Professional Documents
Culture Documents
Slide G I Cho SV - knm.2024 - T Hung
Slide G I Cho SV - knm.2024 - T Hung
KỸ NĂNG MỀM
Bộ môn:Phát triển năng lực nghề nghiệp
CONTENTS
(Nội dung môn học)
[M1]
MODULE 3 NĂNG LỰC CỐT LÕI
[M2
]
M1 M2 M3 [M3]
Success
11 KỸ NĂNG MỀM
Những rào cản trong giao tiếp 07 Trả lời các câu hỏi
02
Phương tiện giao tiếp 08 Những điều cần tránh
03
04 Giao tiếp qua e-mail Tài liệu tham khảo
Ý kiến
6
MỤC TIÊU CỦA KỸ NĂNG
• Trình bày được được tiến trình trao đổi thông tin
• Sử dụng được các phương tiện giao tiếp và giao tiếp qua email
• Thực hành được kỹ năng trình bày, thuyết trình ý tưởng tại lớp
• Xây dựng thái độ làm việc chủ động, khách quan và đúng thời hạn
Giao tiếp
Shuttersto
Nội dung
01 Tiến trình trao đổi thông tin
10
2. Những rào cản trong giao tiếp
● Tiếng ồn
● Ngôn ngữ
● Môi trường
● Cảm xúc
12
Kỹ năng cần thiết cho Giao tiếp
bằng ngôn ngữ
Kỹ năng cơ bản
- Nói
- Viết
Kỹ năng gửi thông tin
- Ứng xử
- Nghe
14
Kỹ năng gửi thông tin: viết và nói
Nguyên tắc 5C
- Rõ ràng (Clear)
- Lịch sự (Courteous)
15
Nguyên tắc viết
16
10 “phương tiện” giao tiếp Phi ngôn ngữ
1. Dáng
2. Da (trang phục)
3. Nét mặt
4. Tay
5. Mắt
6. Giọng nói/âm lượng
7. Khoảng cách
8. Di chuyển
9. Mùi
10. Động chạm 17
“Nói ngọt thì lọt tới xương”
● Luôn dùng lời lẽ lịch sự với mọi người: Cảm ơn; Xin
lỗi; Vui lòng; Không có chi; Xin làm phiền; Cho phép
tôi…
● Xưng hô hợp lý – hợp tình – hợp cảnh
● Lời nói “ngọt” phải đi với cử chỉ thân thiện, gần gũi
nhưng không thô thiển!
● Nên dùng lời nói hóm hỉnh làm bớt sự căng thẳng
● Nói khéo để giữ thể diện các bên
● Luôn “biết người, biết ta”
18
4. Giao tiếp qua e-mail
1. Tiêu đề
- Nên ngắn gọn, thông báo chính xác nội dung
- Nếu email gửi mang tính định kỳ (báo cáo hàng tuần): ghi thêm ngày tháng
- Nên viết không dấu và không có các ký tự lạ
- Thay đổi tiêu đề cho phù hợp với từng nội dung để người nhận không bị nhầm lẫn giữa thư cũ và
thư mới (nếu nội dung có thay đổi, chỉnh sửa)
2. Cấu trúc e-mail:
- Lời chào mở đầu: thể hiện sự tôn trọng với người nhận, nên ghi rõ tên, vị trí, học vị/học hàm
người nhận. VD: Dear…, Xin chào anh/chị..., Thân gửi anh/chị…
- Nội dung:
+ Đề cập vấn đề chính, đưa ra ý kiến, đề nghị...
+ Cần ngắn gọn, cô đọng, chia làm nhiều đoạn. Trong mỗi đoạn nên giới hạn một vài câu. Nếu có
nhiều vấn đề, nên trình bày theo cách đánh số thứ tự hoặc xuống dòng cho từng vấn đề
+ Chắc chắn nội dung được soạn thảo chính xác nhất, nếu không người nhận sẽ cho rằng bạn
không quan tâm và thiếu tôn trọng họ hoặc có thể người đọc sẽ đặt câu hỏi về trình độ và sự
nghiêm túc của bạn
- Kết thúc: Cuối thư nên là câu kết và cảm ơn vì họ đã quan tâm hoặc dành thời gian đọc, đồng
thời mong sự phản hồi từ người nhận. Luôn kết thúc thư bằng một câu chào hay lời chúc.
VD: Best regards; Your faithfully; Trân trọng; Thân mến; Chúc anh/chị một ngày tốt đẹp… 19
3. Chữ ký/tên
- Giúp bạn tạo điều kiện thuận lợi cho người nhận thư trong việc phản hồi
- Luôn kết thúc với tên, chức vụ và các thông tin liên lạc như địa chỉ e-mail, số điện thoại (kể
cả số điện thoại nội bộ), fax, địa chỉ cơ quan…
4. Trả lời
- Phản hồi càng sớm càng tốt
- Nếu bạn nhận được e-mail và cần phải trả lời nhưng chưa có thời gian hoặc cần suy tính:
hãy gửi một e-mail cho người gửi thông báo bạn đã nhận được thư của họ, đồng thời cho
biết thời gian bạn sẽ trả lời một cách chính thức
- Khi không thể check-mail trong thời gian sớm: cần thiết lập chế độ gửi e-mail trả lời tự động
để thông báo bạn tạm thời không có trong văn phòng
23
10 yếu tố để bạn Có kiến thức Bình tĩnh
tự tin, chủ động
trong giao tiếp Nhớ tên
Luôn quan sát môi
trường xung quanh Dí dỏm,đùa
đúng lúc
25
Shuttersto
Câu hỏi
26
5. Chuẩn bị trình bày
30
6. Cấu trúc chính của bài trình bày
● Phần giới thiệụ:
- Lôi cuốn sự quan tâm và trình bày sự liên quan của chủ đề với người nghe
- Xây dựng mối quan hệ và sự tín nhiệm đối với người nghe
- Trình bày chủ đề chính và giới thiệu nội dung tổng quan
● Thân bài:
- Hạn chế trong vòng 5 phần hoặc điểm chính
- Điều chỉnh nội dung dựa theo khả năng và nhu cầu của người nghe
- Bố trí thời gian dựa trên chương trình đã thông báo trước
● Kết luận:
- Tóm tắt các điểm chính
- Lưu ý các hạn chế
- Đưa ra các hoạt động tiếp theo.
31
Các gợi ý khi sử dụng slide cho máy tính
32
Hình ảnh hỗ trợ
33
Trước khi trình bày
34
7. Trả lời các câu hỏi
35
8. Những điều cần tránh
● Ăn mặc nhếch nhác
● Hấp tấp, vội vã, “nói leo”
● Luôn nhìn xuống hoặc ngó lên trời
● Xoa tay, bẻ tay, gãi đầu (bối rối)
● Khoa chân, múa tay quá trớn
● Cười miệt thị
● Mắt láo liên, dáo dác
● Nói lắp bắp, không rõ ràng (thiếu tự tin)
● Quay lưng với khán thính giả
● Cử chỉ thô thiển, mất lịch sự
● Cử chỉ lạ, thiếu thiện cảm 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Dale Carnegie (2008). Đắc nhân tâm. Nhà xuất bản trẻ
• David J.Liebermam (2023). Đọc vị bất kỳ ai. Nhà xuất bản Lao động
• De Janasz, S. C., Crossman, J., Campbell, N., & Power, M. (2014). Interpersonal
skills in organisations. Mc Graw Hill
• Don Gabor (2022). Sức mạnh của ngôn từ. Nhà xuất bản tổng hợp TP. HCM
• Jo Condrill, Bennie Bough (2020). Giao tiếp bất kỳ ai. Nhà xuất bản Công
thương
• Trác, N. (2019). Khéo ăn nói sẽ có được thành công (In lần 4). NXB Văn học
• Tran Thuong Tuan & Nguyen Minh Huy (2016). Kỹ năng mềm thiết yếu. NXB Trẻ
• …
KỸ NĂNG 02
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
Contents
Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :
- Hiểu và có kiến thức về kỹ năng giải quyêt vấn để trong học tập và làm việc.
- Vận dụng được kiến thức giải quyết vấn đề áp dụng trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.
02
VẤN ĐỀ LÀ GÌ?
VẤN ĐỀ LÀ GÌ?
⚪ v.v…
Vấn đề tiềm tàng
⚪ v.v…
Vấn đề cần hoàn thiện
⚪ v.v…
Trong giải quyết vấn đề, cần
- Các yếu tố: Nguyên vật liệu, Phương pháp, Máy móc, Con
người 🡺 được gọi là Tác nhân chính.
- Các yếu tố: Chất thải, Ý thức, Tài chính, Hiểu biết… 🡺 được
gọi là Tác nhân cụ thể.
Sơ đồ xương cá
Địa điểm làm việc Các nhà quản lý ít được
Điều kiện đào tạo chính thức
Môi trường/ lao động Không được đào
Sự khuyến khích Chất lượng
tạo trước đó
đào tạo
Các nhà QL được Nâng caokém Chỉ có một vài dịch vụ
thuê theo các mối tay nghề Thiếu đào tạo thích hợp
quan hệ hơn là theo CN kinh phí
năng lực của họ đào tạo Thiếu
kỹ năng quản lý
Bị giới hạn/ không Đào tạo nhiều lý
được tiếp cận với thuyết, không phù Trước đây thiếu nhu
môi trường bên ngoài hợp cầu về dịch vụ này
Thiếu Số lượng các nhà
Giới hạn về đào tạo Không biết các cung cấp ít
việc tiếp cận dịch vụ có sẵn
với thông tin và Cung cấp dịch
phương tiện vụ chất lượng
Thiếu người cung cấp kém
truyền thông Các nhà quản lý dịch vụ/ các dịch vụ
thiếu kinh nghiệm thích hợp
Phép thử và sai
● Bằng cách thử nghiệm nhiều lần với những phương pháp
khác nhau
● Cách làm này được thực hiện cho đến khi tìm ra được
- Sử dụng đúng các câu hỏi phù hợp với tình huống, hoàn cảnh,
sự việc.
- Các loại câu hỏi thường sử dụng: 5W - 2H; YES – NO questions.
- Hỏi cho tới khi tìm ra nguyên nhân chính.
- Kết hợp các câu hỏi với nhau để tạo nên hiệu quả cao nhất.
- Nếu đã sử dụng hết các câu hỏi mà vẫn chưa tìm ra được
nguyên nhân, thì tốt nhất là dừng lại và thu thập thêm thông tin về
các yếu tố đã thiết kế.
Lee Kun Hee, Chủ tịch Samsung
63
“Đôi khi chúng ta thất bại
trong việc tìm kiếm những
nguyên nhân gốc rễ chỉ vì
bản tính lười biếng và
thiếu kiên nhẫn”
CÂU HỎI ÔN TẬP
✔ Coccia, M. (2018). The Fishbone diagram to identify, systematize and analyze the sources of general purpose
Technologies. Journal of Social and Administrative Sciences, 4(4), 291-303.
✔ Goleman D. (2000) Working with emotional intelligence. Berrett-Koehler Publishers, Inc, San Francisco, CA,
USA.
✔ Kelly, D., & Kelly, T. (2013). Creative confidence: Unleasing the creative potential within us all.
HarperCollins, UK.
✔ Kilgour, M., & Koslow, S. (2009). Why and how do creative thinking techniques work?: Trading off originality
and appropriateness to make more creative advertising. Journal of the Academy of Marketing Science, 37, 298-
309.
✔ Lee, B., & Lee, Y. (2020). A study examining the effects of a training program focused on problem-solving
skills for young adults. Thinking Skills and Creativity, 37, 100692.
✔ Okes, D. (2019). Root cause analysis: The core of problem solving and corrective action. Quality Press.
✔ Serrat, O., & Serrat, O. (2017). The five whys technique. Knowledge solutions: Tools, methods, and approaches
to drive organizational performance, 307-310.
✔ Shinde, D. D., Ahirrao, S., & Prasad, R. (2018). Fishbone diagram: application to identify the root causes of
student–staff problems in technical education. Wireless personal communications, 100, 653-664.
✔ WEF (2020) These are the top 10 jobs skills of tomorrow – and how long it takes to learn them.
https://www.weforum.org/agenda/2020/10/top-10-work-skills-of-tomorrow-how-long-it-takes-to-learn-them/.
KỸ NĂNG 03
HƯỚNG DẪN VÀ PHẢN HỔI
TRONG CÔNG VIỆC
Contents
Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :
- Hiểu và có kiến thức về coaching và feedback trong học tập và công việc.
- Vận dụng được kiến thức coaching và feedback áp dụng trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.
02
HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC
(Coaching)
CÁC MỨC ĐỘ CHỦ ĐỘNG TRONG CÔNG VIỆC
Ngang hàng:
- Ngang cấp bậc, chức vụ,
đồng nghiệp, bộ phận phối
hợp cùng nhau/có liên đới,
trách nhiệm với nhau
- Dùng để: chia sẻ thông tin,
phối hợp giải quyết/thực hiện,
hỗ trợ, liên kết, hưởng lợi…
Các kênh thông tin tại nơi làm việc
có thể là:
Từ thấp lên:
- Cấp dưới, nhân viên, thuộc cấp, vai trò, trọng
trách yếu hơn
- Dùng để: báo cáo, xin ý kiến, trình duyệt, tìm sự
hỗ trợ, hướng dẫn, ra quyết định, xin cung cấp
thông tin…
Các kênh thông tin tại nơi làm việc
có thể là:
● Không chính thức: vượt cấp, tình huống khẩn, vắng mặt cấp
trên…
● Đa kênh: bên ngoài, đối tác, khách hàng, đối thủ v.v… cần thu
thập từ nhiều nguồn khác nhau và tăng độ linh hoạt
PHẢN HỒI CÔNG VIỆC (FEEDBACK)
• Chia sẻ nhận thức của bạn về hành vi, năng lực,
tình trạng công việc
• Chia sẻ tình trạng của người khác dựa trên những
quan sát khách quan và sự phân tích
• Nhằm tăng cường, hỗ trợ, hướng dẫn lại cách thức
thực hiện công việc cho người khác
NIỀM TIN
Niềm tin là sự chấp nhận hoàn toàn về một vấn đề,
xem như là sự thật
QUI TRÌNH TAÙC ÑOÄNG
Reality
Will
Options
SỬ DỤNG GROW
● G = Goal: Chúng tôi thực hiện công việc nhằm đạt được cái gì?
● Mục tiêu cho cuộc trao đổi dẫn dắt
● Làm rõ bằng cách nào mục tiêu buổi trao đổi này gắn với mục tiêu
về hiệu quả làm việc lâu dài
● Xác lập giới hạn về thời gian của cuộc trao đổi
● Thảo luận cách thể hiện sự tôn trọng với nhau
SỬ DỤNG GROW
● R = Reality: Việc gì đang xảy ra với tình huống này– cho bạn, cho tôi?
● Hiểu rõ tình huống đang diễn ra
● Chú ý đến bằng cách nào để kết nối thông tin
● Chú ý đến những sự kiện/thực tế và cảm nhận
● Đừng nêu ý kiến chủ quan cả bằng lời và không bằng lời
● Cung cấp phản hồi nếu bạn có những quan sát, thông tin và đầu vào để làm rõ
vấn đề
SỰ DỤNG GROW
O = Options: Những giải pháp nào có thể giúp bạn xử lý tình huống?
● Khuyến khích tìm ra những giải pháp có thể
● Ghi nhận những đề xuất giải php trong quá trình thảo luận
● Đánh gi chi phí và lợi ích mang lại từ các giải pháp
● Chỉ cung cấp giải pháp một khi nhân viên không đưa ra được giải
pháp
88
SỬ DỤNG GROW
89
Tại sao cung cấp phản hồi không hiệu
quả?
● Chỉ dẫn quá ít hoặc quá nhiều trong một lúc
● Không chuẩn bị kỹ
91
Cho và Tiếp nhận phản hồi công việc
1. Lặp lại cụ thể mục tiêu ban 1. Lắng nghe cẩn thận
đầu 2. Đặt câu hỏi khi chưa rõ
2. Quan sát và luôn có dẫn 3. Ghi nhận rõ các chỉ dẫn
chứng 4. Ghi nhận những điểm cần
3. Đánh giá cụ thể, khách quan hoàn thiện và cởi mở
4. Luôn khen ngợi - Khéo phê 5. Có kế hoạch triển khai
phán
cụ thể
5. Xác nhận công việc hoàn
thành
92
CÂU HỎI ÔN TẬP
Bộ Giáo trình hướng dẫn cho Giảng viên phương pháp dạy/học trực diện, Business Edge, 2004
An Essential guide to Coaching, 2006, Kimberly-Clark.
8 Kỹ năng mềm thiết yếu, 2016, PGS.TS Trần Thương Tuấn & Nguyễn Minh Huy, NXB Lao động
Interpersonal Skills in organizations, 2015, Fifth edition, International Edition. Suzanne C.De Janasz,
Karen O.Dowd, Beth Z.Schneider. Mc Graw Hill
Transformational Coaching: Shifting Mindsets for Sustainable Change
Coach the Person Not the Problem: A Simple Guide to Coaching for Transformation
Coaching for Performance Fifth Edition: The Principles and Practice of Coaching and Leadership
Masterful Coaching
Performance Coaching: A Complete Guide to Best Practice Coaching and Training
Bộ Tứ thư lãnh đạo (Hòa Nhân)
KỸ NĂNG 04
LÀM VIỆC ĐA NHIỆM
Nội dung - Contents
01 Mục tiêu của môn học
Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :
- Nên làm và không nên làm khi nói về hoạt động đa nhiệm.
- Vận dụng được kiến thức làm việc đa nhiệm trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.
02
LÀM VIỆC ĐA NHIỆM (MULTITASK) LÀ GÌ?
LÀM VIỆC ĐA NHIỆM (MULTITASK) LÀ GÌ?
Multitask, hay multitasking được gọi là đa nhiệm. Chi tiết hơn, kỹ năng đa nhiệm nghĩa là
khả năng làm nhiều việc cùng một lúc trong một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ như:
Nghe nhạc trong lúc tập thể dục
Trả lời nhiều cuộc gọi và email cùng một lúc
Cùng lúc chuẩn bị nhiều đơn đặt hàng
Vừa nói chuyện vừa lái xe
Vừa nấu ăn vừa nghe điện thoại
Vừa nghe giảng vừa ghi chép, viết bài
Dạy học cùng lúc với ghi bài trên bảng
LÀM VIỆC ĐA NHIỆM (MULTITASK) LÀ GÌ?
(Multitasking is putting your focus on more than one task at once, whether at exactly the same time or through repeatedly
switching back and forth between tasks (Waller, 1997). Implied in this definition is that the tasks you are doing are not
getting finished one after the other; for example, if I finish several tasks in short succession, I am not multitasking, even
though I was working on multiple things).
Tạm dịch
Đa nhiệm là tập trung vào nhiều nhiệm vụ cùng một lúc, dù là cùng lúc hay thông qua việc chuyển đổi
qua lại nhiều lần giữa các nhiệm vụ (Waller, 1997). Hàm ý trong định nghĩa này là các nhiệm vụ bạn đang
làm không được hoàn thành lần lượt; ví dụ: nếu tôi hoàn thành một số nhiệm vụ liên tiếp trong thời gian
ngắn, tôi không làm nhiều việc cùng lúc, mặc dù tôi đang làm nhiều việc.
Nguồn: Multitasking: Definition, Examples, & Research,By Charlie Huntington, M.A., Ph. D. Candidate, Reviewed by
Tchiki Davis, M.A., Ph.D.Cập nhật ngày 11/12/2023 từ https://www.berkeleywellbeing.com/multitasking.html
LÀM VIỆC ĐA NHIỆM (MULTITASK) LÀ GÌ?
Cần hiểu đúng về làm việc đa nhiệm. Phần lớn chúng ta thường lầm tưởng đa nhiệm là
năng suất. Thực tế theo nghiên cứu các nhà khoa học thần kinh và quản trị cho thấy:
- Một nghiên cứu khác ở Đại học Sussex cho thấy dấu hiệu suy giảm não bộ gây ảnh hưởng đến nhận
thức và cảm xúc khi con người làm việc đa nhiệm (ví dụ vừa nhắn tin Facebook vừa xem TV). Nghiên
cứu chỉ ra những người làm việc đa nhiệm có mật độ não bộ (brain density) thấp hơn ở vùng thùy trán trước
(anterior cingulate cortex), nơi chịu trách nhiệm kiểm soát sự đồng cảm, cũng như kiểm soát tư duy và cảm
xúc.
- Đa nhiệm khiến bạn dễ căng thẳng, và mắc bệnh tâm lí. Nhà khoa học thần kinh Dan Levitan lý giải,
người làm việc đa nhiệm thường stress là do phải gia tăng thường xuyên lượng cortisol và adrenalin. Giáo
sư David Mayer ở Đại học Michigan cũng khám phá ra rằng việc chuyển qua chuyển lại giữa các công việc
cũng rất dễ gây căng thẳng.
Nguồn: Loại bỏ đa nhiệm để năng suất và hạnh phúc hơn. Tháng 10/2019, từ Agile Breakfast.
https://agilebreakfast.vn/loai-bo-da-nhiem-de-nang-suat-va-hanh-phuc-hon/. Cập nhật ngày 5/12/2023
03
TẦM QUAN TRỌNG CỦA LÀM VIỆC ĐA NHIỆM LÀ GÌ?
TẦM QUAN TRỌNG CỦA LÀM VIỆC ĐA NHIỆM
Tiết kiệm thời gian: khả năng đa nhiệm giúp bạn tiết kiệm thời gian bằng cách làm nhiều đầu việc cùng lúc.
Ví dụ, bạn có thể vừa giao tiếp qua điện thoại với khách hàng vừa ghi chép lại các thông tin cần thiết. Điều
này có nghĩa bạn có thể đồng thời hoàn thành hai việc thay vì dành gấp đôi thời gian để làm lần lượt hai
nhiệm vụ.
Tiết kiệm chi phí: các doanh nghiệp luôn phải quản lý ngân sách một cách hợp lý, và có những công việc
mà một nhân viên sẽ cần đảm nhiệm cùng lúc thay vì phân công cho nhiều người. Đối với doanh nghiệp, một
nhân viên có khả năng đa nhiệm sẽ rất có giá trị.
Tăng hiệu quả công việc: Multitasking là yếu tố tăng hiệu suất công việc của bạn. Trong một ngày bạn có
thể làm nhiều thứ hơn nhiều với khả năng đa nhiệm.
04
MẶT TRÁI CỦA LÀM VIỆC ĐA NHIỆM LÀ GÌ ?
MẶT TRÁI CỦA LÀM VIỆC ĐA NHIỆM
Mất tập trung
Khi bạn thực hiện nhiều công việc cùng một lúc, bộ não sẽ không thể dồn 100% sự tập trung cho tất cả các đầu việc đó. Điều
này dẫn đến khả năng mắc lỗi trong quá trình làm việc, đồng nghĩa với việc bạn cần dành thêm thời gian để sửa chữa và hoàn
thành công việc.
Multitask cũng khá làm tốn công sức.
Bởi sử dụng năng lượng để điều chỉnh công việc liên tục sẽ làm tiêu tốn nhiều năng lượng hơn so với tập trung vào một
nhiệm vụ duy nhất.
Sắp xếp công việc thiếu hiệu quả
Các yếu tố quan trọng quyết định sự hiệu quả của multitask là gì? Không phải ai cũng có khả năng nhận định được việc gì
nên ưu tiên trong hàng loạt các mục tiêu phải hoàn thành.
Có thể làm mai một kỹ năng
Việc lẫn lộn, chồng chéo các thông tin là vấn đề thường gặp khi bạn cố làm multitask. Điều này có thể dẫn đến sự mai một
của một số kỹ năng.
05
5 MẸO CẢI THIỆN KỸ NĂNG LÀM VIỆC ĐA NHIỆM
5 MẸO CẢI THIỆN KỸ NĂNG LÀM VIỆC ĐA NHIỆM
1. Tạo danh sách các việc cần làm (To-do list, Checklist)
Khi chuẩn bị thực hiện một loạt công việc cùng lúc, một trong những điều bạn cần làm là tạo một to-
do list. Nhiều người có xu hướng nước đến chân mới nhảy, nhưng biết cách sắp xếp công việc đóng
vai trò tất yếu để bạn làm tốt mọi tác vụ.
Một danh sách chi tiết cũng sẽ giúp bạn tránh quên mất những chi tiết nhỏ trong các việc cần làm.
5 MẸO CẢI THIỆN KỸ NĂNG LÀM VIỆC ĐA NHIỆM
Sau khi đã liệt kê ra các việc phải làm, bạn cần sắp xếp chúng theo thứ tự cần ưu tiên nhất đầu tiên rồi trải dài đến thứ tự ưu
tiên phía sau. Để quyết định được đâu là ưu tiên hàng đầu và thứ yếu, bạn có thể vận dụng cách phân tích sau:
Việc gấp và quan trọng: Đây là những việc cần được ưu tiên hàng đầu và phải hoàn thành trước tiên. Chẳng hạn như giải
đáp thắc mắc của khách hàng, hoàn thành dự án sắp đến hạn nộp, hoặc thực hiện việc cấp trên giao cho bạn.
Việc quan trọng nhưng chưa gấp: Bạn thường có thể dần dần hoàn thành những việc này trong ngày, tuy nhiên cần phải
đảm bảo tính chính xác toàn diện. Các kế hoạch này thường thuộc dạng lên kế hoạch dài hạn, chẳng hạn liên quan tới kế
hoạch hợp tác với agency hoặc công ty đối tác.
Việc không quá quan trọng nhưng cần gấp: các việc thuộc danh mục này thường là các việc cần hoàn thành để bạn có thể
làm các việc quan trọng hơn. Ví dụ như đặt vé máy bay để đi công tác. Nếu bạn làm quản lý, bạn có thể giao, bổ nhiệm công
việc này cho người khác.
Dù bạn có thể nhờ hoặc bổ nhiệm người khác làm thay bạn, bạn nên cẩn thận để không bị nhận xét là lạm quyền hoặc “ma
cũ bắt bạt ma mới”.
5 MẸO CẢI THIỆN KỸ NĂNG LÀM VIỆC ĐA NHIỆM
5. Luyện tập
Cũng giống như các kỹ năng mềm khác, kỹ năng đa nhiệm của bạn cũng có thể tiến
bộ nếu như bạn biết cách rèn luyện nó. Các nghiên cứu cũng cho thấy bộ não chúng ta
có thể tăng tốc độ làm việc và phát triển chức năng đa nhiệm hơn nếu ta có luyện tập.
Bạn cũng cần đảm bảo ngủ đủ giấc và đủ năng lượng làm việc để não bộ và cơ thể có
thể hồi phục sau những giờ làm việc căng thẳng. Hai phương pháp thường được áp
dụng để tăng khả năng đa nhiệm và hiệu suất công việc là:
Phương pháp 52/17 (tập trung làm việc 52 phút và nghỉ 17 phút)
Phương pháp cà chua Pomodoro (tập trung làm việc 25 phút và nghỉ 5 phút)
5 MẸO CẢI THIỆN KỸ NĂNG LÀM VIỆC ĐA NHIỆM
CÂU HỎI ÔN TẬP
The Myth of Multitasking: How “Doing It All” Gets Nothing Done (2nd Edition)
Làm Điều Quan Trọng – John Doerr
Effective Multitasking: 7 Habits to Boost Your Effectiveness Paperback – July 15, 2013
The Multitasking Mind - Dario D. Salvucci and Niels A. Taatgen
SSC Multi Tasking Non-Technical Guide 2021
The 4-Hour Workweek - By Timothy Ferriss
Multitasking: Definition, Examples, & Research - By Charlie Huntington, M.A., Ph. D.
Candidate, Reviewed by Tchiki Davis, M.A., Ph.D.
KỸ NĂNG 05
ĐỊNH VỊ BẢN THÂN
TRONG DOANH NGHIỆP
(
Contents
01 Mục tiêu của môn học
Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :
- Hiểu và có kiến thức về định vị bản thân và định vị bản thân trong doanh nghiệp.
- Vận dụng được kiến thức định vị bản thân và định vị bản thân trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?
Sau khi kết thúc chương, người học sẽ được trang bị các kiến thức:
- Có kiến thức tổng quan về sự phát triển của công nghiệp và công nghệ mới.
- Có khả năng định hướng và chọn ngành nghề liên quan đến ứng dụng công nghệ mới.
- Biết ứng dụng công nghệ mới trong học tập, đi làm và phát triển bản thân.
- Tự tin hơn về kỹ năng, kiến thức ứng dụng công nghệ mới.
- Người học sẵn sàng đầu tư kiến thức, kỹ năng về công nghệ mới để đáp ứng nhu cầu
Định vị bản thân là tập hợp những hành động tạo ra Thương hiệu của bạn. Thương
hiệu của bạn chính là hình ảnh của bạn hiện lên trong tâm trí người khác khi họ nghĩ
về bạn. Mặt khác “thương hiệu của bạn còn là những gì mọi người nói về bạn khi
không có bạn ở đó” (Jeff Bezos). Vậy định vị bản thân tức là bạn đang xây dựng
thương hiệu của bạn bao gồm mặt “hình thức” (vẻ ngoài) và cả về mặt “nội dung”
(tính cách, năng lực, cách sống) của bạn.
Định vị bản thân là trả lời câu hỏi với chính mình: Tôi là ai? Tôi đang ở đâu? Chỉ có
chúng ta mới thật sự biết mình muốn gì và cần gì.
NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ VỀ ĐỊNH VỊ BẢN THÂN
Tạo ra bản sắc của bạn “made in ME”. Trong mọi việc bạn hãy luôn đặt bản sắc của
mình vào trong từng sản phẩm. Cụ thể như trong việc học, khi được giao một chủ đề gì
đó sinh viên nhìn chung sẽ luôn tìm kiếm thông tin kiến thức trên internet và từ nhiều
nguồn. Sau đó, sinh viên hãy “đặt bản sắc” vào bài làm bằng việc hãy tìm cách trình
bày lại “sự hiểu” của mình sau khi tìm hiểu, nghiên cứu bằng chính lời văn, tiếng nói
của sinh viên thay vì sao chép lại.
03
QUY TRÌNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN
QUY TRÌNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN
Quy trình định vị bản thân gồm 3 bước: (1) xác định mục tiêu, (2) phân tích SWOT bản
thân, (3) Xây dựng kế hoạch hành động. Đầu tiên bạn phải đề ra được mục tiêu cho chính
mình. Tiếp theo sau đó, bạn sẽ thực hiện ma trận SWOT để phân tích bản thân để xác định
lại xem nguồn lực của mình (bên trong và bên ngoài) có phù hợp để bản thân thực hiện mục
tiêu đã lập ra ở bước (1) hay không, để từ đó có sự điều chỉnh mục tiêu cho phù hợp với điều
kiện thực tại. Sau cùng là mới lập kế hoạch hành động để thực hiện mục tiêu đã điều chỉnh.
QUY TRÌNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN
Điểm hạn chế/khuyết điểm của tôi là gì (ngoại hình, tính cách, kiến thức…)
Sử dụng phương pháp hệ thống câu hỏi 5W1H: WHEN Khi nào thì tôi bắt đầu thực hiện kế hoạch?
Mô hình ASK giúp bản thân tự đo lường hay có thể nói là tự chấm điểm cho mình về kiến thức, kỹ năng
và thái độ vì vậy bạn cần phải Thành thật với chính bản thân khi tự đánh giá. Hãy sử dụng những công cụ
hoặc tư vấn khi cần nếu chính mình cũng còn chưa tin tưởng với sự tự đánh giá. Kết quả đánh giá của mô
hình ASK giúp bản thân phần nào nhìn nhận được những điểm mạnh và hạn chế/còn thiếu trong kiến thức,
kỹ năng và thái độ để từ đó chúng ta có kế hoạch cụ thể cho việc nâng cao, khắc phục.
PHƯƠNG PHÁP GỢI Ý ĐỂ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
PHƯƠNG PHÁP GỢI Ý ĐỂ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
Luôn phát triển tài năng, tri thức và đức độ. Hãy luôn cố gắng trau dồi để nâng cao giá trị bản
thân, hướng đến giá trị Chân Thiện Mỹ trong đời sống để trở thành một cá nhân có “Tâm” và
“Tầm”. Và hãy luôn nhớ có Tâm thì mới có Tầm, vì tài năng thì phải đi kèm với đức độ.
Tiếp cận mục tiêu một cách kiên trì và có kế hoạch. Công thức của thành công chính là tự tin,
kiên trì và táo bạo. Câu chuyện Thỏ và Rùa không chỉ có hàm ý về sự kiên trì mà còn là Kiên
định. Kiên định cũng là một yếu tố của sự Tự tin và táo bạo, tức là bản thân đang tin những
mục tiêu đã đặt và những việc đang làm là phù hợp và tốt nhất mặc dù sẽ có những giai đoạn
hay thời điểm, bản thân không được sự ủng hộ hay tin tưởng của những người xung quanh.
NHỮNG LƯU Ý KHI ĐỊNH ĐỊNH VỊ BẢN THÂN
Xác lập mục tiêu cần phải hiểu rõ đây là việc xác lập cho chính bản thân mình
chứ không phải cho ai khác, vì vậy vẫn là phải thành thật với chính mình để trả
lời hệ thống những câu hỏi đã nêu ở trên.
Thiết lập mục tiêu ngoài việc có tính khả thi thì cũng cần có sự táo bạo (có sở
cứ) để tránh rơi vào trạng thái xây dựng mục tiêu quá an toàn/quá dễ sẽ cản trở
sự phát triển của bản thân. Thành công luôn có sự xuất hiện của Táo bạo bởi vì
chúng ta luôn có nhiều tiềm năng hơn là chúng ta thấy, vì thế hãy xây dựng
những mục tiêu có tính táo bạo phù hợp để khám phá giới hạn của chính mình.
06
CÂU HỎI ÔN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Liệt kê các bước trong quy trình định vị bản thân có những bước nào?
Cần lưu ý những gì trong từng bước này?
Câu 2. Liệt kê những công cụ ứng dụng để phân tích SWOT bản thân?
Câu 3. Cần lưu ý những gì trong suốt quá trình định vị bản thân?
Câu 4. Nêu công thức của Thành công? Thử suy nghĩ xem đối với bạn yếu tố
nào trong công thức của thành công là khó “chinh phục” nhất?
Câu 5. Ứng dụng kỹ năng định vị bản thân để lập mục tiêu cho chính bạn như
thế nào?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Addams, L., & Allfred, A. T. (2013). THE FIRST STEP IN PROACTIVELY MANAGING
STUDENTS'CAREERS: TEACHING SELF-SWOT ANALYSIS. Academy of Educational
Leadership Journal, 17(4), 43.
Hsiaw, A. (2013). Goal-setting and self-control. Journal of Economic Theory, 148(2), 601-626.
McVee, M. B. (2011). Positioning theory and sociocultural perspectives. Sociocultural
positioning in literacy: Exploring culture, discourse, narrative, & power in diverse educational
contexts, 1-22.
Pintrich, P. R. (2000). The role of goal orientation in self-regulated learning. In Handbook of
self-regulation (pp. 451-502). Academic Press.
Verma, S. (2007). Swot Analysis for Career Planning. Artha Journal of Social Sciences, 6(2),
73-77.
VonBergen, C. W. (2013). SWOT analysis for individuals. In United States Association for
Small Business and Entrepreneurship. Conference Proceedings (p. 55). United States
Association for Small Business and Entrepreneurship.
KỸ NĂNG 06
TƯ DUY PHÂN TÍCH
VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Contents
Sau khi kết thúc môn học người học sẽ được trang bị :
- Hiểu và có kiến thức về tư duy phân tích và đổi mới sáng tạo.
- Vận dụng được kiến thức về tư duy phân tích và đổi mới sáng tạo trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.
02 TƯ DUY PHÂN TÍCH
1. Khái niệm về tư duy
2. Tư duy phân tích là gì?
3. Quá trình tư duy phân tích
4. Những lưu ý khi tư duy phân tích
5. 7 cách để cải thiện kỹ năng tư duy phân tích là gì?
TƯ DUY LÀ GÌ?
TƯ DUY LÀ GÌ?
Tư duy là những từ ngữ chỉ hoạt động của tinh thần, làm cho con người có những
nhận thức đúng đắn về sự vật xung quanh và giúp con người có ứng xử thích hợp.
Tư duy cũng là thước đo, phản ánh trình độ nhận thức của con người; phản ánh
những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ bên trong, có tính quy luật của sự
vật, sự việc và hiện tượng trong hiện thực khách quan.
Các Thành Phần của Tư Duy
TƯ DUY PHÂN TÍCH LÀ GÌ?
TƯ DUY PHÂN TÍCH LÀ GÌ?
Là khả năng tư duy về một đối tượng, sự vật, hiện tượng để tìm ra các thành
phần tham của đối tượng; các mối liên kết, quan hệ để xác định các đặc điểm,
tính chất, vai trò đặc trưng của đối tượng trong tương quan với các đối tượng
khác. Tư duy phân tích có xu hướng tư duy theo chiều sâu và mức độ chiều
sâu được thể hiện qua các yếu tố, đặc điểm, tính chất, đặc trưng mà tư duy phân
tích tìm được.
QUÁ TRÌNH TƯ DUY PHÂN TÍCH
QUÁ TRÌNH TƯ DUY PHÂN TÍCH
Đây chính là bước đầu tiên trong quá trình tư duy phân tích để nhận diện và giải quyết
vấn đề. Bạn cần phải thu thập những thông tin liên quan đến sự vật, hiện tượng, vấn
đề cần phân tích. Không nên thu thập những thông tin không liên quan để tránh tình
trạng làm nhiễu, rối thông tin.
QUÁ TRÌNH TƯ DUY PHÂN TÍCH
Một số lý do dẫn đến việc tư duy phân tích không hiệu quả:
Tư duy phân tích đòi hỏi bạn phải có dữ liệu nhưng thu thập dữ liệu thôi không đủ
thường có xu hướng tập trung vào quá khứ, hiện tại.
Tư duy phân tích giúp tổng quát hóa vấn đề nhưng không phải vấn đề nào cũng giống
vấn đề này, không có vấn đề nào hoàn toàn giống nhau.
Các vấn đề khác nhau nên không thể chỉ sử dụng một phương pháp để giải quyết,
cần phải thay đổi liên tục.
Sự sáng tạo là cần thiết trong tư duy phân tích để giải quyết vấn đề chứ không phải
áp dụng từ giai đoạn định nghĩa bản chất của vấn đề.
Tư duy phân tích thường xuất phát từ những quan điểm cá nhân mà bỏ qua những
đối tượng liên quan khác.
7 cách để cải thiện kỹ năng
tư duy phân tích
7 cách để cải thiện kỹ năng tư duy phân tích
- Đổi mới (Innovation) là một từ bắt nguồn từ từ “nova” gốc Latin nghĩa là “mới”. Đổi mới thường
được hiểu là sự mở đầu cho một giải pháp nào đó khác với các giải pháp đã triển khai.
- Sáng tạo (Creativity) là việc tạo ra những ý tưởng mới lạ hoặc cách tiếp cận độc đáo trong giải
quyết các vấn đề hoặc tận dụng những cơ hội. Tính sáng tạo là điều kiện đầu tiên để có được những
phát minh và từ đó là sự đổi mới.
- Tính sáng tạo của cá nhân là khả năng phát triển và diễn đạt ý tưởng mới lạ của cá nhân để giải
quyết vấn đề. Có ba yếu tố được xác định là nền tảng để tính sáng tạo cá nhân trỗi dậy, đó là:
(1) Sự thông thạo: Là am hiểu về kiến thức, quy trình, kỹ năng và kỹ thuật nghiệp vụ thành
thạo của một cá nhân.
(2) Kỹ năng tư duy sáng tạo: Là cách thức tiếp cận vấn đề một cách linh hoạt và sức tưởng
tượng của cá nhân.
(3) Động lực cá nhân: Là yếu tố thúc đẩy tính sáng tạo. Động lực bên trong hay nội lực là sự
yêu thích hay niềm đam mê nội tại.
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO LÀ GÌ?
Mặc dù tính sáng tạo thường là một hoạt động cá nhân nhưng rất nhiều ý tưởng hay
sáng kiến lại là sản phẩm của một nhóm sáng tạo. Làm việc nhóm có thể đạt được
kết quả sáng tạo cao hơn so với làm việc độc lập. Một nhóm sáng tạo thường sở hữu
những đặc điểm: (1) sự đa dạng hóa về kỹ năng và tư duy; (2) sự tự do; (3) sự linh
hoạt, và (4) suy nghĩ bất đồng và suy nghĩ hòa hợp.
Tính sáng tạo là tiền đề cơ bản của những đổi mới tổ chức. Tính sáng tạo làm phát
sinh những ý tưởng ban đầu đồng thời giúp cải thiện ý tưởng trong quá trình phát
triển.
Đổi mới sáng tạo (Innovation and Creativity): Theo định nghĩa của OECD, là "thực
hiện một sản phẩm mới hay một sự cải tiến đáng kể (đối với một loại hàng hóa hay
dịch vụ cụ thể), một quy trình, phương pháp marketing mới, hay một phương pháp tổ
chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức nơi làm việc, hay các mối quan hệ đối
ngoại".
TƯ DUY SÁNG TẠO LÀ GÌ?
TƯ DUY SÁNG TẠO LÀ GÌ?
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về Tư duy sáng tạo:
- Tư duy sáng tạo là một quá trình tạo ra ý tưởng hoặc giả thuyết, thử nghiệm ý tưởng này đi đến kết
quả … Kết quả này có ít nhiều mới mẻ, có chút ít gì đó trước đây con người chưa bao giờ nhìn thấy,
chưa có ý thức về nó (Torrance).
- Tư duy sáng tạo là năng lực tìm thấy những ý nghĩa mới, tìm thấy những mối liên hệ mới, là một
chức năng của kiến thức, trí tưởng tượng và sự đánh giá… (J.Danton).
- Tư duy sáng tạo là kỹ năng nhìn nhận vấn đề tưởng tượng và từ những quan điểm mới, để đến với
các giải pháp và ý tưởng mà có thể không được xem xét trước đó.
- Tư duy sáng tạo là kiểu giải quyết vấn đề dựa trên quá trình động não để tìm ra những phương án
khả thi, rồi rút ra được phương án tối ưu dựa trên các phương án đã nêu ra
- Tư duy sáng tạo là một năng lực suy nghĩ mới, có tính hiệu quả nhằm giải quyết các vấn đề một
cách nhanh chóng, gọn gàng, độc đáo. Đó còn là các ý tưởng tiên tiến, mới mẻ, sự đào sâu tri thức
để tạo ra một hướng đi mới, những biện pháp mới…
Như vậy có thể nói ngắn gọn tư duy sáng tạo là quá trình hoạt động của con người tạo ra những
giá trị vật chất, tinh thần mới về chất. Tiêu chí sáng tạo ở đây là “tính mới lạ” và “tính có giá trị”
(có ích lợi hơn, tiến bộ hơn so với cái cũ).
TƯ DUY SÁNG TẠO LÀ GÌ?
THANG CẤP ĐỘ TƯ DUY BLOOM
Thang cấp độ tư duy Bloom do Benjamin S. Bloom thiết lập (1956), sau đó được điều chỉnh, và gọi
là Thang Bloom chỉnh sửa (Bloom’s Revised Taxonomy) được xem là công cụ nền tảng để xây
dựng mục tiêu và hệ thống hóa các cấp độ tư duy. Thang cấp độ tư duy Bloom bao gồm:
1. Nhớ (Remembering)
2. Hiểu (Understanding)
3. Vận dụng (Applying)
4. Phân tích (Analyzing)
5. Đánh giá (Evaluating)
6. Sáng tạo (Creating).
ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁNG TẠO
ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁNG TẠO
Giàu trí tưởng tượng (Imaginative)
Mục đích (Purposeful)
Tính độc đáo (Original)
Có giá trị (Of value)
ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁNG TẠO
Mỗi lĩnh vực, mỗi tình huống sẽ có một mục đích khác nhau, đó có thể là tìm cách tiết
kiệm nước trong quá trình tưới cây, thay vì phun nước lên trực tiếp, sử dụng một hệ thống
tưới nước thông minh để định lượng nước cần thiết cho từng loại cây. Giảm thiểu lượng
rác thải sinh hoạt bằng cách phát triển một hệ thống tái chế tự động để xử lý các loại rác
khác nhau.
ĐẶC ĐIỂM CỦA SÁNG TẠO
Brainstorming
Tư duy đa chiều
Sử dụng sơ đồ tư duy
Thách thức những gì hiện đang hoạt động
Viết blog, viết nhật ký
CÁCH RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TƯ DUY SÁNG TẠO
Nhiều người tin rằng tư duy sáng tạo là thứ đến một cách ngẫu nhiên. Tuy nhiên trên thực tế, có rất
nhiều cách để phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo, ngay cả khi chúng ta nghĩ rằng mình không có óc
sáng tạo bẩm sinh. Mặc dù tư duy sáng tạo không khó, nhưng nó cần phải thực hành thường xuyên.
Một số cách sau có thể giúp rèn luyện tư duy sáng tạo một cách hiệu quả.
Brainstorming
Brainstorming cũng có thể giúp rèn luyện kỹ năng tư duy sáng tạo một cách hiệu quả. Đối với
những người mới bắt đầu, động não không yêu cầu một cấu trúc quá cứng nhắc để thực thi.
Kỹ thuật này có thể rất hữu ích trong các vấn đề đòi hỏi một giải pháp sáng tạo. Mục tiêu chính là
làm việc với một nhóm người và đưa ra các ý tưởng mà không bị can thiệp. Ý tưởng chung của
Brainstorming là khi có quá nhiều giải pháp tiềm năng sáng tạo, chúng ta có thể dễ dàng có được
giải pháp chất lượng cao nhất.
CÁCH RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TƯ DUY SÁNG TẠO
Tư duy đa chiều
Đôi khi, câu trả lời cho một vấn đề không phải trước mặt, mà là bên cạnh. Tư duy đa chiều là một
cách tuyệt vời để rèn luyện kỹ năng tư duy sáng tạo của bản thân, nó liên quan đến việc nhìn vào
những lĩnh vực, lập luận ít rõ ràng hơn. Nếu đặt mình dưới những khía cạnh khác nhau hoặc lật
ngược vấn đề để nhìn theo hướng khác thì cách rèn luyện này có thể rất hiệu quả. Khía cạnh quan
trọng nhất của quá trình này là đi đến nơi mà bản thân thường không lựa chọn.
Sử dụng sơ đồ tư duy
Bản đồ tư duy là một biểu đồ nơi mà chúng ta nhập các ý tưởng và kết nối chúng. Nó có thể có
nhiều giải pháp khả thi cho một vấn đề, đồng thời cho phép nhìn thấy được bức tranh toàn cảnh hơn
về những gì mà bản thân đang cố gắng thực hiện. Quá trình lập bản đồ tư duy giúp liên kết với
những ý tưởng mà bản thân chưa bao giờ nghĩ rằng có thể kết hợp với nhau. Do đó, nó có thể giúp
đạt được các giải pháp phù hợp trong khi sử dụng tư duy sáng tạo.
Bản đồ tư duy cũng giúp sắp xếp lại các ý tưởng và đưa ra kết luận một cách tự nhiên. Bên cạnh đó,
vì sơ đồ tư duy về cơ bản là một đồ họa thông tin, nên những người không tham gia trực tiếp vào
quá trình này vẫn có thể dễ dàng hiểu được nó.
CÁCH RÈN LUYỆN KỸ NĂNG TƯ DUY SÁNG TẠO
Bộ Giáo trình hướng dẫn cho Giảng viên phương pháp dạy/học trực diện,
Business Edge, 2004
An Essential guide to Coaching, 2006, Kimberly-Clark.
8 Kỹ năng mềm thiết yếu, 2016, PGS.TS Trần Thương Tuấn & Nguyễn Minh
Huy, NXB Lao động
Interpersonal Skills in organizations, 2015, Fifth edition, International Edition.
Suzanne C.De Janasz, Karen O.Dowd, Beth Z.Schneider. Mc Graw Hill
Tứ thư lãnh đạo (Hòa Nhân)
KỸ NĂNG 07
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI
TRONG HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC
Contents
Mục tiêu của môn học là gì?
01
Các cuộc cách mạng công nghiệp đã ảnh hưởng đến nghề
02 nghiệp như thế nào?
03 Sinh viên làm sao để giỏi ứng dụng công nghệ mới?
04 Những ứng dụng công nghệ trong học tập và làm việc là gì?
05 Hậu quả gì nếu sinh viên chậm cập nhật ứng dụng công nghệ
mới?
Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :
- Hiểu và có kiến thức về công nghệ và ứng dụng công nghệ mới.
- Vận dụng được kiến thức công nghệ và ứng dụng công nghệ mới trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC LÀ GÌ ?
Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :
- Có kiến thức tổng quan về sự phát triển của công nghiệp và công nghệ mới.
- Có khả năng định hướng và chọn ngành nghề liên quan đến ứng dụng công nghệ mới.
- Biết ứng dụng công nghệ mới trong học tập, đi làm và phát triển bản thân.
- Tự tin hơn về kỹ năng, kiến thức ứng dụng công nghệ mới.
- Người học sẵn sàng đầu tư kiến thức, kỹ năng về công nghệ mới để đáp ứng nhu cầu
- Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp này là cơ khí máy móc (chạy bằng hơi
nước và sức nước) ra đời và cải tiến, thay thế sức lao động thủ công, qua đó giúp tăng sản
lượng lớn.
- Dấu ấn thành tựu của cuộc cách mạng dính liền với các ngành nghề:
o Ngành dệt may, máy dệt vải ra đời giúp tăng năng suất lên tới 40 lần.
o Ngành luyện kim, phát minh ra lò luyện sắt, luyện gang thành thép lỏng.
o Ngành giao thông vận tải, giao thông đường sắt, xe lửa chạy bằng hơi nước với vận tốc
14 dặm/giờ, sự ra đời của tàu thủy chạy bằng hơi nước thay thế cho mái chèo và cánh
buồm.
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 2 (1870-1914)
Sinh viên phải giỏi ứng dụng công nghệ mới trong từng môi trường
04
NHỮNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
TRONG HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC LÀ GÌ ?
4. NHỮNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI
CẦN THIẾT TRONG TỪNG MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Ý nghĩa và thành tựu của các cuộc cánh mạng công nghiệp là gì?
Câu 2: Các cuộc cách mạng công nghiệp ảnh hưởng gì để việc chọn ngành nghề của
sinh viên?
Câu 3: Công dân toàn cầu là gì? Các yếu tố cầu thành của một công dân toàn cầu là gì?
Câu 4: Môi trường đại học đã trang bị những kiến thức, kỹ năng gì liên quan đến ứng
dụng công nghệ mới dành cho sinh viên?
Câu 5: Sinh viên cần giỏi các ứng dụng công nghệ mới như thế nào trong suốt quá trình
học, đi thực tập và đi làm?
Bài tập cá nhân/nhóm: Làm video định vị bản thân là sinh viên/ nhân viên phải giỏi các
ứng dụng công nghệ mới gì trong môi trường đi học, đi thực tập và đi làm?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Agrawal, A., Gans, J., & Goldfarb, A. (2018). AI trong cuộc cách mạng Công nghệ 4.0.
Bosio, E., & Waghid, Y. (2022). Global citizenship education in the Global South: Educators’ perceptions and
practices (Vol. 21). Brill.
Granados-Sánchez, J. (2023). Sustainable Global Citizenship: A Critical Realist Approach. Social Sciences, 12(3), 171.
Kotler, P. (2017). Marketing trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0.
Kevin, K. (2018). Làm chủ công nghệ làm chủ tương lai.
Kenvin, K., & Khánh, L. (2019). 12 xu hướng công nghệ trong thời đại 4.0.
Mazur, S. (Ed.). (2022). Industrial revolution 4.0: economic foundations and practical implications. Taylor & Francis.
Mayer-Schonberger, V., & Cukier, K. (2017). Dữ liệu lớn: Cuộc cách mạng sẽ làm thay đổi cách chúng ta sống, làm việc
và tư duy. Trẻ.
Saifedean, A. (2019). Kinh tế trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0.
Tuấn, V. M. (2020). Về tính chu kỳ của thời gian, của thế hệ, và của vòng đời người. Vietnam Journal of Social Sciences
& Humanities, 6(4).
Saeid Nahavandi, Industry, 5.0 – A Human-Centric, 2019.
Anand Birje, A vision for Industry 5.0: Humans augmented with cobots and connectivity, 2020.
M Ramesh, Cobots expected to play increasing role in post-Covid-19 automation, 2020.
Phill Cartwright, What will Industry 5.0 mean for manufacturing?, 2018.
Global Briefing Report Society 5.0 Feature, Society 5.0 – Updates on Japanese Business and Economy, 2019
Cabinet Office, Government of Japan, Society 5.0, 2020.
KỸ NĂNG 08
THÍCH NGHI VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG VIỆC
VÀ KINH DOANH
(
Contents
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
01
NHỮNG BẠN TRẺ MỚI RA TRƯỜNG SẼ ĐỐI MẶT VỚI NHỮNG
02 THÁCH THỨC GÌ TRONG MÔI TRƯỜNG CÔNG VIỆC?
Sau khi kết thúc môn học, người học sẽ được trang bị :
- Hiểu và có kiến thức về kỹ năng thích nghi với môi trường công việc và kinh doanh.
- Vận dụng được kiến thức kỹ năng thích nghi trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.
02
NHỮNG BẠN TRẺ MỚI RA TRƯỜNG SẼ ĐỐI MẶT VỚI NHỮNG
THÁCH THỨC GÌ TRONG MÔI TRƯỜNG CÔNG VIỆC?
NHỮNG BẠN TRẺ MỚI RA TRƯỜNG SẼ ĐỐI MẶT VỚI NHỮNG THÁCH
THỨC GÌ TRONG MÔI TRƯỜNG CÔNG VIỆC?
220
3. Kỹ năng giao tiếp
● Khả năng thu thập, tổ chức thông tin cần thiết để phục vụ công việc
● Lập kế hoạch và tổ chức kế hoạch làm việc hàng ngày, tuần, tháng
● Thích ứng với các tình huống, công việc mới phát sinh ngoài kế hoạch
7. Chủ động trong công việc
● Tìm hiểu những cơ hội cải tiến tiềm năng với thực
tiễn và điều kiện làm việc
● Thích nghi với các tình huống mới trong phạm vi
vai trò của mình
● Tham khảo các nhiệm vụ nằm ngoài phạm vi công
việc hoặc thuộc vai trò của người khác
● Thừa nhận đóng góp ý kiến xây dựng từ các thành
viên trong nhóm
8. Lãnh đạo
1. Trung thực
2. Đáng tin cậy
3. Tạo giá trị gia tăng
4. Cạnh tranh công bằng
5. Tôn trọng sự đa dạng
6. Luôn nghĩ giải pháp cho vấn đề
7. Thể hiện sự quan tâm & đồng cảm
Tiếp cận với những người cùng tổ chức
1. Hãy kể những thách thức chính mà các bạn trẻ khi mới ra trường hội nhập vào môi
trường công việc?
2. Hãy mô tả yếu tố “Khả năng kết nối giữa “ngành” và “nghề”. Cho một ví dụ cụ thể mà
bạn biết.
3. Hãy cho biết 16 kỹ năng cần thiết trong môi trường công việc cho giới trẻ trong thế kỷ
21 là gì?
4. Hãy nêu ra 8 kỹ năng mềm thiết yếu để hội nhập vào môi trường làm việc. Theo bạn,
kỹ năng nào là quan trọng nhất? Tại sao?
5. Làm thế nào để có thể tiếp cận với những người cùng tổ chức?
6. Cách ta cần tiếp cận với những người trong ngành là gì?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Coccia, M. (2018). The Fishbone diagram to identify, systematize and analyze the sources of general purpose
Technologies. Journal of Social and Administrative Sciences, 4(4), 291-303.
Goleman D. (2000) Working with emotional intelligence. Berrett-Koehler Publishers, Inc, San Francisco, CA,
USA.
Kelly, D., & Kelly, T. (2013). Creative confidence: Unleasing the creative potential within us all. HarperCollins,
UK.
Kilgour, M., & Koslow, S. (2009). Why and how do creative thinking techniques work?: Trading off originality
and appropriateness to make more creative advertising. Journal of the Academy of Marketing Science, 37, 298-
309.
Lee, B., & Lee, Y. (2020). A study examining the effects of a training program focused on problem-solving
skills for young adults. Thinking Skills and Creativity, 37, 100692.
Okes, D. (2019). Root cause analysis: The core of problem solving and corrective action. Quality Press.
Serrat, O., & Serrat, O. (2017). The five whys technique. Knowledge solutions: Tools, methods, and approaches
to drive organizational performance, 307-310.
Shinde, D. D., Ahirrao, S., & Prasad, R. (2018). Fishbone diagram: application to identify the root causes of
student–staff problems in technical education. Wireless personal communications, 100, 653-664.
WEF (2020) These are the top 10 jobs skills of tomorrow – and how long it takes to learn them.
https://www.weforum.org/agenda/2020/10/top-10-work-skills-of-tomorrow-how-long-it-takes-to-learn-them/.
KỸ NĂNG 09
235
Nội dung
kỹ năng trí tuệ cảm xúc
Mục tiêu
•Phân tích được vai trò của trí tuệ cảm xúc (EI) trong công việc và cuộc sống
•Áp dụng được Mô hình quản lý trí thông minh cảm xúc
•Xác định được các nguyên nhân gây trì hoãn và đề xuất giải pháp khắc phục.
•Lập được chiến thuật ứng phó với đồng nghiệp khó chịu
•Hiểu được bản thân và định hướng tương lai, chủ động học tập
•Xây dựng thái độ làm việc chủ động, khách quan và đúng thời hạn
237
1. Trí thông minh cảm xúc
238
Credit: Kelly
Muic
1.1. Kỹ năng quản lý cảm xúc
• Kỹ năng quản lý cảm xúc là khả năng thấu hiểu và kiểm
soát, làm chủ được cảm xúc của bản thân.
• Kỹ năng quản lý cảm xúc đòi hỏi năng lực nhận biết
được hoàn cảnh, tình huống, cũng như cảm xúc của
những người xung quanh. Từ đó, ta có thể điều chỉnh
cảm xúc cá nhân và ảnh hưởng ngược lại môi trường
(Goleman, 2000).
EI & • Các công ty tìm kiếm các ứng viên có trí thông minh cảm xúc cao
• Nhân viên với trí thông minh cảm xúc cao có hiệu suất làm việc
công cao hơn, biết cách làm việc, ảnh hưởng đến người khác, tạo
việc không khí làm việc tốt và tăng giá trị tập thể.
• Bộ não và trí thông minh cảm xúc có mối tương quan sâu sắc với
EI & nhau (Goleman, 2011).
cuộc • Cảm xúc là nền tảng cơ bản để một người ghi nhận các sự kiện,
sống con người, hiện để từ đó làm nền tảng cho các quyết định trong
các tình huống tương tự ở tương lai
240
2. Mô hình quản lý trí thông minh cảm xúc
241
242
© Arloofs | Dreamstime.com
3.1. Thấu cảm cảm xúc
● Quan tâm (attention): lấy người khác làm trung tâm, là nền tang
của sự thấu cảm và khả năng xây dựng các mối quan hệ xã hội.
● Thấu cảm cảm xúc là kỹ năng cần thiết để định hướng, quản lý
khách hàng một cách hiệu quả và thấu hiểu động lực của nhóm
làm việc.
● Thấu cảm cảm xúc là kỹ năng có thể phát triển được.
(Daniel Goleman, HBR, 2017)
243
3.2. Ba loại hình thấu cảm
Nguyên nhân: Việc khó khăn, nhàm chán, hoặc làm bạn khó chịu
• Giải pháp: sử dụng quy tắc nếu - thì
246
5. Ứng xử với người khó khăn
247
Credit: Robyn
McLeod
5.1. DNA của việc làm chủ đối thoại
● Rõ ràng
⚪ Diễn đạt đúng sự thật
● Trung lập
⚪ Duy trì giọng điệu trung lập
⚪ Lưu ý ngữ điệu, biểu cảm khuôn mặt, ngôn ngữ cơ thể
● Chừng mực
⚪ Chọn lọc và sử dung những cụm từ ôn hoà
248
5.2. Chiến thuật ứng phó với đồng nghiệp
khó chịu (Woodward, HBR, 2017)
253
Nội dung
Năng lực cốt lõi
▪ Xác định được mục tiêu cá nhân khi học Đại học.
▪ Các đặc điểm chính hình thành nên năng lực cốt lõi.
▪ Vai trò của năng lực cốt lõi cá nhân đối với cuộc sống, công việc.
▪ Lĩnh hội bản chất của các năng lực cốt lõi.
▪ Xây dựng năng lực cốt lõi phù hợp với cá nhân người học.
Mục đích của Đại học
256
Những yêu cầu về năng lực cốt lõi trong
thời kỳ mới
257
Foundational Literacies -
Nhóm kiến thức và kỹ năng nền tảng
4. ICT Literacy: Kiến thức về công nghệ thông tin và truyền thông
6. Cultural and Civic Literacy: Kiến thức về văn hoá và con người
258
Competencies - Nhóm năng lực cá nhân
7. Critical Thinking/ Problem-solving: tư duy phê phán - đánh giá vấn đề một cách
công bằng, cẩn thận từ nhiều khía cạnh và kỹ năng giải quyết xử lý vấn đề.
10. Collaboration: các kỹ năng hợp tác, hỗ trợ, làm việc nhóm
259
Character Qualities - Nhóm phẩm chất
12. Initiative: Khả năng chủ động ra quyết định và thực hiện
13. Persistence/ Grit: Sự kiên trì, can đảm và quyết tâm thực hiện bất chấp khó
khăn
14. Adaptability: Khả năng thích ứng với hoàn cảnh mới
16. Social and Cultural Awareness: Ý thức về sự tương đồng - khác biệt về mặt văn
hoá - xã hội
260
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Cialdini, R. (2016). Influence and persuasion: A revolution way to influence and persuade. Simon & Schuster. New York.
• Craddock, M. (2011). Power Genes: Understanding your power persona – and how to wield it at work. Harvard Business
Review.
• George, B. (2003). Authentic Leadership. Emotional Intelligence. Havard Business Review.
• Havard Business School Online. Introduction to Power and Influence for Positive Impact [Video]. HBR.
https://online.hbs.edu/courses/power-influence-positive-impact
• Havard Business Review. (2022, September 20). What Makes a Great Leader? [Video]. Youtube.
https://www.youtube.com/watch?v=ME5arjlSTGQ&t=3s
• Mogan, N. (2014). Power Cues: The Subtle Science of leading groups, persuading others, and maximizing your personal
impact. Havard Business Review Press.
• Yoon, S. & Mormont, M. (2023). The quality every leader should have to succeed in today's world, revealed. World Economic
Forum. https://www.weforum.org/agenda/2023/01/quality-every-leader-should-have-to-succeed-in-todays-world-revealed-
davos2023/
• Morgan, N., Cialdini, R. B., Hill, L. A., Duarte, N. (2018). Influence and Persuasion. Emotional intelligence series. Harvard
Business Review Press.
KỸ NĂNG 11
NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO VÀ
TẠO ẢNH HƯỞNG
Contents
1 Bản chất lãnh đạo
• Quy trình: những gì các nhà lãnh đạo thực sự làm.
• Sử dụng ảnh hưởng không mang tính cưỡng chế để định hình mục tiêu
của nhóm hoặc tổ chức.
• Thúc đẩy hành vi của người khác hướng tới mục tiêu.
• Giúp xác định văn hóa tổ chức.
• Tài sản: người lãnh đạo là ai.
• Tập hợp các đặc điểm được quy cho các cá nhân được coi là lãnh đạo.
Bản chất Lãnh đạo
Source: Van Fleet, David D., and Tim Peterson, Contemporary Management, Third Edition.
Bản chất Lãnh đạo
Quyền lực hợp pháp được trao thông qua hệ thống phân cấp tổ chức.
Quyền khen thưởng là quyền trao hoặc từ chối phần thưởng.
Quyền lực cưỡng chế là khả năng buộc phải tuân thủ bằng các biện pháp
đe dọa về tâm lý, tình cảm hoặc thể chất.
Quyền lực được giới thiệu là quyền lực cá nhân tích lũy cho một người
nào đó dựa trên nhận dạng, sự bắt chước, lòng trung thành hoặc sức thu
hút.
Quyền lực chuyên môn có nguồn gốc từ việc sở hữu thông tin hoặc kiến
thức chuyên môn.
02
TÌM KIẾM TỐ CHẤT LÃNH ĐẠO
Tìm kiếm Tố chất Lãnh đạo
Đặc điểm của Phương pháp lãnh đạo
• Đây là tập hợp cơ bản các đặc điểm cá nhân giúp phân biệt người lãnh
đạo với người không lãnh đạo. Cũng có thể được sử dụng để xác định
người lãnh đạo và dự đoán ai sẽ trở thành người lãnh đạo.
• Phương pháp tìm kiếm tố chất lãnh đạo đã không thành công khi muốn
thiết lập mối quan hệ giữa các tố chất của những người được xem là
lãnh đạo
Tìm kiếm Tố chất Lãnh đạo
• Có tập hợp các đặc điểm xác định người lãnh đạo giỏi không?
• Nhân cách?
• Sự thống trị và sự hiện diện cá nhân?
• Sức lôi cuốn?
• Tự tin?
• Thành tích?
• Khả năng xây dựng một tầm nhìn rõ ràng?
• Có phải những đặc điểm đó vốn đã mang tính thiên vị giới tính?
• Phải chăng điều này hàm ý rằng các nhà lãnh đạo sinh ra không được
giáo dục?
• Lãnh đạo có ý nghĩa hơn là chỉ mang lại sự thay đổi?
Tìm kiếm Tố chất Lãnh đạo
• Đặc điểm của người có phẩm chất lãnh đạo
• Tự tạo động lực để đạt được mục tiêu
• Động lực dẫn đầu
• Sự trung thực và liêm chính
• Sự tự tin, bao gồm khả năng chịu đựng những thất bại,
đứng vững và kiên cường về mặt cảm xúc.
• Khả năng nhận thức
• Kiến thức về kinh doanh.
Xác định hai phong cách lãnh đạo cơ bản có thể được thể hiện đồng thời:
• Hành vi khởi xướng theo cơ cấu—người lãnh đạo xác định rõ ràng
những kỳ vọng về vai trò của người lãnh đạo-cấp dưới, chính thức hóa
hoạt động giao tiếp và đặt ra chương trình làm việc.
• Hành vi cân nhắc—người lãnh đạo thể hiện sự quan tâm đến cấp dưới
và cố gắng thiết lập một bầu không khí thân thiện và hỗ trợ.
Leadership Behaviors
Nghiên cứu Ohio (tiếp theo)
• Giả định ban đầu là những nhà lãnh đạo hiệu quả nhất thể hiện cả hai
hành vi ở mức độ cao.
• Nghiên cứu sau đó chỉ ra rằng:Nhân viên của những người giám sát
được xếp hạng cao trong cơ cấu khởi xướng là những người có thành
tích cao, tuy nhiên họ lại thể hiện mức độ hài lòng thấp và tỷ lệ vắng
mặt cao hơn.
• Nhân viên của những người giám sát được xếp hạng cao trong việc xem
xét có xếp hạng hiệu suất thấp, nhưng họ có mức độ hài lòng cao và ít
vắng mặt hơn.
• Các biến số tình huống khác khiến cho việc dự đoán hành vi lãnh đạo
nhất quán trở nên khó khăn.
• Không có mô hình lãnh đạo phổ quát hay “mô hình tốt nhất”.
5 cấp độ Lãnh đạo
Mọi thứ đều bắt đầu
với một nhà lãnh đạo
Cấp độ 5 Thực thi
Cấp 5 có trình độ; một
người có tham vọng
Cấp độ 4 Lãnh đạo hiệu quả trước hết là phải dấn
thân vì tổ chức chứ
Cấp độ 3 Quản lý có thẩm không phải cho bản
quyền thân mình
Cấp độ 2 Thành viên nhóm
đóng góp
Cấp độ 5: Xây dựng sự vĩ đại lâu dài thông qua sự kết hợp nghịch lý giữa sự
khiêm tốn cá nhân và ý chí nghề nghiệp
Cấp độ 4: Thúc đẩy sự cam kết và theo đuổi mạnh mẽ một tầm nhìn rõ ràng và hấp
dẫn, khuyến khích nhóm đạt được các tiêu chuẩn hiệu suất cao
Cấp độ 3: Tổ chức con người và nguồn lực hướng tới việc theo đuổi hiệu quả và
hiệu quả các mục tiêu đã định trước
Cấp độ 2: Góp phần đạt được mục tiêu của nhóm, làm việc hiệu quả với những
người khác trong môi trường nhóm
Cấp độ 1: Đóng góp hiệu quả thông qua tài năng, kiến thức, kỹ năng và thói quen
làm việc tốt