Professional Documents
Culture Documents
định khoản
định khoản
trích trước
chi phí lắp đặt, vận chuyển, môi giới = tên tài khoản lớn
nhận được hoá đơn chính thức có giá tạm tính chưa thuế kì trước và giá theo hoá đơn thì phải trừ đi tìm
phần còn thiếu sau đó tính thuế trên giá hoá đơn và ghi nợ
tính tổng tiền lương phải trả: có 334 cho công nhân trực tiếp (622), nhân viên phân xưởng (627), nhân
viên quản lý dn (642) sau đấy trích BXHX… theo tỉ lệ quy định thì, mang toàn bộ tất cả định khoản tiền
lương xuống thành nợ, 3 cái trên x23,5%, riêng 334 nhân 10,5% và ghi định khoản có 338 bằng tổng toàn
bộ phần nợ trên hoặc nhân 334 với 34%
chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh ở phân xưởng, chi phí điện dùng cho bộ phận sản xuất, qlpx, qldn:
phân xưởng/sản xuất(trừ sản xuất sản phẩm) -> auto nợ 627, qldn auto 642, bán hàng 641
Xuất kho vật liệu/… thì ghi có cái đấy, ghi nợ cho sản xuất sản phẩm 621, phân xưởng 627, qldn 642
Xuất bán trực tiếp tại kho 1 số… có giá xuất kho và giá chưa thuế (bán hàng và cc dịch vụ)
B1: nợ 154, có 621 622 627 ở trên viết xuống (có từ con 6 đầu tiên và lấy 3 con đầu, còn từ 632 là ở bên
dưới chỗ xác định kết quả kinh doanh trở đi)
B2: tính Z= giá trị sp dở dang đầu kì + 154 – giá trị spdd cuối kì
Có 911: a
Nợ 911: b
Có 632, 635, 641, 642, 811: nhìn ở trên nếu có thì cho vào (không nhớ được thì sau 632 trở đi)
So sánh nợ có của 911. Con nào lớn hơn thì sẽ phải bù bằng con còn lại với la-bl và ghi nợ/có 421
Nợ 333.1, Có 133 tính tổng ps thuế xong trừ đi con nào nhỏ hơn thì điền vào
Bảng cân đối kế toán: đầu 1,2 thì nợ -> cộng, có -> trừ, 34 thì ngược lại trừ các th đặc biệt
Hao mòn tscđ phải có () để biểu thị âm, nợ -> trừ, có -> cộng như số đầu 3