You are on page 1of 5

Word 2

I) Môi trường quản trị:


A) Bên ngoài
a) Khách hàng
 Khách hàng mục tiêu: những người có độ tuổi từ 16 – 29 tuổi.

 Khách hàng tiềm năng: trẻ em có độ tuổi từ 5 – 14 tuổi.

b) Đối thủ cạnh tranh


 Đối thủ trực tiếp

- Burger King – KFC: Là các đối thủ cạnh tranh với các sản phẩm và đối tượng
mục tiêu tương tự McDonald’s.

- Nhà hàng địa phương: Tuy phục vụ nhiều đối tượng khác nhau nhưng họ có thể
giải quyết nhu cầu tương tự chuỗi thức ăn nhanh.

 Đối thủ tiềm ẩn

Xét ngay trong bối cảnh đồ ăn nhanh có thể thấy:

- Lợi thế qui mô ngành đồ ăn nhanh thấp làm hạ thấp rào cản gia nhập.

- Đòi hỏi gia nhập ngành không cao.

- Đối thủ mới vào dễ tiếp cận kênh phân phối.

c) Nhà cung cấp


- McDonald’s xây dựng bộ tiêu chuẩn riêng cho nguyên liệu đầu vào yêu cầu nhà
cung cấp đáp ứng là “The Supplier Code of Conduct”.
- Định kỳ hai lần mỗi năm, McDonald’s sẽ “ghé thăm” nơi làm việc của nhà cung
cấp để kiểm tra.

B) Bên trong
a) Môi trường nhân sự
- Với McDonald’s, nhân viên là tài sản quan trọng nhất. Bởi sự hài lòng của
khách hàng bắt đầu với thái độ và khả năng của nhân viên.
- Có sự pha trộn nguồn nhân lực là người Mỹ với các nhân viên địa phương được
đào tạo bài bản theo các quy chuẩn toàn cầu.

b) Môi trường tài chính


- Sở hữu nguồn lực tài chính mạnh, đây là một lợi thế mà đối thủ nào cũng đều
mong muốn sở hữu.
- Biết tận dụng lợi thế tài chính một cách hiệu quả, đi cùng với việc đầu tư vào
nghiên cứu và phát triển sản phẩm.

c) Môi trường văn hóa


- Văn hóa thể hiện rất rõ trong 5 giá trị cốt lõi của McDonald’s: Serve – Integrity
– Family - Inclusion – Community.
- Tại McDonald’s, yếu tố "con người" luôn được đặt lên hàng đầu.
Chức năng lãnh đạo
 Quản lý bán hàng
 Ứng dụng công nghệ vào quản lý bán hàng:

- Sản xuất theo dây truyền.


- Mọi hoạt động được quản lý trên phần mềm quản lý bán hàng, chuỗi cửa hàng.
- Năm 2017, dự án Experience of the Future (EOTF) được khởi động
- Năm 2019, mua lại Dynamic Yield phát triển AI trong dịch vụ drive- thru.

 Nhân bản một cách có hệ thống

- Sử dụng phương pháp quản lý, hệ thống hình ảnh duy nhất cho mọi chi nhánh.
 Quản lý nhân sự

 McDonald’s luôn tạo ra


một môi trường
 làm việc thân thiện, cởi
mở và hiện đại giúp cho
nhân viên có thể tự do sáng
tạo và đóng
 góp cho công ty.
 McDonald’s luôn tạo ra
một môi trường
 làm việc thân thiện, cởi
mở và hiện đại giúp cho
nhân viên có thể tự do sáng
tạo và đóng
 góp cho công ty.
- Tạo môi trường làm việc thân thiện, hiện đại.
- Lý do McDonald’s có thể thu hút ứng viên là cơ hội thăng tiến và phát triển
cao.
- Đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên hai lần một năm
- Bên cạnh việc tạo môi
trường làm việc năng động
cho các nhân viên hợp tác,
chia
- sẻ kiến thức, kinh nghiệm và
chuyên môn với nhau thì
McDonald’s cũng đã áp dụng
- nhiều chương trình khen
thưởng, hình thức đào tạo và
phát triển để nâng cao hiệu
suất
- làm việc của nhân viên
- Tạo ra các chương trình hỗ trợ nhân viên. như “Hợp đồng kết nối Bạn bè & Gia
đình” và chương trình “Học việc ngành Nhà hàng”. (lấy hình ảnh thui)

 Tài chính
- McDonald’s là chuỗi fastfood có doanh thu mỗi nhà hàng cao thứ hai ở Mỹ.
- Áp dụng mô hình tài chính Sonneborn, kiếm được phí bản quyền và thuê địa
điểm từ người được nhượng quyền trong đó:

+ Tiền đặt cọc

+ Chi phí cho việc duy trì nhà hàng nhượng quyền bao gồm:

+) Chi phí dịch vụ

+) Chi phí cho thuê


 Tiếp thị
- Chiến lược Marketing Mix (4P):
 Chiến lược về sản phẩm (Product): mở rộng menu đáp ứng nhu cầu
khách hàng.
 Chiến lược về giá (Price): gồm chiến lược định giá theo gói sản phẩm và
định giá dựa vào tâm lý khách hàng.
 Chiến lược về hệ thống phân phối (Place): Nhà hàng, ki-ốt, website và
ứng dụng di động của McDonald.
 Chiến lược về xúc tiến hỗn hợp (Promotion): quảng cáo và khuyến mãi
đóng vai trò quan trọng trong chiến lược 4P:

- McDonald’s đã tạo ra một hình ảnh nhất định trong tâm trí khán giả để kết nối
với họ ở mức độ sâu sắc hơn.

 Quản lý rủi ro
 Quản trị tồn kho:

- Năm 2004, McDonald’s thành lập Restaurant Supply Planning Department tìm
hiểu thông tin ở mỗi địa phương để dự báo nhu cầu về các mục trong menu.

- Các nhà hàng đều có 1 kho đệm nhỏ để chứa 1 lượng sản phẩm đáp ứng nhu
cầu cao hơn mong đợi.

 Hệ thống kiểm soát tồn kho:

- Just-In-Time (JIT): cho những nguyên liệu dễ hỏng.


- Re-order point (ROP): cho nguyên liệu không dễ hỏng.
- First In First Out (FIFO): đối với tất cả các nguyên liệu.

You might also like