Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Chương 3
11 2
– Thay thế bằng tài sản ròng và lợi thế thương mại có thể xác định được của công ty con (phần còn lại)
– Lý do: Tránh ghi nhận tài sản dưới hai hình thức (đầu tư vào công ty mẹ
báo cáo tình hình tài chính và tài sản và nợ phải trả riêng lẻ của công ty con)
33 4
1
Machine Translated by Google 15/07/2023
Điều chỉnh hợp nhất Báo cáo tình hình tài chính hợp nhất
Minh họa Cha mẹ công ty con
Vào ngày 8 tháng 8 năm 2010, Công ty mẹ đã mua 100% lãi của công ty con với Tiến sĩ Cr
giá 200.000 USD. Vào ngày mua, Công ty con có: Tài sản
Đầu tư vào
200.000 200.000 0
công ty con
Công bằng
Vào ngày mua, Công ty con có một tài sản vô hình chưa được công
Vốn cổ phần 100.000 50.000 50.000 100.000
nhận có giá trị hợp lý là 50.000 USD. Thuế suất là 20%
Thu nhập giữ lại 400.000 30.000 30.000 400.000
210.000 210.000
5 6
Tăng tài sản ròng khác do ghi nhận tài sản vô hình 50.000
Tiến sĩ
Vốn cổ phần 50.000
Tiến sĩ
Thu nhập giữ lại 30.000
Tài sản thuần khác giảm do ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (10.000)
Tiến sĩ thiện chí 80.000
Tăng ròng tài sản ròng khác 40.000 Tiến sĩ
Tài sản cố định vô hình 50.000
Cr Đầu tư vào công ty con 200.000
Lưu ý 2: Cr Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 10.000
Lợi thế thương mại vượt quá số tiền đầu tư so với FV của tài sản ròng có thể xác định được
210.000 210.000
Đầu tư vào công ty con 200.000
Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu hoặc tài sản ròng (80.000) Tái hiện CJE
Giá trị hợp lý của tài sản vô hình 50.000
Giá trị sổ sách của tài sản vô hình 0 • Cơ sở của bảng tính hợp nhất là pháp nhân tài chính
Giá trị hợp lý vượt quá giá trị sổ sách 50.000 báo cáo của công ty mẹ và công ty con
Ảnh hưởng của thuế hoãn lại • CJE 1 phải được ban hành lại vào mỗi ngày báo cáo với điều kiện Công ty mẹ có
(10.000)
quyền kiểm soát công ty con
(40.000)
• Mỗi quá trình hợp nhất là một cách tiếp cận khởi đầu mới
thiện chí 80.000
7 số 8
2
Machine Translated by Google 15/07/2023
• NCI chỉ phát sinh trong báo cáo tài chính hợp nhất khi:
– một hoặc nhiều công ty con không thuộc quyền sở hữu hoàn toàn của công ty mẹ
(IFRS 10)
– Tổng vốn chủ sở hữu (công ty mẹ và NCI) = Tài sản – Nợ phải trả
• Một phương pháp khác để đạt được lợi ích không kiểm soát là xây dựng sự cân bằng theo
11 12
3
Machine Translated by Google 15/07/2023
• Tại mỗi ngày báo cáo, tập đoàn sẽ tạo lại tài khoản NCI trên • Vốn chủ sở hữu trên báo cáo tình hình tài chính hợp nhất phải
bao gồm cả lợi ích của chủ sở hữu vốn của công ty mẹ và NCI của các
báo cáo tài chính hợp nhất bằng cách ghi nhận số tăng tuần
công ty con sở hữu một phần
tự:
– Tính đến ngày mua • NCI là một khoản mục vốn chủ sở hữu và phải được thể hiện riêng biệt với vốn chủ sở hữu
– Từ ngày mua đến khi bắt đầu hiện tại của chủ sở hữu công ty mẹ
Giai đoạn
• Tài sản và nợ phải trả của công ty con phải được báo cáo đầy đủ
- Trong giai đoạn hiện tại
13 14
LN sau khi chưa phân phối thuế: 1.200 triệu đồng 1. Loại bút toán trừ tài khoản đầu tư của Công ty Mẹ
vào Công ty Con tại ngày mua ?
Loại bút toán trừ các khoản đầu tư của Công ty Mẹ vào Công ty Con tại
ngày mua và phân tích Lợi ích cổ đông không kiểm soát? 2. Bút toán phân tích Lợi ích cổ đông không kiểm soát
tại ngày mua?
15 16
4
Machine Translated by Google 15/07/2023
Phần lợi thế thương mại của cổ đông không kiểm soát Phần lợi thế thương mại của cổ đông không kiểm soát
• IFRS 3 Đoạn 19 cho phép đo lường NCI theo một trong hai cách • Theo cơ sở giá trị hợp lý:
– FV được xác định bằng giá thị trường hiện hành của cổ phiếu công ty con tại ngày mua
Lợi ích không kiểm soát hoặc các kỹ thuật định giá khác
– FV trên mỗi cổ phiếu của NCI có thể khác với công ty mẹ do phí quyền kiểm soát do công ty mẹ
trả (ví dụ: phí bảo hiểm 20% so với giá thị trường để giành quyền kiểm soát)
Đo lường theo Giá Được đo như một Lợi ích không kiểm
soát
trị hợp lý tại ngày mua Tỷ lệ giá trị được
(bao gồm lợi thế ghi nhận của tài sản có thể
thương mại) xác định được tại ngày mua
“
Cơ sở giá trị hợp lý”
Phần
Tỷ trọng giá trị sổ sách chưa khấu hao Thiện chí có thể quy cho
17 18
Phần lợi thế thương mại của cổ đông không kiểm soát Phần lợi thế thương mại của cổ đông không kiểm soát
Tiến sĩ
Vốn chủ sở hữu khác tại ngày mua
Tiến sĩ
Vi sai FV (FV – BV) Lợi ích không kiểm
soát
Tiến sĩ
Thiện chí (Phụ huynh & NCI)
Tiến sĩ/Cr
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại/(nợ phải trả) về việc điều chỉnh giá trị hợp lý
(FV – BV)
19 20
5
Machine Translated by Google 15/07/2023
Phần lợi thế thương mại của cổ đông không kiểm soát Phần lợi thế thương mại của cổ đông không kiểm soát
– Nhật ký ghi NCI (thực hiện lại hàng năm): NCI đo được tại FV sản ròng có thể xác định
Tiến sĩ
Vốn cổ phần của công ty con
Tiến sĩ
Lợi nhuận giữ lại tại ngày mua
Giá trị sổ sách của tài sản ròng
Tiến sĩ
Vốn chủ sở hữu khác tại ngày mua
Tiến sĩ
Thiện chí (chỉ thiện chí của cha mẹ)
Giá trị hợp lý – Giá trị sổ sách
TS/Cr Tài sản thuế thu nhập hoãn lại / (nợ phải trả) đối với việc điều chỉnh FV
của tài sản ròng
Cr FV chênh lệch (BV – FV)
21 22
Minh họa 3:
Phân bổ cho lợi ích không kiểm soát
Phần lợi thế thương mại của cổ đông không kiểm soát
FV của NCI sở hữu 10% Công ty con A vào ngày 31 tháng 12 năm 1. Phân bổ phần thay đổi vốn chủ sở hữu kể từ ngày
20×1 (Ngày mua lại) là 25.000 USD. Báo cáo tài chính của Công ty mua lại vào đầu giai đoạn hiện tại
con A tại ngày mua được trình bày dưới đây. Công ty con A có tài sản
Dr Thu nhập giữ lại (NCI % × tính bằng RE từ ngày mua lại đến đầu
vô hình chưa được ghi nhận với giá trị hợp lý là 40.000 USD. Thuế suất
kỳ hiện tại)
là 20%. Xác định thiện chí của NCI tại ngày mua.
Cr NCI (B/S)
Báo cáo tình hình tài chính của Công ty con A vào ngày 31 tháng 12 năm 20×1: • Không có sự phân biệt giữa lợi nhuận trước và sau
mua lại
Tài sản ròng 160.000
• Chuyển nhượng cổ phần được giữ lại của công ty con NCI
Vốn cổ phần 140.000 thu nhập cho NCI
Thu nhập giữ lại 20.000
23 24
6
Machine Translated by Google 15/07/2023
Phân bổ cho lợi ích không kiểm soát Phân bổ cho lợi ích không kiểm soát
2. Phân bổ lợi nhuận sau thuế hiện hành cho NCI (P/L)
3. Phân chia cổ tức cho NCI
Dr Thu nhập vào NCI
• Đảo ngược tác động lãi lỗ của cổ tức trong báo cáo kết quả hoạt động
Cr NCI
kinh doanh hợp nhất
• Việc phân bổ lợi nhuận cho NCI không phải là khoản mục chi phí và không được • Công ty con hoàn trả lợi nhuận • Giảm phần sở hữu
được trình bày phía trên dòng lợi nhuận sau thuế
còn lại của NCI trong tài sản ròng
• Nếu không phân bổ, lợi nhuận giữ lại của tập đoàn sẽ bị báo cáo quá mức và
của công ty con
phần vốn chủ sở hữu của NCI sẽ bị báo cáo thấp hơn
25 26
Bộ môn KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Hợp lý giá trị chênh lệch chênh lệch
GIÁ TRỊ HỢP LÝ - Các Tài sản, Nợ phải trả bảo tàng chưa được
ghi tại công ty con trước ngày mua
(sau ngày mua) - Tài sản tính thuế/Thuế chậm phải được xuất ra
từ công việc điều chỉnh, ghi nhận các mục trên
27
27
- Lợi thế thương mại 28
7
Machine Translated by Google 15/07/2023
Hợp lý giá trị chênh lệch chênh lệch Hợp lý giá trị chênh lệch chênh lệch
• Việc xóa TS, NPT đã nhận của công ty • Việc ghi lại phần đầu tư vào công ty,
(do đã sử dụng, đã thanh toán,..) sẽ được xác thực hợp lý giá trị chênh lệch ngày mua và phân tích
set up GTHL base at day mua. Vì như vậy: sau ngày mua được lặp lại mỗi khi thiết lập BCTCHN
for when:
- Giá trị phân bổ, trích khấu hao, Giá vốn hàng
bán các tài sản được xác định theo GTHL - Thanh lý tài khoản đầu tư vào công ty con; hoặc
tại ngày mua - Mất quyền kiểm soát công ty con
- Khoản nợ giá trị phải được thanh toán khi thanh toán được
xác định theo GTHL tại ngày mua
29 30
Minh họa 2:
Hợp lý giá trị chênh lệch chênh lệch
Khấu hao chênh lệch giá trị hợp lý
– Phương pháp mua ghi chỉ nhận giá trị hợp lý vào ngày mua lại 80% cổ phần của S Co. vào ngày 1 tháng 1 năm 20×5
• Giá trị hợp lý của tài sản ròng có thể xác định được như sau:
– Tài sản tĩnh trên BCTC riêng ghi theo GTGS, vì vậy
Giá trị sổ sách Giá trị hợp lý Cuộc sống hữu ích còn lại
việc phân tích, trích khấu hao hay thanh lý sau ngày mua
Tài sản cho thuê 4.000.000 5.000.000 20 năm
được điều chỉnh ở mức hợp lý nhất: R&D trong quá trình 2.000.000 10 năm
Các tài sản khác 1.900.000 1.900.000
Sổ ghi giá trị GTHL của
Điều chỉnh = Nợ phải trả (1.200.000) (1.200.000)
+
chi phí đã có chi phí trên (100.000)
chênh lệch chi Trách nhiệm tiềm tàng
ghi nhận hợp nhất BCTC Tài sản ròng 4.700.000 7.600.000
phí (FV – BV)
trên BCTC nhất
Vốn cổ phần 1.000.000
dành riêng Thu nhập giữ lại 3.700.000
nhất 31 32
số 8
Machine Translated by Google 15/07/2023
Khấu hao chênh lệch giá trị hợp lý Khấu hao chênh lệch giá trị hợp lý
• Lợi nhuận ròng sau thuế của S Co. vào ngày 31/12/20×5 là 1.000.000 USD
Câu 2 : Thực hiện kiểm tra phân tích số dư NCI tại ngày 31/12/20×5
33 34
Khấu hao chênh lệch giá trị hợp lý Khấu hao chênh lệch giá trị hợp lý
CJE 2: Khấu hao và khấu trừ phần vượt quá của FV so với giá trị sổ sách
CJE 3: Hoàn nhập mục nhập liên quan đến dự phòng tổn thất
Lưu ý: Nợ tiềm tàng đã được ghi nhận trong CJE 1. Việc bên bị mua ghi
nhận trong báo cáo tài chính của pháp nhân dẫn đến việc tính hai lần; do
Dưới dep. Dưới mức khấu hao. bằng 200
đó mục nhập đảo ngược này là cần thiết
bằng $50k nghìn đô la
doanh: $50,000 CJE 4: Ảnh hưởng thuế đối với CJE 2 & CJE 3
Giá trị hao
Amort. của mòn: 200.000 USD
Sở. tài
200.000 USD 250.000 USD R&D
sản
$0
thuê
Dựa trên
Dựa trên giá
Dựa trên FV
giá trị sổ sách
Dựa trên FV
trị sổ sách
35 36
9
Machine Translated by Google 15/07/2023
CJE 5: Phân bổ lợi nhuận năm hiện tại cho lợi ích không kiểm soát (NCI)
37 38
38
Kiểm tra suy giảm thiện chí Kiểm tra suy giảm thiện chí
– Nó bao gồm thuộc tính thiện chí của thực thể đối với công ty mẹ và NCI
– Được đánh giá là một phần của đơn vị tạo tiền (CGU)
2. Số tiền có thể thu hồi:
• CGU là mức thấp nhất để giám sát lợi thế thương mại – IAS 36 cho phép chỉ số cao hơn trong hai chỉ số dưới đây xác định
số tiền có thể thu hồi:
mục đích quản lý nội bộ và
+ FV ít chi phí bán hơn (một thước đo chiều dài cánh tay)
Sử dụng đầu vào dựa trên thị trường hoặc giả định của các bên tham gia thị trường trong quá
• Không lớn hơn một phân khúc được xác định theo IFRS 8 trình định giá
Sử dụng đầu vào nội bộ hoặc cụ thể của đơn vị để xác định dòng tiền trong tương lai
– Lợi thế thương mại sẽ được phân bổ cho từng CGU hoặc nhóm của bên mua VIU có thể sẽ tùy ý hơn khi đưa ra các giả định về dòng tiền trong tương lai
10
Machine Translated by Google 15/07/2023
Kiểm tra suy giảm thiện chí Kiểm tra suy giảm thiện chí
– Lỗ giảm giá trị đầu tiên được phân bổ vào lợi thế thương mại
Xác định giá trị ghi sổ của CGU
- Việc kiểm tra suy giảm được thực hiện hàng năm;
Giá trị có thể thu hồi: Cao hơn giá trị hợp lý hoặc giá trị sử dụng
bất kể có dấu hiệu suy giảm hay không
– Sự suy giảm một khi đã xảy ra thì không thể đảo ngược được, vì
nó có thể dẫn đến việc ghi nhận thiện chí được tạo ra trong
Nếu giá trị còn lại giá Nếu giá trị còn lại ≥ giá
nội bộ vốn bị cấm theo IAS 38 trị có thể thu hồi trị có thể thu hồi
Minh họa 4:
Kiểm tra suy giảm thiện chí
Kiểm tra suy giảm thiện chí
NCI dưới dạng phần tài sản
NCI tại FV vào ngày mua
ròng có thể xác định được tại
Công ty × có 80% quyền sở hữu trong một CGU với tài sản ròng có thể xác định
được là 6 triệu USD vào ngày 31 tháng 12 năm 20×1. Số tiền có thể thu hồi
ngày mua
của CGU với tư cách là một thực thể là 5 triệu USD vào thời điểm đó. Xác
Lợi thế thương mại khi hợp nhất Bao gồm lợi thế thương mại của NCI Ngoại trừ thiện chí của NCI
định tổn thất lợi thế thương mại trong CGU theo hai cơ sở đo lường thay thế:
Thiện chí phải có
Lợi thế thương mại được phân tổng cộng để bao gồm
bổ cho đơn vị tạo tiền mà Chia sẻ của NCI (a) NCI được đo tại FV vào ngày mua lại. Thiện chí được công nhận bởi
không cần điều chỉnh thêm CGU là 1,2 triệu USD
Giá trị ghi sổ của đơn vị tạo
tiền Lợi thế thương mại được điều (b) NCI được tính bằng tỷ lệ FV của tài sản ròng có thể xác định được tại
chỉnh danh nghĩa ngày mua. Lợi thế thương mại được CGU công nhận là 1 triệu USD
= Lợi thế thương
giữa công ty mẹ và NCI trên cùng Tổn thất do suy giảm chỉ do công
Tổn thất do suy giảm cơ sở phân bổ lãi hoặc lỗ ty mẹ gánh chịu vì thiện chí đối
11