You are on page 1of 15

第四课:地点

Bài 4: Địa điểm

I. 词语表 – Bảng từ vựng


食:hội ý: bên trên là bộ
Nhân人,bên dưới là bộ
Lương 良=> con người ăn
1.食堂 shítáng Nhà ăn những lương thực sạch,
chất lượng tốt
堂:
图:Hội ý. Bên ngoài là
bộ Vi 口, bên trong là
chữ Đông => ĐỒ, bản đồ
书: THƯ => sách
馆: Hình thanh bên trái là
2.图书馆 túshūguǎn thư viện bộ Thực 饣 biểu nghĩa,
bên phải là bộ 官 biểu
âm=> thưởng chỉ những
quán, cửa hàng, tiệm
=> Nơi để đọc và mượn
sách, bản đồ là thư viện
Hình thanh: bên trai là bộ
mộc 木 biểu nghĩa, vì nhà
3.楼 lóu tòa nhà, lầu ngày xưa làm bằng gỗ,
bên phải là chữ Lâu 娄
biểu âm.
教:hình thanh. Bên trái
là chữ Hiếu孝 biểu âm,
bên phải là bộ Văn 文
biểu nghĩa, chỉ hành
tòa giảng động liên quan đến văn
4.教学楼 jiàoxuélóu
Danh Đến đường chương sách vở=>
từ chỉ trường GIÁO, dạy
địa chúng ta 学:họ c
điểm, sẽ thấy
sự vật những gì? 楼:tòa nhà
=> Tòa nhà để dạy và học
là giảng đường.
宿:Hội ý. phía trên là bộ
Miên 宀(mái nhà) , Phía
dưới là bộ Nhân đứng
亻(người) và chữ Bách 百
(trăm)=> ý nói dưới mái
5.宿舍 sùshè kí túc xá nhà có hàng trăm người ở
tức là kí túc xá.
舍:tượ ng hình=> XÁ/
chỗ ở

Trong Hình thanh: Bên trái là bộ


nhà ăn ta Thực 饣( thức ăn) biểu
Danh sẽ thấy nghĩa, bên phải là chữ
từ chỉ gì? 6.饭 fàn cơm Phản 反 biểu âm.
vật Trong thư
viện có
gì? 7.书 shū sách Hội ý
前: Hình thanh
8.前面 qiánmian phía trước 面: tượ ng hình
Để hỏi vị Bên trên giống như thanh
trí thì cần kiếm, bên dưới là bộ
Danh những từ Công 工 (công lực)=>
từ chỉ chỉ dùng lực để đẩy thanh
phươn phương 9.左边 zuǒbian bên trái kiếm về bên trái.
g hướng Hình thanh: Bộ khẩu là
hướng nào? 10.右边 yòubian bên phải biểu âm, bộ

Hán Việt: TÂM
心 xīn Tim, tâm Tượng hình
Đông,
tây, nam, 附 Hình thanh:Bên trái
bắc, trái,
phải... là bộ Phụ ⻖biểu nghĩa,
Lân cận, xung
Nếu bạn 11. 附近 bên phải là bộ Phó 付 biểu
fùjìn quanh
không âm
biết rõ 近 Hình thanh: Bên trên
phương
hướng, là bộ Cân 斤 biể u âm,
hãy dùng bên dướ i là bộ Quai
từ chỉ
chung là xướ c 辶 biểu nghĩa
“xung
quanh”
nhé!
12.请 qǐng mời, xin
Hình thanh: bên ngoài là
bộ Môn 门 (cửa) biểu âm,
bên trong là bộ Khẩu 口
(miệng) biểu nghĩa =>
13.问 wèn hỏi ghé miệng vào cửa để hỏi.
知:hình thanh. bên trái là
bộ Thỉ 矢 biểu âm, bên
phải là bộ Khẩu口 biểu
nghĩa=> Những gì chúng
ta biết thì chúng ta mới
nói ra.
14.知道 zhīdao biết 道:Đạo
15.在 zài zài
Hình thanh: bên trái là bộ
Ngôn 讠(nói, lời nói) biểu
nghĩa; bên phải là chữ Dạ
射 biểu âm=> Nói cảm ơn
là hành động liên quan
16.谢谢 xièxie cảm ơn đến ngôn ngữ.
Hội ý: bên trên là bộ Thủ
手 (tay), bên dưới là bộ
đọc, xem, Mục 目 (Mắt) => tay để
17.看 kàn nhìn, thăm,... lên mắt để ngóng nhìn.
Hội ý: Bên trên là bộ Thổ
Các động 土 (đất), bên dưới là bộ
Động từ thường Khư 厶 (riêng tư)=> một
từ gặp? 18.去 qù đi mình bước đi trên đất.
Hình thanh: bên trái là bộ
Khẩu 口 (miệng) biểu
nghĩa, bên phải là bộ khí
乞 biểu âm=> Ăn là hành
động liên quan đến
19.吃 chī ăn miệng.
Các đại
Đại từ từ nghi 20.哪儿 nǎr ở đâu
nghi vấn dùng
vấn để hỏi địa
điểm? 21.哪里 nǎlǐ ở đâu
Tiếng
Trung
Trợ từ thường Hình thanh: bên trái là bộ
ngữ dùng trợ Dùng cuối khẩu 口 biểu nghĩa, bên
khí từ ngữ câu, biểu thị phải là chữ 阿 biểu âm=>
khí gì ở ngữ khí cảm Hành động liên quan đến
cuối câu? 22.啊 a thán. miệng.
Lượng từ
của ngôi Hình thanh: Bên trên là
Lượng
trường, bộ Nghiễm 广 (mái nhà)
từ
tòa nhà là ngôi (trường), biểu nghĩa, bên dưới là
gì? 23.座 zuò tòa ( nhà) chữ 坐 biểu âm.
Câu Để đáp 不:Tượ ng hình
giao lại lời
客:Hình thanh. Ở trên là
tiếp cảm ơn
bộ miên 宀 (mái nhà) biểu
thườn chúng ta
Đừng khách nghĩa, dưới là chữ 各 biểu
g dùng dùng từ:
24. 不客气 bù kèqì sáo âm

1. 食堂 + 那是我们学校的食堂。
Nà shì wǒmen xuéxiào de shítáng.
Kia là nhà ăn của trường tôi.
+ Nhà ăn của trường ở đâu?
学校的食堂在哪儿?
Xuéxiào de shítáng zài nǎr?
2. 图书馆 + 那座楼是图书馆。
Nà zuò lóu shì túshūguǎn.
Tòa nhà đó là thư viện.
+ Thư viện của trường ở đâu?
学校的图书馆在哪儿?
Xuéxiào de túshūguǎn zài nǎr?
3. 楼 + 宿舍楼
Sùshè lóu
Tòa ký túc xá
+ Tòa A2 nằm ở đâu vậy?

A2 楼在哪儿?
A2 lóu zài nǎr?

4.教学楼 +教学楼在哪儿?
Jiàoxué lóu zài nǎr?
Tòa giảng đường ở đâu?
+Tòa giảng đường ở phía trước.

教学楼在前面。
Jiàoxué lóu zài qiánmian.

5.宿舍 +宿舍在哪里?
Sùshè zài nǎlǐ?
Kí túc xá ở đâu?
+Kí túc xá ở bên phải.

宿舍在右边。
Sùshè zài yòubian.

6.饭 + 我去吃饭。
Wǒ qù chīfàn.
Tôi đi ăn cơm.
+Cơm của canteen rất ngon.

食堂的饭很好吃。
Shítáng de fàn hěn hǎo chī.

7.书 + 图书馆的书
Túshūguǎn de shū
Sách của thư viện
+ Sách của tôi

我的书
Wǒ de shū
8. 前面 + 前面是图书馆。
Qiánmian shì túshūguǎn.
Phía trước là thư viện.
+ Phía trước là nhà ăn của trường tôi.
前面是我们学校的食堂。
Qiánmian shì wǒmen xuéxiào de shítáng.
9. 左边 + 图书馆左边是食堂。
Túshūguǎn zuǒbian shì shítáng.
Bên trái thư viện là nhà ăn.
+ Tôi ở phía bên trái của thư viện.
我在图书馆左边。
Wǒ zài túshū guǎn zuǒbian.
10. 右边 + 食堂在学校右边。
Shítáng zài xuéxiào yòubian.
Nhà ăn ở bên trái trường học.
+ Bên phải nhà ăn là thư viện.
食堂的右边是图书馆。
Shítáng de yòubian shì túshūguǎn.
11. 请 + 请叫我小兰。
Qǐng jiào wǒ xiǎolán.
Hãy gọi tôi là Lan.
+ Xin hỏi trường học nằm ở đâu ạ?
请问学校在哪儿?
Qǐngwèn xuéxiào zài nǎr?
12. 问 + 老师问你不问我。
Lǎoshī wèn nǐ bù wèn wǒ.
Thầy giáo hỏi cậu chứ không hỏi tớ.
+ Anh ấy hỏi tôi rằng: “Tôi là người nước nào?”
他问我:“我是哪国人?”
Tā wèn wǒ:“Wǒ shì nǎ guó rén?”
13. 知道 + 你知道他的名字吗?
Nǐ zhīdào tā de míngzi ma?
Cậu có biết tên của anh ấy không?
+ Bạn biết anh ấy là ai không?
你知道他是谁吗?
Nǐ zhīdào tā shì shéi ma?
14. 在 + 我们在学校认识的。
Wǒmen zài xuéxiào rènshi de.
Chúng tôi quen biết nhau ở trường.
+ Bạn học tiếng Trung ở đâu vậy?
你在哪儿学习汉语?
Nǐ zài nǎr xuéxí Hànyǔ?
15. 谢谢 + 谢谢老师!
Xièxie lǎoshī!
Em cảm ơn cô!
+ Cám ơn bạn!
谢谢你!
Xièxie nǐ!
16. 看 + 我看见你了。
Wǒ kànjiàn nǐ le.
Anh nhìn thấy em rồi.
+ Tôi đọc sách tiếng Nhật.
我看日语书。
Wǒ kàn Rìyǔ shū.
17.去 + 你去哪里?
Nǐ qù nǎlǐ ?
Bạn đi đâu vậy?
+ Tôi đi thư viện xem sách.

我去图书馆看书。
Wǒ qù túshū guǎn kànshū.
18.吃 +我在食堂吃饭。
Wǒ zài shítáng chīfàn.
Tôi ăn cơm ở căng tin.
+Bạn ăn gì?
你吃什么?
Nǐ chī shénme?
19. 哪儿 + 请问,学校的食堂在哪儿?
Qǐngwèn, xuéxiào de shítáng zài nǎr?
Xin hỏi, nhà ăn của trường ở đâu ạ?
+ 你知道他在哪儿吗?
Nǐ zhīdào tā zài nǎr ma?
Cậu có biết anh ấy ở đâu không?
20.哪里 +请问,学校的食堂在哪里?
Qǐngwèn, xuéxiào de shítáng zài nǎlǐ?
Xin hỏi, căng tin của trường ở đâu ạ?
+Bạn đi đâu vậy?

你去哪里?
Nǐ qù nǎlǐ?
21. 座 + 这座楼是我们学校的图书馆。
Zhè zuò lóu shì wǒmen xuéxiào de túshūguǎn.
Tòa nhà đó là thư viện của trường chúng tôi.
+ Tòa nhà đó là kí túc xá của trường tôi.
那座楼是我们学校的宿舍。
Nà zuò lóu shì wǒmen xuéxiào de sùshè.
22.啊 +食堂的饭很好吃啊!
Shítáng de fàn hěn hǎo chī a!
Đồ ăn của căng tin rất ngon
+Đúng vậy.

是啊!
Shì a!
23.不客气 +谢谢你!
Xièxiè nǐ!
Cảm ơn bạn!

不客气!
Bù kèqì!
Đừng khách sáo!

II. Bài hội thoại


马克:你好。请问,学校的食堂在哪儿?
Mǎkè: Nǐ hǎo. Qǐngwèn, xuéxiào de shítáng zài nǎr?

张风:后面的那座楼是宿舍,食堂在宿舍的左边。
ZhāngFēng: Qiánmian de nà zuò lóu shì sùshè, shítáng zài sùshè de zuǒbian.

马克:好的,我去食堂吃饭。啊,你知道图书馆在哪里吗?
Hǎo de, wǒ qù shítáng chīfàn. A, nǐ zhīdào túshūguǎn zài nǎlǐ ma?

张风:教学楼的右边是图书馆。你去图书馆看书吗?
Jiàoxué lóu de yòubian shì túshūguǎn. Nǐ qù túshūguǎn kànshū ma?

马克:是啊,谢谢你!
Shì a, xièxie nǐ!

张风:不客气!
Bù kèqì!

Dịch hội thoại:


Mark: Chào bạn, cho mình hỏi nhà ăn của trường ở đâu?
Trương Phong: Tòa nhà đằng trước là kí túc xá, nhà ăn ở bên trái kí túc xá.
Mark: Ok, tôi đến nhà ăn ăn cơm. À bạn có biết thư viện ở đâu không?
Trương Phong: Bên phải tòa giảng đường chính là thư viện. Bạn đến thư viện
đọc sách à?
Mark: Ừ, cảm ơn bạn nhé!
Trương Phong: Đừng khách sáo!

III. 语法 – Ngữ pháp


1. Miêu tả vị trí phương vị với 在 và是
a. 在
- 在 thường đứng trước từ chỉ địa điểm, nơi chốn để xác định vị trí, mang
nghĩa “ở”, “tại”,...
+) Dạng khẳng định:
CN+ 在 + DT địa điểm, nơi chốn /PVT
Ví dụ:
医院在我们学校的右边。
Yīyuàn zài wǒmen xuéxiào de yòubian.
Bệnh viện ở bên phải trường học của chúng ta.

+) Dạng phủ định:


CN + 不在 + DT địa điểm, nơi chốn /PVT
Ví dụ:
老师不在办公室里。
Lǎoshī bùzài bàngōngshì lǐ.
Cô giáo không ở trong phòng làm việc.

+) Dạng nghi vấn:


CN + 在 + DT địa điểm, nơi chốn /PVT + 吗?
Ví dụ:
爸爸在洗手间里吗?
Bàba zài xǐshǒujiān lǐ ma?
Bố có trong nhà vệ sinh không?

- Bên cạnh đó, 在 thường được dùng như một giới từ chỉ địa chỉ, nơi chốn
diễn ra hành động sự việc:
CN + 在 + DT /PVT + ĐT + (TN)
địa điểm, nơi chốn

Ví dụ:
弟弟在花园里玩儿。
Dìdi zài huāyuán lǐ wánr.
Em trai tôi chơi trong công viên.

b. 是
- “是” thường đứng trước danh từ và sau phương vị từ, để xác định vị trí,
mang nghĩa “là”.

+) Dạng khẳng định:


DT địa điểm, nơi chốn /PVT + 是 + DT
Ví dụ:
你的前面是城市图书馆。
Nǐ de qiánmian shì chéngshì túshū guǎn.
Trước mặt bạn là thư viện thành phố.

+) Dạng phủ định:


DT địa điểm, nơi chốn /PVT + 不是 + DT
Ví dụ:
我的左边不是教学楼。
Wǒ de zuǒbian bùshì jiàoxué lóu.
Bên phải tôi không phải là tòa giảng đường.

+) Dạng nghi vấn:


DT địa điểm, nơi chốn /PVT + 是 + DT + 吗?
Ví dụ:
后面是电影院吗?
Hòumian shì diànyǐngyuàn ma?
Phía sau là rạp chiếu phim à?

2. 方位词 – Phương vị từ
a. Khái niệm
Phương vị từ là danh từ biểu thị phương hướng hoặc vị trí không gian, có
thể đặt trực tiếp ngay phía sau danh từ.

b. Phân loại
- Phương vị từ đơn: 上,下, 前, 后, 左, 右, 东, 南, 里, 外,...
- Phương vị từ ghép: Phương vị từ đơn + 边/面/间

上面/shàngmiàn/: Phía trên, bên trên >< 下面/xiàmian/: Phía dưới, bên dưới
前边/qiánbian/: Đằng trước, phía trước >< 后边hòubian: Phía sau, đằng sau
左边/zuǒbian/: Bên trái >< 右边/yòubian/: Bên phải
里面/lǐmian/: Bên trong >< 外面/wàimian/: Bên ngoài
旁边/pángbiān/: Bên cạnh
中间/zhōngjiān/: Ở giữa

c. Chức năng
Phương vị từ cũng giống như danh từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định
ngữ hoặc trung tâm ngữ.
Ví dụ:
老师在外面等你。
Lǎoshī zài wàimian děng nǐ.
Thầy giáo đang đợi bạn ở bên ngoài.
食堂在教学楼旁边。
Shítáng zài jiàoxué lóu pángbiān.
Nhà ăn ở cạnh giảng đường.
我站在小林和小芳的中间。
Wǒ zhàn zài xiǎolín hé xiǎo fāng de zhōngjiān.
Tôi đứng ở giữa Lâm và Phương.

Lưu ý: - Khi phương vị từ làm định ngữ thì phải thêm 的 vào phía sau.
Ví dụ:
后边的女生 /hòubian de nǚshēng/: Nữ sinh phía sau
下面的句子 /xiàmian de jùzi/: Câu phía dưới
- Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ, phía trước thường không dùng 的.
Ví dụ:
食堂左边 /shítáng zuǒbian/: Phía bên trái nhà ăn
桌子下面 /zhuōzi xiàmian/: Phía dưới bàn

- Trong nhiều trường hợp, khi phương vị từ kết hợp với danh từ ở phía
trước thì có thể lược bỏ 边/面.
上/下 (的)上/下面
N+ 前/后 = N+ (的)前/后边
里/外 (的)里/外面
Ví dụ:
桌子上 /zhuōzi shàng/ = 桌子上面 / zhuōzi shàngmian/: Trên bàn
电脑前 /diànnǎo qián/ = 电脑前边 /diànnǎo qiánbian/: Trước máy tính
宿舍楼里 /sùshè lóu lǐ/ = 宿舍楼里面 / sùshè lóu lǐmian/: Trong ký túc xá

- Phía sau tên nước và tên địa phương không thể dùng里.
Ví dụ:
河内里 /Hénèi lǐ/ (X)
越南里 /Yuènán lǐ/ (X)
中国里 /Zhōngguó lǐ/ (X)

3. 处所状语 – Trạng ngữ chỉ địa điểm


Trạng ngữ chỉ địa điểm phải đặt trước vị ngữ động từ.
在 + Địa điểm + Động từ
Ví dụ:
他在图书馆读书。
Tā zài túshūguǎn dúshū.
Anh ấy đọc sách trong thư viện.
我在办公室工作。
Wǒ zài bàngōngshì gōngzuò.
Tôi làm việc ở phòng làm việc.
我在学校认识很多朋友。
Wǒ zài xuéxiào rènshi hěnduō péngyou.
Tôi quen rất nhiều bạn ở trường.

4. Đại từ nghi vấn 哪儿 và 哪里


Đa ̣i từ nghi vấn, dùng để hỏi phương vi:̣ ở đâu, không cầ n dùng 吗 cuố i
câu hỏi, có chức năng như mô ̣t danh từ.
- Câu hỏi: Danh từ/Đại từ + 在 + 哪儿/哪里? (Cái gì/ai ở đâu?)
- Trả lời: Danh từ/Đại từ + 在 + từ chỉ nơi chốn (Cái gì/ai ở …)
Ví dụ:
A: 他在哪儿/哪里?
Tā zài nǎr?
Anh ấy ở đâu?
B: 他在宿舍楼。
Tā zài sùshè lóu.
Anh ấy ở kí túc xá.

You might also like