngoại giao, trao đổi, giao lưu ở các
cấp độ khác nhau.

Ví dụ thực tiễn:

Các cơ quan tích cực phối hợp với các bộ, ngành, địa phương trong nước để
tổ chức các hoạt động cung cấp thông tin tại nước sở tại như triển lãm tranh
ảnh, văn hoá lễ hội, Ngày Việt Nam, Tuần lễ Việt Nam, Ngày ẩm thực Việt
Nam… phối hợp đưa nhiều đoàn báo chí nước ngoài đến Việt Nam viết bài,
làm phụ trương quảng bá về Việt Nam.

Phòng văn hoá của các sứ quán và cơ quan đại diện của ta ở nước ngoài đều
có sách báo, băng hình bằng ngoại văn để cung cấp cho các độc giả nước sở
tại.

You might also like