Professional Documents
Culture Documents
dt dt dt 4 xy t 2
Gọi số bệnh nhân đến khám tại bệnh viện X ở tháng thứ t là N(t)
dN (t ) 1 0,5
2t
Ta có dt t
2 Tổng số bệnh nhân đến khám trong quý 2 là
6
1 0,5
N 2t dt 28.43 (ngàn người)
3 t
4
3 y ''( x) 12 y( x) 4 y ''( x) 4 y( x)
3
4 0,5
1
Giá trị cân bằng y* 3
4 3
Đa thức đặc trưng r 2
4 0 r 2
3
4 A1
5
A
1 2 A y (0) y * 12
3
2 A1 2 A2 1 A 11 0,5
2 12
1 5 2t 11 2t
Vậy nghiệm của phương trình là y( x) e e
3 12 12
dp p2 2x
p 2 x x 2 2000 2 pxdp p 2 2 x dx 0 0,5
dx 2 px
4 Khi lượng bán ra tăng từ 20 -> 20,5 thì giá sẽ giảm
p2 2x 0,5
0.5 0.17 (đơn vị tiền tệ)
2 px x 20
p 80
5
2 1 2
a Hàm Lagrange L( x, y, m, ) 2x y
2
xy m 0,5
C* L 2 y*3
Áp dụng định lý bao: * *
4m 0,5
m m xyxy* x*
*
b m
Độ co giãn của C* theo m là C (m) 4m. 2
*
1 *2
2x y
*2
0,5
2
Vậy nếu sản lượng m tăng gấp đôi thì chi phí nhỏ nhất tăng gấp 4 lần.
E R12 Var R1 E R1 9 72 58
2
a 0,5
E R1R2 Cov R1 , R2 E R1 E R2 6 7 10 64
Var[ R] a2Var R1 b2Var R2 2abCov R1, R2 9a 2 16b2 12ab (1)
0,5
E[ R] 7a 10b 3c 8 (2); a b c 1 (3)
5 4a
Từ (2) và (3) suy ra 4a 7b 5 b
6 7
Thay vào (1) ta được 0,5
b 2
5 4a 5 4a 1033 2 1060 400
Var[ R] 9a2 16 12a a a f (a)
7 7 49 49 49
2066 1060 2066
f '(a) a 0 a 0,513; f ''(a) 0
49 49 49 0,5
Vậy tỷ lệ đầu tư cần thiết là a 0,513; b 0, 421; c 0,066
Yt Ct It 100 0,3Yt1 150 5100 0,3Yt1 100 0,3Yt2
0,5
Yt 250 1,8Yt1 1,5Yt2
Y2 250 1,875 1,550 310
a
Y3 250 1,8310 1,575 695,5
0,5
Y4 250 1,8695,5 1,5310 1036,9
7 Y5 250 1,81036,9 1,5695,5 1073,17
9 69
Đa thức đặc trưng r 2 1,8r 1,5 0 r1,2 i 0,5
10 10
b 6
Vì r1,2 1 nên mô hình không ổn định, do đó tổng thu nhập quốc 0,5
2
dân Yt sẽ phân kỳ.
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1