You are on page 1of 23

LOGO

C l i c k t o a d d y o u r t e x t

Chương 7:
Văn hóa tổ chức
Nội dung chính

1 Khái niệm VHTC và chức năng VHTC

Các nhân tố xác định bản chất VHTC và đặc


2 tính của VHTC
Các loại VHTC và tác động của VHTC đến
3 hành vi nhân viên

4 Tạo ra, duy trì và thay đổi VHTC


7.1. Khái niệm VHTC và chức năng VHTC

7.1.1. Khái niệm VHTC


“Khi một cá nhân liên hệ với một tổ chức, họ liên hệ với những
chuẩn mực, những câu chuyện mà mọi người kể về những điều
đang diễn ra, những thủ tục và nguyên tắc chính thức của tổ chức,
những dạng hành vi chính thức của tổ chức, những nghi lễ, nhiệm
vụ, hệ thống trả công người lao động, những biệt ngữ mà chỉ
những người bên trong mới hiểu - những yếu tố này là một phần
những cái gắn liền với văn hóa tổ chức”. (Joane Martin)
“Văn hóa tổ chức là những giá trị, những niềm tin, những tập
quán thuộc về tổ chức và chúng tác động qua lại với cơ câu
chính thức để hình thành những chuẩn mực hoạt động mà tất
cả các thành viên trong doanh nghiệp noi theo.”
7.1.2. Chức năng của VHTC

 Văn hóa có vai trò xác định ranh giới, nghĩa là, văn hóa
tạo ra sự khác biệt giữa TC này với TC khác.
 Văn hóa có chức năng lan truyền chủ thể cho các thành
viên trong TC.
 Văn hóa thúc đẩy phát sinh các cam kết của nhân viên đối
với những gì lớn hơn so với lợi ích riêng của cá nhân họ
 Văn hóa làm tăng sự ổn định của hệ thống xã hội. Văn
hóa là một chất keo dính, giúp gắn kết TC lại thông qua
việc đưa ra các tiêu chuẩn thích hợp để người lao động
biết họ cần làm gì và nói gì.
 Văn hóa có tác dụng kiểm soát để định hướng và hình
thành nên thái độ và hành vi của NLĐ. Chức năng này có
ý nghĩa đặc biệt đối với chúng ta.
7.2. Các nhân tố xác định bản chất
VHTC và đặc tính của VHTC

7.2.1. Các nhân tố xác định bản chất của VHTC


Sự đổi mới và chấp nhận rủi ro

Mức độ chú trọng vào chi tiết

Mức độ định hướng kết quả

Định hướng con người

Định hướng nhóm

Mức ổn định.
7.2.2. Đặc tính của VHTC

1- Tính hợp thức của hành vi


- Sử dụng đồng nhất ngôn ngữ, khẩu hiệu, nghi lễ liên
quan đến sự tôn kính và những cách cư xử.
- Nghi lễ kinh doanh là những hoạt động đã được dự kiến
từ trước, thường được tổ chức dưới các sự kiện và hoạt
động văn hóa - xã hội có tính chất nghiêm trang, chính
thức và tình cảm
- Những cách cư xử:
+ Cấp trên với cấp dưới
+ Cấp dưới với cấp trên
+ Giữa đồng nghiệp
+ Ứng xử trong công việc.
7.2.2. Đặc tính của VHTC

2- Các chuẩn mực

Khái niệm: những tiêu chuẩn của hành vi

Phân loại chuẩn mực:

- Chuẩn mực viết thành văn (viết thành văn bản chính thức)

- Chuẩn mực bất thành văn (không ghi thành văn bản chính
thức - đa số)
7.2.2. Đặc tính của VHTC

3- Các giá trị chính thống


Khái niệm: là giá trị chủ yếu tổ chức tán thành,
ủng hộ và mong đợi những người tham gia chia
sẻ.
Bao gồm:
- những nguyên tắc của doanh nghiệp (chính sách
xã hội,…)
- Lòng trung thành và cam kết
- Hướng dẫn những hành vi ứng xử mong đợi
3- Các giá trị chính thống

Đặc trưng của giá trị:


- Mỗi công ty đều có hệ thống giá trị riêng
- Hệ thống giá trị được sắp xếp theo tầm quan
trọng của nó.
- Hệ thống giá trị vừa mang tính pháp quy và giáo
quy (giáo quy là chủ yếu)
- Hệ thống giá trị là cơ sở để quy định, xác lập nên
các tiêu chuẩn đạo đức trong hoạt động
- Hệ thống giá trị ổn định
7.2.2. Đặc tính của VHTC

4- Các triết lý kinh doanh


Khái niệm:là những tư tưởng triết học phản ánh thực tiễn
kinh doanh thông qua con đườngtrải nghiệm, suy ngẫm,
khái quát hóa các chủ thể kinh doanh và chỉ dẫn cho hoạt
động kinh doanh

Bao gồm: sứ mệnh và mục tiêu cơ bản của tổ chức:


phương thức hành động; các nguyên tắc tạo ra cách ứng
xử giao tiếp.

Hình thức thể hiện triết lý: văn bản, khẩu hiệu, bài hát, bộ
luật, đạo lý, một công thức, chiến lược, quy tắc.
7.2.2. Đặc tính của VHTC

5- Hệ thống luật lệ: có những nguyên tắc chặt


chẽ liên quan tới việc được chấp nhận là thành
viên của TC. Những người mới tới luôn phải học
những điều này để được chấp nhận là thành viên
một cách đầy đủ của nhóm và của TC.
6- Bầu không khí tổ chức: tổng thể những cảm
giác được tạo ra từ những điều kiện làm việc,
những cách thức cư xử và tương tác, và những
cách thức mà các thành viên quan hệ với khách
hàng và những người bên ngoài.
7.2.2. Đặc tính của VHTC

7- Những kỹ năng thành công: những năng lực


và khả năng đặc biệt của các thành viên trong tổ
chức biểu hiện qua việc thực hiện thắng lợi các
công việc hay lĩnh vực cụ thể được truyền qua các
thế hệ mà không cần phải viết ra.
8- Các yếu tố văn hóa khác: biểu tượng công ty,
kiến trúc nới làm việc, hoạt động văn nghệ thể
thao, các anh hùng, biểu tượng cá nhân, các
tuyền thuyết, giai thoại, lễ hội, tập quán, tín
ngưỡng của doanh nghiệp.
Sự đồng nhất của VHTC

Văn hóa tổ chức gắn với văn hóa của xã hội


trong đó tổ chức tồn tại
Văn hóa chính thống: là những giá trị cốt lõi
được chia sẻ bởi đa số thành viên trong tổ
chức.
Văn hóa nhóm trong tổ chức: những giá trị
được chia sẻ bởi thiểu số thành viên trong tổ
chức.
Các nhân tố xác định sức mạnh của văn hóa

- Người lãnh đạo tạo ra văn hóa mạnh hay yếu


- Sự chia sẻ: đề cập đến mức độ theo đó các
thành viên trong tổ chức có cùng những giá trị cốt
lõi. Mức độ chia sẻ chịu sự ảnh hưởng của hai
nhân tố: sự định hướng và phần thưởng.
- Cường độ: là mức độ của sự tích cực nhiệt tình
của các thành viên với các giá trị cốt lõi. Mức độ
của cường độ là kết quả của cấu trúc phần
thưởng.
=> Kết luận: các tổ chức thành công đều có văn
hóa rất mạnh.
7.3.Các loại VHTC và tác động của VHTC
đến hành vi của nhân viên

7.3.1. Các loại VHTC


Cao

Mức Mạng lưới Cộng đồng


độ
thân
Phân tán Vụ lợi
thiện

Thấp Cao

Mức độ chia sẻ và theo đuổi mục tiêu


Văn hóa mạng lưới

Văn hóa mạng lưới có các đặc điểm sau:


•Không tập trung vào kết quả cuối cùng mà tập trung vào
quá trình hoạt động
•Các cá nhân trong TC sẵn sàng giúp đỡ đồng nghiệp của
mình khi họ cần mà không quan tâm đến những kết quả
đạt được sẽ như thế nào.
•Các cá nhân trong TC có tinh thần học hỏi cao và tinh
thần học hỏi của NLĐ trong TC được khuyến khích
•Nhiệm vụ và trách nhiệm công việc được thiết kế linh hoạt
Văn hóa phân tán

Văn hóa phân tán có đặc điểm sau:

•Mối quan hệ tương tác giữa các thành viên


trong TC còn hạn chế

•Các cá nhân trong TC ít khi chia sẻ thông


tin về mục tiêu công việc và mục tiêu của
TC.
Văn hóa vụ lợi

Văn hóa vụ lợi có đặc điểm sau:

•Các cá nhân trong TC ít quan hệ tiếp xúc với


nhau nhưng họ đều thống nhất trong việc theo
đuổi và ủng hộ mục tiêu kinh doanh chiến lược
của TC.

•Các thành viên sẽ khó có thể trung thành và gắn


bó với TC một khi mục tiêu cá nhân của họ không
được đáp ứng.
Văn hóa cộng đồng

Văn hóa cộng đồng thực chất có các đặc điểm


sau:
•Các cá nhân trong TC tỏ ra rất thân thiện với
nhau
•Các cá nhân trong Tc cùng làm việc nhằm hướng
tới mục tiêu chung.
•Các cá nhân trong TC tích cực học hỏi lẫn nhau.
•Các nhiệm vụ công việc được thiết kế linh hoạt.
7.3.2. Tác động của VHTC đến hành vi nhân viên

• Văn hóa mạnh góp phần làm giảm sự luận chuyển


lao động vì văn hóa mạnh quy tụ được sự nhât trí
cao giữa các thành viên về những gì mà TC của họ
đề ra.

• Văn hóa mạnh có tác dụng làm tăng tính nhất quán
của hành vi.

• Văn hóa có thể là một gánh nặng khi những giá trị
chung của TC không còn phù hợp với những yếu tố
có tác dụng thúc đẩy tính hiệu quả của TC.
7.4. Tạo ra, duy trì và thay đổi VHTC

7.4.1. Tạo ra và duy trì VHTC


Các bước tạo ra VHTC
1- Một cá nhân có ý tưởng về DN: sáng lập viên có nhiệm
vụ chọn hướng đi, môi trường hoạt động và các thành
viên.
2- Người sáng lập tạo ra một nhân vật chủ chốt và tạo ra
nhóm cốt lõi, Nhóm cốt lõi chia sẻ chung tầm nhìn với
người sáng lập.
3- Nhóm cốt lõi hành động: tìm tài trợ, đạt tới phát minh,
xác định địa điểm, xây dựng tổ chức.
4- Nhiều người tham gia tổ chức và lịch sử chung bắt đầu
được xây dựng.
7.4.1. Tạo ra và duy trì VHTC

Các bước duy trì văn hóa trong tổ chức:


1- Tuyển chọn nhân sự gia nhập tổ chức
2- Bố trí vào công việc
3- Làm chủ công việc
4- Đánh giá và thưởng/phạt cho việc thực hiện công việc
5- Trung thành với những giá trị quan trọng của tổ chức
6- Củng cố những câu chuyện và truyền thuyết
7- Nhận dạng và thăng tiến
7.4.2. Thay đổi VHTC

Sự thay đổi VHTC xảy ra khi hầu hết hoặc tất cả các điều
kiện dưới đây tồn tại:
•Có một sự khủng hoảng trầm trọng
•Sự thay đổi trong giới lãnh đạo công ty
•Tổ chức nhỏ (còn non trẻ)
•Văn hóa TC yếu
Để thay đổi VHTC, nhà quản lý cần tập trung 3 yếu tố:
•Thay đổi con người
•Thay đổi CCTC
•Thay đổi hệ thống quản lý

You might also like