You are on page 1of 36

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHOA CÔNG NGHỆ ĐỘNG LỰC
--------------o0o---------------

BÀI BÁO CÁO GIỮA KỲ


MÔN HỌC PHẦN: TÍNH TOÁN KẾT CẤU Ô TÔ

Đề tài: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU Ô TÔ


TOYOTA INNOVA G 2.0 MT 2010

GVHD: ThS. Trần Anh Sơn


Lớp học phần: 420300381802 – DHOT16B
Thành viên nhóm:
STT HỌ VÀ TÊN MSSV CHỮ KÝ
1 Lê Thái Ngọc © 20109891
2 Nguyễn Thành Đạt 20107911
3 Lâm Việt Phong 20114281
4 Hồ Minh Tuyển 20103811
5 Nguyễn Đặng Thanh Thái 20108571

Tp.HCM, tháng 03 năm 2024


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ ĐỘNG LỰC
--------------o0o---------------

BÀI BÁO CÁO GIỮA KỲ


MÔN HỌC PHẦN: TÍNH TOÁN KẾT CẤU Ô TÔ

Đề tài: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU Ô TÔ


TOYOTA INNOVA G 2.0 MT 2010

GVHD: ThS. Trần Anh Sơn


Lớp học phần: 420300381802 – DHOT16B
Thành viên nhóm:
STT HỌ VÀ TÊN MSSV CHỮ KÝ
1 Lê Thái Ngọc © 20109891
2 Nguyễn Thành Đạt 20107911
3 Lâm Việt Phong 20114281
4 Hồ Minh Tuyển 20103811
5 Nguyễn Đặng Thanh Thái 20108571

Tp.HCM, tháng 03 năm 2024


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Khoa Công Nghệ Động Lực 
 Tp.HCM, tháng 03 năm 2024

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC NHÓM


STT Họ tên SV MSSV Nhiệm vụ Đánh giá

Nội dung chương 2; 3.2; 4


1 Lê Thái Ngọc © 20109891 Kiểm tra, duyệt bài, chỉnh Tốt
sửa báo cáo.

2 Nguyễn Thành Đạt 20107911 Nội dung phần 1; 3.1; 3.4 Tốt

3 Lâm Việt Phong 20114281 Nội dung phần 3.5; 7; 8 Tốt

4 Hồ Minh Tuyển 20103811 Nội dung phần 3.6; 9; 10 Tốt

5 Nguyễn Đặng Thanh Thái 20108571 Nội dung phần 3.3; 5; 6 Tốt

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN


...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

LỜI CẢM ƠN
Chúng em chân thành biểu đạt lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy ThS. Trần Anh Sơn và trường
Đại học Công Nghiệp Tp.HCM - Khoa Công Nghệ Động Lực đã dành cho chúng em sự quan
tâm và hỗ trợ tận tình trong suốt quá trình học tập môn Tính toán Kết cấu Ô tô.
Dưới sự hướng dẫn của Thầy Trần Anh Sơn, chúng em đã được trang bị những kiến thức
chắc chắn về cấu tạo, động học và động lực học các chi tiết của hệ thống khung gầm ô tô, từ
ly hợp, hộp số cho đến truyền động các đăng/bán trục. Sự sâu sắc và nhiệt huyết mà Thầy
mang lại qua các bài giảng đã giúp chúng em hiểu biết rõ hơn về lĩnh vực này và sẵn sàng áp
dụng vào thực tiễn trong tương lai.
Nhóm chúng em cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến tất cả các Quý Thầy Cô, đã chia sẻ kiến
thức, kinh nghiệm và ý kiến đóng góp quý báu, giúp chúng em hoàn thiện hơn trong quá trình
học tập và rèn luyện.
Mặc dù chúng em nhận thức được còn nhiều hạn chế và sai sót trong bài báo cáo này,
những sự hỗ trợ và động viên từ phía Thầy Cô và bạn bè sẽ giúp chúng em vượt qua và tiến
bộ hơn trong tương lai.
Một lần nữa, chân thành cảm ơn ThS.Trần Anh Sơn và toàn thể cộng đồng giảng viên
trường Đại học Công Nghiệp Tp.HCM - Khoa Công Nghệ Động Lực.
NHÓM CHÚNG EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

Mục lục
1.Tính và chọn tỷ số truyền hộp số dọc 5 cấp có 1 số OD _______________________ 1
1.1.Tỷ số truyền số 1: ..................................................................................................... 1
1.1.Tỷ số truyền các số trung gian .................................................................................. 2
2.Tính số răng của cặp bánh răng số (số 1, 2, 3, 4, 5) thỏa tỷ số truyền hộp số _____ 3
2.1.Khoảng cách giữa các tru ̣c ........................................................................................ 3
2.2.Cho ̣n mô – đun pháp tuyế n và góc nghiêng của bánh răng........................................ 3
2.3.Xác định số răng của các bánh răng .......................................................................... 3
3.Xác định moment xung lượng sinh ra trên trục thứ cấp khi gài số (khi xe sang số 1-
3, 2-4, 4-5, 5-3, 4-2, 2-1, ly hợp không ly khi gài số, bộ đồng tốc bị hỏng) __________ 6
3.1.Xác định moment xung lượng sinh ra trên trục thứ cấp khi gài số (khi xe di chuyển ở
tay số 1 với tốc độ 30 (km/h), không đạp ly hợp khi gài số 3, bộ đồng tốc bị hỏng) ........ 6
3.2.Xác định moment xung lượng sinh ra trên trục thứ cấp khi gài số (khi xe di chuyển ở
tay số 2 với tốc độ 40 (km/h), không đạp ly hợp khi gài số 4, bộ đồng tốc bị hỏng) ........ 7
3.3.Xác định moment xung lượng sinh ra trên trục thứ cấp khi gài số (khi xe di chuyển ở
tay số 4 với tốc độ 60 (km/h), không đạp ly hợp khi gài số 5, bộ đồng tốc bị hỏng) ........ 8
3.4Xác định moment xung lượng sinh ra trên trục thứ cấp khi gài số (khi xe di chuyển ở
tay số 5 với tốc độ 80 (km/h), không đạp ly hợp khi gài số 3, bộ đồng tốc bị hỏng) ........ 9
3.5.Xác định moment xung lượng sinh ra trên trục thứ cấp khi gài số (khi xe di chuyển ở
tay số 4 với tốc độ 50 (km/h), không đạp ly hợp khi gài số 2, bộ đồng tốc bị hỏng) ...... 10
3.6.Xác định moment xung lượng sinh ra trên trục thứ cấp khi gài số (khi xe di chuyển ở
tay số 2 với tốc độ 30 (km/h), không đạp ly hợp khi gài số 1, bộ đồng tốc bị hỏng) ...... 11
4.Tính công trượt của ly hợp trong trường hợp đóng ly hợp êm dịu nhất. ________ 12
4.1.Tính công trượt của ly hợp trong trường hợp đóng ly hợp êm dịu nhất (Giả sử di
chuyển tay số 2 với tốc độ 40 km/h trên đường nhựa tốt, đạp ly hợp gài số 3) .............. 12
4.2.Tính công trượt của ly hợp trong trường hợp đóng ly hợp êm dịu nhất (Giả sử di
chuyển tay số 5 với tốc độ 60 km/h trên đường nhựa tốt, đạp ly hợp gài số 4) .............. 13
5.Tính công trượt trong trường hợp kiểm nghiệm bền ________________________ 15

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

6.Xác định kích thướt (𝐑𝟏, 𝐑𝟐) của đĩa ma sát ly hợp thỏa điều kiện bền theo áp suất
cho phép. _____________________________________________________________ 17
7.Xác định đường kính trục các đăng (D, d) theo số vòng quay nguy hiểm và ứng suất
xoắn _________________________________________________________________ 19
7.1.Theo số vòng quay nguy hiểm: ............................................................................... 19
7.2.Theo ứng suất xoắn: ............................................................................................... 20
8.Kiểm nghiệm bền trục các đăng theo ứng suất xoắn và góc xoắn ______________ 21
8.1.Kiểm nghiệm bền theo ứng suất xoắn: .................................................................... 21
8.2.Kiểm nghiệm bền theo góc xoắn: ........................................................................... 21
9.Thiết kế đường kính trục bán trục thỏa điều kiện bền (chọn hệ số dư bền 2,5) __ 22
9.1.Trường hợp 1 (Lực X đạt giá trị cực đại 𝐗𝐢 = 𝐗𝐦𝐚𝐱) ............................................ 22
9.2.Trường hợp 2 (Lực Y đạt giá trị cực đại 𝐘𝐢 = 𝐘𝐦𝐚𝐱) ............................................ 23
9.3.Trường hợp 3 (Lực Z đạt giá trị cực đại 𝐙𝐢 = 𝐙𝐦𝐚𝐱) ............................................. 23
9.4.Trường hợp 1 (Lực X đạt giá trị cực đại 𝐗𝐢 = 𝐗𝐦𝐚𝐱) ............................................ 24
9.5.Trường hợp 2 (Lực Y đạt giá trị cực đại 𝐘𝐢 = 𝐘𝐦𝐚𝐱) ............................................ 25
9.6.Trường hợp 3 (Lực Z đạt giá trị cực đại 𝐙𝐢 = 𝐙𝐦𝐚𝐱) ............................................. 25
10.Kiểm nghiệm bền bán trục ____________________________________________ 26
10.1.Trường hợp 1 (Lực X đạt giá trị cực đại 𝐗𝐢 = 𝐗𝐦𝐚𝐱) .......................................... 26
10.2.Trường hợp 2 (Lực Y đạt giá trị cực đại 𝐘𝐢 = 𝐘𝐦𝐚𝐱) .......................................... 27
10.3.Trường hợp 3 (Lực Z đạt giá trị cực đại 𝐙𝐢 = 𝐙𝐦𝐚𝐱) ........................................... 27
11.Tài liệu tham khảo ___________________________________________________ 28

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
Loại xe Toyota Innova 8 chỗ
Đặc điểm FR 4x2
Loại động cơ Xăng 2.0 lít
Công suất cực đại Nemax 134 Hp
Số vòng quay ứng với
nN 5600 vòng/phút
công suất cực đại
Momen xoắn cực đại Memax 186 Nm
Số vòng quay ứng với
nM 4000 vòng/phút
momen cực đại
Trọng lượng toàn tải mtt 2130 Kg
Kích thướt tổng thể DxRxC 4580x1770x1745 mm
Thông số lốp 205/65R15
Tốc độ tối đa vmax 170 km/h

Xe Toyota Innova G 2.0 MT 2010

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn i


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

1. Tính và chọn tỷ số truyền hộp số dọc 5 cấp có 1 số OD


1.1 Tỷ số truyền số 1:
Theo điều kiện kéo:
G. ψmax . rbx
ih1 ≥
Memax . io . ηt . ip
Xe di chuyển ở trọng lượng toàn tải m = 2130(kg): G = m. g = 21300 (N)
Gia tốc trọng trường g = 10 (m⁄s 2 )
Chọn độ dốc α = 21 °
Hệ số cản lăn đối với xe du lịch: f = 0,15
Hệ số cản tổng cộng của mặt đường tác dụng lên bánh xe:
ψmax = f. cos α + sin α = 0,15. cos 21° + sin 21° ≈ 0,5
Bán kính bánh xe:
d 15
ro = H + . 25,4 = 205.65% + . 25,4 = 323,75 (mm)
2 2
Vì xe áp suất lốp thấp: λ = 0,93 nên
rbx = ro . λ = 323,75.0,93 = 301,08 (mm) ≈ 0,3 (m)
Mô-ment xoắn cực đại của động cơ: Memax = 186 (N. m) tại 4000 (vòng/phút)
Ô tô du lịch hiệu suất truyền lực: ηt = 0,93
Tỷ số truyền lực chính:
π. rbx . nemax
io =
30. ihn . vmax
Trong đó:
Số vòng quay cực đại: nemax = λ. nN (vòng/phút)
Số vòng quay ứng với công suất cực đại: nN = 5600 (vòng/phút)
Vì xe sử dụng động cơ xăng: λ = 1,1 nên
nemax = λ. nN = 1,1.5600 = 6160 (vòng/phút)
Vì xe Innova có số dọc 5 cấp số và số truyền số cao nhất nên ta chọn: ihn = 0,85
Vận tốc cực đại của xe: vmax = 170 (km/h) = 47,22(m/s)
Tỷ số truyền lực chính io cùng với tỷ số truyền cao nhất ihn được xác định theo tốc độ cực
đại của xe vmax .

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 1


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

π. nemax . rbx π. 6160.0,3


io = = = 4,82
30. ihn . vmax 30.0,85.47,22
Tỷ số truyền được xác định theo điều kiện bám:
G. ψmax . rbx 21300.0,5.0,3
ih1 ≥ = = 3,83 (1)
Memax . io . ηt . ip 186.4,82.0,93.1
Theo điều kiện bám:
Gφ . φ. rbx
ih1 ≤
Memax . io . ηt
Hệ số bám: φ = 0,7 ÷ 0,8 ta chọn φ = 0,8
Vì xe du lịch trọng tâm xe nằm ở giữa nên: Gφ = Gcd = 0,5. G
Chọn hệ số phân bố tải lên cầu chủ động: mcd = 1,2 ÷ 1,35 ta chọn mcd = 1,3
Xe không có hộp số phụ nên: ip = 1
Tỷ số truyền được xác định theo điều kiện bám:
Gφ . φ. rbx Gcd . mcd . φ. rbx 21300.0,5.1,3.0,8.0,3
ih1 ≤ = = = 3,98 (2)
Memax . io . ηt Memax . io . ηt 186.4,82.0,93
Từ (1) và (2) theo điều kiện kéo và điều kiện bám ta có: 3,83 ≤ ih1 ≤ 3,98
Vậy ta chọn ih1 = 3,9
1.2 Tỷ số truyền các số trung gian
Vì xe Innova hộp số dọc 5 cấp có số OD với số 4 là số truyền thẳng: ih4 = 1
Xe du lịch xác định tỉ số truyền trung gian cấp số điều hòa:
Hằng số điều hòa:
1 1 1 1 1 1
a=( − ). =( − ). = 0,23
ihn ih1 n−1 0,85 3,9 5 − 1
Tỷ số truyề n của các tay số trung gian:
ih1
ihm =
1 + (m − 1). a. ih1

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 2


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

Tay số 2:
ih1 3,9
ih2 = = ≈ 2,10
1 + (m − 1). a. ih1 1 + (2 − 1). 0,23.3,9
Tay số 3:
ih1 3,9
ih3 = = ≈ 1,4
1 + (m − 1). a. ih1 1 + (3 − 1). 0,23.3,9

Tay số 4 (Số truyền thẳng): ih4 = 1


Tay số 5 (Số OD: Số vượt tốc) : ihn = 0,85
Tỷ số truyền số lùi: il = (1,2 ÷ 1,3). ih1 ta chọn il = 1,22. ih1
il = 1,22. ih1 = 1,22.3,9 ≈ 4,76
Vâ ̣y tỷ số truyề n của hô ̣p số do ̣c 5 cấ p có số OD là:
i0 = 4,82; ih1 = 3,90; ih2 = 2,10; ih3 = 1,40; ih4 = 1; ih5 = 0,85; il = 4,76
2. Tính số răng của cặp bánh răng số (số 1, 2, 3, 4, 5) thỏa tỷ số truyền hộp số
2.1 Khoảng cách giữa các tru ̣c
̣ ta cho ̣n hê ̣ số kinh nghiê ̣m: C = 13
Xe ô tô du lich
3
A = C. 3√Memax = 13. √186 = 74,21 (mm)
2.2 Cho ̣n mô – đun pháp tuyế n và góc nghiêng của bánh răng
Mô-đun pháp tuyến của xe du lịch: m = 2,25 ÷ 3
Góc nghiêng của bánh răng đối với xe du lịch: β = 22 ÷ 34
Chọn mô-đun và góc nghiên của từng tay số:
+ Tay số 01: m1 = 3,0; β1 = 22°
+ Tay số 02: m2 = 2,8; β2 = 24°
+ Tay số 03: m3 = 2,6; β3 = 26°
+ Tay số 04: m4 = 2,4; β4 = 28°
+ Tay số 05: m5 = 2,25; β5 = 34°
2.3 Xác định số răng của các bánh răng
Theo kinh nghiệm, số răng chủ động của cặp bánh răng gài số ở số truyền thấp
được chọn: Z1 = 16 (răng) và cho ̣n sơ bô ̣ Za = 13 (răng)
Tỷ số truyề n của că ̣p bánh răng gài số 01:

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 3


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

2A. cos β1 2.74,21. cos 22°


ig1 = −1 = − 1 = 1,87
m1. Z1 3.16
Số răng Z ′1 của bánh răng bi ̣đô ̣ng ở cặp bánh răng số truyền thấp:
Z ′1 = ig1 . Z1 = 1,87.16 = 29,92 (răng) chọn Z ′1 = 30 (răng)
Tỷ số truyề n của că ̣p bánh răng luôn ăn khớp:
ih1 3,9
ia = = = 2,09
ig1 1,87
Ta có: Za = 13 (răng) chọn ban đầu: Za′ = ia . Za = 2,09.13 = 27,17 (răng)
chọn Za′ = 28 (răng).
Tỷ số truyền của các cặp bánh răng gài số:
ihi
igi =
ia

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 4


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

+ Tay số 02:
ih2 2,10
ig2 = = =1
ia 2,09
+ Tay số 03:
ih3 1,40
ig3 = = = 0,670
ia 2,09
+ Tay số 04:
ih4 1
ig4 = = = 0,478
ia 2,09
+ Tay số 05:
ih5 0,85
ig5 = = = 0,407
ia 2,09
Số răng của các bánh răng trên trục trung gian và thứ cấp được xác định:
2A cos βi
Zi =
mi (1 + igi )
Zi′ = Zi . igi
+ Tay số 02:
2A cos β2 2.74,21. cos 24°
Z2 = = = 24,21 (răng) chọn Z2 = 24 (răng)
m2 (1 + ig2 ) 2,8. (1 + 1)
Z2′ = Z2 . ig2 = 25.1 = 25 ( răng)
+ Tay số 03:
2A cos β3 2.74,21. cos 26°
Z3 = = = 30,7 (răng) chọn Z3 = 32 (răng)
m3 (1 + ig3 ) 2,6. (1 + 0,670)
Z3′ = Z3 . ig3 = 31.0,670 = 20,77 ( răng) chọn Z3′ = 21 (răng)
+ Tay số 04:
2A cos β4 2.74,21. cos 28°
Z4 = = = 36,94 (răng) chọn Z3 = 37 (răng)
m4 (1 + ig4 ) 2,4. (1 + 0,478)
Z4′ = Z4 . ig4 = 37.0,478 = 17,69 ( răng) chọn Z4′ = 18 (răng)
+ Tay số 05:
2A cos β5 2.74,21. cos 34°
Z5 = = = 38,87 (răng) chọn Z3 = 39 (răng)
m5 (1 + ig5 ) 2,25. (1 + 0,407)
Z5′ = Z5 . ig5 = 39.0,407 = 15,87 ( răng) chọn Z5′ = 16 (răng)

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 5


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

3. Xác định moment xung lượng sinh ra trên trục thứ cấp khi gài số (khi xe sang số 1-3,
2-4, 4-5, 5-3, 4-2, 2-1, ly hợp không ly khi gài số, bộ đồng tốc bị hỏng)
3.1 Xác định moment xung lượng sinh ra trên trục thứ cấp khi gài số (khi xe di chuyển
ở tay số 1 với tốc độ 30 (km/h), không đạp ly hợp khi gài số 3, bộ đồng tốc bị hỏng)
Vận tốc của xe v = 30 (km/h) = 8,33 (m/s)
Chọn moment quán tính phần chủ động: Jm = 1,5 (Nm2 )
Chọn moment quán tính phần bị động: Jl = 0,022 (Nm2 )
Moment quán tính quy dẫn về trục thứ cấp:
2
G rbx 21300 0,32
Ja = . 2 = . = 8,25 (Nms 2 )
g i0 10 4,822
Vận tốc góc trên trục thứ cấp:
v 8,33
ωa = . io = . 4,82 = 133,84 (rad/s)
rbx 0,3
Vận tốc góc trên trục ly hợp:
v 8,33
ωb = . io . ih1 = . 4,82.3,9 = 521,96 (rad/s)
rbx 0,3
Phương trình xung lượng khi gài số không tách ly hợp khi gài số 3:
Ja (Jm + Jl ). ih3 . (ωb − ωa . ih3 ) 8,25. (1,5 + 0,022). 1,4. (521,96 − 133,84.1,4)
P3 . r3 . t = =
(Jm + Jl ). i2h3 + Ja (1,5 + 0,022). 1,42 + 8,25

= 523,6 (Nms)

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 6


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

3.2 Xác định moment xung lượng sinh ra trên trục thứ cấp khi gài số (khi xe di chuyển
ở tay số 2 với tốc độ 40 (km/h), không đạp ly hợp khi gài số 4, bộ đồng tốc bị hỏng)
Vận tốc của xe v = 40 (km/h) = 11,11 (m/s)
Chọn moment quán tính phần chủ động: Jm = 1,5 (Nm2 )
Chọn moment quán tính phần bị động: Jl = 0,022 (Nm2 )
Moment quán tính quy dẫn về trục thứ cấp:
2
G rbx 21300 0,32
Ja = . 2 = . 2
= 8,25 (Nms 2 )
g i0 10 4,82
Vận tốc góc trên trục thứ cấp:
v 11,11
ωa = . io = . 4,82 = 178,5(rad/s)
rbx 0,3
Vận tốc góc trên trục ly hợp:
v 11,11
ωb = . io . ih2 = . 4,82.2,10 = 374,85(rad/s)
rbx 0,3
Phương trình xung lượng khi gài số không tách ly hợp khi gài số 4:
Ja (Jm + Jl ). ih4 . (ωb − ωa . ih4 ) 8,25. (1,5 + 0,022). 1. (374,85 − 178,5.1)
P4 . r4 . t = =
(Jm + Jl ). i2h4 + Ja (1,5 + 0,022). 12 + 8,25

= 252,3 (Nms)

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 7


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

3.3 Xác định moment xung lượng sinh ra trên trục thứ cấp khi gài số (khi xe di chuyển
ở tay số 4 với tốc độ 60 (km/h), không đạp ly hợp khi gài số 5, bộ đồng tốc bị hỏng)
Vận tốc của xe v = 60 (km/h) = 16,67 (m/s)
Chọn moment quán tính phần chủ động: Jm = 1,5 (Nm2 )
Chọn moment quán tính phần bị động: Jl = 0,022 (Nm2 )
Moment quán tính quy dẫn về trục thứ cấp:
2
G rbx 21300 0,32
Ja = . 2 = . 2
= 8,25 (Nms 2 )
g i0 10 4,82
Vận tốc góc trên trục thứ cấp:
v 16,67
ωa = . io = . 4,82 = 267,83(rad/s)
rbx 0,3
Vận tốc góc trên trục ly hợp:
v 16,67
ωb = . io . ih4 = . 4,82.1 = 267,83 (rad/s)
rbx 0,3
Phương trình xung lượng khi gài số không tách ly hợp khi gài số 5:
Ja (Jm + Jl ). ih5 . (ωb − ωa . ih5 )
P5 . r5 . t =
(Jm + Jl ). i2h5 + Ja
8,25. (1,5 + 0,022). 0,85. (267,83 − 267,83.0,85)
=
(1,5 + 0,022). 0,852 + 8,25
= 45,86 (Nms)

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 8


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

3.4 Xác định moment xung lượng sinh ra trên trục thứ cấp khi gài số (khi xe di chuyển
ở tay số 5 với tốc độ 80 (km/h), không đạp ly hợp khi gài số 3, bộ đồng tốc bị hỏng)
Vận tốc của xe v = 80 (km/h) = 22,22 (m/s)
Chọn moment quán tính phần chủ động: Jm = 1,5 (Nm2 )
Chọn moment quán tính phần bị động: Jl = 0,022 (Nm2 )
Moment quán tính quy dẫn về trục thứ cấp:
2
G rbx 21300 0,32
Ja = . 2 = . 2
= 8,25 (Nms 2 )
g i0 10 4,82
Vận tốc góc trên trục thứ cấp:
v 22,22
ωa = . io = . 4,82 = 357 (rad/s)
rbx 0,3
Vận tốc góc trên trục ly hợp:
v 22,22
ωb = . io . ih5 = . 4,82.0,85 = 303,45 (rad/s)
rbx 0,3
Phương trình xung lượng khi gài số không tách ly hợp khi gài số 3:
Ja (Jm + Jl ). ih3 . (ωb − ωa . ih3 ) 8,25. (1,5 + 0,022). 1,4. (303,45 − 357.1,4)
P3 . r3 . t = =
(Jm + Jl ). i2h3 + Ja (1,5 + 0,022). 1,42 + 8,25

= −307,27 (Nms)

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 9


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

3.5 Xác định moment xung lượng sinh ra trên trục thứ cấp khi gài số (khi xe di chuyển
ở tay số 4 với tốc độ 50 (km/h), không đạp ly hợp khi gài số 2, bộ đồng tốc bị hỏng)
Vận tốc của xe v = 50 (km/h) = 13,89 (m/s)
Chọn moment quán tính phần chủ động: Jm = 1,5 (Nm2 )
Chọn moment quán tính phần bị động: Jl = 0,022 (Nm2 )
Moment quán tính quy dẫn về trục thứ cấp:
2
G rbx 21300 0,32
Ja = . 2 = . 2
= 8,25 (Nms 2 )
g i0 10 4,82
Vận tốc góc trên trục thứ cấp:
v 13,89
ωa = . io = . 4,82 = 223,17 (rad/s)
rbx 0,3
Vận tốc góc trên trục ly hợp:
v 13,89
ωb = . io . ih4 = . 4,82.1 = 223,17 (rad/s)
rbx 0,3
Phương trình xung lượng khi gài số không tách ly hợp khi gài số 2:
Ja (Jm + Jl ). ih2 . (ωb − ωa . ih2 ) 8,25. (1,5 + 0,022). 2,1. (223,17 − 223,17.2,1)
P2 . r2 . t = =
(Jm + Jl ). i2h2 + Ja (1,5 + 0,022). 2,12 + 8,25

= −432,64 (Nms)

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 10


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

3.6 Xác định moment xung lượng sinh ra trên trục thứ cấp khi gài số (khi xe di chuyển
ở tay số 2 với tốc độ 30 (km/h), không đạp ly hợp khi gài số 1, bộ đồng tốc bị hỏng)
Vận tốc của xe v = 30 (km/h) = 8,33 (m/s)
Chọn moment quán tính phần chủ động: Jm = 1,5 (Nm2 )
Chọn moment quán tính phần bị động: Jl = 0,022 (Nm2 )
Moment quán tính quy dẫn về trục thứ cấp:
2
G rbx 21300 0,32
Ja = . 2 = . 2
= 8,25 (Nms 2 )
g i0 10 4,82
Vận tốc góc trên trục thứ cấp:
v 8,33
ωa = . io = . 4,82 = 133,84 (rad/s)
rbx 0,3
Vận tốc góc trên trục ly hợp:
v 8,33
ωb = . io . ih2 = . 4,82.2,1 = 281,05 (rad/s)
rbx 0,3
Phương trình xung lượng khi gài số không tách ly hợp khi gài số 1:
Ja (Jm + Jl ). ih1 . (ωb − ωa . ih1 ) 8,25. (1,5 + 0,022). 3,9. (281,05 − 133,84.3,9)
P1 . r1 . t = =
(Jm + Jl ). i2h1 + Ja (1,5 + 0,022). 3,92 + 8,25

= −375,74 (Nms)

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 11


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

4. Tính công trượt của ly hợp trong trường hợp đóng ly hợp êm dịu nhất.
4.1 Tính công trượt của ly hợp trong trường hợp đóng ly hợp êm dịu nhất (Giả sử di
chuyển tay số 2 với tốc độ 40 km/h trên đường nhựa tốt, đạp ly hợp gài số 3)
Công trượt của ly hợp êm dịu:
t1 2 1
L = L1 + L2 = Mb. (ωm − ωb). ( + t 2 ) + Jb. (ωm − ωb)2
2 3 2
2 4
Hệ số cản không khí đối với xe du lịch: K = 0,25 (Nms /s )
Xe di chuyển trên đường bằng: α = 0, Pi = 0
Xe di chuyển trên đường có hệ số cản lăn: f = 0,015
Ô tô du lịch hiệu suất truyền lực: ηt = 0,93
Kích thướt tổng thể bên ngoài (DxRxC): 4,580x1,770x1,745 (m)
Diện tích cản chính diện: F = 0,8. Bo . H = 0,8.1,770.1,745 = 2,47 (m2 )
Vận tốc khi xe di chuyển: v = 30 (km/h) = 8,33 (m/s)
Hệ số cản tổng cộng của mặt đường tác dụng lên bánh xe:
ψ = f. cos α + sin α = 0,015. cos 0° + sin 0° = 0,015
Vận tốc góc của đông cơ:
v 8,33
ωm = . io . ih2 = . 4,82.2,1 = 281,05 (rad/s)
rbx 0,3
Vận tốc góc quy dẫn về trục ly hợp:
v 8,33
ωb =
. io . ih3 = . 4,82.1,4 = 187,37 (rad/s)
rbx 0,3
Moment cản chuyển động quy dẫn về trục ly hợp:
[(Go + Gm )ψ + K. F. v 2 ]rbx (21300.0,015 + 0,25.2,47. 8,332 ). 0,3
Mb = =
ih3 . ip . io . ηt 1,4.1.4,82.0,93

= 17,32 (Nm)
Moment quán tính quy dẫn về trục ly hợp:
2
(Go + Gm ). rbx 21300. 0,32
Jb = 2
= 2
= 4,21 (Nms 2 )
g. (ih3 . ip . io ) 10. (1,4.1.4,82)

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 12


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

Ly hợp hoạt động trong điều kiện êm dịu nhất khi và chỉ khi: t o = t1 + t 2 = 2,5
Mb A
⟺ + = 2,5 Trong đó: A = √2. Jb. (ωm − ωb) = √2.4,21. (281,05 − 187,37)
k √k
= 28,08
17,32 28,08
⟺ + = 2,5 ⇒ k = 139,67 (Nm/s) thỏa điều kiện
k √k
Mb 18,92
t1 = = = 0,135 (s)
k 139,67
⇒ A 28,08
t2 = = = 2,365 (s)
{ √k √139,67
Công trượt trong trường hợp êm dịu là:
t1 2 1
L = L1 + L2 = Mb. (ωm − ωb). ( + t 2 ) + Jb . ( ωm − ωb ) 2
2 3 2
0,135 2 1
= 17,32. (281,05 − 187,37). ( + . 2,365) + . 4,21. (281,05 − 187,37)2
2 3 2
= 21141,08 (J) ≈ 21,14 (kJ)
4.2 Tính công trượt của ly hợp trong trường hợp đóng ly hợp êm dịu nhất (Giả sử di
chuyển tay số 5 với tốc độ 60 km/h trên đường nhựa tốt, đạp ly hợp gài số 4)
Công trượt của ly hợp êm dịu:
t1 2 1
L = L1 + L2 = Mb. (ωm − ωb). ( + t 2 ) + Jb. (ωm − ωb)2
2 3 2
2 4
Hệ số cản không khí đối với xe du lịch: K = 0,25 (Nms /s )
Xe di chuyển trên đường bằng: α = 0, Pi = 0
Xe di chuyển trên đường có hệ số cản lăn: f = 0,015
Ô tô du lịch hiệu suất truyền lực: ηt = 0,93
Kích thướt tổng thể bên ngoài (DxRxC): 4,580x1,770x1,745 (m)
Diện tích cản chính diện: F = 0,8. Bo . H = 0,8.1,770.1,745 = 2,47 (m2 )
Vận tốc khi xe di chuyển: v = 60 (km/h) = 16,67 (m/s)
Hệ số cản tổng cộng của mặt đường tác dụng lên bánh xe:
ψ = f. cos α + sin α = 0,015. cos 0° + sin 0° = 0,015

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 13


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

Vận tốc góc của đông cơ:


v 16,67
ωm = . io . ih5 = . 4,82.0,85 = 227,66 (rad/s)
rbx 0,3
Vận tốc góc quy dẫn về trục ly hợp:
v 16,67
ωb =
. io . ih4 = . 4,82.1 = 267,83 (rad/s)
rbx 0,3
Moment cản chuyển động quy dẫn về trục ly hợp:
[(Go + Gm )ψ + K. F. v 2 ]rbx (21300.0,015 + 0,25.2,47. 16,672 ). 0,3
Mb = =
ih4 . ip . io . ηt 1.1.4,82.0,93

= 32,87 (Nm)
Moment quán tính quy dẫn về trục ly hợp:
2
(Go + Gm ). rbx 21300. 0,32
Jb = 2
= 2
= 8,25 (Nms 2 )
g. (ih4 . ip . io ) 10. (1.1.4,82)
Ly hợp hoạt động trong điều kiện êm dịu nhất khi và chỉ khi: t o = t1 + t 2 = 2,5
Mb A
⟺ + = 2,5 Trong đó: A = √2. Jb. (ωm − ωb ) = √2.8,25. (|227,66 − 267,83|)
k √k
= 25,74
32,87 25,74
⟺ + = 2,5 ⇒ k ≈ 131 (Nm/s) thõa điều kiện
k √k
Mb 32,87
t1 = = = 0,251 (s)
k 131
⇒ A 25,74
t2 = = = 2,249 (s)
{ √k √131
Công trượt trong trường hợp êm dịu là:
t1 2 1
L = L1 + L2 = Mb . (ωm − ωb). ( + t 2 ) + Jb. (ωm − ωb)2
2 3 2
0,251 2 1
= 32,87. (|227,66 − 267,83|). ( + . 2,249) + . 4,21. (|227,66 − 267,83|)2
2 3 2
= 5542 (J) ≈ 5,542 (kJ)

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 14


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

5. Tính công trượt trong trường hợp kiểm nghiệm bền


Công trượt trong trường hợp kiểm nghiệm bền là công trượt trong trường hợp xe đứng
yên. Nên ta có ωm = ωM và ωb = 0.
Xe đang ở trạng thái đứng yên nên: v = 0; Pj = 0

Giả sử xe đứng yên trên đường nằm ngang: Pi = 0


Hệ số cản lăn trên đường có hệ số cản lăn: f = 0,015
Lực cản không khí có thể bỏ qua: Pw = 0
Vận tốc góc ωm của động cơ tại Memax = 186 (N) ứng với vòng tua 4000 (vòng/phút).
2π. n 2π. 4000
ωm = = = 418,88 (rad/s)
60 60
Moment cản chuyển động quy dẫn về trục ly hợp:
G. f. rbx 21300.0,015.0,3
Mb = = = 5,48 (Nm)
io . ih1 . ηt 4,82.3,9.0,93
Moment quán tính của bánh đà quy dẫn trên trục thứ cấp:
G rbx 2 21300 0,32
Ja = . 2 = . 2
= 8,25 (Nms 2 )
g io 10 4,82
Mômen quán tính của xe quy dẫn trên trục sơ cấp:
G rbx 2 21300 0,32
Jb = . = . = 0,542 (Nms 2 )
g (io . ih1 )2 10 (4,82.3,9)2
Ly hợp hoạt động trong điều kiện êm dịu nhất khi và chỉ khi: t o = t1 + t 2 = 2,5
Mb A
⟺ + = 2,5 Trong đó: A = √2. Jb. (ωm − ωb) = √2.0,542.418,88
k √k
= 21,31
5,48 21,31
⟺ + = 2,5 ⇒ k = 76,98 (Nm/s) thỏa điều kiện
k √k
Mb 5,48
t1 = = = 0,071 (s)
k 76,98

A 21,31
t2 = = = 2,429 (s)
{ √k √76,98

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 15


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

Vậy công trượt trong trường hợp kiểm nghiệm bền sẽ là:
t1 2t 2 Jb
L = Mb. (ωm − ωb). ( + ) + (ωm − ωb)2 =
2 3 2
0,071 2.2,429 0,542
= 5,48.418,88. ( + )+ . 418,882 = 51348,4 (J) ≈ 51,34 (kJ)
2 3 2

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 16


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

6. Xác định kích thướt (𝐑 𝟏 , 𝐑 𝟐 ) của đĩa ma sát ly hợp thỏa điều kiện bền theo áp suất
cho phép.

Moment ma sát của ly hợp:


Ml = β. Memax = 1,5.186 = 279 (Nm)
Hệ số dự trữ của ly hợp đối vơi xe du lịch: β = 1,3 ÷ 1,75 chọn β = 1,5.
Ngoài ra phương trình moment ma sát còn viết dưới dạng:
Ml = β. Memax = μ . P. R tb. zms
Lực ép cần thiết tác dụng lên đĩa ma sát:
Ml 2 R32 − R31
P= Trong đó: R tb = .( 2 ) (1)
μ . R tb. zms 3 R 2 − R21
Hệ số ma sát đĩa ly hợp: μ = 0,25 ÷ 0,35 ta chọn μ = 0,3
Áp suất lên bề mặt ma sát ta chọn áp suất cho phép: q = 100 (kN/m2 )
P
q= ⟺ P = q. S = q. π. (R22 − R21 ) (2)
S
Từ (1) và (2) ta được biểu thức:
Ml
= q. π. (R22 − R21 ) (3)
2 R32 3
− R1
μ . .( 2 ) . zms
3 R2 − R21
Vì xe Innova sử dụng động cơ xăng có số vòng quay cao nên: R1 = 0,75. R 2 thay vào (3)
Ml
= q. π. [R22 − (0,75. R 2 )2 ]
2 R3 − (0,75. R 2 )3
μ . . [ 22 ].z
3 R2 − (0,75. R 2 )2 ms

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 17


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

279
= 100. 103 π. [R22 − (0,75. R 2 )2 ]
2 R32 (
− 0,75. R 2 )3
0,3 . .[ 2 ].2
3 R2 − (0,75. R 2 )2
R 2 = 0,157 (m); R1 = 0,75. R 2 = 0,75.0,157 = 0,118 (m)

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 18


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

7. Xác định đường kính trục các đăng (D, d) theo số vòng quay nguy hiểm và ứng suất
xoắn
7.1 Theo số vòng quay nguy hiểm:
Số vòng quay ứng với công suất cực đại: nN = 5600 (vòng/phút)
Vì xe sử dụng động cơ xăng: λ = 1,1 nên
nemax = λ. nN = 1,1.5600 = 6160 (vòng/phút)
Số vòng quay cực đại của trục các đăng:
nemax 6160
nmax = = = 7247,06 (vòng/phút)
ih5 0,85
Số vòng quay nguy hiểm của trục: nt = (1,2 ÷ 2)nmax .Ta chọn
nt = 1,6nmax = 1,6.7247,06 = 11595,30 (vòng/phút)
Giả thiết bề dày thành trụ rỗng δ = 1,85 ÷ 2,5 (mm) chọn δ = 2 (mm) = 2. 10−3 (m)
D−d
δ= = 2. 10−3 (m) ⇒ d = D − 2δ (5)
2
Chọn chiều dài trục các đăng l = 1,5 (m)
Xe du lịch Innova 2010 thiết kế trục các đăng có điểm tựa đặt tự do trong các điểm tựa
Theo bảng công thức (5.1): Công thức tính số vòng quay nguy hiểm nt :

√D2 + d2
4
nt = 15,3. 10 (6)
l2
Thay (5) vào (6) ta được:

√D2 + (D − 2δ)2 √D2 + (D − 2.2. 10−3 )2


nt = 15,3. 104 . ⟺ 11595,30 = 15,3. 10 4
.
1,52 1,52
⇒ D = 0,123 (m)
⇒ d = D − 2δ = 0,123 − 4. 10−3 = 0,119 (m)

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 19


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

7.2 Theo ứng suất xoắn:


Khi làm việc 2 trục sẽ chịu xoắn, uốn, kéo (hoặc nén)
Chọn góc lệch: α = 6°
Moment chống xoắn của trục các đăng:
π. (D4 − d4 )
Wx = (m3 )
16D
Giá trị cho phép ứng suất xoắn: τ = 100 ÷ 300 (MN/m2 ) chọn τ = 100 (MN/m2 )
Chọn hệ số dư bền là 2 ⇒ Ứng suất tới hạn τ = 50 (MN/m2 )
Giả thiết bề dày thành trụ rỗng δ = 1,85 ÷ 2,5 (mm) chọn δ = 2 (mm) = 2. 10−3 (m)
D−d
δ= = 2. 10−3 (m) ⇒ d = D − 2δ (7)
2
Ứng suất xoắn tại trục các đăng:
M2max Memax . ih1 . ip1 Memax . ih1 . ip1
τ= = = (8)
Wx Wx . cosα π. (D4 − d4 )
. cosα
16D
Thay (7) và (8) ta được:
Memax . ih1 . ip1
⟺ = 50. 106
π. [D4
− (D − 2δ)4 ]
. cosα
16D
186.3,9.1
⟺ = 50. 106
π. [D − (D − 2.2. 10−3 )4 ]
4
. cos6°
16D
⟺ D = 0,071 (m) ⇒ d = D − 2δ = 0,071 − 4. 10−3 = 0,067 (m)

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 20


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

8. Kiểm nghiệm bền trục các đăng theo ứng suất xoắn và góc xoắn

8.1 Kiểm nghiệm bền theo ứng suất xoắn:


Khi làm việc 2 trục sẽ chịu xoắn, uốn, kéo (hoặc nén)
Góc xoắn cho phép: θ = 3° ÷ 9°/m.
Chọn góc lệch: α = 6°
Moment chống xoắn của trục các đăng:
π. (D4 − d4 ) π. (0,1234 − 0,119 4 )
Wx = = = 4,53. 10−5 (m3 )
16D 16.0,123
Ứng suất xoắn tại trục các đăng:
M2max Memax . ih1 . ip1 186.3,9.1
τ= = =
Wx Wx . cosα 4,53. 10−5 . cos6°
= 16101450,46 (N/m2 ) ≈ 16,10 (MN/m2 ) < [τ]
Vậy trục các đăng thỏa điều kiện bền theo ứng suất xoắn.
8.2 Kiểm nghiệm bền theo góc xoắn:
Giá tri ̣góc xoắ n của tru ̣c các đăng là:
180 Memax . ih1 . ip1 . l
θ= .
π G. Jx . cosα
Với Jx moment quán tính của tiế t diê ̣n khi xoắ n (trục rỗng):
π. (D4 − d4 ) π. (0,1234 − 0,1194 )
Jx = = = 2,784.10−6 (m4 )
32 32
G – mô đun đàn hồ i khi xoắ n:
180 Memax . ih1 . ip1 . l 180 186.3,9.1,5
θ= . = . = 0,281°
π G. Jx . cosα π 8.10 . 2,784.10−6 . cos6o
10

θ 0,281°
Ta có: = ≈ 0,2°/m < (3° ÷ 9°) thõa điều kiện.
l 1,5

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 21


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

9. Thiết kế đường kính trục bán trục thỏa điều kiện bền (chọn hệ số dư bền 2,5)

Trong đó: Z1 , Z2 : Phản lực thẳng đứng tác dụng lên bánh xe trái và phải
Y1 , Y2 : Phản lực ngang tác dụng lên bánh xe trái và phải
X1 , X 2 :Phản lực của lực vòng qua các bánh xe chủ động
B = 1,770 (m): Chiều rộng cơ sở của xe
hg – chiều cao trọng tâm xe có thể được tính như sau:
B 1770
hg = = = 885 (mm) = 0.885 (m)
2 2
Trường hợp xe đang truyền lực kéo: m2 = m2k có thể lấy theo giá trị trung bình sau:
+Đối với xe du lịch: m2k = 1,2 ÷ 1,4. Chọn sơ bộ m2k = 1,3
Trường hợp xe đang phanh: m2k = m2p và có thể lấy theo giá trị trung bình sau:
+Đối với xe du lịch: m2p = 0,8 ÷ 0,85. Chọn sơ bộ m2p = 0,825
9.1 Trường hợp 1 (Lực X đạt giá trị cực đại 𝐗𝐢 = 𝐗𝐦𝐚𝐱 )
Khi truyền với lực kéo cực đại:
Memax . i0 . ih1 186.4,82.3,9
X1 = X 2 = = = 5827,38 (N)
2. rbx 2.0,3
Y1 = Y2 = 0
21300
m2k . G2 1,3. 2
Z1 = Z2 = = = 6922,5 (N)
2 2

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 22


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

Khi đang phanh với lực phanh cực đại:


21300
m2p . G2 . φ 0,825. . 0,75
X1 = X 2 = = 2 = 3294,84 (N)
2 2
Y1 = Y2 = 0
21300
m2p . G2 0,825. 2
Z1 = Z2 = = = 4393,13 (N)
2 2
Trong đó: φ – hệ số bám dọc: φ ≈ 0,7 ÷ 0,8 Chọn φ = 0,75
ih1 – Tỉ số truyền hộp số (khi lực kéo cực đại thì tính ở tay số 1)
9.2 Trường hợp 2 (Lực Y đạt giá trị cực đại 𝐘𝐢 = 𝐘𝐦𝐚𝐱 )
X1 = X 2 = 0
G2 2hg . φ1 21300 2.0,885.1
Z1 = (1 + )= (1 + ) = 10650 (N)
2 B 2.2 1,770
G2 2hg . φ1 21300 2.0,885.1
Z2 = (1 − )= (1 − )=0
2 B 2.2 1,770
G2 . φ1 2hg . φ1 21300.1 2.0,885.1
Y1 = (1 + )= (1 + ) = 10650 (N)
2 B 2.2 1,770
G2 . φ1 2hg . φ1 21300.1 2.0,885.1
Y2 = (1 − )= (1 − ) = 0 (N)
2 B 2.2 1,770
Trong đó: φ1 – hệ số bám ngang, có thể lấy φ1 ≈ 1
m2 = 1 khi xe trượt ngang
9.3 Trường hợp 3 (Lực Z đạt giá trị cực đại 𝐙𝐢 = 𝐙𝐦𝐚𝐱 )
X i = 0, Y = 0
Zi = Zimax
k đ . G2 2.21300
Z1max = Z2max = = 10650 (N)
2 2.2
Trong đó: kđ – hệ số động khi xe chuyển động trên đường lồi lõm và xe bị xóc mạnh.Với
xe du lịch và xe buýt k đ ≈ 2.

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 23


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

Ứng suất cho phép của các bán trục như sau:
+Khi nửa trục chịu uốn và xoắn, thì ứng suất tổng hợp cho phép sẽ là:
[σth ] = 600  750 (MN/m2 ). Chọn [σth] = 600(MN/m2 )
+Với hệ số dư bền là 2,5 ⇒ [σth ] = 240 (MN/m2 ) để tính d cho 3 trường hợp.
+Khi nữa trục chỉ chịu xoắn thì ứng suất cho phép là:
[τ] = 500  650 (MN/m2 )
+Góc xoắn trên 1m chiều dài của nữa trục là θ = 9° ÷ 15°
Đối với dòng xe du lịch tính toán, thiết kế bán trục giảm tải 1/2.
Chọn b = 40 (mm) – khoảng cách từ tâm bánh xe đến tâm bạc đạn (ổ đỡ).
9.4 Trường hợp 1 (Lực X đạt giá trị cực đại 𝐗𝐢 = 𝐗𝐦𝐚𝐱 )
Khi truyền với lực kéo cực đại:
Ứng suất uốn tại tiết diện bạc đạn với tác dụng đồng thời các lực X1 và Z2
2 2
√Muxl + Muzl b√X12 + Z12 b√X 22 + Z22
σu = = =
Wu 0,1d3 0,1d3
Trong đó: d - đường kính của bán trục tại tiết diện (m)
X1 , X 2 , Z1 , Z2 tính bằng MN
Suy ra:

b Memax . ih1 . io 2
σu = √(m2k . G2 ) + (
2 ) =
0,2d3 rbx

0,04 1,3.21300 2 186.3,9.4,82 2


= √( ) +( ) = 240. 106
0,2d3 2 0,3

⇒ d = 0,025 (m)

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 24


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

Ứng suất tổng hợp cả uốn và xoắn là:


Mth 1 2 2 2
σth = 3
= √Muxl + Muzl + Mxl
0,2. d 0,1. d3

b Memax . ih1 . io 2 Memax. ih1 . io 2


= √ 2
(m2k . G2 ) + ( ) + ( )
0,2. d3 rbx b

0,04 1,3.21300 2 186.4,82.3,9 2 186.4,82.3,9 2


= √ ( ) +( ) + ( ) = 240. 106
0,2. d 3 2 0,3 0,04

⇒ d = 0,042 (m)
Ứng suất uốn được xác định theo phương trình:
b. m2p . G2 0,04.0,825.21300
σu = . √1 + φ2 = . √1 + 0,752 = 240.106
0,2. d3 0,2. d3 . 2
⇒ d = 0,021 (m)
9.5 Trường hợp 2 (Lực Y đạt giá trị cực đại 𝐘𝐢 = 𝐘𝐦𝐚𝐱 )
Ứng suất uốn tại tiết diện đặt bạc đạn ngoài:
Mu1 Y1 rbx − Z1 b Z1 (φ1. rbx − b) G2 2hg . φ1
σu = = = = (1 + ) . (φ1 . rbx − b)
Wu 0,1d3 0,1d3 0,2d3 B
21300 2.0,885.1
= ∙ (1 + ) ∙ (1.0,3 − 0,04) = 240.106
0,2. d3 . 2 1,770
⇒ d = 0,049 (m)
9.6 Trường hợp 3 (Lực Z đạt giá trị cực đại 𝐙𝐢 = 𝐙𝐦𝐚𝐱 )
Lúc này các nửa trục chỉ chịu uốn:
k đ . G2 . b 2.21300.0,04
Mu1 = Mu2 = Zmax . b = = = 426 (Nm)
2 2.2
Ứng suất uốn tại tiết diện đặt bạc đạn ngoài:
Mu1 k đ . G2 . b 426
σu = 3
= 3
= 3
= 240.106
0,1. d 0,2. d 0,1. d
⇒ d = 0,026 (m)
Vậy ta chọn d = 0,049 (m) để thiết kế, kiểm nghiệm bền bán trục

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 25


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

10. Kiểm nghiệm bền bán trục


10.1 Trường hợp 1 (Lực X đạt giá trị cực đại 𝐗𝐢 = 𝐗 𝐦𝐚𝐱 )
Moment uốn do X1, X2 gây nên trong mặt phẳng ngang:
Mux 1 = Mux 2 = X1 b = X 2 b
Moment xoắn do X1, X2 gây nên:
Mux 1 = Mux 2 = X1 rbx = X 2 rbx
Moment uốn do Z1, Z2 gây nên trong mặt phẳng đứng.
Mux 1 = Mux 2 = Z1 b = Z2 b
Khi truyền lực kéo cực đại
Ứng suất uốn tại tiết diện bạc đạn với tác dụng đồng thời các lực X1 và Z2
2 2
√Muxl + Muzl b√X12 + Z12 b√X 22 + Z22
σu = = =
Wu 0,1. d3 0,1. d3
Trong đó: d - đường kính của bán trục tại tiết diện (m)
X1 , X 2 , Z1 , Z2 tính bằng MN
Suy ra:

b Memax . ih1 . io 2
σu = √ 2
(m2k . G2 ) + ( ) =
0,2. d3 rbx

0,04 1,3.21300 2 186.3,9.4,82 2


= √( ) +( ) = 30765146.06 (N/m2 )
0,2. 0,049 3 2 0,3

= 30,76(MN/m2 ) < 600 MN/m2 (thỏa mãn điều kiện bền)


Ứng suất tổng hợp cả uốn và xoắn là:
Mth 1 2 2 2
σth = = √Muxl + Muzl + Mxl
0,2d3 0,1d3

b Memax . ih1 . io 2 Memax. ih . io 2


= √(m2k . G2 ) + (
2 ) + ( )
0,2. d3 rbx b

0,04 1,3.21300 2 186.4,82.3,9 2 186.4,82.3,9 2


= √( ) + ( ) + ( )
0,2. 0,0493 2 0,3 0,04

= 211015875 (N/m2 ) = 211,01(MN/m2 ) < 600 (MN/m2 ) (thỏa mãn)

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 26


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

Khi truyền lực phanh cực đại


Ứng suất uốn được xác định theo phương trình.
b. m2p . G2 0,04.0,825.21300
σu = . √1 + φ2 = . √1 + 0,752
0,2. d3 0,2. 0,0493 . 2
= 18670473,19(N/m2 ) = 18,67 (MN/m2 ) < 600(MN/m2 )(thỏa điều kiện)
10.2 Trường hợp 2 (Lực Y đạt giá trị cực đại 𝐘𝐢 = 𝐘𝐦𝐚𝐱 )
Ứng suất uốn tại tiết diện đặt bạc đạn ngoài:
Mu1 Y1 . rbx − Z1 . b Z1 . (φ1 . rbx − b)
σu = = =
Wu 0,1. d3 0,1. d3
G2 2hg . φ1
= (1 + ) . (φ1 . rbx − b)
0,2. d3 B
21300 2.0,885.1
= ∙ (1 + ) ∙ (1.0,3 − 0,04)
0,2. 0,0493 . 2 1,770
= 235361116,5 (N/m2 ) = 235,36(MN/m2 < 600(MN/m2 )(thỏa kiện bền)
10.3 Trường hợp 3 (Lực Z đạt giá trị cực đại 𝐙𝐢 = 𝐙𝐦𝐚𝐱 )
Lúc này các nửa trục chỉ chịu uốn:
k đ . G2 . b 2.21300.0,04
Mu1 = Mu2 = Zmax . b = = = 426 (Nm)
2 2.2
Ứng suất uốn tại tiết diện đặt bạc đạn ngoài:
Mu1 k đ . G2 . b 426
σu = = = =
0,1. d3 0,2. d3 0,1. 0,0493
= 36209402,54(N/m2 ) = 36,09(MN/m2 ) < 600 MN/m2 (thỏa điều kiện)

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 27


Nhóm 01 Tính toán, thiết kế kết cấu Toyota Innova G 2.0 MT 2010

11. Tài liệu tham khảo


[1] PGS.TS Nguyễn Văn Phu ̣ng – Lý thuyế t Hộp số tự động – Trường ĐH Công nghiệp
Tp.HCM.
[2] Đặng Quý – Tính toán thiế t kế ô tô – Trường ĐHSP kỹ thuật Tp.HCM, 2001.
[3] PGS.TS Nguyễn Văn Phu ̣ng – Lý thuyế t Ô tô – Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM.
Trang web tham khảo:
[4] http://motoring.vn/mua-ban-oto/xe-da-dung-mpv/29622/3/toyota-innova-g-20-mt-
2010.html
[5] https://automotor.vn/xe-oto-innova-v-20-at-10070.html

GVHD: Th.S Trần Anh Sơn 28

You might also like