You are on page 1of 9

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024

(Phần dành cho sinh viên/ học viên)

Bài thi học phần: Phương pháp nghiên cứu khoa Số báo danh: 14
học Mã số SV/HV: 23D192008
Mã số đề thi: 23 Lớp: K59SN1
Ngày thi: 16/12/2023 Tổng số trang: 8 Họ và tên: Trịnh Thuỳ Dương

Điểm kết luận:


GV chấm thi 1: …….………………………......

GV chấm thi 2: …….………………………......

Bài làm
SV/HV không
được viết vào Câu 1:
cột này)
- Nghiên cứu định tính là nghiên cứu thu thập, phân tích những dữ
Điểm từng câu,
diểm thưởng
liệu mang tính mô tả như những câu viết, những hành vi xử sự
(nếu có) và điểm của con người được quan sát
toàn bài
Ngày nay, phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng nhiều trong
GV chấm 1: các lĩnh vực khoa học khác nhau, không chỉ là khoa học truyền thống
Câu 1: ……… điểm
mà còn cả trong nghiên cứu thị trường. Sau đây là
Câu 2: ……… điểm Các công cụ thu thập dữ liệu định tính:
………………….
+ Phỏng vấn sâu
………………….
Cộng …… điểm + Thảo luận nhóm
+ Quan sát
GV chấm 2:
Câu 1: ……… điểm + Sử dụng những thông tin có sẵn
Câu 2: ……… điểm *Công cụ “Sử dụng những thông tin có sẵn”
………………….
- Những thông tin có sẵn là những thông tin có thể thu thập được từ các
………………….
nguồn tài liệu sẵn có mà không cần tiến hành nghiên cứu thữ địa.
Cộng …… điểm

Họ tên SV/HV: Trịnh Thuỳ Dương- Mã LHP: 231_SCRE0111_46 Trang 1/8


- Những thông tin này cũng có thể sử dụng để phân tích theo một khía cạnh khác, lý
thuyết khác, quan điểm khác. Trong quá trình nghiên cứu, nhà nghiên cứu định tính có
thể thu thập các tài liệu văn bản hay các tài liệu nghe nhìn.
+ Tài liệu văn bản bao gồm các tài liệu văn bản công cộng như biên bản họp và báo chí,
các tài liệu văn bản cá nhân như ghi chép cá nhân, nhật ký và thư từ, các thảo luận qua
điện tử.
+ Thông tin có sẵn dưới dạng tài liệu văn bản giúp nhà nghiên cứu có được ngôn ngữ và
lời lẽ của người tham gia, có thể tiếp cận vào những thời điểm thuận tiện đối với nhà
nghiên cứu – một nguồn thông tin không gây phiền hà, tiêu biểu cho những dữ liệu sâu
sắc trong đó người tham gia đã chú ý đến việc biên soạn, vì là những bằng chứng bằng
văn bản nên nó tiết kiệm thời gian và chi phí chuyển ngữ.
+ Tuy nhiên bên cạnh đó cũng có nhược điểm như các tài liệu văn bản có thể là những
thông tin được bảo vệ, không có sẵn để truy cập công khai hay riêng tư. Đôi khi, các tài
liệu này đòi hỏi nhà nghiên cứu phải truy tìm thông tin ở những nơi khó tìm, hoặc phải
chuyển ngữ hay scan (đối với tài liệu trên máy tính), hoặc các tài liệu có thể không hoàn
chỉnh, các chứng từ có thể không đích thực hay không chính xác gây ra những sai lệch
nghiêm trọng cho kết quar nghiên cứu.
+ Các tài liệu nghe nhìn có thể bao gồm ảnh chụp, băng video, các vật thể nghệ thuật,
phần mềm máy tính, phim…
+ Sử dụng các tài liệu nghe nhìn được cho là một phương pháp không gây phiền hà để
thu thập dữ liệu; Mang lại nhiều cơ hội để người tham gia trực tiếp chia sẻ “thực tế” của
họ; Sáng tạo ở chỗ nó nắm bắt sự chú ý khả kiến
+ Tài liệu nghe nhìn cũng mang đến nhược điểm như có thể gây khó diễn giải, đôi khi sự
hiện diện của nhà quan sát ( ví dụ người chụp ảnh, quay phim,…) có thể gây xáo trộn và
ảnh hưởng đến phản ứng, gây sai lệch cho kết quả nghiên cứu cuối cùng.
*Ví dụ minh hoạ
Với đề tài “Những yếu tố ảnh hưởng đến sự đổi mới sản phẩm ngành dệt may niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam” ta sử dụng công cụ “Sử dụng những thông tin có
sẵn” trong thu thập dữ liệu định tính như sau:
- Xây dựng cơ sở lý luận: dựa theo những tài liệu chuyên ngành, các nghiên cứu
trước đây và các nhà nghiên cứu,…để hiểu rõ khái niệm về sự đổi mới và các nhân
tố ảnh hưởng đến sự đổi mới sản phẩm,…
Ví dụ: Khái niệm về sự đổi mới:

Họ tên SV/HV: Trịnh Thuỳ Dương- Mã LHP: 231_SCRE0111_46 Trang 2/8


+THS. Nguyễn Chí Long (CEO, Công ty TNHH Linkson Việt Nam) xin đưa ra khái niệm về
đổi mới như sau:“Đổi mới là quá trình doanh nghiệp chuyển hóa các ý tưởng của người
lao động thành các sản phẩm và quy trình mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Trong đó, những ý tưởng mới của người lao động là điểm khởi đầu cho quá trình đổi
mới của doanh nghiệp”

+ Damanpour và Wischnevsky (2006) định nghĩa đổi mới sáng tạo là sự phát triển và áp
dụng ý tưởng mới hoặc hành vi mới trong tổ chức. Ý tưởng mới có thể là một sản phẩm,
dịch vụ hoặc phương pháp sản xuất mới (đổi mới kỹ thuật) hoặc là một thị trường, cơ
cấu tổ chức hoặc hệ thống quản trị mới (đổi mới quản trị).

+ Acs and Audretsch (1988) phát biểu đổi mới sáng tạo là một quá trình bắt đầu với
sáng chế, tiếp theo là phát triển từ các sáng chế dẫn đến kết quả là đưa ra các sản phẩm
mới, quy trình mới hoặc dịch vụ mới ra thị trường.
+ Lundvall (1993) định nghĩa đổi mới sáng tạo là một quá trình liên tục từ bỏ, tìm kiếm
và khám phá để tạo ra các sản phẩm mới, các kỹ thuật mới, các hình thức tổ chức mới
vào thị trường mới.

Câu 2:
Đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh
viên trường Đại học Thương Mại” .
2a.
Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu tổng quát: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ
ATM của sinh viên trường Đại học Thương Mại.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên
trường Đại học Thương Mại.
+ Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài.
+ Xác định mô hình giả thuyết của vấn đề nghiên cứu.
+ Xác định phương pháp nghiên cứu, phương pháp thu thập và xử lí dữ liệu về
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên trường Đại
học Thương Mại.
+ Tiến hành thu thập và phân tích dữ liệu trên thực tế.

Họ tên SV/HV: Trịnh Thuỳ Dương- Mã LHP: 231_SCRE0111_46 Trang 3/8


+ Đưa ra kết luận về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ ATM của
sinh viên trường Đại học Thương Mại.
Câu hỏi nghiên cứu:
- Câu hỏi nghiên cứu tổng quát: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng thẻ ATM của sinh viên trường Đại học Thương Mại?
- Câu hỏi nghiên cứu cụ thể
+ Thương hiệu của đơn vị phát hành thẻ có đúng là nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn sử dụng thẻ ATM của sinh viên trường Đại học Thương Mại không?
+ Các lợi ích thẻ mang đến cho sinh viên có đúng là nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn sử dụng thẻ ATM của sinh viên trường Đại học Thương Mại không?
+ Nhà trường có phải là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thẻ ATM của
sinh viên trường Đại học Thương Mại không?
+ Chất lượng dịch vụ thẻ có phải là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
sử dụng thẻ ATM của sinh viên trường Đại học Thương Mại không?
+ Yếu tố cá nhân có đúng là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sử dụng
thẻ ATM của sinh viên trường Đại học Thương Mại không?
Giả thuyết nghiên cứu:
- Giả thuyết (1) : Thương hiệu phát hành thẻ là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
sử dụng thẻ ATM của sinh viên trường Đại học Thương Mại.
- Giả thuyết (2) : Các lợi ích thẻ là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ
ATM của sinh viên trường Đại học Thương Mại.
- Giả thuyết (3) : Nhà trường là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ
ATM của sinh viên trường Đại học Thương Mại.
- Giả thuyết (4) : Chất lượng dịch vụ thẻ là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng thẻ ATM của sinh viên trường Đại học Thương Mại.
- Giả thuyết (5) : Yếu tố cá nhân là nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ
ATM của sinh viên trường Đại học Thương Mại.
Đối tượng nghiên cứu: những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ ATM của
sinh viên Đại học Thương Mại.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian nghiên cứu: Trường Đại học Thương Mại
- Phạm vi thời gian: 20/10/2023 – 20/11/2023
- Khách thể nghiên cứu: sinh viên trường Đại học Thương Mại
Mô hình nghiên cứu:
Trong đó:

Họ tên SV/HV: Trịnh Thuỳ Dương- Mã LHP: 231_SCRE0111_46 Trang 4/8


- Biến phụ thuộc: Quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM của sinh viên Đại học
Thương Mại.
- Biến độc lập: Thương hiệu phát hành thẻ, lợi ích thẻ, nhà trường, chất lượng dịch
vụ của thẻ, yếu tố cá nhân.

Thương hiệu phát


hành thẻ(1)

Yếu tố cá nhân (5) Lợi ích thẻ (2)


Quyết định lựa
chọn sử dụng thẻ
ATM của sinh viên
Đại học Thương
Mại

Chất lượng dịch vụ


của thẻ (4) Nhà trường (3)

2b.
BẢNG KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ ATM CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
THƯƠNG MẠI
Xin chào anh/chị!

Tôi tên là Trịnh Thuỳ Dương, sinh viên ngành Hệ Thống Thông Tin Quản Lí thuộc trường
Đại học Thương Mại. Tôi đang thực hiện đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến

Họ tên SV/HV: Trịnh Thuỳ Dương- Mã LHP: 231_SCRE0111_46 Trang 5/8


quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên trường Đại học Thương Mại”. Rất mong
anh/chị dành một chút thời gian tham gia đóng góp ý kiến bằng việc trả lời phiếu này.

Tôi xin cam đoan những thông tin mà anh/chị cung cấp chỉ dùng cho mục đích nghiên
cứu. Mọi thông tin và các câu trả lời được cung cấp sẽ được bảo mật và không được sử
dụng cho bất kì mục đích thương mại nào.

Mọi sự đóng góp ý kiến của anh/chị sẽ góp phần quan trọng vào sự thành công của đề
tài.

Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị.

PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG


1. Hiện tại anh/chị có đang sử dụng thẻ ATM không?
£Có £Không
2. Anh/chị thấy quy trình làm thẻ ATM như thế nào?
£ Đơn giả n, nhanh chó ng
£ Bình thường
£ Phức tạp, mất nhiều thời gian
3. Anh/chị sử dụng bao nhiêu loại thẻ ATM?
£ 1 loại
£ 2 loại
£ 3 loại trở lên
4. Anh/chị đã sử dụng thẻ ATM trong thời gian bao lâu?
£ 1-3 năm
£ 3-6 năm
£ 6 năm trở lên

PHẦN II: MỨC ĐỘ HÀI LÒNG


Anh/chị hãy cho biết mức độ đồng ý của các phát biểu sau về sự ảnh hưởng
của các nhân tố tới quyết định sử dụng thẻ ATM. Với mức độ ý kiến theo thứ tự từ 1 đến
5 tương ứng với các môn:

1. Hoàn toàn không đồng ý


2. Không đồng ý
3. Không có ý kiến

Họ tên SV/HV: Trịnh Thuỳ Dương- Mã LHP: 231_SCRE0111_46 Trang 6/8


4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý

Họ tên SV/HV: Trịnh Thuỳ Dương- Mã LHP: 231_SCRE0111_46 Trang 7/8


Các nhân Thang đo 1 2 3 4 5
tố và biến quan
Sát
1. THƯƠNG HIỆU PHÁT HÀNH
THẺ
Ngân hàng tôi lựa chọn có giá trị
thương hiệu cao, được đánh giá tốt,
phổ biến
Tôi quan tâm đến việc ngân hàng có
chính sách bảo mật cao và đảm bảo
quyền riêng tư của khách hàng
Hệ thống cây rút tiền được phân bố
rộng rãi
2. LỢI ÍCH THẺ
Tôi sử dụng thẻ ATM vì thanh toán
tiện lợi, linh hoạt rút tiền mặt
Sử dụng thẻ ATM giúp tôi giữ tiền an
toàn, kiểm soát chi tiêu
Khi thanh toán bằng thẻ ATM thường
sẽ nhận được các voucher, giảm giá,…
3. NHÀ TRƯỜNG
Nhà trường liên kết với ngân hàng yêu
cầu sinh viên phải sử dụng thẻ ATM để
đóng học phí
Ngân hàng trực tiếp đến trường làm
thẻ cho tôi không mất trí và quy trình
đơn giản
Khuôn viên trường có cây ATM thuận
tiện cho việc rút tiền
4. CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA
THẺ
Khi sử dụng thẻ ATM thường tôi sẽ
quan tâm đến: phí thường niên, phí
duy trì tài khoản, phí SMS,…thấp
Tôi sẽ quan tâm đến dịch vụ chăm sóc
khách hàng của các ngân hàng( giải
đáp thắc mắc, hỗ trợ khi xảy ra lỗi,…)
Tôi sẽ ưu tiên dùng thẻ ATM có mức
phí rút tiền thấp, phí giao dịch miễn
phí
5. YẾU TỐ CÁ NHÂN
Tôi được bạn bè, gia đình giới thiệu
Họ tên SV/HV: Trịnh Thuỳ Dương- Mã LHP: 231_SCRE0111_46 Trang 8/8
Tôi có thói quen sử dụng thẻ ATM
PHẦN III. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Giới tính của anh chị là gì?
£ Nam
£ Nữ
£ Khác
2. Anh/chị là sinh viên năm mấy của trường?
£Năm nhất £Năm ba £Khác
£Năm hai £Năm bốn
3. Anh/chị là sinh viên khoa nào của trường?
£Hệ thống thông tin quản lí
£Marketing
£Thương mại điện tử
£Quản trị kinh doanh
£Khác
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị. Chúc anh/chị gặp nhiều may mắn
trong học tập và cuộc sống!

---Hết---

Họ tên SV/HV: Trịnh Thuỳ Dương- Mã LHP: 231_SCRE0111_46 Trang 9/8

You might also like