Professional Documents
Culture Documents
Stratergy and Innocation
Stratergy and Innocation
INTRODUCTION
1. Tầ m nhìn củ a Nike
Tầ m nhìn củ a Nike là “vẫ n là thương hiệu châ n thự c, đượ c kết nố i và
khá c biệt nhấ t”. Doanh nghiệp tiếp tụ c á p dụ ng tuyên bố tầ m nhìn nà y cho
mụ c tiêu chiến lượ c dà i hạ n củ a mình là duy trì sự thố ng trị thị trườ ng và
tă ng trưở ng kinh doanh.
2. Sứ mệnh củ a Nike
1. PESTLE Analysis
1.1. Political factors
1.1.1. Government stability
Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi cho các nhà đầu
tư nước ngoài, bao gồm cả các công ty sản xuất giày dép. Những chính sách này
đã góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho Nike đầu tư và mở rộng sản xuất tại Việt
Nam, nó thúc đẩy Nike không ngừng đổi mới để cạnh tranh với các công ty khác
và thu hút nhiều nguồn đầu tư hơn, đặc biệt là từ nước ngoài. Những chính sách
đó gồm: "Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trong 4 năm đầu và giảm
50% trong 9 năm tiếp theo. Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật liệu,
máy móc, thiết bị nhập khẩu để sản xuất. Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân cho
người lao động nước ngoài. Hỗ trợ đào tạo lao động".
Theo quy định củ a phá p luậ t Việt Nam, thuế suấ t thuế thu nhậ p doanh
nghiệp là 22%. Thuế suấ t thuế xuấ t khẩ u đố i vớ i già y dép là 10%, tuy nhiên
nike khô ng bị ả nh hưở ng bở i thuế nhậ p khẩ u đố i vớ i nguyên liệu, vậ t liệu,
má y mó c, thiết bị nhậ p khẩ u để sả n xuấ t già y dép. Đố i vớ i ngườ i lao độ ng,
thuế thu nhậ p cá nhâ n là 20%. Vớ i cá c sả n phẩ m bá n ra, thuế suấ t thuế
GTGT đố i vớ i già y dép là 10%.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động quý
II năm 2023 là 3,11%, giảm 0,12 điểm phần trăm so với quý trước và giảm 0,09 điểm
phần trăm so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam vẫn ở mức thấp so
với nhiều quốc gia trong khu vực và trên thế giới, tuy nhiên nó có xu hướng gia tăng
trong thời gian gần đây, đặc biệt là trong giai đoạn đại dịch COVID-19. Nguyên nhân
của tình trạng này là do sự suy giảm của nền kinh tế, dẫn đến doanh nghiệp phải cắt
giảm lao động, điều này ảnh hưởng trực tiếp lên mức độ mua và tiêu thụ sản phẩm của
khách hàng.
Sự gia tă ng ý thứ c về sứ c khỏ e' trên toà n thế giớ i có nghĩa là ngà y cà ng
có nhiều cá nhâ n hướ ng tớ i lố i số ng tố t hơn, họ sẵ n sà ng chi tiền cho quầ n
sá o, già y dép đẹp, thể thao và chấ t lượ ng. Nhữ ng ngườ i nà y chắ c chắ n sẽ
mua rấ t nhiều quầ n á o thể thao, điều nà y sẽ khiến Nike rấ t vui.
1.1.3. Marketing
1.1.4. Legal
1.1.1.1. Environment
Vấ n đề mô i trườ ng có tầ m quan trọ ng ngà y cà ng tă ng. Tấ t nhiên, chỉ có mộ t
và i yếu tố ả nh hưở ng đến Nike về vấ n đề nà y, nhưng chú ng đá ng đượ c nêu
rõ : Cá c nhà má y sả n xuấ t hà ng loạ t củ a Nike chắ c chắ n đang gâ y hạ i cho mô i
trườ ng. Họ khô ng chỉ thả i ra nhiều ô nhiễm khô ng khí như hầ u hết cá c nhà
má y, mà cá c trung tâ m sả n xuấ t củ a Nike đô i khi cò n đi xa đến mứ c trự c
tiếp gâ y ô nhiễm cho cá c dò ng sô ng. Tuy nhiên, Nike cũ ng cho thấ y sự hứ a
hẹn về sự thay đổ i trong thự c tiễn hiện tạ i củ a họ , vớ i quyết tâ m mạ nh mẽ
để trở nên 'sinh thá i' hơn.
1.1. Five forces
1.2.2. Rivalry among competitive sellers
Sự cạ nh tranh trong ngà nh thờ i trang thể thao ngà y cà ng gay gắ t vì sự hiện
diện củ a nhiều đố i thủ tiềm tà ng. Mộ t số đố i thủ đố i đầ u trự c tiếp vớ i Nike
có thể kể đến như: Adidas, Reebok, Puma, Fila và New Balance. Cá c đố i thủ
nà y đều có tiềm lự c tà i chính và nguồ n lự c mạ nh mẽ, sẵ n sà ng gia nhậ p thị
trườ ng Việt Nam để cạ nh tranh vớ i Nike. Khá ch hà ng ngà y cà ng nhiều sự
lự a chọ n đa dạ ng nên thử thá ch dà nh cho Nike cũ ng ngà y cà ng lớ n. Mặ c dù
Nike có lợ i thế hơn về thị phầ n so vớ i cá c đố i thủ khá c nhưng Nike luô n
phả i đố i mặ t vớ i cá c thương hiệu xuấ t sắ c khá c như Adidas hay Puma.
Có rấ t nhiều nhà cung cấ p trên khắ p thế giớ i cung cấ p cao su, bô ng, Eva, da
tổ ng hợ p, v.v. cho cá c thương hiệu thể thao. Điều nà y là m giả m khả nă ng
thương lượ ng tổ ng thể củ a cá c nhà cung cấ p trong ngà nh. Nike là mộ t
thương hiệu đượ c cô ng nhậ n rộ ng rã i nên có thiện chí gắ n liền vớ i nó mà
cá c nhà cung cấ p mong muố n đượ c liên kết. Cá c nhà cung cấ p mà Nike liên
kết đều có quy mô vừ a phả i và do đó khô ng có ưu thế trong khả nă ng
thương lượ ng vớ i Nike. Cô ng ty có thó i quen hợ p tá c vớ i cá c nhà sả n xuấ t
trong khu vự c để giả m tổ ng chi phí nguyên liệu thô . Hầ u hết trong số họ là
cá c micro, small, medium enterprises cụ thể theo khu vự c mà khá ch hà ng
chính chỉ là Nike. Họ khô ng có sứ c mạ nh đà m phá n vì họ có thể dễ dà ng
thay thế đượ c. Vì vậ y, khả nă ng thương lượ ng củ a nhà cung cấ p có thể đượ c
coi là mộ t thế lự c yếu mộ t cá ch an toà n.
The first one to mention in the key success factors of a firm is properly-invested
human capital. The organization will benefit from all other aspects if it makes
wise investments in its human. For instance, a person with excellent professional
knowledge and exceptional interpersonal skills would help create the company's
perfect financial strategy. Next, finance and technology also play significant
roles in every function of a corporation. Strong finance helps the company to
develop unlimitedly in terms of scale, production, export, R&D, etc. While
technology helps a company to significantly increase productivity and
effectively manage operations, distribution, sales, CRM, and more. On the other
hand, the distribution system determines most of the products sold as well as the
company's revenue. And the raw material area ensures clean and qualified raw
materials, leading to standard output products.
2.1. Resources
2.1.1. Strategic relevant
2.1.1.1. Finance
Quảng bá nhiều hàng hóa cao cấp và có giá trị cao hơn, đặc biệt là ở các khu vực đô
thị. Phân phối và phủ sóng sản phẩm ở tất cả các vùng miền trên cả nước, bao gồm cả
thành thị và nông thôn. Công ty tập trung vào các khu vực có dân số đông và có nhiều
người quan tâm đến thể thao.
2.1.1.1. Manufacturing and trading
Ngoài việc sử dụng một mô hình sản xuất hợp tác với các nhà cung cấp để sản xuất
các sản phẩm của mình, họ cũng tập trung vào đổi mới sản phẩm. Công ty đầu tư
mạnh vào nghiên cứu và phát triển để tạo ra các sản phẩm mới và cải tiến các sản
phẩm hiện có. Công ty hợp tác với các vận động viên nổi tiếng để quảng bá sản phẩm
của mình, sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội và các hình thức tiếp thị kỹ
thuật số khác để tiếp cận với người tiêu dùng. Nike cũng tập trung vào việc phân phối
sản phẩm của mình. Công ty có một mạng lưới bán lẻ rộng khắp trên toàn thế giới.
Nike cũng bán sản phẩm trực tuyến thông qua trang web của mình.
2.1.1.1. Technology and brand reputation
Nike luôn ưu tiên đầu tư vào R&D để cải tiến công nghệ cũng như tạo ra nhiều sản
phẩm mới, sáng tạo và chất lượng. Đi đầu trong việc thực hiện nhiều chiến dịch
marketing như mạng xã hội, digital marketing, video lan truyền,… với tần suất ổn
định, đảm bảo độ nhận biết và gợi nhớ thương hiệu rất cao. Họ thường sử dụng hình
ảnh vận động viên, các giải bóng đá, thể thao khác và tinh tế lồng ghép những thông
điệp ý nghĩa như bên bạn mọi hành trình, thương hiệu thời trang thể thao đầu tiên ứng
dụng công nghệ AI vào sản xuất phục vụ con người..
2.1. Capability
Input materials:
Nhà má y sả n xuấ t.
Thiết kế sả n phẩ m
Hiện nay, nhữ ng thiết kế củ a Nike đang đượ c á p dụ ngcá c cô ng nghệ tiên
tiến nhấ t để phù hợ p vớ i từ ng hoà n cả nh, điều kiện sử dụ ng và nâ ng cao
thà nh tích cho cá c vậ n độ ng viên khi sử dụ ng. Có thể nó i bộ phậ n thiết kế
sả n phẩ m đã gó p cô ng rấ t lớ n và o thà nh cô ng củ a Nike như bâ y giờ .
Logistics
2. Support activities
For workers working for manufacturing factories, Nike sets out rules that
apply to factories: contract factories cannot force labor in any form such as
detention or contract. or any other form; Do not hire workers under 18
years old to produce shoes and under 16 years old to produce clothes and
other tools; Pay workers at least the basic salary or prevailing salary in the
industry; Carry out working hours as prescribed, receive bonuses for
hourly work...
Difficult
Exploitable
to
Resources Value Rare by the Competitive Advatage
imitatio
Organization
n
Supply Chain
Yes Yes Yes Fully untilizes Keeps the business running
Network Flexibility
Position among
Sustainable Competitive
Retailers and Yes Yes Yes Yes
Advantage
Wholesalers
Opportunities for Temporary Competitive
Yes No Yes Yes
Brand extensions Advantage
Sales Force &
Yes No Yes Yes Potential is certainly there.
Channel Managemnet
Track Record of Providing Strong
Yes Yes No Yes
Project excution Competitive Advantage
Opportunities in the Provide sustainable
Yes No Yes Yes
E-Commerce competitive advantage
Temporary Competitive
Marketing expertise Yes No No Yes
Advantage
Intellectual property
Providing Strong
rights, Copyrights Yes Yes Yes No
Competitive Advantage
and Trademarks
Alignment of
Still lots of potential to build
activities with Nike's Yes No No Yes
on it
corporate stratergy
Ability to attract Providing Strong
Yes Yes Yes Yes
talent in various local Competitive Advantage
SWOT
Strengths Weeknesses
1. Nike Possesses Strong Brand Equity 1. Controversial Labor Practices
2. The Brand Enjoys an Enormous Market 2. Worrying Financial Indicators
Share 3. Unfavorable Relationship With Retailers
3. Low-Cost Manufacturing Is a Key Part of 4. Their Revenue Stream Is Over-dependent on
Its Business Strategy Their Line of Footwear
4. Innovative Marketing 5. The Company Is Slowly Cultivating the Image
5. Iconic Celebrity Endorsements of a Luxury Brand
6. A Range of Successful Side Brands Reduced Quality Control
7. Getting Rid of Retailers
8. A Successful E-commerce Platform
9. Impressive R&D Department
10. The Company Enjoys a High Market
Valuation
Oppoturnities Threats