You are on page 1of 6

Câu Hỏi 2 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Bộ phận kế toán của công ty P ghi nhận các dữ liệu hoạt động của công ty ở năm trước như sau: Doanh thu
600.000.000đ, Tài sản hoạt động bình quân 300.000.000đ, Vốn chủ sở hữu 240.000.000đ, Lợi nhuận thuần
75.000.000đ, Lợi nhuận còn lại 39.000.000đ. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty P là bao nhiêu?
Chi 33211020357 - Trần Thị Nguyệt 
a. 6.5%
b. 25%
c. 13%
Nhà của tôi  Các khoá học của tôi  2022 - Lớp KTQT2 tối T6 12/8  Chung  Kiểm tra lần 2
d. 12.5%
Bắt đầu vào lúc Tuesday, 4 October 2022, 7:20 PM
Trạng thái Đã xong
Kết thúc lúc Tuesday, 4 October 2022, 8:02 PM The correct answer is: 12.5%
Thời gian thực hiện 41 phút 50 giây
Điểm 20,00/20,00
Điểm 10,00 trên 10,00 (100%)
Câu Hỏi 3 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Câu Hỏi 1 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00


Bộ phận A sản xuất và cung cấp các loại phụ tùng cho bộ phận khác trong cty. A cũng bán phụ tùng A1 và A2
ra thị trường bên ngoài. Bộ phận B cùng cty đề nghị A cung cấp 5000 phụ tùng A1 mỗi năm. BPsx A1 là 20
Tại công ty VP, đội ngũ quản trị chất lượng toàn diện đã xác định thời gian trung bình cho việc sản xuất như ngđ/cái. Bộ phận B cũng được nhà cung cấp ngoài thị trường đề nghị bán phụ tùng tương tự A1 với giá 32
sau: Thời gian chờ: 1.2 ngày, Thời gian chế biến: 0.8 ngày, Thời gian kiểm tra: 0.3 ngày, Thời gian vận chuyển: ngđ. Để có thời gian và các nguồn lực để sx đủ cho B, bộ phận A phải cắt giảm sản xuất A2. Phụ tùng A2 có
2.5 ngày, Thời gian đợi giao hàng: 5.0 ngày. Xác định thời gian một chu kỳ sản xuất. BPsx là 28 ngđ/đv và bán với giá 40 ngđ/cái ngoài thị trường. Bộ phận A đang sản xuất và bán 15000 phụ
tùng A2 mỗi năm. Nếu bộ phận A bán phụ tùng A1 cho B, sản lượng sản xuất và tiêu thụ A2 sẽ giảm 20%.
a. 9.8 ngày Nếu A đồng ý chuyển giao 5000 sp A1 cho B, giá chuyển giao tối thiểu là bao nhiêu?
b. 7.3 ngày
c. 9.5 ngày a. 32.000 đ/sp
d. 8.6 ngày b. 27.200 đ/sp
c. 26.500 đ/sp
d. 29.000 đ/sp
The correct answer is: 8.6 ngày

The correct answer is: 27.200 đ/sp


Câu Hỏi 4 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00 Câu Hỏi 6 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty R bán hai loại sản phẩm: X và Y. Dữ liệu liên quan đến công ty trong tháng 7 như sau Chi phí kiểm soát được của trưởng phòng sản xuất là:

a. Chi phí bảo dưỡng máy móc


Sản phẩm X Sản phẩm Y
b. Tất cả đều sai
Doanh thu 200.000 300.000
c. Chi phí mua nguyên vật liệu
Biến phí 50.000 100.000
d. Lương của công nhân do cấp trên ra quyết định
Định phí bộ phận 80.000 150.000
Ngoài ra, định phí chung trong tháng 7 là 70.000 ngđ. Số dư bộ phận của sản phẩm X là bao nhiêu:
The correct answer is: Chi phí bảo dưỡng máy móc

a. 150.000 ngđ
b. 120.000 ngđ
Câu Hỏi 7 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00
c. 38.000 ngđ
d. 70.000 ngđ
Trung tâm trách nhiệm nào sau đây là trung tâm chi phí:

a. Phòng Chăm sóc khách hàng – Customer Service


The correct answer is: 70.000 ngđ
b. Tất cả đều đúng
c. Phòng Kế toán – Accounting

Câu Hỏi 5 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00 d. Phòng Kiểm định chất lượng – Quality Control

Hệ thống kế toán theo các trung tâm trách nhiệm được sử dụng để:
The correct answer is: Tất cả đều đúng

a. Đánh giá kết quả hoạt động của các trung tâm trách nhiệm
b. Đánh giá trách nhiệm quản lý của các nhà quản trị các trung tâm trách nhiệm
c. Thực hiện việc phân cấp quản lý trong các DN có sự phân quyền phù hợp với cấu trúc tổ chức của DN
d. Đánh giá trách nhiệm quản lý và kết quả hoạt động của từng bộ phận trong việc thực hiện mục tiêu chung của
toàn doanh nghiệp

The correct answer is: Đánh giá trách nhiệm quản lý của các nhà quản trị các trung tâm trách nhiệm
Câu Hỏi 8 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00 Câu Hỏi 10 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Bộ phận A sản xuất một chi tiết để bán ra thị trường với các dữ liệu như sau: giá bán 60 ngđ/chi tiết, biến phí Dell đã tạo ra lợi thế cạnh tranh nhờ áp dụng hệ thống JIT như thế nào?
đơn vị là 40 ngđ, tổng định phí 100.000 ngđ, năng lực sản xuất là 20.000 chi tiết. Bộ phận B trong cùng công
ty mua 5.000 chi tiết tương tự từ nhà cung cấp bên ngoài với giá 58 ngđ/chi tiết. Nếu bộ phận B muốn mua a. Để cạnh tranh với các công ty lớn hơn, Dell bắt đầu sản xuất từ việc nhận đơn đặt hàng xây dựng máy tính
5.000 chi tiết này từ bộ phận A và bộ phận A không còn năng lực nhàn rỗi, khi đó giá chuyển giao tối thiểu là: cá nhân thoả mãn nhu cầu của từng khách hàng và hạn chế tối thiểu tồn trữ linh kiện, từ đó tạo lợi thế cạnh
tranh từ chiến lược kiểm soát chi phí tốt
a. 58 ngđ/chi tiết b. Tất cả đều đúng
b. 60 ngđ/chi tiết c. Để cạnh tranh với các công ty lớn hơn, Dell bắt đầu sản xuất từ việc nhận đơn đặt hàng xây dựng máy tính cá
c. 45 ngđ/chi tiết nhân thoả mãn nhu cầu của tất cả các khách hàng trên thị trường và thu hút, chiếm giữ thị phần, từ đó tạo lợi
d. 40 ngđ/chi tiết thế cạnh tranh từ chiến lược khác biệt hoá sản phẩm tốt
d. Tất cả đều sai

The correct answer is: 60 ngđ/chi tiết


The correct answer is: Để cạnh tranh với các công ty lớn hơn, Dell bắt đầu sản xuất từ việc nhận đơn đặt hàng xây
dựng máy tính cá nhân thoả mãn nhu cầu của từng khách hàng và hạn chế tối thiểu tồn trữ linh kiện, từ đó tạo lợi
Câu Hỏi 9 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00 thế cạnh tranh từ chiến lược kiểm soát chi phí tốt

Công ty VP có số lượng đặt hàng tối ưu EOQ là 1.600 sản phẩm, chi phí tồn trữ cho mỗi sản phẩm là
5.000đ/sp/tháng. Nhu cầu sản xuất hàng năm là 48.000 sản phẩm. Chi phí đặt hàng mỗi lần của công ty VP Câu Hỏi 11 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00
là:
Tại công ty VP, đội ngũ quản trị chất lượng toàn diện đã xác định thời gian trung bình cho việc sản xuất như
a. 1.333.333đ sau: Thời gian chờ: 1.2 ngày, Thời gian chế biến: 0.8 ngày, Thời gian kiểm tra: 0.3 ngày, Thời gian vận chuyển:
b. 133.333đ 2.5 ngày, Thời gian đợi giao hàng: 5.0 ngày. Xác định hiệu quả chu kỳ sản xuất.
c. 1.600.000đ
a. 0.093
d. 160.000đ
b. 0.084
c. 0.082
The correct answer is: 1.600.000đ d. 0.09

The correct answer is: 0.093


Câu Hỏi 12 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00 Câu Hỏi 14 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty VP có chi phí đặt mua nguyên vật liệu mỗi lần là 400.000đ, chi phí tồn trữ cho mỗi kg nguyên vật liệu Công ty VP có chi phí đặt mua nguyên vật liệu mỗi lần là 400.000đ, chi phí tồn trữ cho mỗi kg nguyên vật liệu
là 4.000đ/kg/tháng. Nhu cầu nguyên vật liệu hàng năm là 21.600 kg. Để giảm thiểu chi phí liên quan đến là 4.000đ/kg/tháng. Nhu cầu nguyên vật liệu hàng năm là 21.600 kg. Để giảm thiểu chi phí liên quan đến
hàng tồn kho, tổng chi phí đặt hàng và tồn trữ hàng năm của công ty VP là: hàng tồn kho, số lượng nguyên vật liệu tối ưu mà VP cần đặt mỗi lần là:

a. 1.036.800.000đ a. 6.000kg
b. 86.400.000đ b. 190 kg
c. 28.800.000đ c. 600kg
d. 2.400.000đ d. 60 kg

The correct answer is: 28.800.000đ The correct answer is: 600kg

Câu Hỏi 13 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00 Câu Hỏi 15 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Bộ phận kế toán của công ty P ghi nhận các dữ liệu hoạt động của công ty ở năm trước như sau: Doanh thu Bộ phận kế toán của công ty P ghi nhận các dữ liệu hoạt động của công ty ở năm trước như sau: Doanh thu
600.000.000đ, Tài sản hoạt động bình quân 300.000.000đ, Vốn chủ sở hữu 240.000.000đ, Lợi nhuận thuần 600.000.000đ, Tài sản hoạt động bình quân 300.000.000đ, Vốn chủ sở hữu 240.000.000đ, Lợi nhuận thuần
75.000.000đ, Lợi nhuận còn lại 39.000.000đ. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn tối thiểu của công ty P là bao 75.000.000đ, Lợi nhuận còn lại 39.000.000đ. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư của công ty P là bao nhiêu?
nhiêu?
a. 6.5%
a. 15% b. 12.5%
b. 1.5% c. 13%
c. 1.2% d. 25%
d. 12%

The correct answer is: 25%


The correct answer is: 12%
Câu Hỏi 16 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00 Câu Hỏi 18 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Công ty VP có chi phí đặt mua nguyên vật liệu mỗi lần là 400.000đ, chi phí tồn trữ cho mỗi kg nguyên vật liệu Hiện tại, công ty An Nam đang hoạt động với tổng định phí là 90.000 ngàn đồng, tỷ lệ số dư đảm phí là 70%.
là 4.000đ/kg/tháng. Nhu cầu nguyên vật liệu hàng năm là 21.600 kg. Để giảm thiểu chi phí liên quan đến Với ROI hiện tại là 12%, công ty đạt số vòng quay của tài sản được đầu tư là: (lần)
hàng tồn kho, tổng chi phí tồn trữ hàng năm của công ty VP là:
a. Tất cả đều sai
a. 14.400.000đ b. 0,48
b. 1.036.800.000đ c. 0,3
c. 86.400.000đ d. 0,36
d. 1.200.000đ

The correct answer is: 0,3


The correct answer is: 14.400.000đ

Câu Hỏi 19 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00


Câu Hỏi 17 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Công ty VP có thông tin liên quan đến nhà cung cấp sản phẩm N như sau: Chi phí mua hàng là 490 ngđ/sp,
Chi phí cho việc phân tích nguyên nhân sản phẩm hỏng thuộc phân loại chi phí gì sau đây: trong đó đơn giá mua là 450 ngđ/sp. Chi phí tồn trữ hàng tồn kho là 80 ngđ/sp. Chi phí hàng kém chất lượng
là 20 ngđ/sp. Chi phí giao hàng chậm trễ là 62.5 ngđ/sp. Chỉ số SPI được xác định là:
a. Chi phí kiểm định
b. Chi phí ngăn ngừa a. 0.405
c. Chi phí phù hợp b. 0.45
d. Chi phí thiệt hại nội bộ c. 0.339
d. 0.305

The correct answer is: Chi phí thiệt hại nội bộ
The correct answer is: 0.45
Câu Hỏi 20 Đúng Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Bộ phận A sản xuất một chi tiết để bán ra thị trường với các dữ liệu như sau: giá bán 60 ngđ/chi tiết, biến phí
đơn vị là 40 ngđ, tổng định phí 100.000 ngđ, sản lượng tiêu thụ là 18.000 sản phẩm, năng lực sản xuất là
20.000 chi tiết. Bộ phận B trong cùng công ty mua 5.000 chi tiết tương tự từ nhà cung cấp bên ngoài với giá
58 ngđ/chi tiết. Nếu bộ phận B muốn mua 5.000 chi tiết này từ bộ phận A, khi đó giá chuyển giao tối thiểu là:

a. 47.2 ngđ/chi tiết


b. 60 ngđ/chi tiết
c. 58 ngđ/chi tiết
d. 40 ngđ/chi tiết

The correct answer is: 47.2 ngđ/chi tiết

◄ Kiểm tra lần 1 Chuyển tới... HỆ THỐNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ►

You might also like