You are on page 1of 2

4.13.

Tính các tích phân sau: r


2 2

a) # x (x + 1 ) d x ; b) # cos 2 2x dx;
-1 0
r
2 4

c) #2 1 - 3x
dx ; d) # tan 2 xdx;
1 0
4 4

e) #^e 2x + 1
- 3x x h dx ; g) # 5 - 3x dx.
1 1

4.14. Một quả bóng được ném lên từ độ cao 1,5 m với vận tốc ban đầu 24 m/s. Biết gia tốc của
quả bóng là a = −9,8 m/s2.
a) Tính vận tốc của quả bóng tại thời điểm 1 giây sau khi được ném lên.
b) Tính quãng đường quả bóng đi được từ lúc ném lên đến khi chạm đất lần đầu.

4.15. Đường gấp khúc ABD trong Hình 4.8 là đồ thị vận tốc v(t) của một vật (t = 0 là thời điểm vật
bắt đầu chuyển động). Trong khoảng thời gian mà v < 0 thì vật chuyển động ngược chiều
với khoảng thời gian mà v > 0.
v (m/s)

5
A B
4
3
2
1
C E
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 t (s)
–1
–2 D

Hình 4.8
a) Viết công thức của hàm số v(t) với t ! [0; 9].
b) Biết rằng quãng đường vật di chuyển với vận tốc v = v(t) từ thời điểm t = a đến
b

thời điểm t = b là s = # v (t) dt , tính quãng đường vật di chuyển được trong 9 giây
a

kể từ khi vật bắt đầu chuyển động.


c) Tính tổng diện tích của hình thang OABC và tam giác CDE rồi so sánh với kết quả ở
câu b.

4.16. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 = 10 cm (Hình 4.9a). Để kéo giãn lò xo x (m) cần
một lực có độ lớn f(x) = kx (N), trong đó k là độ cứng của lò xo và có giá trị không đổi
(Hình 4.9b).

20 Chương 4 • NGUYÊN HÀM. TÍCH PHÂN


f(x) = kx

0 x 0 x x
a) b)
Hình 4.9
a) Tìm k, biết dưới tác dụng của một lực 40 N, lò xo bị giãn và chiều dài của lò xo khi ấy
là l1 = 15 cm.
b) Nếu một lực có độ lớn f(x) (N) làm biến dạng lò xo từ độ giãn a (m) đến b (m) thì công
b

của lực đó được cho bởi công thức A = # f (x) dx (J) (nguồn: http://hyperphysics.phy-
a
astr.gsu.edu/hbase/wint.html). Tính công của một lực làm lò xo biến dạng từ chiều dài
15 cm đến 18 cm.

4.17. Hiệu suất của tim là lưu lượng máu được bơm bởi tim trên một đơn vị thời gian
(lưu lượng máu chảy vào động mạch chủ). Để đo hiệu suất của tim, người ta bơm A (mg)
chất chỉ thị màu vào tâm nhĩ phải, chảy qua tim rồi vào động mạch chủ và đo nồng độ
chất chỉ thị màu còn lại ở tim đến thời điểm T (s) khi chất chỉ thị màu tan sạch. Gọi c(t) là
nồng độ (mg/l) chất chỉ thị màu tại thời điểm t (s) thì hiệu suất của tim được xác định
A
bởi F = T (l/s). Tính hiệu suất của tim khi bơm 8 mg chất chỉ thị màu vào
# c(t) dt
0
1
tâm nhĩ phải, biết c(t) = t (12 - t) với 0 # t # 12 (nguồn: James Stewart, Calculus,
4
Cengage Learning).

1
4.18. Ở 45°C, phản ứng hoá học phân huỷ N2O5 xảy ra theo phương trình N2O5 " 2NO2 + O
2 2
với nồng độ c(t) (mol/L) của N2O5 (c(t) > 0) tại thời điểm t giây (t $ 0) thoả mãn
cl(t) = −0,0005c(t) (nguồn: James Stewart, Calculus, Cengage Learning). Biết khi t = 0,
nồng độ ban đầu của N2O5 là 0,05 mol/L.
a) Xét hàm số y(t) = ln c(t) với t $ 0. Tính yl(t), từ đó tìm y(t).
b) Biết rằng nồng độ trung bình của N2O5 (mol/L) từ thời điểm a giây đến thời điểm
b
1
b giây (a < b) được cho bởi công thức
b-aa
#c(t) dt. Tính nồng độ trung bình của
N2O5 từ thời điểm 10 giây đến thời điểm 20 giây.

TOÁN 12 21

You might also like