You are on page 1of 7

Trường Đại Học Công Nghiệp Tp.

HCM
Khoa Kế Toán - Kiểm Toán

Môn: Nguyên Lý Kế Toán


Danh sách SV trong nhóm:
1. .……………………………………..
2. .……………………………………..
3. .……………………………………..
4. .……………………………………..
5. .……………………………………..
6. .……………………………………..
7. .……………………………………..
8. .……………………………………..
9. .……………………………………..
10..……………………………………..

Lớp:……………………………………..
Yêu cầu: Phân tích biến động và định khoản đối
với các nghiệp vụ trong từng bài tập bên dưới.
CHƯƠNG 4: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP

PHẦN B: PHẦN BÀI TẬP TỰ LUẬN


Bài tập 1:
Tại doanh nghiệp Tân Hoàng Phát có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 200.000.000 đồng.
+ NỢ: TIỀN MẶT: 200.000.000 đồng
- CÓ: TGNH: 200.000.000 đ
2. Dùng tiền mặt để gửi vào ngân hàng là 380.000.000 đồng.
+ NỢ : TGNH: 380.000.000 đông
- CÓ: TM: 380.000.000 đồng
3. Doanh mua một số nguyên vật liệu trị giá 100.000.000 đồng, đã thanh toán toàn bộ
bằng tiền mặt.
+ NỢ: NLVL: 100.000.000 đồng
- CÓ: TM: 100.000.000 đồng
4. Doanh mua một số công cụ dụng cụ trị giá 20.000.000 đồng, đã thanh toán 1/5
bằng tiền mặt, phần còn lại thanh toán bằng chuyển khoản.
+ NỢ: CCDC: 20.000.000 đồng
- CÓ: TM: 4.000.000 đồng
- CÓ: TGNH: 16.000..000 đồng
5. Doanh mua một số máy móc thiết bị trị giá 300.000.000 đồng, chưa trả tiền cho
người bán là công ty Anh Lâm.
+ NỢ: CCDC: 300.000.000 đồng
+ CÓ: PTNB: 300.000.000 đồng
6. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán 3/4 tiền hàng cho công ty Anh Lâm.
- NỢ: PTNB: 225.000.000 đồng
- CÓ: TGNH: 225.000.000 đồng
7. Doanh nghiệp đi vay ngân hàng An Bình 800.000.000 đồng bằng tiền mặt.
+ NỢ: TM: 800.000.000 đồng
+ CÓ: Vay và Nợ Thuê Tài Chính: 800.000.000 đồng
8. Doanh nghiệp đi vay ngân hàng ACB 500.000.000 đồng để mua một số nguyên vật
liệu trị giá 200.000.000 đồng, trả hết phần nợ còn của công ty Anh Lâm, phần còn lại
nhập vào quỹ tiền mặt.
+ NỢ: NLVL: 200.000.000 đồng
+ NỢ: TM: 225.000.000 đồng
- NỢ: PTNB: 75.000.000 đồng
+ CÓ: VAY và Nợ Thuế Tài Chính: 500.000.000 đồng

9. Doanh nghiệp trả nợ 1/5 số tiền đi vay ngân hàng An Bình tại nghiệp vụ 7 bằng
chuyển khoản.
- NỢ: PTNB: 160.000.000 đồng
- CÓ: TGNH: 160.000.000 đồng
10. Khách hàng (công ty Thiên Lộc) thanh toán khoản tiền hàng còn nợ doanh nghiệp
tháng trước bằng chuyển khoản số tiền là 450.000.000 đồng.
+ NỢ: TGNH: 450.000.000 đồng
- CÓ: PTKH: 450.000.000 đồng

Bài tập 2: Sau vài tháng lên kế hoạch, ông Phạm Xuân Kha thành lập công ty Long Vinh
chuyên kinh doanh các loại giày dép vào ngày 1/12/X và do chính ông làm giám đốc. Do
công ty được thành lập ở địa bàn miền núi (địa chỉ: 20 Trần Khắc Chân Thành phố Lào
Cai) nên doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm
đầu sẽ có thuế suất là 0%. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 năm X tại công
ty như sau:
1. Ngày 1/12/X, ông Phạm Xuân Kha góp 3.900 triệu đồng tiền mặt, 6.000 triệu đồng
bằng tiền gửi ngân hàng và một mảnh đất trị giá 7.000 triệu đồng để thành lập công ty
Long Vinh.
+ NỢ: TM: 3.900 triệu đồng
+ NỢ: TGNH: 6.000 triệu đồng
+ NỢ: TSCĐHH: 7.000 triệu đồng
+ CÓ: Vốn Đầu Tư Chủ Sở Hữu: 16.900 triệu đồng
2. Ngày 3/12/X, công ty Long Vinh mua một số công cụ dụng cụ trị giá 4 triệu đồng
bằng tiền mặt.
+ NỢ: CCDC: 4 triệu đồng
- CÓ: TM: 4 triệu đồng
3. Ngày 7/12/X, công ty Long Vinh thuê mặt bằng dùng để bán hàng với giá thuê 20
triệu đồng/tháng và chưa thanh toán tiền thuê nhà cho công ty Trúc Lê.
+ NỢ: CPBH (642) : 20 triệu đồng
- CÓ: PTNB: 20 triệu đồng
4. Ngày 10/12/X, công ty Long Vinh mua 3.900 đôi giày với giá mua 300.000 đồng/đôi,
một nửa đã thanh toán bằng chuyển khoản và một nửa chưa trả tiền cho công ty Hoàng
Long.
+ NỢ: HH: 300.000 x 3.900 = 1.170.000.000 đồng
- CÓ: PTNB: 585.000.000
- CÓ: TGNH: 585.000.000
5. Ngày 12/12/X, công ty Long Vinh mua một chiếc xe tải loại nhỏ (TSCĐHH) phục vụ
cho việc giao hàng với giá mua 2.000 triệu đồng và chưa thanh toán cho công ty Bạch Vỹ.
+ NỢ: TSC Đ HH: 2.000 triệu đồng
+ CÓ: PTNB: 2.000 triệu đồng
6. Ngày 13/12/X, công ty Long Vinh bán 900 đôi giày cho công Nguyên Vũ với giá bán
700.000 đồng/đôi và công ty Nguyên Vũ chưa trả tiền cho công ty Long Vinh. Giá vốn
cho một đôi giày là 300.000 đồng/đôi.
+ NỢ: PTKH: 700.000 x 900 = 630.000.000 đồng
+ NỢ: GVHH (632): 300.000 x 900 = 270.000.000 đồng
+ CÓ: DTBH: 630.000.000 đồng
- CÓ: HH: 270.000.000 đồng
7. Ngày 14/12/X, công ty Long vinh bán 2.000 đôi giày cho công ty Đình Long với giá
bán 700.000 đồng/đôi và công ty Đình Long đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.
Giá vốn cho một đôi giày là 300.000 đồng/đôi.
+ NỢ: TGNH: 700.000 x 2.000 = 1.400.000.000 đồng
+ NỢ: GVHH ( 632) : 300.000 x 2.000 = 600.000.000 đồng
+ CÓ: DTBH: 1.400.000.000 đồng
- CÓ: HH: 600.000.000 đồng
8. Ngày 14/12/X, công ty Long Vinh thanh toán tiền sửa chữa nhỏ một số máy móc ở bộ
phận văn phòng số tiền là 12 triệu đồng.
+ NỢ: CPQLDN: 12 triệu
+ CÓ: PTNB: 12 triệu
9. Ngày 20/12/X, công ty Nguyên Vũ thanh toán số tiền còn nợ công ty Long Vinh tại
bằng chuyển khoản.
+ NỢ: TGNH: 700.000 x 900 = 630.000.000 đồng
- CÓ: PTKH: 630.000.000 đồng
10. Ngày 21/12/X, công ty Long Vinh thanh toán 1/4 số tiền còn nợ công ty Hoàng Long
bằng chuyển khoản.
- NỢ: PTNB: 146.250.000 đồng
- CÓ: TGNH: 146.250.000 đồng
Bài tập 3: Tại doanh nghiệp Minh Tuấn có địa chỉ 150 Trần Hưng Đạo, Quận 5,
Tp.HCM trong năm tài chính N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Doanh nghiệp bán một số hàng hóa với giá bán 2.100 triệu đồng cho khách hàng là
công ty Hoàng Phong và công ty Hoàng Phong đã thanh toán toàn bộ số tiền trên bằng
chuyển khoản. Giá vốn của số hàng trên là 1.300 triệu đồng.
+ NỢ: TGNH: 2.100 triệu
+ NỢ: GVHB: 1.300 triệu
- CÓ: HH: 1.300 triệu
+ CÓ: DTBH: 2.100 triệu
2. Doanh nghiệp bán một số thành phẩm với giá bán 1.800 triệu đồng cho khách hàng là
công ty An Khánh và công ty Anh Khánh chưa thanh toán cho doanh nghiệp. Giá vốn của
số hàng trên là 950 triệu đồng.
+ NỢ: PTKH: 1.800 triệu
+ NỢ: GVHB: 950 triệu
- CÓ: HH: 950 triệu
+ CÓ: DTBH: 1.800 triệu
3. Doanh nghiệp có một khoản chi phí tiền thuê nhà làm văn phòng là 80 triệu đồng và
đã thanh toán cho công ty Bửu Nguyên bằng chuyển khoản
+ NỢ: CPQLDN: 80 triệu
- CÓ: TGNH: 80 triệu
4. Doanh nghiệp có một chi phí quảng cáo trên truyền hình số tiền là 40 triệu đồng và
doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản
+ NỢ: CPBH: 40 triệu đồng
- CÓ: TGNH: 40 triệu đồng
5. Doanh nghiệp có một khoản chi phí tiền lương cho giám đốc là 120 triệu đồng, cho kế
toán là 70 triệu đồng, cho nhân viên bán hàng là 48 triệu đồng và đã trả bằng chuyển
khoản.
+ NỢ: CPQLDN: 120 + 70 = 190 triệu đồng
+ NỢ: CPBH: 48 triệu đồng
- CÓ: TGNH: 238 triệu đồng
6. Ngày 25/12, công ty tạm ứng cho nhân viên Trần Xuân Bách 4 triệu đồng bằng tiền
mặt để mua một số công cụ dụng cụ.
+ NỢ: Tạm Ứng: 4 triệu
- CÓ: TM: 4 triệu
7. Ngày 26/12, nhân viên Trần Xuân Bách mua công cụ dụng cụ về trị giá 3 triệu đồng,
phần tiền còn thừa đưa lại cho kế toán bằng tiền mặt.
+ NỢ:

8. Ngày 27/12, công ty tạm ứng cho giám đốc Đinh Thị Tứ 5 triệu đồng để đi công tác
tại Hà Nội.
+ NỢ: CPQLDN: 5 triệu
-CÓ: TẠM ỨNG: 5 triệu
9. Ngày 23/12, ông Phạm Xuân Kha rút vốn ra khỏi công ty bằng tiền gửi ngân hàng số
tiền là 100 triệu đồng.
+ NỢ: Vốn CSH: 100 triệu
- CÓ: TGNH: 100 triệu
10. Mua vật liệu A nhập kho chưa trả tiền người bán C số tiền 165.000 (đã bao gồm thuế
GTGT là 15.000 đồng).
+ NỢ: NVL: 150.000
- NỢ: Thuế GTGT Khấu Trừ: 15.000
+ CÓ: PTNB: 165.000

11. Được nhà nước cấp cho một thiết bị sản xuất làm tăng nguồn vốn kinh doanh 150.000.
+ NỢ: TSC Đ HH: 150.000
+ CÓ: VCSH: 150.000
12. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ tiền mua nguyên vật liệu của công ty C 100.000.
- NỢ: PTNB: 100.000
+ CÓ: Vay : 100.000
13. Doanh nghiệp thuê một căn nhà với mục đích làm văn phòng với giá thuê 20.000.000
đồng và đã thanh toán toàn bộ bàng chuyển khoản.
+ NỢ: QLDN: 20.000.000
- CÓ: TGNH: 20.000.000
14. Doanh nghiệp mua một số văn phòng phẩm trị giá 300.000 đồng và đã thanh toán một
nửa bằng tiền mặt, một nửa bằng chuyển khoản.
+ NỢ: QLDN: 300.000 đồng
- CÓ: TM: 150.000 đồng
- CÓ: TGNH: 150.000 đồng
15. Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trị giá 5.000, dùng cho quản lý phân
xưởng 2.000, dùng cho bộ phận bán hàng 3.000, dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
1.000.
+ NỢ: CPNLVL TRỰC TIẾP (621): 5.000
+ NỢ: CP SX CHUNG (627): 2.000
+ NỢ: CP QLDN: 3.000 + 1.000
- CÓ: NVL: 11.000
16. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 5.000, quản lý phân xưởng 3.000,
nhân viên bán hàng 5.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.000.
+ NỢ: CPNCTT (622): 5.000
+ NỢ: CPSXC (627): 3.000
+NỢ: CPBH (641): 5.000
+ NỢ: CPQLDN (642) : 3.000
+ CÓ: PTCNLĐ ( 334): 16.000

17. Chi tiền mặt để mua văn phòng phẩm trị giá 2.000, để quảng cáo sản phẩm trên báo
30.000.
+ NỢ: CP QLDN: 2.000
+ NỢ: CPBH: 30.000
- CÓ: TM: 32.000

You might also like