You are on page 1of 21

Đề cương ôn tập: Ngữ văn 6 kì 2

A. VĂN BẢN
1. Truyền thuyết là loại truyện kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá
khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo, thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với
các nhân vật và sự kiện lịch sử được kể.
- Phương thức biểu đạt: tự sự. Sử dụng ngôi kể thứ 3.
- VB Thánh Gióng:
* Nội dung: Truyện kể về công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của người anh hùng Thánh Gióng,
qua đó thể hiện ý thức tự cường của dân tộcta.
*Ý nghĩa: Truyện ca ngợi người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống
yêu nước, tinh thần đoàn kết, anh dũng kiên cường của dân tộc ta.
- VB: Sơn Tinh, Thủy Tinh
* Truyện nhằm giải thích hiện tượng mưa gió bão lụt hàng năm vẫn diễn ra ở vùng sông Hồng ,
đồng thời thể hiện ước mơ chiến thắng thiên tai bão lụt của người Việt cổ.
* Ca ngợi công lao trị thủy dựng nước của cha ông ta.
 Dân gian tạo dựng 2 hình tượng kì vĩ mang tính tượng trưng cho sức mạnh ghê gớm của thiên
tai và sức mạnh trị thủy thắng lợi của con người. Điều đó rất gần với cuộc sống hôm nay.
2. Truyện cổ tích:
- Là loại truyện kể về các kiểu nhân vật (như nhân vật bất hạnh, nhân vật có tài năng kì lạ, thông
minh, ngốc nghếch, nhân vật là động vật) trong các mối quan hệ xã hội. Truyện cổ tích thường có
yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái
thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
- Phương thức biểu đạt: tự sự. Sử dụng ngôi kể thứ 3.
- Văn bản: Thạch Sanh, Cây khế
B.TIẾNG VIỆT
I. Từ và cấu tạo từ: từ đơn ( chỉ có 1 tiếng), từ phức( có 2 ,3,4 tiếng). Từ phức gồm từ ghép và từ
láy
II. Các biện pháp tu từ: nhân hóa, so sánh, điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ, liệt kê
III. Trạng ngữ: TN là thành phần phụ của câu, bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, nguyên
nhân, mục đích, phương tiện, cách thức hoặc dùng để liên kết câu. TN thường đứng đầu câu, có
thể đứng giữa câu hay cuối câu; khi viết TN thường được ngăn với nòng cốt câu bằng dấu phẩy
IV. Từ mượn: Từ mượn là từ vay mượn của tiếng nước ngoài để làm giàu cho tiếng Việt.
Mượn của các ngôn ngữ: tiếng Hán , tiếng Anh, tiếng Pháp…
* Từ Hán Việt là những từ được vay mượn của tiếng Hán, nhưng được đọc theo cách phát
âm riêng của tiếng Việt.
V. Văn bản, đoạn văn
1. Văn bản: là một đơn vị giao tiếp,có tính hoàn chỉnh về nội dung và hình thức, tồn tại ở dạng
viết hoặc dạng nói. Văn bản được dùng để trao đổi thông tin, trình bày suy nghĩ, cảm xúc…
2. Đoạn văn: là bộ phận quan trọng của văn bản, có sự hoàn chỉnh tương đối về ý nghĩa và hình
thức, gồm nhiều câu (có khi chỉ một câu) được tổ chức xoay quanh một ý nhỏ. Đoạn văn được bắt
đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng một dấu chấm.
VI. Lựa chọn từ ngữ và lựa chọn cấu trúc câu trong tạo lập văn bản
1. Lựa chọn từ ngữ trong tạo lập văn bản: Cần lựa chọn, sử dụng từ phù hợp nhất trong nóivà
viết.
2. Lựa chọn cấu trúc câu trong tạo lập văn bản: Khi nói và viết, cần chú ý tạo câu đúng ngữ
pháp,
chú ý ngữ cảnh, mục đích viết/nói và đặc điểm văn bản.
VII. Dấu câu
1
- Dấu chấm phẩy thường dược dùng để ngăn cách các vế của 1 câu ghép có cấu tạo phức tạp hoặc
để ngăn cachs các bộ phận trong 1 chuỗi liệt kê phức tạp.
- Dấu ngoặc kép dùng để: đánh dấu tên 1 tác phẩm, tên 1 tổ chức, lời nói trực tiếp của nhân vật
hoặc đánh dấu những từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt
C. TẬP LÀM VĂN
I. Đóng vai nhân vật để kể lại một truyện cổ tích, truyền thuyết
1. Mở bài: Đóng vai nhân vật để tự giới thiệu sơ lược về mình và câu chuyện định kể.
2. Thân bài: kể diễn biến câu chuyện.
+ Xuất thân của các nhân vật
+ Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện
+ Diễn biến chính:
- Sự việc1
- Sự việc 2
- Sự việc 3…
3. Kết bài: kết thúc câu chuyện và cảm xúc của bản thân.
II. Thuyết minh thuật lại một sự kiện
1. Khái niệm: VB thuyết minh thuật lại một sự kiện là văn bản chủ yếu dùng để cung cấp thông
tin, trình bày những gì mà người viết chứng kiến hoặc tham gia. Diễn biến của sự kiện thường
được sắp xếp theo trình tự thời gian.
2. Bố cục bài văn Thuyết minh
- Mở bài: giới thiệu sự kiện (Không gian, thời gian, mục đích tổ chức sự kiện)
- Thân bài: + Tóm tắt diễn biến của sự kiện theo trình tự thời gian
+ Những nhân vật tham gia sự kiện
+ Các hoạt động chính trong sự kiện: đặc điểm, diễn biến của từng hoạt động
+ Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc nhất.
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của sự kiện và cảm nghĩ của người viết.
III. Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà em quan tâm
1. Khái niệm: VB nghị luận chủ yếu dùng để thuyết phục người đọc về 1 vấn đề .
2. Bài văn nghị luận trình bày ý kiến về một hiện tượng( vấn đề) thường bàn về một hiện
tượng, một vấn đề nhằm khẳng định ý kiến của người viết (người nói) về hiện tượng (vấn đề) đó.
- Mở bài: giới thiệu hiện tượng (vấn đề) cần bàn luận
- Thân bài: Đưa ra ý kiến bàn luận
+Nêu ý 1: (Lí lẽ+ bằng chứng)
+Nêu ý 2: (Lí lẽ+ bằng chứng)
+Nêu ý 3: (Lí lẽ+ bằng chứng)
+……
- Kết bài: Khẳng định lại ý kiến của bản thân.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
ĐỀ 1
PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi
Hôm ấy, tôi đang dọn cho sạch mấy ngăn túi trong áo rét của con gái sáu tuổi thì phát hiện ra ở mỗi
ngăn túi là một đôi găng tay. Nghĩ rằng một đôi thôi cũng đủ giữ ấm tay rồi, tôi hỏi con vì sao con
mang tới hai đôi trong túi áo. Con tôi trả lời: “ Con làm như vậy từ lâu rồi, mẹ. Mẹ biết mà, có nhiều
bạn đi học mà không có găng. Nếu con mang thêm một đôi, con có thể cho bạn mượn và tay bạn đó sẽ
không bị lạnh.”
(Theo Tuổi mới lớn, NXB trẻ)
Câu 1: Đoạn trích trên sử dụng ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất C. Ngôi thứ hai
2
B. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất kết hợp ngôi thứ ba.
Câu 2: Nhan đề nào phù hợp với nội dung được đề cập tới trong đoạn trích trên?
A. Mẹ tôi C. Những bàn tay cóng
B. Chiếc áo rét D. Vì sao phải đeo găng vào tay mùa đông?
Câu 3: Từ Hán Việt nào dưới đây đồng nghĩa với từ “ không” trong cụm từ “không bị lạnh”?
A. bất B. nhất C. hữu D. thất
Câu 4: Ý nghĩa của thành phần trạng ngữ ‘ hôm ấy” trong câu đầu đoạn văn là
A. chỉ nơi chốn C. chỉ phương tiện
B. chỉ nguyên nhân D. chỉ thời gian.
Câu 5: Trong lúc dọn dẹp người mẹ phát hiện thứ gì trong túi áo rét của con gái?
A. Lá thư B. Đôi găng tay C. Đôi bông tai D. Đôi tất.
Câu 6: Dòng nào đưới đây là lời của nhân vật
A. Tôi đang dọn cho sạch mấy ngăn túi trong áo rét của con gái.
B. Tôi phát hiện ra ở mỗi ngăn túi là một đôi găng tay.
C. Con làm như vậy từ lâu rồi, mẹ.
D. Tôi hỏi con vì sao con mang tơi hai đôi trong túi áo
Câu 7: Dòng nào sau đây nói đúng về nhân vật người con trong đoạn trích?
A. Giàu lòng yêu thương. C. Giàu ước mơ, thấu hiểu.
B. Hồn nhiên, trong sáng. D. Giàu lòng vị tha.
Câu 8: Chủ đề của đoạn trích là:
A. Ca ngợi tình cảm gia đình C. Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước.
B. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng. D. Ca ngợi tình yêu thương giữa con người với con người.
Câu 9: Em có đồng tình với suy nghĩ của người con trong đoạn trích không? Theo em, sau khi nghe
con trả lời, người mẹ sẽ nói điều gì với con?
Câu 10: Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc đoạn trích.
PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm): Hãy đóng vai Thạch Sanh kể lại truyện cổ tích này.
ĐỀ 2
Phần 1: Đọc – hiểu: (6,0 điểm):Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Đọc sách là sinh hoạt và nhu cầu trí tuệ thường trực của con người có cuộc sống trí tuệ.
[…] Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí tuệ nữa. Và khi không còn nhu
cầu đó nữa, thì đời sống tinh thần của con người nghèo đi, mòn mỏi đi, cuộc sống đạo đức cũng
mất luôn nền tảng. Đây là một câu chuyện nghiêm túc, lâu dài và cần được trao đổi, thảo luận
một cách cũng rất nghiêm túc, lâu dài. Tôi chỉ muốn thử nêu lên ở đây một đề nghị: Tôi đề nghị
các tổ chức thanh niên của chúng ta, bên cạnh những sinh hoạt thường thấy hiện nay, nên có một
cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước; và vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia
đình.
Gần đây có một nước đã phát động phong trào trong toàn quốc mỗi người mỗi ngày đọc
lấy 20 dòng sách. Chúng ta cũng có thể làm như thế, hoặc vận động mỗi người trong mỗi năm
đọc lấy một cuốn sách. Cứ bắt đầu bằng việc rất nhỏ, không quá khó. Việc nhỏ đấy nhưng rất có
thể là việc nhỏ khởi đầu một công cuộc lớn.
(Theo Nguyên Ngọc, Một đề nghị, tạp chí Điện tử Tiasang.com.vn, ngày 19-7-2007)
1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là:
A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm
2. Câu chủ đề của đoạn văn trên là câu :
A. Câu thứ nhất B. Câu thứ hai C. Câu thứ ba D. Câu thứ tư
3. Cho các từ sau, từ nào là từ láy trong văn bản trên?
A. công cuộc B. trí tuệ C. đạo đức D. mòn mỏi
3
4. Tác giả thể hiện thái độ gì qua đoạn trích trên?
A. Phê phán việc đọc sách của thanh niên hiện nay
B. Trân trọng sách, khẳng định lợi ích đọc sách
C. Ca ngợi các sách văn học, nghệ thuật, giải trí
D. Xem nhẹ lợi ích của việc đọc sách hiện nay
5. Nội dung chính của văn bản trên là:
A. Phát động phong trào đọc sách
B. Cách đọc sách hiệu quả
C. Vai trò của việc đọc sách
D. Thực trạng của việc đọc sách
6. Cho các từ sau trong văn bản trên, từ nào không phải là từ Hán Việt?
A. trí tuệ B. gia đình C. công cuộc D. lâu dài
7. Trong văn bản trên, vì sao tác giả cho rằng: “Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về
cuộc sống trí tuệ nữa”?
A. Vì đời sống tinh thần của con người nghèo đi, mòn mỏi đi, cuộc sống đạo đức cũng mất luôn
nền tảng.
B. Vì đây là một câu chuyện nghiêm túc, lâu dài và cần được trao đổi, thảo luận một cách cũng rất
nghiêm túc, lâu dài.
C. Vì gần đây có một nước đã phát động phong trào trong toàn quốc mỗi người mỗi ngày đọc lấy
20 dòng sách.
D. Vì chúng ta cũng có thể làm như thế, hoặc vận động mỗi người trong mỗi năm đọc lấy một
cuốn sách.
8. Trong văn bản trên, để phát triển phong trào đọc sách cho các tổ chức thanh niên, tác giả
đã đề nghị điều gì?
A. Vận động đọc sách trong thanh niên từng vùng miền và cả nước, thi đua đọc sách
B. Vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình, tặng sách cho các cá nhân để khuyến khích đọc
sách
C. Xây dựng các nhà sách tại trung tâm thương mại, nhà xuất bản bán sách với giá rẻ
D. Cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước; và vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia
đình
Câu 9: Theo em “việc nhỏ” và “công cuộc lớn” mà tác giả đề cập đến trong đoạn văn là gì?
Câu 10: Hãy chỉ ra những việc làm cụ thể của em để xây dựng thói quen đọc sách hiện nay?
Phần II : Viết
Hiện nay tình trạng nghiện game ở học sinh đang diễn ra rất phổ biến. Em hãy viết bài văn nêu
suy nghĩ về hiện trạng trên.

ĐỀ 3
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm): Đọc đoạn trích sau:
Giờ đây, loài người thống trị hầu khắp hành tinh đến mức chúng ta đang đẩy các động thực
vật hoang dã ra khỏi bề mặt Trái Đất. Chúng ta đã sử dụng hơn một nửa đất đai của thế giới cho
lương thực, thành phố, đường sá và hầm mỏ; chúng ta sử dụng hơn 40% sản lượng sơ cấp của
hành tinh (tất cả mọi thứ chế biến từ thực vật và động vật); và chúng ta kiểm soát 3/4 lượng nước
ngọt. Con người hiện là loài động vật lớn với số lượng nhiều nhất trên Trái Đất và đứng thứ hai
trong danh sách đó chính là những con vật được chúng ta nhân giống để phục vụ mình. Những
thay đổi trên cấp độ hành tinh giờ đây đang đe dọa gây tuyệt chủng cho 1/5 sinh vật, gấp khoảng

4
một nghìn lần tỉ lệ tuyệt chủng tự nhiên - chúng ta đã mất một nửa số động vật hoang dã chỉ trong
vòng 40 năm qua...
(Nhiều tác giả, Thế giới sẽ ra sao? NXB Dân trí, Hà Nội, 2020, tr, 38 - 39)
Câu 1: Phần trích trên thuộc kiểu văn bản nào?
A. Ký. B. Nghị luận. C. Truyện. D. Thông tin.
Câu 2. Từ nào sau đây là từ mượn gốc Hán:
A. Đường sá . C. Thống trị. B. Thay đổi. D. Đất đai.
Câu 3: Phần trích trên cung cấp cho người đọc những thông tin chính nào?
A. Địa vị thống trị của con người trên Trái Đất và những hậu quả mà con người gây ra
cho đời sống của muôn loài.
B. Những họat động của con người trên Trái đất và hậu quả mà những hoạt động đó gây ra
cho đời sống muôn loài.
C. Vai trò to lớn của con người trên Trái đất và những việc làm tác động tới đời sống của
muôn loài.
D. Sự tuyệt chủng của các loài sinh vật do những hoạt động của con người mang lại.
Câu 4. Tác giả đã chứng minh “sự thống trị hầu khắp hành tinh” của loài người theo cách nào?
A. Liên tục đưa ra những số liệu cụ thể và các so sánh có độ xác thực cao.
B. Liên tục đưa ra lý lẽ và dẫn chứng cụ thể xác thực cho thông tin đưa ra.
C. Dùng lập luận chặt chẽ để làm rõ cho sự thống trị hầu khắp hành tinh của loài người.
D. Đưa ra những thông tin cơ bản nhất về sự thống trị hầu khắp hành tinh của loài người.
Câu 5. Cụm từ nào sau đây là cụm danh từ?
A. Đường sá và hầm mỏ. B. Những con vật.
B. Số lượng nhiều nhất. D.Tuyệt chủng tự nhiên.
Câu 6. Từ “sơ cấp” trong đoạn trích có thể được đặt cùng nhóm với từ nào sau đây (tất cả đều là
từ mượn).
B. Đa cấp. B. Trung cấp. C. Thứ cấp. D. Cao cấp.
Câu 7. Từ nào không thuộc nhóm từ nói về các loài sinh vật?
A. Động vật. B. Thực vật. C. Trái đất. D. Con vật.
Câu 8. Trạng ngữ trong câu sau được dùng để làm gì ?
“Giờ đây, loài người thống trị hầu khắp hành tinh đến mức chúng ta đang đẩy các động thực vật
hoang dã ra khỏi bề mặt Trái Đất”
A. Chỉ nguyên nhân. B. Chỉ thời gian.
C. Chỉ mục đích. D. Chỉ phương tiện.
Câu 9. Bằng trải nghiệm của bản thân hoặc qua sách, báo, và các phương tiện thông tin khác, em
hãy kể 2 đến 3 hậu quả do hiện tượng biến đổi khí hậu gây ra.
Câu 10. Giả sử, em là một tình nguyện viên tham gia chiến dịch bảo vệ môi trường, em hãy đề
xuất những việc làm có ý nghĩa góp phần bảo vệ môi trường?
II. VIẾT (4,0 điểm): Hãy đóng vai người em kể lại truyện Cây khế

ĐỀ 4
I. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

5
Truyền thuyết Trung Quốc kể rằng, thời Xuân Thu chiến quốc Tề Trang Công đi săn, giữa
đường gặp một con bọ ngựa, nghểnh đầu giơ càng ra để chặn xe vua lại. Vua hỏi quần thần: “Con
gì đấy?” một lính hộ giá thưa: “Một con bọ ngựa không tự lựa sức mình!”. Câu này về sau cho đến
nay thành thành ngữ “Bọ ngựa không biết lượng sức”. Đúng là bọ ngựa cản xe, cũng hơi quá đáng,
nhưng nó có đôi tay lợi hại, con trùng thấy nó đều phải ngại.
Bọ ngựa có một đôi chân trước, co trước ngực, trên cái cổ dài là một cái đầu nhỏ hình tam
giác bẹt. Trên chiếc miệng nhỏ xíu có một cặp hàm đen tía xấu xí, cổ nó rất mềm mại, có thể quay
đầu đi mọi phía. Thần thái của nó rất nhu mì.
Lúc thường, bọ ngựa đậu trên cây, màu thân nó hòa vào với môi trường làm một, nên rất khó
phát hiện. Nó thường nghênh đầu, giơ chân, quan sát tình địch. Khi phát hiện mục tiêu, như tên bắn,
phóng đôi dao quắm ra vồ mồi, chẳng bao giờ vồ trượt.
Bọ ngựa là côn trùng ăn thịt. Nó ăn châu chấu, ruồi, nhặng, muỗi, bướm ngài, đa số là côn
trùng có hại. Một con bọ ngựa trong 2- 3 tháng, ăn hết 700 con muỗi. Sở dĩ nó bắt mồi chính xác là
vì cặp mắt kép của nó có hệ thống ngắm hoàn chỉnh. Nhờ hệ thống ngắm này, quá trình vồ mồi chỉ
mất 0.05 giây, trăm phát trăm trúng….
(Trích Bách khoa toàn thư tuổi trẻ, thiên nhiên và môi trường,
Nguyễn văn Thi- Nguyễn Kim Đô dịch,
Câu 1. Đoạn trích cung cấp cho người đọc thông tin chính nào ?
A. Đặc điểm của con bọ ngựa.
B. Một truyền thuyết Trung Quốc thời Xuân Thu chiến quốc.
C. Bọ ngựa cản xe Tề Trang Công, hơi quá đáng.
D. Con trùng thấy bọ ngựa đều ngại.
Câu 2. Những từ nào sau đây là từ láy?
A. bọ ngựa B. nhỏ xíu C. truyền thuyết D. mềm mại
Câu 3. Chức năng của trạng ngữ trong câu: “Nhờ hệ thống ngắm này, quá trình vồ mồi chỉ mất 0.05
giây, trăm phát trăm trúng.”?
A. Chỉ thời gian B. Chỉ mục đích C. Chỉ phương tiện D. Chỉ địa điểm
Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu văn: “Thần thái của nó rất nhu mì.” ?
A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Hoán dụ
Câu 5. Dòng nào nêu không đúng tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở câu hỏi 4?
A. Gợi tả hình ảnh một con bọ ngựa hiền lành, nết na như người con gái.
B. Con bọ ngựa trở nên vô cùng sinh động, gần gũi và dễ thương.
C. Tạo ấn tượng sâu sắc, lôi cuốn cho người đọc.
D. Lý giải sự lợi hại của con bọ ngựa.
Câu 6. Đặt một câu về ích lợi của con bọ ngựa. Trong đó có sử dụng ít nhất một biện pháp tu từ
em đã học.
Câu 7. Đoạn trích đã đem đến cho em những hiểu biết và bài học gì? (Trình bày 1 đoạn văn từ 5-
> 7 câu).
II. Viết (6,0 điểm) :Trường học là ngôi nhà thứ hai với biết bao điều đáng để các em quan tâm:
tình thầy trò, quan hệ bạn bè, bạo lực học đường, rác thải, gian lận trong kiểm tra,… Em hãy viết
một bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà em quan tâm nhất trong nhà trường hiện nay.
ĐỀ 5

6
I. Đọc hiểu (4 điểm):Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
01/6/2021
…Bắc Giang đang là điểm nóng nhất của dịch, với số ca mắc ghi nhận nhiều nhất nước và vẫn
đang tăng hằng ngày, vẫn chưa tới đỉnh dịch.
Theo báo cáo của UBND tỉnh Bắc Giang, tính đến 17h30 ngày 30-5 tỉnh đã ghi nhận 2.216 ca
mắc COVID-19. Ngoài ra, có trên 17.100 trường hợp F1 cùng hàng chục ngàn người phải cách ly
tập trung.
Dự báo F0 sẽ tiếp tục tăng, đời sống người dân đang bị đảo lộn khi 8/10 huyện thị của Bắc Giang
phải giãn cách xã hội theo chỉ thị 16, mà mùa vải đang sắp vào chính vụ...
Từ khi dịch bùng phát, các y bác sĩ tại chỗ căng mình ra chống dịch. Thiếu nhân lực, vật lực, tỉnh
phải huy động cả sinh viên trường y vào cuộc. Và trong những ngày khó khăn, y bác sĩ từ Yên Bái,
Hải Dương, Quảng Ninh, TP.HCM, Nha Trang... đã đến chi viện cho Bắc Giang.
…Nhưng đằng sau những tin tức tích cực ấy là sự hy sinh thầm lặng của đội ngũ y bác sĩ ở tuyến
đầu - những "chiến sĩ" áo trắng tình nguyện xa nhà chống dịch, xa cha mẹ già, con thơ, chống
chọi với cái nóng hầm người, rát da, nóng đến mất nước trong bộ đồ bảo hộ kín mít...
Nhiều người kiệt sức ngất xỉu, có người mệt nhoài ngã bên vệ đường mà ngủ. Có người để lại con
nhỏ ở nhà, đứa trẻ thấy mẹ trên tivi đã bật khóc: "Mẹ ơi sao mẹ chưa về"...
Tất cả họ đều đang phải tạm biệt gia đình, "cấm trại" tại bệnh viện và các điểm ăn ở tập trung
chống dịch, nguy cơ lây nhiễm rình rập hằng ngày….
(Theo tuoitre.vn)

Ghi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 5):
Câu 1. Đoạn trích không cung cấp cho người đọc thông tin nào?

A. Bắc Giang đang là điểm nóng nhất của dịch bệnh, với số ca mắc Covid- 19 tăng nhanh.
B. Những hy sinh thầm lặng của đội ngũ y bác sĩ.
C. Có trên 17.100 trường hợp F1 cùng hàng chục ngàn người phải cách ly tập trung.
D. Đồng bào cả nước đều hướng về tâm dịch Bắc Giang.
Câu 2. Những từ nào chuyên dùng trong lĩnh vực y tế?
A. Chi viện B. Gia đình C. Xã hội D. Bệnh viện
Câu 3. Câu nào sau đây có thành phần trạng ngữ?
A. Tất cả họ đều đang phải tạm biệt gia đình, "cấm trại" tại bệnh viện và các điểm ăn ở tập trung
chống dịch, nguy cơ lây nhiễm rình rập hằng ngày….
B. Từ khi dịch bùng phát, các y bác sĩ tại chỗ căng mình ra chống dịch.
C. Nhiều người kiệt sức ngất xỉu, có người mệt nhoài ngã bên vệ đường mà ngủ.
D. Có người để lại con nhỏ ở nhà, đứa trẻ thấy mẹ trên tivi đã bật khóc: "Mẹ ơi sao mẹ chưa về"...
Câu 4. Chức năng của trạng ngữ được xác định ở câu hỏi 3 là gì?
A. Chỉ thời gian B. Chỉ mục đích C. Chỉ địa điểm D. Chỉ phương tiện
Câu 5. Phương án nào nêu đúng nhất ý nghĩa của cách gọi y bác sĩ là “những chiến sĩ áo trắng”
trong đoạn trích?

7
A. Ca ngợi y bác sĩ với chiếc áo blu trắng đang tham gia chống đại dịch.
B. Ca ngợi y bác sĩ cống hiến, hy sinh thầm lặng trong trận chiến chống đại dịch.
C. Ca ngợi y bác sĩ sẵn sàng xa nhà trong trận chiến chống đại dịch.
D. Ca ngợi y bác sĩ đã làm việc kiệt sức trong trận chiến chống đại dịch.
Câu 6. Đặt một câu bày tỏ cảm xúc của em về những y bác sĩ trong tuyến đầu chống dịch. Trong
đó có sử dụng trạng ngữ.
Câu 7. Đoạn trích gửi gắm những thông điệp gì? (Trình bày 1 đoạn văn từ 5 -> 7 câu).
II. Viết (6,0 điểm)
Hãy kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích bằng lời của một nhân vật.
ĐỀ 6
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Nguyên nhân khiến Trái Đất nóng lên
Hiện tại, Trái Đất nóng lên chủ yếu là do con người tạo ra thông qua các hoạt động đốt cháy
nhiên liệu hóa thạch (dầu, khí đốt, than đá…) cùng các loại khí thải khác nên lượng nhiệt bị giữ
lại ở bầu khí quyển.
Một số hoạt động chính là nguyên nhân khiến cho Trái Đất nóng lên:
Hiệu ứng nhà kính
Các hiện tượng hiệu ứng nhà kính tăng lên rõ rệt trong thời gian gần đây đã làm thủng tầng ô-
dôn... Những nơi bị thủng hoặc mất đi tầng ô-dôn thì nơi đó đất đai sẽ bị sa mạc hóa không còn
tác dụng cân bằng hệ sinh thái như hiện tại thành ra ban ngày nóng, ban đêm lạnh.
Quá trình công nghiệp hóa
Do sự phát triển nhanh chóng như vũ bão của khoa học công nghệ cùng sự phát triển của nền
kinh tế nên nhiều nhà máy xả thải trực tiếp và phun khí thải vào môi trường. Số lượng phương
tiện từ xe cộ (xe máy, xe đạp, ô tô…) cũng đã thải ra một lượng lớn khí các-bô-níc. Khi lượng khí
các-bô-níc có nhiều trong bầu khí quyển do ánh nắng Mặt Trời chiếu vào làm tăng nhiệt độ của
bề mặt Trái Đất.
Rừng bị tàn phá\

Nếu như khí các-bô-níc thải ra thì theo quy


luật tự nhiên sẽ được cây xanh quang hợp để
cung cấp lượng ô-xi cần thiết cho con người. Tuy
nhiên, số lượng cây xanh đã bị tàn phá hết nên
đã không thể phân giải hết lượng khí các-bô-níc
trong môi trường khiến cho Trái Đất càng ngày
càng nóng lên rõ rệt. Diện tích rừng bị tàn phá
ngày càng rộng nên tia nắng Mặt Trời chiếu
xuống Trái Đất không có tầng lá xanh của cây
chặn lại nên khi chiếu xuống mặt đất sẽ hình
thành nên những vùng đất khô cằn, nóng như
hoang mạc. Mùa mưa không có rừng để giữ
nước lại nên sẽ gây lũ lụt còn mùa khô thì xảy ra
hạn hán.

Câu 1. Văn bản Nguyên nhân khiến Trái Đất nóng lên được triển khai theo cách nào?
A. Theo trật tự thời gian B. Theo quan hệ nhân quả

8
C. Theo trật tự không gian D. Theo quan hệ so sánh.
Câu 2. Theo văn bản, các nguyên nhân chính khiến Trái Đất nóng lên là gì?
A. Hiệu ứng nhà kính; thủng tầng ô-dôn; quá trình công nghiệp hóa.
B. Quá trình công nghiệp hóa; tăng khí mê tan; rừng bị tàn phá .
C. Hiệu ứng nhà kính; quá trình công nghiệp hóa; rừng bị tàn phá.
D. Số lượng phương tiện xe cộ tăng nhanh; hiệu ứng nhà kính; rừng bị tàn phá.
Câu 3. Từ được in đậm trong câu: “Khi lượng khí các-bô-níc có nhiều trong bầu khí quyển do
ánh nắng Mặt Trời chiếu vào làm tăng nhiệt độ của bề mặt Trái Đất” có nguồn gốc từ nước nào?
A. Tiếng Hán. B. Tiếng Pháp. C. Tiếng Hàn. D. Tiếng Anh.
Câu 4. Dòng nào sau đây nêu lên chính xác nghĩa của từ hoang mạc trong văn bản trên?
A. Vùng đất rộng lớn, khí hậu khô cằn, không có cây cối và người ở.
B. Vùng đất hoang rộng lớn, hầu như không có cây cối và người ở.
C. Vùng đất hoang rộng lớn, khí hậu khô cằn, hầu như không có cây cối và người ở.
D. Vùng đất có khí hậu khô cằn, không có cây cối và người ở.

Câu 5. Chức năng của trạng ngữ (được in đậm) trong câu văn sau là gì?
Hiện tại, Trái Đất nóng lên chủ yếu là do con người tạo ra thông qua các hoạt động đốt
cháy nhiên liệu hóa thạch (dầu, khí đốt, than đá…) cùng các loại khí thải khác nên lượng nhiệt bị
giữ lại ở bầu khí quyển.
A. Nêu lên thông tin về địa điểm diễn ra sự việc được nói đến trong câu.
B. Nêu lên thông tin về thời gian diễn ra sự việc được nói đến trong câu.
C. Nêu lên thông tin về nguyên nhân diễn ra sự việc được nói đến trong câu.
D. Nêu lên thông tin về cách thức diễn ra sự việc được nói đến trong câu.
Câu 6. Các đề mục được in đậm trong văn bản có tác dụng như thế nào?
A. Nêu lên các thông tin chủ yếu của văn bản.
B. Nêu lên chủ đề của văn bản.
C. Nêu lên thông điệp của văn bản.
D. Nêu lên mục đích của văn bản.
Câu 7. Hình ảnh minh họa làm sáng tỏ thông tin gì trong văn bản?
A. Hiện tượng hạn hán vào mùa khô.
B. Hiệu ứng nhà kính.
C. Rừng bị tàn phá.
D. Quá trình công nghiệp hóa.
Câu 8. Đáp án nào sau đây nêu lên nội dung chính của đoạn văn sau:
Do sự phát triển nhanh chóng như vũ bão của khoa học công nghệ cùng sự phát triển của
nền kinh tế nên nhiều nhà máy xả thải trực tiếp và phun khí thải vào môi trường. Số lượng
phương tiện từ xe cộ (xe máy, xe đạp, ô tô…) cũng đã thải ra một lượng lớn khí các-bô-níc. Khi
lượng khí các-bô-níc có nhiều trong bầu khí quyển do ánh nắng Mặt Trời chiếu vào làm tăng
nhiệt độ của bề mặt Trái Đất.
A. Quá trình công nghiệp hóa là nguyên nhân làm Trái Đất nóng lên.
B. Hiệu ứng nhà kính là nguyên nhân làm Trái Đất nóng lên.
C. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ là nguyên nhân làm Trái Đất nóng
lên.
D. Lượng khí các-bô-níc có nhiều trong khí quyển làm tăng nhiệt độ của Trái Đất.
Câu 9. Theo em, bức thông điệp mà tác giả gửi gắm qua văn bản trên là gì?
Câu 10. Con người có thể làm gì để hạn chế tình trạng Trái Đất nóng lên? (Viết câu trả lời bằng
ba câu đến năm câu văn).
9
II. VIẾT (4.0 điểm): Thế giới cổ tích là một thế giới vô cùng hấp dẫn. Mỗi truyện cổ tích đều
đem đến cho ta những điều kì diệu. Đóng vai một nhân vật trong truyện cổ tích đã học để kể lại
truyện đó.

ĐỀ 7
I. Đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Bà kiến đã già, một mình ở trong cái tổ nhỏ dưới mô đất, vừa chật hẹp, vừa ẩm ướt. Mấy
hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Ðàn kiến con đi tha mồi, qua nhà bà kiến, nghe tiếng bà rên
liền chạy vào hỏi thăm:
- Bà ơi, bà làm sao mà kêu rên vậy?
- Ôi cái bệnh đau khớp nó hành hạ bà khổ quá đi mất! Nhà bà ở đây lại ẩm ướt, thiếu ánh
nắng, khó chịu lắm các cháu ạ!
Ðàn kiến con vội nói:
- Thế thì để chúng cháu đưa bà đi sưởi nắng nhé!
Một con kiến đầu đàn chỉ huy đàn kiến con, tha về một chiếc lá đa vàng mới rụng, cả đàn
xúm vào dìu bà ngồi lên chiếc lá đa, rồi lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ đầy ánh nắng và
thoáng mát. Bà kiến cảm thấy thật khoan khoái, dễ chịu.
(Truyện Đàn kiến con ngoan quá)
Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
A. Biểu cảm. B. Tự sự. C. Nghị luận. D. Miêu tả.
Câu 2. Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy:
A. Ngôi thứ nhất . B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba. D. Cả hai ngôi thứ nhất và thứ 3.
Câu 3. Trong các từ sau từ nào không phải là từ láy từ láy?
A. Ẩm ướt. B. Hừ hừ. C. Khoan khoái. D. Hành hạ.
Câu 4. Trong các từ sau, từ nào là từ Hán Việt?
A. Lá đa B. Dễ chịu C. Hỏi thăm D. Chỉ huy
Câu 5. Câu văn “Bà kiến lại cảm thấy thật khoan khoái, dễ chịu.” sử dụng biện pháp tu từ
nào?
A. So sánh B. Nhân hóa C.Hoán dụ D. Ẩn dụ
Câu 6: Cụm từ: “Một con kiến đầu đàn” là :
A. Cụm danh từ B. Cụm tính từ C. Cụm động từ D. Cụm chủ vị
Câu 7 (1,0 điểm): Trong đoạn trích trên, em thấy đàn kiến con có phẩm chất gì đáng quý?
Câu 8 (0,5 điểm): Nội dung chính của đoạn trích trên?
II. VIẾT (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Qua câu chuyện trên, theo em mỗi học sinh cần phải làm gì để thể hiện tình yêu
thương trong cuộc sống (viết đoạn văn ngắn 5-7 câu).
Câu 2: (2,0 điểm) Kể lại câu chuyện truyền thuyết hoặc cổ tích mà em yêu thích bằng lời
một nhân vật.

ĐỀ 8
I. Đọc hiểu :BÀN TAY YÊU THƯƠNG
Trong một tiết dạy vẽ, cô giáo bảo các em học sinh lớp một vẽ về điều gì làm cho em thích
nhất trong đời.
10
Cô giáo thầm nghĩ "Rồi các em cũng lại vẽ những gói quà, những ly kem hoặc những món
đồ chơi, quyển truyện tranh". Thế nhưng cô đã hoàn toàn ngạc nhiên trước một bức tranh
lạ của một em học sinh Douglas: bức tranh vẽ một bàn tay.
Nhưng đây là bàn tay của ai? Cả lớp bị lôi cuốn bởi một hình ảnh đầy biểu tượng này. Một
em phán đoán
- Đó là bàn tay của bác nông dân.
Một em khác cự lại:
- Bàn tay thon thả thế này phải là bàn tay của một bác sĩ phẫu thuật.....
Cô giáo đợi cả lớp bớt xôn xao dần rồi mới hỏi tác giả. Douglas cười ngượng nghịu:
- Thưa cô, đó là bàn tay của cô ạ!.
Cô giáo ngẩn ngơ. Cô nhớ lại những phút ra chơi thường dùng bàn tay để dắt Douglas ra
sân, bởi em là một cô bé khuyết tật, khuôn mặt không đuợc xinh xắn như những đứa trẻ
khác, gia cảnh từ lâu lâm vào tình cảnh ngặt nghèo. Cô chợt hiểu ra rằng tuy cô vẫn làm
điều tương tự với các em khác, nhưng hóa ra đối với Douglas bàn tay cô lại mang ý nghĩa
sâu xa, một biểu tượng của tình yêu thương.
(Quà tặng cuộc sống – Bài học yêu thương của thầy, Mai Hương)
Câu 1. Văn bản trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 2. Văn bản được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Thứ nhất B. Thứ ba C.Thứ hai D. Cả A và B
Câu 3. Em hãy cho biết từ “tay” trong câu văn sau được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển:
“Cô nhớ lại những phút ra chơi thường dùng bàn tay để dắt Douglas ra sân, bởi em là một
cô bé khuyết tật, khuôn mặt không đuợc xinh xắn như những đứa trẻ khác, gia cảnh từ lâu
lâm vào tình cảnh ngặt nghèo’’
A. Nghĩa gốc. B. Nghĩa chuyển
Câu 4. Douglas vẽ bàn tay ai?
A. Bàn tay bác nông dân. B. Bàn tay mẹ
C. Bàn tay cô giáo D. Bán tay bác sĩ phẫu thuật
Câu 5. Ý nghĩa của bức tranh bàn tay Douglas vẽ là gì?
A. Sự ấm áp, tự tin. C. Tình yêu thương của cô giáo
B. Giúp Douglas học tập D. Giúp Douglas không còn tự ti, mặc cảm.
Câu 6. Thông điệp mà tác giả gửi gắm đến bạn đọc là gì?
A. Tình yêu thương, sự đồng cảm, giúp đỡ trong cuộc sống bắt nguồn từ những điều
rất đỗi bình thường nhưng có ý nghĩa vô cùng to lớn.
B. Tình yêu thương khi xuất phát từ tấm lòng chân thành, không toan tính sẽ giúp mọi
người xích lại gần nhau hơn.
C. Tình yêu thương mang lại nghị lực sống, giúp họ vươn lên, vượt qua những bất
hạnh trong cuộc đời.
D. Các đáp án trên đều đúng.
Câu 7. Trong câu: Cô giáo thầm nghĩ "Rồi các em cũng lại vẽ những gói quà, những ly
kem hoặc những món đồ chơi, quyển truyện tranh." dấu ngoặc kép dùng để làm gì?
A.Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. C. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật
B.Đánh dấu từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt. D. Dấu ngoặc kép dùng phía cuối câu hỏi.

11
Câu 8. Trong câu: "Bàn tay thon thả thế này phải là bàn tay của một bác sĩ phẫu thuật...."
Từ tay là:
A. Từ đồng âm B. Từ đa nghĩa C.Từ đơn nghĩa D.Từ trái nghĩa
Câu 9: Nếu em gặp một bạn như Douglas em sẽ nói gì với bạn ấy?
Câu 10. Hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu nêu suy nghĩ của em về tình yêu thương con người.

Tình yêu thương là biểu hiện cao đẹp nhất cho mối quan hệ giữa người
với người trong cuộc sống. Tình yêu thương là tình cảm yêu mến, thương cảm,
gắn bó sâu sắc giữa người với người, thậm chí là giữa người với vật. Nó xuất
phát từ trái tim, được biểu hiện phong phú thông qua hành động, thái độ, lời nói
của con người như đồng cảm, giúp đỡ, đoàn kết, kính trọng... Tình yêu thương
giúp con người trở nên gần gũi, thấu hiểu và gắn bó với nhau hơn, từ đó xây
dựng một xã hội văn minh, giàu giá trị nhân văn. Người sống có tình yêu
thương sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng và giúp đỡ. Ngược lại, nếu ta
sống vô cảm, ích kỉ, không có tình thương thì sẽ nhận lại sự xa lánh, lạnh nhạt
của những người xung quanh. Vì vậy, mỗi chúng ta hãy luôn sống yêu thương.

II. Hãy thuật lại một sự kiện văn hóa diễn ra ở trường em.

ĐỀ SỐ 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II


NĂM HỌC: 2022 – 2023
Môn: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian chép, phát đề)

(Đề này có 02 trang)


I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4.0 ĐIỂM)
Đọc kĩ đoạn văn sau và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (câu 1-8)
[1] Thực ra, hoàn cảnh là một bức tranh không màu, nó đen tối hay tươi sáng là do chính
bạn lựa chọn màu vẽ. Trong bất cứ hoàn cảnh nào, chúng ta luôn có nhiều hơn một sự lựa chọn!
[2] Cuộc sống có thể cho bạn muối mặn, nhưng lựa chọn bỏ ngay vào miệng để nhận lấy sự
đắng chát hay bỏ vào chén canh nhạt để có món canh thơm ngon là do bạn. Con người có thể cho
bạn sự trọng vọng hay khinh rẻ, bạn có thể lựa chọn đón nhận hay phớt lờ. Số phận ban cho cỏ dại
sự chà đạp, xa lánh của con người, tuy nhiên, số phận cũng để cho cỏ dại lựa chọn nở hoa hay héo
úa. Và bạn đã biết, cỏ dại lựa chọn điều gì. Rõ ràng, bạn luôn có quyền lựa chọn thái độ sống cho
mình, chỉ là đôi khi, bạn lười biếng lựa chọn và để cho số phận kéo đi.
(Đến cỏ dại còn đàng hoàng mà sống…, Phạm Sỹ Thanh, NXB Thế giới, 2019, Tr.46-47)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên ?
A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Nghị Luận. D. Biểu cảm.
Câu 2. Văn bản trên có đặc điểm nào nổi bật nhất về kiểu văn bản ?

12
A. Có hình ảnh sinh động C. Có từ ngữ giàu cảm xúc
B. Có lí lẽ thuyết phục D. Có nhân vật cụ thể.
Câu 3. Trạng ngữ trong câu văn “Trong bất cứ hoàn cảnh nào, chúng ta luôn có nhiều hơn một
sự lựa chọn!” được dùng để làm gì ?
A. Chỉ nguyên nhân. C. Chỉ thời gian.
B. Chỉ tình huống. D. Chỉ phương tiện.
Câu 4. Từ “miệng” là loại từ gì trong hai ví dụ sau:
- “Cuộc sống có thể cho bạn muối mặn, nhưng lựa chọn bỏ ngay vào miệng để nhận lấy sự
đắng chát hay bỏ vào chén canh nhạt để có món canh thơm ngon là do bạn”.
- Miệng chai này bé xíu.
A. Từ đồng âm. B. Từ đồng nghĩa. C. Từ trái nghĩa. D. Từ đa
nghĩa.
Câu 5. Từ “trọng vọng” trong đoạn trích có nghĩa là gì ?
A. Tôn trọng. B. Khinh rẻ. C. Quý mến. D. Yêu
thương.
Câu 6. Xác định chủ đề của đoạn trích trên ?
A. Quyền được vui chơi giải trí của con người.
B. Quyền được yêu thương, chăm sóc của con người.
C. Quyền được lựa chọn thái độ sống của mỗi người.
D. Quyền được bảo vệ thân thể, nhân phẩm của con người.
Câu 7. Nội dung của đoạn văn “Thực ra, hoàn cảnh là một bức tranh không màu, nó đen tối hay
tươi sáng là do chính bạn lựa chọn màu vẽ. Trong bất cứ hoàn cảnh nào, chúng ta luôn có nhiều hơn
một sự lựa chọn!” là:
A. Cuộc sống của mỗi người luôn phụ thuộc vào người khác.
B. Mỗi người có quyền lựa chọn cuộc sống có ý nghĩa cho mình.
C. Cuộc sống của mỗi người cần có sự giúp đỡ vô điều kiện.
D. Cuộc sống của mỗi người là do số phận quyết định tất cả.
Câu 8. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: “Cuộc sống có thể cho bạn muối
mặn, nhưng lựa chọn bỏ ngay vào miệng để nhận lấy sự đắng chát hay bỏ vào chén canh nhạt để
có món canh thơm ngon là do bạn.”
A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. Nhân hóa. D. So sánh.
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (6.0 ĐIỂM)
Câu 1: (2.0 điểm). Em có đồng ý với ý kiến “Trong bất cứ hoàn cảnh nào, chúng ta luôn có nhiều
hơn một sự lựa chọn!” không ? Vì sao ? Em rút ra bài học gì cho bản thân từ phần trích trên ?
Trình bày bằng một đoạn văn ngắn (10-15 dòng)
Câu 2: (4.0 điểm). Viết bài văn tả lại các hoạt động hưởng ứng Ngày hội đọc sách ở trường em.
--------- Hết đề ----------

I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4.0 ĐIỂM)


Đọc kĩ đoạn văn sau và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (câu 1-8)
(1) Tri thức là vô hạn nên chẳng ai có thể biết được tất cả một cách toàn diện và chắc chắn
cả. (2) Vì vậy, hãy không ngừng tìm kiếm và học hỏi về những điều mình chưa biết.
(3) Cuộc sống luôn ẩn chứa những bài học mà chúng ta cần nắm bắt để trau dồi và hoàn
thiện mình hơn.

13
(4) Bức tranh đẹp nhất luôn là tác phẩm mà chưa người hoạ sĩ nào hoàn thành. (5) Vì vậy,
hãy cứ mạnh dạn vẽ nên bức tranh ấy.
(6) Kỷ lục thể thao vĩ đại nhất là kỷ lục chưa được tạo lập, do đó, hãy biết ước mơ làm nên
những việc lớn.
(7) Hãy sống mỗi ngày như thế đó, đó là ngày cuối cùng ta được sống trên thế gian này.
(8) Khi từ giã cõi đời, con người ta thường không hối tiếc về những điều mà mình làm, mà
lại tiếc nuối về những điều chưa làm được. (9) Hãy sống sao cho khi mất đi, ta có thể mỉm cười
mãn nguyện.
(10) Cuối cùng, tôi phải thú nhận rằng tôi chẳng hiểu mấy về những cấu trúc nguyên tử
hình thành nên vật chất và con người. (11) Điều tôi biết, chỉ đơn giản, kết quả của sự kết hợp tế
bào, nhiễm sắc thể, gen di truyền… phức tạp ấy từng là con người rất khác nhau. (12) Và rằng, sự
có mặt của mỗi người chúng ta trên thế giới này đều có một ý nghĩa nhất định nào đó. (13) Một
khi thời gian sống của ta không còn nữa, chẳng ai khác có thể lấp được khoảng trống mỗi chúng
ta để lại phía sau mình.
(14) Xuất phát của chúng ta về mặt sinh học có thể giống nhau, nhưng mỗi người có quyền
và khả năng riêng để tạo sự khác biệt độc đáo cho mình. (15) Đó sẽ là điều gì thì tùy vào chính
bạn.
(Trích “Hạt giống tâm hồn”, NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, tr.140,141)

Câu 1. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào?


A. Tự sự C. Nghị luận
B. Miêu tả D. Biểu cảm
Câu 2. Tìm trong đoạn trích lí do tác giả khuyên: “Hãy không ngừng tìm kiếm và học hỏi về
những điều mình chưa biết”?
A. Tri thức là vô hạn nên chẳng ai có thể biết C. Hãy sống sao cho khi mất đi, ta có thể mỉm
được tất cả một cách toàn diện và chắc chắn cả. cười mãn nguyện.
B. Cuộc sống luôn ẩn chứa những bài học mà D. Hãy sống mỗi ngày như thế đó, đó là ngày
chúng ta cần nắm bắt để trau dồi và hoàn thiện cuối cùng ta cùng được sống trên thế gian này.
mình hơn.
Câu 3. Trong các từ sau đây, từ nào là từ ghép?
A. Độc đáo. C. Chắc chắn.
B. Học hỏi. D. Rì rào.
Câu 4. Đoạn trích trên bàn về vấn đề gì?
A. Ý thức chia sẻ, giúp đỡ mọi người. C. Ý thức tham gia hoạt động tập thể.
B. Ý thức học hỏi, vươn lên trong cuộc sống. D. Ý thức làm những điều tốt đẹp.
Câu 5. Trạng ngữ trong câu văn “Khi từ giã cõi đời, con người ta thường không hối tiếc về những
điều mà mình làm, mà lại tiếc nuối về những điều chưa làm được.” được dùng để làm gì?
A. Chỉ nguyên nhân. C. Chỉ mục đích.
B. Chỉ thời gian. D. Chỉ phương tiện.
Câu 6. Dòng nào dưới đây không diễn tả đúng lí do tác giả cho rằng: “Cuộc sống luôn ẩn chứa
những bài học mà chúng ta cần nắm bắt”?
A. Vì cuộc sống luôn chứa đựng những điều kì C. Vì cuộc sống luôn thay đổi và phát triển.
diệu.
B. Vì thực tế cuộc sống sẽ giúp chúng ta trải D. Vì các vấn đề trong cuộc sống là nhẹ nhàng
nghiệm và trưởng thành. và đơn giản.
Câu 7. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: “Bức tranh đẹp nhất luôn là tác
phẩm mà chưa người hoạ sĩ nào hoàn thành.”
A. So sánh. B. Hoán dụ. C. Nhân hóa. D. Ẩn dụ
14
Câu 8. Ngụ ý của tác giả trong câu văn “Hãy sống mỗi ngày như thế đó, đó là ngày cuối cùng ta
được sống trên thế gian này.” là gì ?
A. Hãy luôn hưởng thụ cuộc sống mỗi ngày. C. Sống vui vẻ, thoải mái mỗi ngày.
B. Hãy sống biết yêu thương và chia sẻ. D. Hãy sống tích cực, cống hiến hết mình trong
mỗi ngày.
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (6.0 ĐIỂM)
Câu 1: (2.0 điểm). Em có đồng ý với ý kiến “Mỗi người có quyền và khả năng riêng để tạo sự
khác biệt độc đáo cho mình” không? Vì sao? Em rút ra bài học gì cho bản thân từ đoạn trích trên?
Trình bày bằng một đoạn văn ngắn (10-15 dòng)
Câu 2: (4.0 điểm).Đóng vai nhân vật kể lại một truyền thuyết

ĐỀ 3 KIỂM TRA HỌC KÌ II


Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)


Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
[1] Thực ra, hoàn cảnh là một bức tranh không màu, nó đen tối hay tươi sáng là do
chính bạn lựa chọn màu vẽ. Trong bất cứ hoàn cảnh nào, chúng ta luôn có nhiều hơn một
sự lựa chọn!
[2] Cuộc sống có thể cho bạn muối mặn, nhưng lựa chọn bỏ ngay vào miệng để nhận
lấy sự đắng chát hay bỏ vào chén canh nhạt để có món canh thơm ngon là do bạn. Con
người có thể cho bạn sự trọng vọng hay khinh rẻ, bạn có thể lựa chọn đón nhận hay phớt
lờ. Số phận ban cho cỏ dại sự chà đạp, xa lánh của con người, tuy nhiên, số phận cũng để
cho cỏ dại lựa chọn nở hoa hay héo úa. Và bạn đã biết, cỏ dại lựa chọn điều gì. Rõ ràng,
bạn luôn có quyền lựa chọn thái độ sống cho mình, chỉ là đôi khi, bạn lười biếng lựa chọn
và để cho số phận kéo đi.
(Đến cỏ dại còn đàng hoàng mà sống…, Phạm Sỹ Thanh, NXB Thế giới, 2019,
Tr.46-47)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên. (NB-1)
A. Tự sự C. Nghị luận
B. Miêu tả D. Biểu cảm
Câu 2. Văn bản trên có đặc điểm nào nổi bật nhất về kiểu văn bản? (NB-2)
A. Có hình ảnh sinh động C. Có từ ngữ giàu cảm xúc
B. Có lí lẽ thuyết phục D. Có nhân vật cụ thể.
Câu 3. Từ “kéo” trong câu “Rõ ràng, bạn luôn có quyền lựa chọn thái độ sống cho mình,
chỉ là đôi khi, bạn lười biếng lựa chọn và để cho số phận kéo đi” đồng âm với từ “kéo” nào
trong các trường hợp sau? (NB-3)
A. Học sinh đang chơi kéo co ngoài sân.
B. Cái kéo mẹ em mới mua sắc quá.
C. Ngoài đồng chú trâu đang kéo cày.
D. Mọi người kéo nhau đi xem phim.
Câu 4. Từ “miệng” là loại từ gì trong hai ví dụ sau: (NB-4)

15
- Cuộc sống có thể cho bạn muối mặn, nhưng lựa chọn bỏ ngay vào miệng để nhận lấy sự
đắng chát hay bỏ vào chén canh nhạt để có món canh thơm ngon là do bạn.
- Miệng chai này bé xíu.
A. Từ đồng âm C. Từ đồng nghĩa
B. Từ trái nghĩa D. Từ đa nghĩa
Câu 5. Từ “trọng vọng” trong đoạn trích có nghĩa là gì? (TH-5)
A. Tôn trọng C. Qúy mến
B. Khinh rẻ D. Yêu thương.
Câu 6. Xác định chủ đề của đoạn trích (TH-6)
A. Quyền được vui chơi giải trí của con C. Quyền được lựa chọn thái độ sống của
người. mỗi người.
B. Quyền được yêu thương, chăm sóc của D. Quyền được bảo vệ thân thể, nhân phẩm
con người. của con người.
Câu 7. Nội dung của đoạn “Thực ra, hoàn cảnh là một bức tranh không màu, nó đen tối
hay tươi sáng là do chính bạn lựa chọn màu vẽ. Trong bất cứ hoàn cảnh nào, chúng ta luôn
có nhiều hơn một sự lựa chọn!” là: (TH-7)
A. Cuộc sống của mỗi người luôn phụ thuộc vào người khác.
B. Mỗi người có quyền lựa chọn cuộc sống có ý nghĩa cho mình.
C. Cuộc sống của mỗi người cần có sự giúp đỡ vô điều kiện.
D. Cuộc sống của mỗi người là do số phận quyết định tất cả.
Câu 8. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: “Cuộc sống có thể cho bạn
muối mặn, nhưng lựa chọn bỏ ngay vào miệng để nhận lấy sự đắng chát hay bỏ vào chén
canh nhạt để có món canh thơm ngon là do bạn.” (TH- 8)
A. Ẩn dụ C. Nhân hóa
B. Hoán dụ D. So sánh.
Câu 9. Em có đồng ý với ý kiến “Trong bất cứ hoàn cảnh nào, chúng ta luôn có nhiều hơn
một sự lựa chọn!” không? Vì sao? (VD-9)
Câu 10. Em rút ra bài học gì cho bản thân từ phần trích trên? (VD-10)
II. VIẾT (4,0 điểm)
Giao tiếp có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc sống của mỗi người, nhất là tuổi
học trò. Tuy nhiên bên cạnh những biểu hiện đẹp thì vẫn còn có những biểu hiện chưa đẹp.
Hãy viết một bài văn khoảng 1 trang giấy trình bày suy nghĩ của em về tác hại của
cách giao tiếp chưa đẹp, từ đó khuyên bạn bè giao tiếp sao cho phù hợp, xứng đáng là học
sinh Thủ đô văn minh thanh lịch.

ĐỀ 4
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn, lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)


Đọc văn bản sau rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới:

16
Nguyên nhân khiến Trái Đất nóng lên
Hiện tại, Trái Đất nóng lên chủ yếu là do con người tạo ra thông qua các hoạt động đốt
cháy nhiên liệu hóa thạch (dầu, khí đốt, than đá…) cùng các loại khí thải khác nên lượng
nhiệt bị giữ lại ở bầu khí quyển.
Một số hoạt động chính là nguyên nhân khiến cho Trái Đất nóng lên:
Hiệu ứng nhà kính
Các hiện tượng hiệu ứng nhà kính tăng lên rõ rệt trong thời gian gần đây đã làm thủng
tầng ô-dôn... Những nơi bị thủng hoặc mất đi tầng ô-dôn thì nơi đó đất đai sẽ bị sa mạc
hóa không còn tác dụng cân bằng hệ sinh thái như hiện tại thành ra ban ngày nóng, ban
đêm lạnh.
Quá trình công nghiệp hóa
Do sự phát triển nhanh chóng như vũ bão của khoa học công nghệ cùng sự phát triển
của nền kinh tế nên nhiều nhà máy xả thải trực tiếp và phun khí thải vào môi trường. Số
lượng phương tiện từ xe cộ (xe máy, xe đạp, ô tô…) cũng đã thải ra một lượng lớn khí các-
bô-níc. Khi lượng khí các-bô-níc có nhiều trong bầu khí quyển do ánh nắng Mặt Trời chiếu
vào làm tăng nhiệt độ của bề mặt Trái Đất.
Rừng bị tàn phá
Nếu như khí các-bô-níc thải ra thì theo quy luật tự
nhiên sẽ được cây xanh quang hợp để cung cấp
lượng ô-xi cần thiết cho con người. Tuy nhiên, số
lượng cây xanh đã bị tàn phá hết nên đã không thể
phân giải hết lượng khí các-bô-níc trong môi trường
khiến cho Trái Đất càng ngày càng nóng lên rõ rệt.
Diện tích rừng bị tàn phá ngày càng rộng nên tia nắng
Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất không có tầng lá xanh
của cây chặn lại nên khi chiếu xuống mặt đất sẽ hình
thành nên những vùng đất khô cằn, nóng như hoang
mạc. Mùa mưa không có rừng để giữ nước lại nên sẽ
gây lũ lụt còn mùa khô thì xảy ra hạn hán.

17
(Theo LV, quangnam.gov.vn)

1. Lựa chọn đáp án đúng cho các câu từ 1 đến 8:

Câu 1. Theo văn bản, các nguyên nhân chính khiến Trái Đất nóng lên là gì?
A. Hiệu ứng nhà kính; thủng tầng ô-dôn; quá trình công nghiệp hóa.
B. Quá trình công nghiệp hóa; tăng khí mê tan; rừng bị tàn phá .
C. Hiệu ứng nhà kính; quá trình công nghiệp hóa; rừng bị tàn phá.
D. Số lượng phương tiện xe cộ tăng nhanh; hiệu ứng nhà kính; rừng bị tàn phá.
Câu 2. Từ được in đậm trong câu: “Khi lượng khí các-bô-níc có nhiều trong bầu khí quyển
do ánh nắng Mặt Trời chiếu vào làm tăng nhiệt độ của bề mặt Trái Đất” có nguồn gốc từ
tiếng nước nào?
A. Tiếng Hán.
B. Tiếng Pháp.
C. Tiếng Hàn.
D. Tiếng Anh.
Câu 3. Đáp án nào sau đây nêu lên nội dung chính của đoạn văn sau:
Do sự phát triển nhanh chóng như vũ bão của khoa học công nghệ cùng sự phát
triển của nền kinh tế nên nhiều nhà máy xả thải trực tiếp và phun khí thải vào môi trường.
Số lượng phương tiện từ xe cộ (xe máy, xe đạp, ô tô…) cũng đã thải ra một lượng lớn khí
các-bô-níc. Khi lượng khí các-bô-níc có nhiều trong bầu khí quyển do ánh nắng Mặt Trời
chiếu vào làm tăng nhiệt độ của bề mặt Trái Đất.
A. Quá trình công nghiệp hóa là nguyên nhân làm Trái Đất nóng lên.
B. Hiệu ứng nhà kính là nguyên nhân làm Trái Đất nóng lên.
C. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ là nguyên nhân làm Trái Đất
nóng lên.
D. Lượng khí các-bô-níc có nhiều trong khí quyển làm tăng nhiệt độ của Trái Đất.
Câu 4. Các đề mục được in đậm trong văn bản có tác dụng nào sau đây?
A. Nêu lên chủ đề của văn bản.
B. Nêu lên các thông tin chủ yếu của văn bản.
C. Nêu lên thông điệp của văn bản.
D. Nêu lên mục đích của văn bản.
Câu 5. Dòng nào sau đây nêu lên chính xác nghĩa của từ hoang mạc trong văn bản trên?
A. Vùng đất hoang rộng lớn, hầu như không có cây cối và người ở.
B. Vùng đất hoang rộng lớn, khí hậu khô cằn, hầu như không có cây cối và người ở.
C. Vùng đất có khí hậu khô cằn, không có cây cối và người ở.
D. Vùng đất rộng lớn, khí hậu khô cằn, không có cây cối và người ở.
Câu 6. Hình ảnh minh họa làm sáng tỏ thông tin gì trong văn bản?
A. Hiện tượng hạn hán vào mùa khô.
B. Hiệu ứng nhà kính.
C. Rừng bị tàn phá.
D. Quá trình công nghiệp hóa.
Câu 7. Đoạn văn dưới đây cung cấp thông tin gì?

18
Hiện tại, Trái Đất nóng lên chủ yếu là do con người tạo ra thông qua các hoạt động đốt
cháy nhiên liệu hóa thạch (dầu, khí đốt, than đá…) cùng các loại khí thải khác nên lượng
nhiệt bị giữ lại ở bầu khí quyển.
A. Nêu lên thông tin về địa điểm diễn ra sự việc được nói đến trong câu.
B. Nêu lên thông tin về thời gian diễn ra sự việc được nói đến trong câu.
C. Nêu lên thông tin về nguyên nhân diễn ra sự việc được nói đến trong câu.
D. Nêu lên thông tin về cách thức diễn ra sự việc được nói đến trong câu.
Câu 8. Xác định các từ láy trong câu sau:
Mùa mưa không có rừng để giữ nước lại nên sẽ gây lũ lụt còn mùa khô thì xảy ra
hạn hán.
A. Lũ lụt, hạn hán
B. Mùa mưa, hạn hán
C. Mùa mưa, lũ lụt
D. Mùa mưa, hạn hán, lũ lụt
2. Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu sau:
Câu 9. Theo em, bức thông điệp mà tác giả gửi gắm qua văn bản trên là gì?

Câu 10. Qua đoạn trích trên em hãy nêu một số giải pháp của cá nhân để hạn chế tình
trạng Trái Đất nóng lên?

II. VIẾT (4.0 điểm)

Đóng vai một nhân vật trong một truyện cổ tích mà em yêu thích kể lại câu chuyện?
------------------------- Hết -------------------------
ĐỀ5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: NGỮ VĂN 6
(Thời gian: 90 phút)

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)


Đọc kĩ đoạn văn dưới đây và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Trong cuộc sống, giữa người này với người kia không chỉ có sự khác biệt mà còn có những nét
gần gũi, tương đồng. Bên cạnh sự tương đồng về đặc điểm sinh lí (đói cần phải ăn, khát cần phải
uống, …), con người còn có những điểm giống nhau về tâm lí, về tinh thần. Sinh ra trên đời, có ai
không muốn khỏe mạnh, thông minh? Có ai không muốn cuộc đời hạnh phúc và sự nghiệp thành
công? Có ai không thích cái đẹp? Có ai không muốn được tôn trọng? … Tuy nhiên, những khao
khát chính đáng ấy không phải bao giờ cũng được thỏa mãn. Thực tế, có nhiều người rơi vào
hoàn cảnh bất hạnh. Ốm đau, mất việc, thiếu thốn, thất bại, … là những điều từng xảy ra đối với
bao người xung quanh ta. Hễ ai lâm vào cảnh ngộ như thế cũng sẽ cảm thầy khốn khổ và muốn
được sẻ chia, đồng cảm, cần được giúp đỡ về vật chất và tinh thần.

19
(Theo Phan Huy Dũng (Chủ biên), Để làm tốt bài thi môn Ngữ văn kì thi trung học phổ
thông quốc gia-phần nghị luận xã hội, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2016, tr.93)
Câu 1 (0.5 điểm): Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết được tính chất nghị luận trong đoạn
trích trên?
A. có sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm rõ vấn đề.
B. sử dụng lí lẽ để làm rõ vấn đề.
C. có bằng chứng để làm rõ vấn đề.
D. nêu lên vấn đề để bàn luận.
Câu 2 (0.5 điểm): Trong các từ sau, từ nào là từ láy?
A. khao khát B. thiếu thốn C. khốn khổ D. khanh khách
Câu 3 (0.5 điểm): Từ nào được vay mượn từ tiếng Hán?
A. lát tốp B. độc giả C. tắc – xi D. in-tơ-nét
Câu 4 (0.5 điểm): Theo tác giả, con người có những lí lẽ gì về sự tương đồng ở những mặt:
A. sự tương đồng về mặt tâm lí, tinh thần.
B. tương đồng về mặt tinh thần.
C. sự tương đồng về mặt sinh lí và mặt tâm lí, tinh thần.
D. về mặt sinh lí và tinh thần.
Câu 5 (0.5 điểm): Vấn đề gì được tập trung bàn luận trong đoạn trích?
A. gần gũi giữa con người với nhau.
B. sự tương đồng, gần gũi.
C. tương đồng giữa con người với nhau.
D. sự tương đồng, gần gũi giữa con người với nhau.
Câu 6 (0.5 điểm): Cụm từ sự nghiệp thành công có thể hiểu là?
A. đạt được vị trí trong công việc.
B. khi đạt được vị trí cao trong công việc.
C. khi được vị trí trong công việc.
D. đạt được vị trí trong cuộc sống.
Câu 7 (0.5 điểm): Nghĩa của từ tôn trọng được hiểu là:
A. coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác.

20
B. đánh giá đúng mực, đúng lợi ích của người khác.
C. đánh giá đúng mực, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác.
D. coi trọng danh dự và lợi ích của người khác.
Câu 8 (0.5 điểm): Thành ngữ mười phân vẹn mười được hiểu là:
A. hoàn hảo, không thiếu sót mặt nào.
B. hoàn toàn trọn vẹn, hoàn hảo, không thiếu sót mặt nào.
C. hoàn toàn trọn vẹn, không thiếu sót mặt nào.
D. hoàn toàn trọn vẹn, hoàn hảo.
Câu 9 (1,0 điểm): Nếu đổi hết tất cả các câu hỏi trong đoạn trích thành câu khẳng định thì theo em
khả năng tác động đến người đọc của đọan trích có bị gián đoạn không?
Câu 10 (1,0 điểm): Đọc đoạn trích, em rút ra được điều gì giúp bản thân biết ứng xử đúng đắn
trong cuộc sống?
II. Viết văn (4,0 điểm): Viết bài văn đóng vai nhân vật trong truyện cổ tích kể lại câu chuyện.

21

You might also like