Professional Documents
Culture Documents
NGO I CS 2 - Dùng Cho Ôn Thi
NGO I CS 2 - Dùng Cho Ôn Thi
Khai báo danh tính cho đỡ tò mò =)): vhoa, hbii, nguyenthao, hí hoangthao nè,
2. Chảy máu trong ổ bụng MẤT MÁU CẤP + LIỆT RUỘT CƠ NĂNG → TC ĐIỂN
HÌNH.
- ĐN: là hiện tượng chảy máu từ 1 cơ quan hay mạch máu vào trong khoang PM → tình
trạng mất máu cấp.
- Đây là 1 CC ngoại khoa tối cấp.
- Nguyên nhân: Chấn thương bụng kín ( tổn thương thành bụng, tổn thương các tạng bên
trong ổ bụng : gan, lách, thận, tụy, mạch máu ( của mạc treo ruột)), vết thương thấu
bụng, các bệnh lý sản phụ khoa ( vỡ thai ngoài tử cung, vỡ nang Graff), vỡ các tạng
bệnh lý ( ung thư gan, lách to, viêm tụy cấp chảy máu, khối u trong bụng vỡ, BN có tiền
sử rối loạn đông máu,..)
- TC cơ năng:
Đau bụng ( Liên tục, dữ dội, bắt đầu từ tạng chảy máu → lan khắp bụng
+ CT gan: đau hạ sườn P
+ CT lách: đau hạ HST, lan lên vai ( dấu Kehr)
+ CT thận: đau vùng thắt lưng hông thận tổn thương.
TC liệt ruột ( đau nôn bí chướng, khó thở)
- TC toàn thân:
+ phụ thuộc vào mức độ mất máu, chấn thương, dạng Ct đơn thuần hay đa CT.
+ Thời gian cấp cứu : Đến sớm ( da xanh, niêm mạc nhợt, hoa mắt, chóng mặt)
Đến muộn ( shock mất máu: Mạch nhanh, HA tụt, PVC
thấp,.. Xem lại phần ngoại 1)
- TC thực thể:
+ Nhìn: vết xây xát, bầm tím trên thành bụng tương ứng tạng tổn thương; bụng
kém di động
+ Sờ: điểm đau chói khi gãy x.sườn (8-9-10)
PỨ TB vùng tạng tổn thương
CCTB khi có chảy máu nhiều.
+ gõ: đục vùng thấp, diện đục của gan hoặc lách to hơn khi tụ máu dưới bao nhiều
+ Nghe: Nhu động ruột giảm
+ Thăm TT- âm đạo: Túi cùng douglas phồng đau
- CLS: XN máu ( HC, Hb, HCt giảm),Xquang bụng không chuẩn bị, Siêu âm
bụng - khảo sát trọng điểm chấn thương (FAST) phát hiện nhanh, sớm dịch trong
ổ bụng, màng tim: dưới mũi ức ( dịch màng ngoài tim), dưới sườn phải ( gan
thận), dưới sườn trái ( dịch quanh lách), trên xương mu ( dịch quanh túi
Douglas).), CTLVT, chọc dò ổ bụng, chọc rửa ổ bụng ( dịch đỏ: chảy máu, nghi
ngờ: đếm HC dịch rửa, > 100000/ ml (+))
3. Nguyên nhân, phân biệt Tắc ruột cơ năng cơ học.
Tắc ruột là 1 hội chứng, được định nghĩa bởi sự ngưng trệ lưa thông của chất rắn, dịch, hơi
trong lòng ruột ( tá hỗng tràng → hậu môn).
- Điều trị: bồi phụ máu, dịch đủ và vá da sớm cho bệnh nhân, kháng sinh phù hợp .
4. Hồi phục và suy kiệt.
- Nếu điều trị tốt, bỏng nhẹ, vá da sớm: BN hồi phục hoàn toàn.
- Nếu điều trị kém, bỏng nặng…BN suy kiệt dần: thiếu máu, thiếu protein, nhiễm
khuẩn…dễ dẫn tới suy kiệt và có thể tử vong.
18 Cơ đau quặn thận: ngnhan
- Sỏi tiết niệu, co thắt niệu quản
19 Chức năng tuyến giáp tổng hợp chất gì? Hormone T3, T4 và Calcitonin do tế bào cận
nang giáp.
T4 (thyroxine) được xem như dạng dự trữ của T3 (80% hormone T3 được tạo ra từ T4), thời
gian bán hủy của T4 lâu hơn → duy trì nồng độ T3, T4 ổn định trong cơ thể, thường sử dụng
T4 trong CLS để đánh giá CN tuyến giáp.
20 Ngoài ra còn có tam chứng tràn dịch tràn khí màng phổi
- Tràn khí màng phổi: Galiac
+ Rung thanh giảm hoặc mất
+ Gõ vang trống
+ Rì rào phế nang giảm hoặc mất
- Tràn dịch màng phổi: 3 giảm
+ Gõ đục
+ Rung thanh giảm hoặc mất
+ RRPN giảm hoặc mất
21 Vai trò Hormon tuyến yên prolactin vai trò trong sx tiết sữa, hỗ trợ chức năng sinh sản
của 2 giới:
- Nam 2-18 ng/ml
- Nữ không có thai 2-29
- Nữ cho con bú 10-209
22 Các NN tắc ruột có thể dính, xoắn, nghẽn, bịt các trchứng ntn cho từng loại và có đặc điểm
gì xem lại tài liệu ngoại 1 nha
23 Tên các loại VK có trong VRT:
- VK yếm khí: Bacteroides fragilis, Splanchnicus, Lactobacillus
- Hiếu khí: E.coli, Pseudomonas, Streptococcus
- AIDS: Cytomegalovirus
24. Biến chứng TALNS:
- TALNS được định nghĩa như tăng AL kéo dài trên 20 mmHg/cmH2O
- TALNS làm RLCN não do:
+ Giảm CBF
+ Tụt não qua lều hay qua lỗ chẩm đưa đến chèn ép gây thiếu máu cục bộ thân não.
- Biến chứng:
+ Phản xạ Cushing: - Cơ chế bù trừ sau cùng trước thoát vị não
- Triệu chứng: THA (tăng SBP và giảm DBP), nhịp đập chậm, RL
hô hấp (nhịp thở không đều)
+ Thiếu máu nuôi tổ chức não: - Áp lực trong sọ tăng cao gây thiếu máu não và liệt vân
mạch não.
- CBF: 20ml/100g mô não/phút, sẽ có các dấu hiệu thiếu
máu nuôi dưỡng tổ chức não trên lâm sàng
- CBF: 10-15ml/100g mô não/phút: tb TK sẽ chết, RL TK
không hồi phục.
+ Thoát vị não: qua lều hay qua lổ chẩm, chèn ép và thiếu máu thân não
Tự luận:
1. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của sỏi hệ niệu: thận, niệu quản, bàng quang, niệu
đạo. Giải thích rõ.
SỎI THẬN:
❖ Triệu chứng lâm sàng: Bệnh cảnh đa dạng
- Có khi diễn biến âm thầm, có khi đau âm ỉ hông lưng.
- Điển hình nhất là cơn đau quặn thận:
+ Đau kịch phát, đột ngột, dữ dội khi sau làm việc nặng.
+ Đau vùng thắt lưng lan xuống bộ phận sinh dục ngoài hoặc mặt trong đùi.
+ Ấn vào vùng thắt lưng rất đau (Phản ứng cơ thắt lưng):
. Tiểu máu vi thể hay đại thể
. Tiểu đục nếu có nhiễm khuẩn kèm theo, sốt cao + đau lưng => viêm thận bể thận
. Phù, ăn uống kém gặp trong Suy Thận
. Vô niệu nếu gây bế tắc đường tiết niệu <150ml/24h.
❖ Khám lâm sàng: bằng các nghiệm pháp
- Chạm thận
- Rung thận
- Bập bềnh thận
- Ấn vùng thắt lưng
❖ Cận lâm sàng:
- Ure, Creatinin, nước tiểu toàn phần, cặn lắng…
- Chụp KUB: khảo sát 90% sỏi thận
- Siêu âm thận: Khảo sát hình ảnh ứ nước thận, kích thước thận, kích thước sỏi và sỏi không
cản quang.
- Chụp Niệu đồ tĩnh mạch (UIV): khảo sát chức năng thận bệnh lý và không bệnh lý, dị tật bẩm
sinh kèm theo.
- Chụp CT Scanner: phân biệt sỏi niệu, u đường niệu và sỏi không cản quang.
SỎI NIỆU QUẢN:
❖ Triệu chứng lâm sàng:
- Đau là tr.ch chính, dựa vào sự xuất hiện cơn đau, tính chất và hướng lan xác định vị trí sỏi.
- Cơn đau quặn thận, đau nhiều khi sỏi di chuyển.
- Trong cơn đau: buồn nôn, bụng chướng, bí trung đại tiện, tiểu buốt, tiểu rắt.
- Có thể gây nhiễm khuẩn tiết niệu đi kèm.
- Tiểu máu vi thể hay đại thể.
- Vô niệu hoặc biến chứng suy thận nhanh
- Đôi khi diễn biến âm thầm, phát hiện tình cờ.
❖ Khám lâm sàng:
- Khám thận
- Tìm các điểm đau niệu quản:
+ Điểm niệu quản trên: Giao điểm của đường thẳng ngang qua rốn với bờ ngoài cơ thẳng
bụng.
+ Điểm niệu quản giữa: Điểm 1/3 ngoài của đường nối 2 gai chậu trước trên.
+ Điểm niệu quản dưới: Sát bàng quang, thăm khám qua trực tràng - âm đạo.
❖ Cận lâm sàng:
- Ure, Creatinin, Nước tiểu toàn phần, cặn lắng
- Chụp KUB : khảo sát 90% sỏi NQ.
- Siêu âm Thận :
- Chụp Niệu đồ tĩnh mạch (UIV) :
- Chụp CT Scanner
- Chụp Niệu quản ngược dòng (UPR) : phân biệt sỏi không cản quang – hẹp niệu quản.
SỎI BÀNG QUANG:
❖ Triệu chứng lâm sàng:
- Đau buốt vùng hạ vị : đau sau khi tiểu xong hay di chuyển mạnh, lan xuống tầng sinh môn,
dương vật
- Tiểu rắt, buốt nhiều, tiểu nhiều lần
- Tiểu máu cuối bãi : thường xảy ra sau di chuyển.
- Nếu có nhiễm khuẩn thì dễ gây viêm bàng quang.
- Bí tiểu là triệu chứng nặng nề nhất, thường làm bệnh nhân phải nhập viện.
❖ Khám lâm sàng
- Khám trực tràng âm đạo có thể sờ thấy sỏi
- Dùng sonde sắt thăm niệu đạo → chạm sỏi
❖ Cận lâm sàng
- Nước tiểu toàn phần, cặn lắng …
- Chụp KUB : khảo sát sỏi bàng quang trong khung chậu (90%).
- Siêu âm Thận : Khảo sát tình trạng bàng quang : viêm bàng quang, sỏi bàng quang.
- Soi bàng quang : là phương pháp chắc chắn xác định sỏi bàng quang, ngoài ra đánh giá TTL,
niệu đạo.
SỎI NIỆU ĐẠO
❖ Triệu chứng lâm sàng:
- Đái khó, đái rắt, đái buốt
- Sờ dọc niệu đạo thấy sỏi
❖ Khám lâm sàng
❖ Cận lâm sàng
- KUB: sỏi cản quang nằm ngay khớp mu
- ECHO: phân biệt u, sỏi
SỎI TUYẾN TIỀN LIỆT:
❖ Triệu chứng lâm sàng:
- Rối loạn tiểu tiện: tiểu rát, tiểu khó, có lúc bí tiểu hoặc có cảm giác không muốn đi tiểu vì
buốt khi tiểu
- Rối loạn tiêu hoá: bụng luôn đầy hơi, giả no, mệt mỏi…
❖ Khám lâm sàng
❖ Cận lâm sàng
- Thăm trực tràng: sờ thấy tiền liệt tuyến lớn, sờ thấy sỏi
- Siêu âm TLT: thấy vôi hoá
2. Làm sao để chẩn đoán tắc ruột: cơ học, cơ năng
❖ Tắc ruột cơ năng:
- Bệnh thường khởi phát từ từ, triệu chứng đau bụng thường ít, hiếm khi nôn. Tuy nhiên bụng
thường trướng nhiều, và đặc biệt không có tiếng NĐR khi nghe.
- Trên phim chụp X-quang bụng không chuẩn bị thấy hình ảnh giãn toàn bộ các quai ruột, cả
ruột non và đại tràng.
- Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang (chụp đại tràng có chuẩn bị) không thấy hình ảnh
hẹp trên khung đại tràng.
- Chụp CLVT bụng không thấy vị trí tắc cũng như nguyên nhân gây tắc.
- Chẩn đoán tắc ruột cơ năng thường có được sau khi đã loại trừ tất cả các trường hợp tắc ruột
cơ học.
- Một trường hợp đặc biệt của tắc ruột cơ năng là hội chứng Ogilvie: với đặc điểm là giãn toàn
bộ khung đại tràng, chủ yếu là giãn do hơi, thường gặp trên các BN đa chấn thương, BN thở
máy, già yếu, hay các BN dùng các thuốc an thần. Chụp CLVT gíup khẳng định chẩn đoán
bệnh.
❖ Tắc ruột cơ học:
- Tắc ruột do bít:
+ Lâm sàng:- Bệnh khởi phát từ từ, đau thành cơn điển hình.
- Toàn trạng bị ảnh hưởng từ từ.
- Bụng thường trướng đều, khám lâm sàng có thể phát hiện dấu rắn bò và
nghe bụng có tiếng NĐR tăng trong cơn đau.
+ Chẩn đoán hình ảnh:- X-quang bụng không chuẩn bị trong tắc do bít tắc thường có
nhiều mức nước - hơi, xếp thành tầng, tùy vị trí tắc ở đại tràng hay ruột non mà có hình
thỏi và cách sắp xếp khác nhau.
- Chụp CLVT giúp chẩn đoán vị trí và nguyên nhân gây tắc.
- Tắc ruột do thắt nghẹt:
+ Lâm sàng: - Bệnh thường khởi phát đột ngột.
- Đau bụng dữ dội, liên tục, không có cơn, cường độ cơn đau thường không
thuyên giảm. Đau làm BN vật vã, lo sợ. Nôn sớm và nôn nhiều.
- Toàn trạng BN suy sụp nhanh, với các dấu hiệu mất nước. Tình trạng sốc
thường xuất hiện sớm ngay sau những giờ đầu, sốc ngày càng nặng thêm.
- Dấu hiệu bụng trướng thường kín đáo, đôi khi bụng có thể không trướng.
- Thăm khám kỹ có thể sờ thấy quai ruột xoắn hoặc nghẹt căng như quả
bòng, không di động và rất đau khi ấn (dấu hiệu Von Wahl).
- Nghe không có tiếng NĐR.
- Thăm trực tràng: túi cùng Douglas đầy và đau do có dịch máu trong phúc
mạc.
+ Chẩn đoán hình ảnh:- Trên phim chụp X-quang bụng không chuẩn bị, hình ảnh một
quai ruột giãn hình vòm đơn độc với hai hình mức nước - hơi hai bên chân gợi ý tắc
ruột do nghẹt.
- Chụp CLVT cho phép chẩn đoán vị trí tắc, nguyên nhân tắc và
tình trạng tổn thương các quai ruột.
3. Đám quánh ruột thừa:
- Là một trong những biến chứng của viêm ruột thừa ( viêm phúc mạc do VRT vỡ, viêm
ruột thừa nung mủ, áp xe RT).
- Đám quánh ruột thừa được hình thành do RT bị viêm bị bao quanh bởi các tạng như
mạc nối lớn, quai ruột, giống với áp xe RT nhưng PỨ viêm bị dập tắc.
- TC cơ năng:
+ Đau bụng điển hình, sau 24h đau giảm, vẫn khu trú ở HCP
+ Sốt giảm
- TC thực thể:
+ sờ thấy mảng cứng vùng HCP, chắc, bờ không rõ ranh giới, không di động, ít
đau khi ấn.
+ Nhiễm trùng toàn thân không rầm rộ.
- Đây là biến chứng duy nhất không chỉ định mổ ngay.
- Điều trị: điều trị nội khoa ( dùng KS) theo dõi: nếu tính trạng cải thiện; giảm sốt, khối
viêm giảm kích thước → cắt ruột thừa sau 6 -12 tuần.
+ nếu tiến triển thành áp xe RT hoặc VPM → mổ khẩn cấp.