Professional Documents
Culture Documents
Đc Chuyên Đề Vhpd - 2023
Đc Chuyên Đề Vhpd - 2023
27 3 3 67 giờ
33 giờ
Bao gồm 00 giờ trực tuyến và 33 giờ trực tiếp.
1.7. Yêu cầu phục vụ cho học phần: Máy tính, Projector, Lớp nhỏ < 50 SV;
Giáo trình, tài liệu tham khảo khác.
2. Mô tả tóm tắt học phần
Học phần giúp sinh viên hiểu đặc điểm chung của các nền văn học
Phương Đông - khu vực Đông Á: thời cổ - trung đại có tính tương tác nội bộ,
thời cận - hiện đại tiếp nhận và tiếp biến Phương Tây, dần phát triển theo xu
hướng toàn cầu hóa; thấy rõ hơn tiến trình văn học Đông Á và con đường hội
nhập vào dòng chảy chung văn hóa thế giới. Trên cơ sở đó, góp phần phát triển
ở người học khả năng nghiên cứu giảng dạy văn học, nắm bắt một số quy luật
của quá trình phát triển văn học phương Đông - văn học Đông Á.
3. Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần:
Tuần 7/ Buổi 3.3 Tiến trình hiện CLO1 - Thuyết A7.1 - Bảng 1, 2, 3, 4, 5,
7/ 5 tiết đại hóa của văn học CLO2 giảng. kiểm đi học 6,7,8,9,10, 15
3 LT Hàn Quốc - SV tham đúng giờ
CLO3
2 ThH gia thảo luận buổi 7
3.4 Tiến trình hiện
theo nhóm.
đại hóa của văn học
Trung Quốc
6. Học liệu
6.1. Giáo trình học phần
[1]. Nguyễn Nam Trân (2011), Tổng quan lịch sử Văn học Nhật Bản, Nxb Giáo
dục Việt Nam.
[2]. Phan Thị Thu Hiền (2016), Văn học cổ điển Hàn Quốc - tiến trình và bản
sắc, Nxb Khoa học Xã hội.
[3].Chương Bồi Hoàn, Lạc Ngọc Minh (2000), Lịch sử văn học Trung Quốc (3
tập), Nxb Phụ nữ.
[4]. Cho Dong Il, (2015), Lý luận nền văn minh Đông Á, Nxb Hội Nhà văn, Hà
Nội.
6.2. Danh mục tài liệu tham khảo
[5]. Vương Văn Anh (2007), Văn học hiện đại Trung Quốc nhìn từ Thượng
Hải, Nxb Văn học, Hà Nội
[6]. Dương Ngọc Dũng (2008), Chuyên luận Nhật Bản học, Nxb Tổng hợp Tp
Hồ Chí Minh.
[7]. Đường Thao (1999), Lịch sử văn học hiện đại Trung Quốc, Nxb Giáo dục
Việt Nam.
[8]. Đặng Đức Siêu (2007), Tinh hoa văn hóa phương Đông: Trung Quốc, Triều
Tiên, Nhật Bản, NXb Giáo dục Việt Nam.
[9]. Đoàn Lê Giang (chủ biên), (2011), Văn học cận đại Đông Á từ góc nhìn so
sánh, Nxb Tổng hợp Tp Hồ Chí Minh.
[10]. Đoàn Lê Giang, Nhật Chiêu, Trần Thị Phương Phương (tuyển chọn),
(2013), Văn học Việt Nam và Nhật Bản trong bối cảnh Đông Á, Nxb Văn hóa -
Văn nghệ, Tp HCM.
[11]. Lương Văn Kế (2007), Thế giới đa chiều - Lý thuyết và kinh nghiệm
nghiên cứu khu vực, Nxb Thế giới, Hà Nội.
[13]. Lương Duy Thứ chủ biên (2000), Đại cương văn hoá phương Đông, Nxb
Đại học quốc gia, Tp Hồ Chí Minh.
[14]. Đinh Phan Cẩm Vân (2014), Thơ lãng mạn Trung Quốc và Việt Nam nửa
đầu thế kỷ XX, Nxb ĐH Sư phạm Tp HCM.
[15] Trần Hải Yến (biên soạn) (2017), Tiếp cận văn học Châu Á từ lý thuyết
phương Tây hiện đại, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
7. Đánh giá kết quả học tập
.1 Kế hoạch kiểm tra đánh giá
CÁC CHUẨN CẤU
PHƯƠNG PHÁP
LOẠI HÌNH ĐÁNH GIÁ ĐẦU RA ĐƯỢC TRÚC
ĐÁNH GIÁ
ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
(%)
A1.1
A2.1 CLO1 20%
A3.1 CLO2
A4.1 CLO3
A5.1
A6.1
A7.1
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH A8.1
Chuyên tâm Không làm Làm việc Làm việc Làm việc Làm việc
trong giờ việc riêng riêng 1 lần riêng 2 lần riêng 3 lần riêng từ 4
học lần trở lên
Mở Trả lời 10% Trả lời súc Trả lời tương Trả lời còn Trả lời dài dòng,
bài đúng câu tích, đúng đối súc tích, dài dòng, chưa đúng vào
hỏi vào vào trọng đúng vào một số ý trọng tâm câu
trọng tâm tâm câu hỏi trọng tâm chưa đúng hỏi
câu hỏi câu hỏi vào trọng
tâm câu hỏi
Cách sử dụng:
- GV giải thích Rubric cho tất cả SV trước khi tổ chức SV làm bài tiểu
luận.
- Cách tính điểm: căn cứ theo tổng tỉ lệ % mà người học đạt được ở từng
tiêu chí để qui ra điểm, với cách qui đổi là: 100% tương ứng với 10 điểm (tối
đa).
7.3.3 Rubric 3a và 3b
a. Rubric 3a (dùng để đánh giá quá trình làm việc nhóm của các nhóm cho bài
A6.2 và A8.2)
Nhóm trưởng tổ chức đánh giá trong nhóm và nộp lại cho GV vào buổi nhóm
trình bày (các phiếu đánh giá từng cá nhân) kèm bảng thống kê điểm đánh giá
từng thành viên trong nhóm.
b. Rubric 3b (dùng để đánh giá sản phẩm làm việc nhóm của các nhóm cho bài
tập A6.2 và A8.2)
GV sẽ đánh giá các nhóm dựa trên phiếu tiêu chí đánh giá dưới đây (sau khi
các nhóm nộp sản phẩm và trình bày tại lớp).
Cách sử dụng:
- GV giải thích Rubric cho tất cả SV trước khi tổ chức SV làm việc nhóm.
- Mỗi SV được nhóm đánh giá bằng 1 phiếu Rubric này, nhóm cùng ký
tên và gửi lại cho GV. SV vắng buổi họp đánh giá của nhóm xem như không có
ý kiến về kết quả đánh giá.
- GV chấm điểm bài làm của nhóm và căn cứ vào kết qủa đánh giá của
nhóm về mỗi SV để tính thành điểm riêng của SV. Cụ thể:
+ Điểm cá nhân (bài nhóm A6.2) = điểm bài làm của nhóm (kết quả chấm
thông qua rubric 2b) x kết quả nhóm đánh giá cá nhân (kết quả chấm thông qua
rubric 2a).
+ Điểm cá nhân (bài nhóm A8.2) = điểm bài làm của nhóm (kết quả chấm
thông qua rubric 2b) x kết quả nhóm đánh giá cá nhân (kết quả chấm thông qua
rubric 3a).
8. Quy định của học phần
- Sinh viên sẽ phải thực hiện các bài đánh giá quá trình đúng qui định và thời
hạn, nếu không sẽ không có điểm quá trình.
- Sinh viên có thể liên hệ với giảng viên qua email (nếu có thắc mắc cần trao
đổi thêm ngoài giờ).
9. Thông tin về giảng viên xây dựng đề cương
Giảng viên 1 Giảng viên 2
Các hướng nghiên Văn học phương Đông, Văn học sử, Văn học phương Đông, Tư tưởng
cứu chính Văn học so sánh phương Đông, Văn học so sánh
Bùi Thanh Truyền Phan Thu Vân Đinh Phan Cẩm Phan Thu Vân
Vân