You are on page 1of 10

3-1

Chương 3

TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

PowerPoint Authors:
Susan Coomer Galbreath, Ph.D., CPA
Charles W. Caldwell, D.B.A., CMA
Jon A. Booker, Ph.D., CPA, CIA
Cynthia J. Rooney, Ph.D., CPA
Winston Kwok, Ph.D., CA

Copyright © 2015 by McGraw-Hill Education (Asia). All rights reserved

3-2

TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

❑Tài khoản kế toán là phương pháp kế


toán dùng để phân loại và hệ thống
hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
riêng biệt theo từng đối tượng kế toán
(tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi
phí) nhằm phục vụ yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp

3-3

ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TÀI KHOẢN


Chức năng
tài khoản là giám Nội dung
Hình thức
sát và đôn đốc tài khoản phản
tài khoản là sổ kế ánh một cách
toán tổng hợp một cách thường thường xuyên
dùng để ghi chép và liên tục sự
về số hiện có xuyên và kịp thời
biến động của
cũng như sự biến tình hình bảo vệ từng đối tượng
động của từng đối kế toán trong
tượng kế toán và sử dụng từng quá trình hoạt
loại tài sản, động của đơn vị

nguồn vốn.
3-2

3-4

NỘI DUNG, KẾT CẤU VÀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY


TÀI KHOẢN

Nội dung:
Tài khoản mở
cho từng đối Tài khoản :
tượng kế toán Tên gọi
riêng biệt để theo Ký hiệu
dõi tình hình và
sự vận động của Công cụng
chúng.

3-5

Câu hỏi: Tên gọi và số hiệu tài khoản


do cơ quan nào qui định ?

3-6

VÍ DỤ

❖Tài khoản 112 “ tiền gửi ngân hàng”,


có:
Tên gọi: tiền gửi ngân hàng
Ký hiệu : 112
Công dụng :theo dõi tình hình biến
động đối tượng kế toán tiền mặt.
3-3

3-7

KẾT CẤU TÀI KHOẢN


Bất kỳ đối tượng kế toán nào cũng luôn vận
động theo 2 mặt đối lập nhau nên kết cấu
của bất kỳ tài khoản cũng gồm hai phần
với ý nghĩa trái chiều nhau, để phản ánh
hai hướng vận động này. Hai phần này được
gọi tên là: Phần bên nợ, phần bên có

3-8

HÌNH THỨC TRÌNH BÀY

Số hiệu
Tên tài khoản
Nợ Có

3-9

C2
3.2.NUYÊN TẮC GHI CHÉP VAÒ TÀI KHOẢN

Vốn đầu tư của chủ


sở hữu, rút vốn của
chủ sở hữu
3-4

3 - 10

C2 TÀI KHOẢN TÀI SẢN

Tiền: 111, 112 Phải thu của


TSCĐHH : 211 khách hang:
131

TSCĐVH: 213
Tài khoản Thương
phiếu phải
tài sản thu

Khoản trả
BĐSĐT: 217…..
trước: 242
Vật tư HH:
152,153,…1
55,156…

3 - 11

C2

TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ

Phải trả VAY VÀ NỢ


cho người THUÊ TC:
bán: 331 341….

TÀI KHOẢN
NỢ PHẢI TRẢ
PT NLĐ:
334
Doanh thu
chưa thực
hiện

3 - 12

C2

TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Vốn đầu tư
Rút vốn của
của chủ sở
chủ sở hữu
hữu

TÀI KHOẢN
VỐN CHỦ
SỞ HỮU

Doanh thu Chi phí


3-5

3 - 13

C2

TÀI KHOẢN DOANH THU VÀ THU NHẬP


DOANH Doanh thu
THU HĐTC: BH VÀ
515 CCDC: 511
TÀI KHOẢN
DOANH THU,
THU NHẬP
( BẢNG KQHĐKD)

THU NHẬP KHÁC:


711 Các khoản giảm
trừ doanh thu: 521

3 - 14

C2 TÀI KHOẢN TÀI SẢN

GVHB: 632
CP THUẾ TNDN: 821

TÀI KHOẢN CPBH:641


CHI PHÍ
( BẢNG KQHĐKD)
CP KHÁC: 811
CPQLDN:
642

CPTC:635

3 - 15

NGUYÊN TẮC GHI CHÉP TÀI KHOẢN TÀI SẢN


VÀ CHI PHÍ
3-6

3 - 16

NGUYÊN TẮC GHI CHÉP TÀI KHOẢN NGUỒN


VỐN VÀ DOANH THU

3 - 17

C4

SỐ DƯ TÀI KHOẢN

Tài sản CHI PHÍ


-Tài khoản tài sản
Số dư thông thường có
đầu kỳ
sô dư cuối kỳ bên
nợ , trừ một số tài
khoản đặt biệt :
Nợ Có Nợ Có TK214, 229,131
+ - + -
TỔNG ps
-TK 131 vừa có
số dư bên nợ
TỔNG TỔNG PS TỔNG
PS tăng giảm PS tăng giảm vừa có số dư bên

BẮT BUỘC KHÔNG
Số Dư
CÓ SỐ DƯ CUỐI
cuối kỳ KỲ

3 - 18

Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Tổng số phát


sinh tăng – Tổng số phát sinh giảm
Số dư cuối kỳ: vào cuối kỳ, sau khi tính toán và ghi
chép số dư, các trang sổ này không được phép ghi
chép thêm một nghiệp vụ nào nữa, vì vậy công việc
này được gọi là khóa sổ hay kết sổ và số dư này được
gọi là số dư cuối kỳ.
Số dư đầu kỳ: vào đầu kỳ kế toán sau, kế toán phải
mở trang sổ khác để ghi chép tài khoản, số dư cuối kỳ
trước sẽ được mang sang trở thành số dư đầu kỳ sau,
công việc này được gọi là mở sổ.
3-7

3 - 19

Yêu cầu : Ghi NVKTPS và tính số dư cuối kỳ


vào tài khoản tiền mặt ( TK 111)

3 - 20

3 - 21

C4

SỐ DƯ TÀI KHOẢN

NGUỒN DOANH THU


VỐN
Số dư đầu -Tài khoản nguồn
kỳ vốn thông thường
có sô dư cuối kỳ
- + bên có ,
Nợ Có -TK 331 vừa có
Nợ Có
-
TỔNG
+
TỔNG PS TỔNG TỔNG PS
số dư bên nợ
PS GIẢM TĂNG
vừa có số dư bên
PS GIẢM TĂNG

BẮT BUỘC KHÔNG
Số Dư CÓ SỐ DƯ CUỐI
cuối kỳ KỲ
3-8

3 - 22

➢Ví dụ :
1)Ngày 16/01/N mua hàng hoá còn nợ người
bán 8.000.000đ
2)Ngày 20/01/N chi tiền mặt trả nợ người bán
5.000.000đ
Các nghiệp vụ này được ghi vào tài khoản
Phải trả nhà cung cấp (331) và tính số dư cuối
kỳ:

3 - 23

BÀI LÀM

3 - 24

3.3. HỆ THỐNGT ÀI KHOẢN VIỆT NAM

Nội dung: Hệ thống tài khoản này gồm các


tài khoản cấp 1 (ba số) được đánh ký hiệu từ
111 đến 911 và các tài khoản cấp 2 (bốn số),
ký hiệu của tài khoản cấp 2 phải mang ký
hiệu của tài khoản cấp 1 và thêm 1 con số.
3-9

MINH HOẠ CÁCH ĐÁNH KÝ HIỆU CỦA TÀI KHOẢN 3 - 25

X X X X

Loại Tài khoản

Nhóm Tài khoản

Tài khoản cấp 1

Tài khoản cấp 2

3 - 26

NỘI DUNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VIỆT


NAM

➢ cấp tài khoản


Các tài khoản cấp 1 được gọi là tài khoản
tổng hợp và tài khoản cấp 2 được gọi là tài khoản chi tiết.
Số hiệu của tài khoản cấp 2 phải mang ba chữ số số hiệu
tài khoản cấp 1

3 - 27

VÍ DỤ
Tài khoản cấp 1 111 Tiền mặt

Tài khoản cấp 2 1111 Tiền Việt Nam

1112 Tiền Ngoại tệ

1113 Vàng tiền tệ


3-10

3 - 28

CÁC LOẠI TÀI KHOẢN

Hệ thống tài khoản kế toán được sắp xếp


theo nguyên tắc cân đối giữa giá trị tài sản và
nguồn hình thành tài sản, phù hợp với các chỉ
tiêu phản ánh trên các báo cáo tài chính và được
phân chia như sau:

3 - 29

3 - 30

END OF CHAPTER 3

You might also like