You are on page 1of 15

I.

INTRODUCTION

Nike là mộ t tậ p đoà n đa quố c gia củ a Mỹ hoạ t độ ng trong lĩnh vự c thiết


kế, phá t triển, sả n xuấ t, quả ng bá và bá n già y dép, quầ n á o, phụ kiện, thiết bị
và cá c dịch vụ liên quan. đến thể thao. Trụ sở chính củ a cô ng ty nằ m gầ n
Beaverton, Oregon, trong khu đô thị Portland. CEO hiện tạ i củ a Nike là John
Donahoe. Nike là nhà cung cấ p già y và quầ n á o thể thao lớ n nhấ t thế giớ i và
cũ ng là nhà sả n xuấ t dụ ng cụ thể thao uy tín, theo bá o cá o củ a Brand
Finance, mộ t cô ng ty tư vấ n và định giá thương hiệu toà n cầ u, giá trị thương
hiệu củ a Nike và o nă m 2023 là 30,120 tỷ USD, tă ng 10% so vớ i nă m 2022.
Đâ y là nă m thứ mườ i hai liên tiếp Nike đứ ng đầ u danh sá ch cá c thương
hiệu thể thao có giá trị nhấ t thế giớ i. Nike xếp thứ 44 trong danh sá ch
Fortune 500 nă m 2023, xếp hạ ng cá c tậ p đoà n lớ n nhấ t nướ c Mỹ theo tổ ng
doanh thu. Cô ng ty đượ c thà nh lậ p và o ngà y 25 thá ng 1 nă m 1964 vớ i tên
Blue Ribbon Sports bở i Bill Bowerman và Phil Knight, và đượ c đặ t tên
chính thứ c là Nike, Inc. và o nă m 1971. Ngoà i sả n xuấ t quầ n á o và thiết bị
thể thao, cô ng ty cò n vậ n hà nh cá c cử a hà ng bá n lẻ dướ i tên Niketown. Nike
tà i trợ cho nhiều vậ n độ ng viên và câ u lạ c bộ thể thao nổ i tiếng trên khắ p
thế giớ i, vớ i nhã n hiệu "Just do it" và logo Swoosh rấ t dễ nhậ n biết.

Figure: Nike logo 2023

1. Tầ m nhìn củ a Nike
Tầ m nhìn củ a Nike là “vẫ n là thương hiệu châ n thự c, đượ c kết nố i và
khá c biệt nhấ t”. Doanh nghiệp tiếp tụ c á p dụ ng tuyên bố tầ m nhìn nà y cho
mụ c tiêu chiến lượ c dà i hạ n củ a mình là duy trì sự thố ng trị thị trườ ng và
tă ng trưở ng kinh doanh.

2. Sứ mệnh củ a Nike

Sứ mệnh củ a Nike là “mang lạ i nguồ n cả m hứ ng và sự đổ i mớ i cho mọ i


vậ n độ ng viên trên thế giớ i”. Nhiệm vụ nà y xem xét cá c khía cạ nh tâ m lý và
thự c dụ ng trong cá ch cô ng ty đồ thể thao là m hà i lò ng khá ch hà ng củ a mình.

II. EXTERNAL ANALYSIS

1. PESTLE Analysis
1.1. Political factors
1.1.1. Government stability

The Socialist Republic of Vietnam has a single-party Communist system.


Therefore, Vietnam has a solid political structure. Vietnam is peaceful, without
war, violence, and embargoes. Moreover, Vietnam is a mixed economy with the
rule so- call “socialist-oriented economy” which creates many favorable
conditions for enterprises to develop but is still under the control of the
government to ensure fairness, democracy, and civilization.

1.1.2. Freferral policies

Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi cho các nhà đầu
tư nước ngoài, bao gồm cả các công ty sản xuất giày dép. Những chính sách này
đã góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho Nike đầu tư và mở rộng sản xuất tại Việt
Nam, nó thúc đẩy Nike không ngừng đổi mới để cạnh tranh với các công ty khác
và thu hút nhiều nguồn đầu tư hơn, đặc biệt là từ nước ngoài. Những chính sách
đó gồm: "Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trong 4 năm đầu và giảm
50% trong 9 năm tiếp theo. Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật liệu,
máy móc, thiết bị nhập khẩu để sản xuất. Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân cho
người lao động nước ngoài. Hỗ trợ đào tạo lao động".

1.1.3. Tax policies

Theo quy định củ a phá p luậ t Việt Nam, thuế suấ t thuế thu nhậ p doanh
nghiệp là 22%. Thuế suấ t thuế xuấ t khẩ u đố i vớ i già y dép là 10%, tuy nhiên
nike khô ng bị ả nh hưở ng bở i thuế nhậ p khẩ u đố i vớ i nguyên liệu, vậ t liệu,
má y mó c, thiết bị nhậ p khẩ u để sả n xuấ t già y dép. Đố i vớ i ngườ i lao độ ng,
thuế thu nhậ p cá nhâ n là 20%. Vớ i cá c sả n phẩ m bá n ra, thuế suấ t thuế
GTGT đố i vớ i già y dép là 10%.

1.2. Econimic factors

1.2.1.1. CPI and Inflation rate

Theo số liệu củ a Tổ ng cụ c Thố ng kê Việt Nam, tỷ lệ lạ m phá t củ a Việt Nam


trong thá ng 7 nă m 2023 là 3,12% so vớ i cù ng kỳ nă m 2022. Trong đó , tỷ lệ
lạ m phá t nhó m hà ng may mặ c, mũ nó n, già y dép là 3,32%, cao hơn mứ c lạ m
phá t chung củ a toà n quố c. Tỷ lệ lạ m phá t củ a nhó m hà ng may mặ c, mũ nó n,
già y dép chủ yếu do giá nguyên liệu, vậ t liệu đầ u và o tă ng cao. Giá vả i sợ i,
da già y, nguyên phụ liệu sả n xuấ t già y dép đều tă ng từ 5% đến 10% so vớ i
cù ng kỳ nă m 2022. Ngoà i ra, chi phí vậ n tả i và lưu kho bã i cũ ng tă ng cao,
cũ ng gó p phầ n đẩ y giá sả n phẩ m may mặ c, mũ nó n, già y dép tă ng lên.

1.1.1.1. Interest rate

Nike khô ng cô ng bố lã i suấ t củ a mình tạ i Việt Nam. Tuy nhiên, có thể


ướ c tính lã i suấ t củ a Nike dự a trên cá c thô ng tin cô ng khai khá c. Theo bá o
cá o tà i chính củ a Nike, lợ i nhuậ n rò ng củ a cô ng ty trong nă m tà i chính 2022
là 57,1 tỷ USD. Doanh thu củ a Nike trong nă m tà i chính 2022 là 47,6 tỷ USD.
Tỷ suấ t lợ i nhuậ n rò ng củ a Nike trong nă m tà i chính 2022 là 12,0%. Tỷ suấ t
lợ i nhuậ n rò ng củ a Nike tạ i Việt Nam có thể cao hơn mứ c nà y, do Nike có
chi phí sả n xuấ t thấ p hơn tạ i Việt Nam so vớ i cá c quố c gia khá c. Dự a trên tỷ
suấ t lợ i nhuậ n rò ng củ a Nike tạ i Việt Nam, có thể ướ c tính lã i suấ t củ a Nike
tạ i Việt Nam là khoả ng 15%. Tuy nhiên, đâ y chỉ là ướ c tính và lã i suấ t thự c
tế củ a Nike tạ i Việt Nam có thể cao hoặ c thấ p hơn mứ c nà y.

1.1.1.1. GDP Growth

Nền kinh tế thế giớ i phụ c hồ i mạ nh mẽ trong nă m 2022, tạ o điều kiện


cho xuấ t khẩ u củ a Việt Nam tă ng trưở ng, bên cạ nh đó cò n nhờ và o cá c
chính sá ch hỗ trợ củ a Chính phủ và sự phụ c hồ i củ a cá c lĩnh vự c kinh tế.
Theo số liệu củ a Tổ ng cụ c Thố ng kê Việt Nam, GDP củ a Việt Nam trong nă m
2022 đạ t 3.100 tỷ USD, tă ng 7,72% so vớ i nă m 2021. Đâ y là mứ c tă ng
trưở ng cao nhấ t kể từ nă m 2010, tă ng trưở ng GDP thú c đẩ y tiêu dù ng nộ i
địa tă ng. GDP bình quâ n đầ u ngườ i củ a Việt Nam trong nă m 2022 đạ t 3.700
USD, tă ng 6,1% so vớ i nă m 2021.

1.1.1.1. Unemployment rate and income

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động quý
II năm 2023 là 3,11%, giảm 0,12 điểm phần trăm so với quý trước và giảm 0,09 điểm
phần trăm so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam vẫn ở mức thấp so
với nhiều quốc gia trong khu vực và trên thế giới, tuy nhiên nó có xu hướng gia tăng
trong thời gian gần đây, đặc biệt là trong giai đoạn đại dịch COVID-19. Nguyên nhân
của tình trạng này là do sự suy giảm của nền kinh tế, dẫn đến doanh nghiệp phải cắt
giảm lao động, điều này ảnh hưởng trực tiếp lên mức độ mua và tiêu thụ sản phẩm của
khách hàng.

1.1.1. Social factor

1.1.1.1. Level of education

Sự gia tă ng ý thứ c về sứ c khỏ e' trên toà n thế giớ i có nghĩa là ngà y cà ng
có nhiều cá nhâ n hướ ng tớ i lố i số ng tố t hơn, họ sẵ n sà ng chi tiền cho quầ n
sá o, già y dép đẹp, thể thao và chấ t lượ ng. Nhữ ng ngườ i nà y chắ c chắ n sẽ
mua rấ t nhiều quầ n á o thể thao, điều nà y sẽ khiến Nike rấ t vui.

1.1.1.1. Thoughts and beliefs

Ngườ i tiêu dù ng dễ dà ng tiếp xú c vớ i thô ng tin trên internet, mạ ng xã


hộ i, truyền hình... từ đó tạ o ra nhu cầ u tiêu dù ng về sứ c khỏ e, thờ i trang.
Nike luô n là thương hiệu có nhữ ng chiến dịch quả ng bá truyền thô ng hiệu
quả và đã tạ o mộ t niềm tin vữ ng và ng đố i vớ i khá ch hà ng. Đố i tượ ng hướ ng
đến trả i dà i ở mọ i lứ a tuổ i từ trẻ em đến ngườ i già , Nike thà nh cô ng duy trì
nhậ n thứ c về thương hiệu củ a mình trong lò ng khá ch hà ng.

1.1.1. Technological factors


1.1.1.1. Production

Cô ng ty đã đầ u tư mạ nh mẽ và o nghiên cứ u và phá t triển cô ng nghệ sả n


xuấ t để cả i thiện chấ t lượ ng, hiệu suấ t và tính bền vữ ng củ a sả n phẩ m củ a
mình. Mộ t số cô ng nghệ sả n xuấ t nổ i bậ t củ a Nike bao gồ m: Cô ng nghệ
"Nike Flyknit" sử dụ ng sợ i dệt để tạ o ra mộ t đô i già y nhẹ, vừ a vặ n và hỗ trợ .
Cô ng nghệ "Nike Zoom Air" sử dụ ng tú i khí để cung cấ p khả nă ng đệm và
phả n hồ i. Cô ng nghệ "Nike React" sử dụ ng chấ t liệu polyurethane phả n hồ i
để mang lạ i khả nă ng đệm và độ bền cao. Cô ng nghệ "Nike Grind" sử dụ ng
vậ t liệu tá i chế để tạ o ra cá c sả n phẩ m mớ i.

1.1.2. E-Commerce activity

Sự thay đổ i cô ng nghệ là yếu tố quyết định điều kiện kinh doanh củ a


Nike. Việc khá ch hà ng sử dụ ng cô ng nghệ thô ng tin là cơ hộ i cho việc kinh
doanh đồ thể thao. Xu hướ ng nà y đề cậ p đến cơ hộ i tố i đa hó a tiện ích cô ng
nghệ thô ng tin cho Nike. Ví dụ : cô ng ty có thể cả i thiện chiến lượ c phâ n phố i
già y dép củ a mình thô ng qua cá c nền tả ng bá n lẻ, chẳ ng hạ n
như Amazon . Nike cũ ng cầ n giả i quyết vấ n đề phâ n phố i sả n phẩ m củ a
mình thô ng qua cá c thị trườ ng như eBay . Ngoà i ra, việc sử dụ ng cô ng nghệ
di độ ng củ a khá ch hà ng cũ ng đượ c Nike phá t triển. Khi khá ch hà ng sử dụ ng
thiết bị di độ ng, chiến lượ c củ a Apple và Google cầ n đượ c tính đến trong
chiến lượ c củ a Nike, chẳ ng hạ n như cá c ứ ng dụ ng di độ ng để tiếp cậ n khá ch
hà ng mụ c tiêu.

1.1.3. Marketing

Mạ ng xã hộ i đã trở thà nh mộ t kênh truyền thô ng marketing quan trọ ng


đố i vớ i Nike. Cô ng ty đã sử dụ ng mạ ng xã hộ i để kết nố i vớ i khá ch hà ng, xâ y
dự ng thương hiệu từ đó thú c đẩ y doanh số bá n hà ng. Nike sử dụ ng mạ ng xã
hộ i để xâ y dự ng thương hiệu mạ nh mẽ và tích cự c. Cô ng ty chia sẻ nộ i dung
về cá c giá trị và cam kết củ a mình, cũ ng như cá c câ u chuyện về nhữ ng
ngườ i truyền cả m hứ ng. Điều nà y giú p Nike tạ o ra mộ t thương hiệu mà
khá ch hà ng có thể tin tưở ng và gắ n bó .

1.1.4. Legal

1.1.4.1. Luật bảo vệ người tiêu dùng

Luậ t bả o vệ ngườ i tiêu dù ng củ a Việt Nam quy định cá c quyền và nghĩa


vụ củ a ngườ i tiêu dù ng và nhà sả n xuấ t. Điều nà y giú p Nike bả o vệ quyền
lợ i củ a khá ch hà ng tạ i Việt Nam.

1.1.4.2. Luật chống bán phá giá:

Luậ t chố ng bá n phá giá củ a Việt Nam giú p bả o vệ cá c doanh nghiệp


trong nướ c khỏ i cạ nh tranh khô ng là nh mạ nh. Điều nà y có thể gâ y khó khă n
cho Nike trong việc cạ nh tranh vớ i cá c doanh nghiệp địa phương.

1.1.1.1. Environment
Vấ n đề mô i trườ ng có tầ m quan trọ ng ngà y cà ng tă ng. Tấ t nhiên, chỉ có mộ t
và i yếu tố ả nh hưở ng đến Nike về vấ n đề nà y, nhưng chú ng đá ng đượ c nêu
rõ : Cá c nhà má y sả n xuấ t hà ng loạ t củ a Nike chắ c chắ n đang gâ y hạ i cho mô i
trườ ng. Họ khô ng chỉ thả i ra nhiều ô nhiễm khô ng khí như hầ u hết cá c nhà
má y, mà cá c trung tâ m sả n xuấ t củ a Nike đô i khi cò n đi xa đến mứ c trự c
tiếp gâ y ô nhiễm cho cá c dò ng sô ng. Tuy nhiên, Nike cũ ng cho thấ y sự hứ a
hẹn về sự thay đổ i trong thự c tiễn hiện tạ i củ a họ , vớ i quyết tâ m mạ nh mẽ
để trở nên 'sinh thá i' hơn.
1.1. Five forces
1.2.2. Rivalry among competitive sellers

Sự cạ nh tranh trong ngà nh thờ i trang thể thao ngà y cà ng gay gắ t vì sự hiện
diện củ a nhiều đố i thủ tiềm tà ng. Mộ t số đố i thủ đố i đầ u trự c tiếp vớ i Nike
có thể kể đến như: Adidas, Reebok, Puma, Fila và New Balance. Cá c đố i thủ
nà y đều có tiềm lự c tà i chính và nguồ n lự c mạ nh mẽ, sẵ n sà ng gia nhậ p thị
trườ ng Việt Nam để cạ nh tranh vớ i Nike. Khá ch hà ng ngà y cà ng nhiều sự
lự a chọ n đa dạ ng nên thử thá ch dà nh cho Nike cũ ng ngà y cà ng lớ n. Mặ c dù
Nike có lợ i thế hơn về thị phầ n so vớ i cá c đố i thủ khá c nhưng Nike luô n
phả i đố i mặ t vớ i cá c thương hiệu xuấ t sắ c khá c như Adidas hay Puma.

1.2.3. Supplier bargaining power

Có rấ t nhiều nhà cung cấ p trên khắ p thế giớ i cung cấ p cao su, bô ng, Eva, da
tổ ng hợ p, v.v. cho cá c thương hiệu thể thao. Điều nà y là m giả m khả nă ng
thương lượ ng tổ ng thể củ a cá c nhà cung cấ p trong ngà nh. Nike là mộ t
thương hiệu đượ c cô ng nhậ n rộ ng rã i nên có thiện chí gắ n liền vớ i nó mà
cá c nhà cung cấ p mong muố n đượ c liên kết. Cá c nhà cung cấ p mà Nike liên
kết đều có quy mô vừ a phả i và do đó khô ng có ưu thế trong khả nă ng
thương lượ ng vớ i Nike. Cô ng ty có thó i quen hợ p tá c vớ i cá c nhà sả n xuấ t
trong khu vự c để giả m tổ ng chi phí nguyên liệu thô . Hầ u hết trong số họ là
cá c micro, small, medium enterprises cụ thể theo khu vự c mà khá ch hà ng
chính chỉ là Nike. Họ khô ng có sứ c mạ nh đà m phá n vì họ có thể dễ dà ng
thay thế đượ c. Vì vậ y, khả nă ng thương lượ ng củ a nhà cung cấ p có thể đượ c
coi là mộ t thế lự c yếu mộ t cá ch an toà n.

1.2.4. Theat of new entrants

Nike đã tạ o dự ng đượ c di sả n cho mình trong lĩnh vự c thiết kế và phá t triển


già y dép, quầ n á o và thiết bị. Tuy vậ y, mố i đe dọ a từ nhữ ng thương hiệu
mớ i gia nhậ p thị trườ ng cũ ng gâ y á p lự c lên Nike thô ng qua chiến lượ c định
giá thấ p, giả m chi phí sả n xuấ t và cung cấ p nhữ ng lự a chọ n mớ i cho khá ch
hà ng. Nhữ ng thương hiệu mớ i có thể khô ng có danh tiếng hay thị phầ n như
Nike nhưng trên thự c tế, họ hoà n toà n có tiềm nă ng trở thà nh mộ t “gã
khổ ng lồ ” ở cấ p độ địa phương, có thể tá c độ ng đến sứ c ả nh hưở ng củ a Nike
trong mộ t khu vự c hoặ c quố c gia cụ thể. Mặ c dù nhữ ng trở ngạ i đố i vớ i cá c
cô ng ty mớ i tham gia thị trườ ng và bắ t đầ u kinh doanh là khá thấ p, nhưng
việc tồ n tạ i củ a họ trướ c cá c thương hiệu hà ng đầ u như Nike phụ c vụ phâ n
khú c cao cấ p sẽ rấ t khó khă n. Thương hiệu có thể thu hú t khá ch hà ng bấ t
cứ lú c nà o bằ ng cá ch giả m giá bá n lẻ và cung cấ p cá c lợ i ích bổ sung cù ng
vớ i sả n phẩ m củ a họ . Nhưng nhữ ng ngườ i chơi mớ i sẽ khô ng bao giờ có thể
là m đượ c điều đó vì chi phí vậ n hà nh trong việc thà nh lậ p và triển khai hoạ t
độ ng kinh doanh củ a họ . Bên cạ nh đó , nếu nhữ ng ngườ i mớ i tham gia muố n
bá n hà ng trự c tuyến, họ sẽ phả i đố i mặ t vớ i rấ t nhiều vấ n đề trong chuỗ i
cung ứ ng và quả n lý hậ u cầ n. Họ sẽ hoà n toà n khô ng thể so sá nh đượ c vớ i
mạ ng lướ i kênh và bá n hà ng đã đượ c thiết lậ p sẵ n mà cô ng ty có . Như vậ y,
mố i đe dọ a từ nhữ ng ngườ i mớ i gia nhậ p là mộ t thế lự c rấ t yếu trong bố i
cả nh nà y.

1.2.5. Customer bargaining power

Độ ng lự c chính mang lạ i ưu thế cho khá ch hà ng là chi phí chuyển đổ i thấ p


hơn đố i vớ i họ . Khá ch hà ng thườ ng “đò i hỏ i” chấ t lượ ng cao nhấ t vớ i mứ c
giá thấ p nhấ t, họ có thể dễ dà ng chuyển sang nhã n hiệu đố i thủ và chi phí
cũ ng như cô ng sứ c dà nh cho việc chuyển đổ i nà y là khá thấ p, đâ y vẫ n là yếu
tố có thể gâ y á p lự c lên lợ i nhuậ n củ a Nike trong thờ i gian dà i. Nhưng điều
nà y có thể dễ dà ng giả i quyết đượ c bở i sự đó ng gó p củ a khá ch hà ng cá nhâ n
là rấ t nhỏ . Ngoà i ra, cũ ng thiếu hụ t số lượ ng sả n phẩ m thay thế dà nh cho
khá ch hà ng để chuyển sang cung cấ p chứ c nă ng tương tự như Nike. Số
lượ ng sả n phẩ m hạ n chế khiến khá ch hà ng gặ p bấ t lợ i và do đó khả nă ng
thương lượ ng có thể đượ c coi là mộ t sứ c mạ nh có cườ ng độ vừ a phả i. Mặ c
dù có mộ t số khá ch hà ng nhạ y cả m về giá và muố n tìm kiếm nhữ ng sả n
phẩ m rẻ hơn, chấ t lượ ng, sự đả m bả o và thiện chí gắ n liền vớ i Nike đã biện
minh cho mứ c giá cao củ a nó . Bên cạ nh đó , sự gia tă ng dâ n số hiểu biết cù ng
vớ i thu nhậ p khả dụ ng tă ng lên sẽ khiến Nike có lợ i. Như vậ y, khả nă ng
thương lượ ng củ a khá ch hà ng là mộ t lự c lượ ng vừ a phả i.

1.2.6. Threat of subtitutes

Nike là mộ t thương hiệu có lịch sử lâ u đờ i, uy tín vớ i độ i ngũ Research và


Development giỏ i nhấ t trong ngà nh. Ngoà i ra, thương hiệu nà y cò n có hơn
25.000 bằ ng sá ng chế toà n cầ u nhiều hơn bấ t kỳ thương hiệu nà o trong
danh mụ c thương hiệu thể thao. Khô ng thể có cơ hộ i cho mộ t sả n phẩ m
thay thế thay thế vị trí củ a nó . Nhưng mộ t điều gâ y ra vấ n đề cho Nike là số
lượ ng sả n phẩ m giả giố ng sả n phẩ m củ a hã ng nà y ngà y cà ng tă ng. Do chứ c
nă ng củ a cá c sả n phẩ m giả cũ ng đã đượ c cả i thiện tinh vi gầ n đâ y, nên mố i
đe dọ a đang nổ i lên đố i vớ i doanh số bá n hà ng củ a cô ng ty. Khi mộ t sả n
phẩ m hoặ c dịch vụ mớ i đá p ứ ng nhu cầ u củ a khá ch hà ng theo nhữ ng cá ch
khá c, lợ i nhuậ n củ a thương hiệu sẽ bị ả nh hưở ng. Đố i vớ i Nike, mố i đe dọ a
từ cá c nhâ n tố thay thế là khô ng đá ng kể bở i khô ng có sả n phẩ m thay thế
cho hà ng may mặ c và phụ kiện thể thao.

Chapter Two. INTERNAL ANALYSIS

2.1. Industry key success factors

The first one to mention in the key success factors of a firm is properly-invested
human capital. The organization will benefit from all other aspects if it makes
wise investments in its human. For instance, a person with excellent professional
knowledge and exceptional interpersonal skills would help create the company's
perfect financial strategy. Next, finance and technology also play significant
roles in every function of a corporation. Strong finance helps the company to
develop unlimitedly in terms of scale, production, export, R&D, etc. While
technology helps a company to significantly increase productivity and
effectively manage operations, distribution, sales, CRM, and more. On the other
hand, the distribution system determines most of the products sold as well as the
company's revenue. And the raw material area ensures clean and qualified raw
materials, leading to standard output products.

2.1. Resources
2.1.1. Strategic relevant
2.1.1.1. Finance
Quảng bá nhiều hàng hóa cao cấp và có giá trị cao hơn, đặc biệt là ở các khu vực đô
thị. Phân phối và phủ sóng sản phẩm ở tất cả các vùng miền trên cả nước, bao gồm cả
thành thị và nông thôn. Công ty tập trung vào các khu vực có dân số đông và có nhiều
người quan tâm đến thể thao.
2.1.1.1. Manufacturing and trading
Ngoài việc sử dụng một mô hình sản xuất hợp tác với các nhà cung cấp để sản xuất
các sản phẩm của mình, họ cũng tập trung vào đổi mới sản phẩm. Công ty đầu tư
mạnh vào nghiên cứu và phát triển để tạo ra các sản phẩm mới và cải tiến các sản
phẩm hiện có. Công ty hợp tác với các vận động viên nổi tiếng để quảng bá sản phẩm
của mình, sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội và các hình thức tiếp thị kỹ
thuật số khác để tiếp cận với người tiêu dùng. Nike cũng tập trung vào việc phân phối
sản phẩm của mình. Công ty có một mạng lưới bán lẻ rộng khắp trên toàn thế giới.
Nike cũng bán sản phẩm trực tuyến thông qua trang web của mình.
2.1.1.1. Technology and brand reputation

Nike luôn ưu tiên đầu tư vào R&D để cải tiến công nghệ cũng như tạo ra nhiều sản
phẩm mới, sáng tạo và chất lượng. Đi đầu trong việc thực hiện nhiều chiến dịch
marketing như mạng xã hội, digital marketing, video lan truyền,… với tần suất ổn
định, đảm bảo độ nhận biết và gợi nhớ thương hiệu rất cao. Họ thường sử dụng hình
ảnh vận động viên, các giải bóng đá, thể thao khác và tinh tế lồng ghép những thông
điệp ý nghĩa như bên bạn mọi hành trình, thương hiệu thời trang thể thao đầu tiên ứng
dụng công nghệ AI vào sản xuất phục vụ con người..

2.1. Capability

Là cô ng ty đầ u tiên thuê ngoà i trong lĩnh vự c sả n xuấ t, cô ng ty có mộ t chuỗ i


cung ứ ng toà n cầ u, bao gồ m cá c nhà má y sả n xuấ t ở nhiều quố c gia, trong
đó có Việt Nam. Tạ i Việt Nam, Nike có khoả ng 152 nhà má y đố i tá c, sả n xuấ t
khoả ng 44% tổ ng số già y dép và 26% tổ ng sả n phẩ m hà ng may mặ c củ a
thương hiệu Nike. Phầ n lớ n nguyên liệu thô có sẵ n và đượ c mua bở i cá c nhà
má y đố i tá c tạ i quố c gia nơi diễn ra quá trình sả n xuấ t. Nike sử dụ ng hình
thứ c mua đứ t bá n đoạ n, tứ c là nhà má y tự đặ t nguyên vậ t liệu sả n xuấ t. Tuy
nhiên, danh sá ch cá c nhà má y cung cấ p nguyên vậ t liệu cũ ng nằ m dướ i tầ m
kiểm soá t củ a Nike. Vì vậ y Nike hầ u như khô ng tham gia và o hoạ t độ ng
cung cấ p nguyên vậ t liệu đầ u và o mà chỉ kiểm soá t cá c nhà cung cấ p nguyên
vậ t liệu mà cá c nhà má y củ a Nike đã ký kết hợ p đồ ng sả n xuấ t.
1. Chuỗ i giá trị:
1.1. Primary activities:
1.1.1. Inbound logistic:

Input materials:

Cô ng ty có mộ t chuỗ i cung ứ ng toà n cầ u, trong đó có Việt Nam. Tạ i Việt


Nam, Nike có khoả ng 152 nhà má y đố i tá c, sả n xuấ t khoả ng 44% tổ ng số
già y dép và 26% tổ ng sả n phẩ m hà ng may mặ c củ a thương hiệu Nike. Phầ n
lớ n nguyên liệu thô có sẵ n và đượ c mua tạ i nơi diễn ra quá trình sả n xuấ t,
nhà má y tự đặ t nguyên vậ t liệu sả n xuấ t. Tuy nhiên, Nike hầ u như khô ng
tham gia và o hoạ t độ ng cung cấ p nguyên vậ t liệu đầ u và o mà chỉ kiểm soá t
cá c nhà cung cấ p nguyên vậ t liệu mà cá c nhà má y củ a Nike đã ký kết hợ p
đồ ng sả n xuấ t.

Nhà má y sả n xuấ t.

Nike chỉ đặ t quan hệ là m ă n vớ i cá c nhà má y sả n xuấ t khi họ đạ t đượ c cá c


tiêu chuẩ n về chấ t lượ ng sả n phẩ m, giá cả , thờ i gian giao hà ng và cá c tiêu
chuẩ n CSR (Corporate Social Responsibility). Khi thiết kế đượ c mộ t mẫ u
già y, Nike sẽ giao mẫ u già y nà y cho 1 nhà má y để tiến hà nh sả n xuấ t mẫ u.
Nếu sả n phả m đạ t kiêu chuẩ n thì Nike sẽ ký hợ p đồ ng vớ i nhà má y để sả n
xuấ t đạ i trà . Sau khi hoà n thà nh sả n phẩ m sẽ đượ c chuyển đến cô ngty Nike,
từ đâ y Nike sẽ thự c hiện quá trình phâ n phố i bá n sả n phẩ m.

Thiết kế sả n phẩ m

Hiện nay, nhữ ng thiết kế củ a Nike đang đượ c á p dụ ngcá c cô ng nghệ tiên
tiến nhấ t để phù hợ p vớ i từ ng hoà n cả nh, điều kiện sử dụ ng và nâ ng cao
thà nh tích cho cá c vậ n độ ng viên khi sử dụ ng. Có thể nó i bộ phậ n thiết kế
sả n phẩ m đã gó p cô ng rấ t lớ n và o thà nh cô ng củ a Nike như bâ y giờ .

1.2. Outbound logistics.

Logistics

Nike sử dụ ng mộ t số phương phá p để vậ n chuyển hà ng hó a từ cá c nhà má y


đố i tá c đến cá c trung tâ m phâ n phố i củ a mình ở Việt Nam. Phương phá p
phổ biến nhấ t là vậ n tả i đườ ng bộ . Nike cũ ng sử dụ ng vậ n tả i đườ ng sắ t và
đườ ng biển để vậ n chuyển hà ng hó a vớ i khố i lượ ng lớ n. Nike có hai trung
tâ m phâ n phố i chính tạ i Việt Nam, mộ t ở Thà nh phố Hồ Chí Minh và mộ t ở
Hà Nộ i. Cá c trung tâ m phâ n phố i nà y đượ c trang bị cá c thiết bị hiện đạ i để
đả m bả o hà ng hó a đượ c bả o quả n trong điều kiện an toà n và phù hợ p vớ i
cá c tiêu chuẩ n chấ t lượ ng củ a Nike.

Marketing and Sale:

1.3 Marketing và bán hàng


a. Marketing
1.3 Marketing và bán hàng
a. Marketing
1.3 Marketing và bán hàng
a. Marketing
1.3 Marketing và bán hàng
a. Marketing
Advertising methods that utilize new technologies have allowed Nike to
communicate directly with their target customers easily. Emotional
branding is a marketing technique that uses customers' needs, inspirations
or emotional states to build a specific brand. Emotional branding is most
effective when customers feel a close attachment to the brand and wish to
continue accompanying it in the future.

2. Support activities

2.1 Technology development

For partner factories, Nike applies advanced technology and machinery to


improve work efficiency, product quality and reduce waste. Typically, Nike
Flyknit technology helps reduce waste by up to 80% compared to
traditional methods. Nike modernized production, effectively increasing
added value through processes such as automated sewing and cutting.
Regarding design, Nike also applies advanced technology to its designs to
improve quality, efficiency and improve performance for athletes. For
example, Nike Air, Nike Shox, Nike Free, Nike Flywire technology...

2.2 Human resources

Experienced staff. For employees working in their company, Nike has


policies to attract and retain its employees within the corporation. Nike is
ready to help employees realize their dreams no matter what position they
work in. In addition, the closeness of Nike's "bosses" to employees is also a
factor that helps employees working here feel extremely comfortable.

For workers working for manufacturing factories, Nike sets out rules that
apply to factories: contract factories cannot force labor in any form such as
detention or contract. or any other form; Do not hire workers under 18
years old to produce shoes and under 16 years old to produce clothes and
other tools; Pay workers at least the basic salary or prevailing salary in the
industry; Carry out working hours as prescribed, receive bonuses for
hourly work...

2.1. VRIO framework

Difficult
Exploitable
to
Resources Value Rare by the Competitive Advatage
imitatio
Organization
n
Supply Chain
Yes Yes Yes Fully untilizes Keeps the business running
Network Flexibility
Position among
Sustainable Competitive
Retailers and Yes Yes Yes Yes
Advantage
Wholesalers
Opportunities for Temporary Competitive
Yes No Yes Yes
Brand extensions Advantage
Sales Force &
Yes No Yes Yes Potential is certainly there.
Channel Managemnet
Track Record of Providing Strong
Yes Yes No Yes
Project excution Competitive Advantage
Opportunities in the Provide sustainable
Yes No Yes Yes
E-Commerce competitive advantage
Temporary Competitive
Marketing expertise Yes No No Yes
Advantage
Intellectual property
Providing Strong
rights, Copyrights Yes Yes Yes No
Competitive Advantage
and Trademarks
Alignment of
Still lots of potential to build
activities with Nike's Yes No No Yes
on it
corporate stratergy
Ability to attract Providing Strong
Yes Yes Yes Yes
talent in various local Competitive Advantage

SWOT

Strengths Weeknesses
1. Nike Possesses Strong Brand Equity 1. Controversial Labor Practices
2. The Brand Enjoys an Enormous Market 2. Worrying Financial Indicators
Share 3. Unfavorable Relationship With Retailers
3. Low-Cost Manufacturing Is a Key Part of 4. Their Revenue Stream Is Over-dependent on
Its Business Strategy Their Line of Footwear
4. Innovative Marketing 5. The Company Is Slowly Cultivating the Image
5. Iconic Celebrity Endorsements of a Luxury Brand
6. A Range of Successful Side Brands Reduced Quality Control
7. Getting Rid of Retailers
8. A Successful E-commerce Platform
9. Impressive R&D Department
10. The Company Enjoys a High Market
Valuation

Oppoturnities Threats

1. Investing in New Markets 1. Counterfeit Nike Products


2. Increasing Their Product Range 2. Competition From Other Sports Brands
3. Tapping Into the Future 3. High Profile Patent Disputes
4. International Trade Tensions
4. Introducing Anti-counterfeiting
5. Animal Abuse Scandal
Technology and Methods
6. Its Competitors Are Investing More Heavily in
5. Investing in Sustainability
Advertising

You might also like