Professional Documents
Culture Documents
Bài 4 - Địa Điểm
Bài 4 - Địa Điểm
1. 食堂 + 那是我们学校的食堂。
Nà shì wǒmen xuéxiào de shítáng.
Kia là nhà ăn của trường tôi.
+ Nhà ăn của trường ở đâu?
学校的食堂在哪儿?
Xuéxiào de shítáng zài nǎr?
2. 图书馆 + 那座楼是图书馆。
Nà zuò lóu shì túshūguǎn.
Tòa nhà đó là thư viện.
+ Thư viện của trường ở đâu?
学校的图书馆在哪儿?
Xuéxiào de túshūguǎn zài nǎr?
3. 楼 + 宿舍楼
Sùshè lóu
Tòa ký túc xá
+ Tòa A2 nằm ở đâu vậy?
A2 楼在哪儿?
A2 lóu zài nǎr?
4.教学楼 +教学楼在哪儿?
Jiàoxué lóu zài nǎr?
Tòa giảng đường ở đâu?
+Tòa giảng đường ở phía trước.
教学楼在前面。
Jiàoxué lóu zài qiánmian.
5.宿舍 +宿舍在哪里?
Sùshè zài nǎlǐ?
Kí túc xá ở đâu?
+Kí túc xá ở bên phải.
宿舍在右边。
Sùshè zài yòubian.
6.饭 + 我去吃饭。
Wǒ qù chīfàn.
Tôi đi ăn cơm.
+Cơm của canteen rất ngon.
食堂的饭很好吃。
Shítáng de fàn hěn hǎo chī.
7.书 + 图书馆的书
Túshūguǎn de shū
Sách của thư viện
+ Sách của tôi
我的书
Wǒ de shū
8. 前面 + 前面是图书馆。
Qiánmian shì túshūguǎn.
Phía trước là thư viện.
+ Phía trước là nhà ăn của trường tôi.
前面是我们学校的食堂。
Qiánmian shì wǒmen xuéxiào de shítáng.
9. 左边 + 图书馆左边是食堂。
Túshūguǎn zuǒbian shì shítáng.
Bên trái thư viện là nhà ăn.
+ Tôi ở phía bên trái của thư viện.
我在图书馆左边。
Wǒ zài túshū guǎn zuǒbian.
10. 右边 + 食堂在学校右边。
Shítáng zài xuéxiào yòubian.
Nhà ăn ở bên trái trường học.
+ Bên phải nhà ăn là thư viện.
食堂的右边是图书馆。
Shítáng de yòubian shì túshūguǎn.
11. 请 + 请叫我小兰。
Qǐng jiào wǒ xiǎolán.
Hãy gọi tôi là Lan.
+ Xin hỏi trường học nằm ở đâu ạ?
请问学校在哪儿?
Qǐngwèn xuéxiào zài nǎr?
12. 问 + 老师问你不问我。
Lǎoshī wèn nǐ bù wèn wǒ.
Thầy giáo hỏi cậu chứ không hỏi tớ.
+ Anh ấy hỏi tôi rằng: “Tôi là người nước nào?”
他问我:“我是哪国人?”
Tā wèn wǒ:“Wǒ shì nǎ guó rén?”
13. 知道 + 你知道他的名字吗?
Nǐ zhīdào tā de míngzi ma?
Cậu có biết tên của anh ấy không?
+ Bạn biết anh ấy là ai không?
你知道他是谁吗?
Nǐ zhīdào tā shì shéi ma?
14. 在 + 我们在学校认识的。
Wǒmen zài xuéxiào rènshi de.
Chúng tôi quen biết nhau ở trường.
+ Bạn học tiếng Trung ở đâu vậy?
你在哪儿学习汉语?
Nǐ zài nǎr xuéxí Hànyǔ?
15. 谢谢 + 谢谢老师!
Xièxie lǎoshī!
Em cảm ơn cô!
+ Cám ơn bạn!
谢谢你!
Xièxie nǐ!
16. 看 + 我看见你了。
Wǒ kànjiàn nǐ le.
Anh nhìn thấy em rồi.
+ Tôi đọc sách tiếng Nhật.
我看日语书。
Wǒ kàn Rìyǔ shū.
17.去 + 你去哪里?
Nǐ qù nǎlǐ ?
Bạn đi đâu vậy?
+ Tôi đi thư viện xem sách.
我去图书馆看书。
Wǒ qù túshū guǎn kànshū.
18.吃 +我在食堂吃饭。
Wǒ zài shítáng chīfàn.
Tôi ăn cơm ở căng tin.
+Bạn ăn gì?
你吃什么?
Nǐ chī shénme?
19. 哪儿 + 请问,学校的食堂在哪儿?
Qǐngwèn, xuéxiào de shítáng zài nǎr?
Xin hỏi, nhà ăn của trường ở đâu ạ?
+ 你知道他在哪儿吗?
Nǐ zhīdào tā zài nǎr ma?
Cậu có biết anh ấy ở đâu không?
20.哪里 +请问,学校的食堂在哪里?
Qǐngwèn, xuéxiào de shítáng zài nǎlǐ?
Xin hỏi, căng tin của trường ở đâu ạ?
+Bạn đi đâu vậy?
你去哪里?
Nǐ qù nǎlǐ?
21. 座 + 这座楼是我们学校的图书馆。
Zhè zuò lóu shì wǒmen xuéxiào de túshūguǎn.
Tòa nhà đó là thư viện của trường chúng tôi.
+ Tòa nhà đó là kí túc xá của trường tôi.
那座楼是我们学校的宿舍。
Nà zuò lóu shì wǒmen xuéxiào de sùshè.
22.啊 +食堂的饭很好吃啊!
Shítáng de fàn hěn hǎo chī a!
Đồ ăn của căng tin rất ngon
+Đúng vậy.
是啊!
Shì a!
23.不客气 +谢谢你!
Xièxiè nǐ!
Cảm ơn bạn!
不客气!
Bù kèqì!
Đừng khách sáo!
张风:后面的那座楼是宿舍,食堂在宿舍的左边。
ZhāngFēng: Qiánmian de nà zuò lóu shì sùshè, shítáng zài sùshè de zuǒbian.
马克:好的,我去食堂吃饭。啊,你知道图书馆在哪里吗?
Hǎo de, wǒ qù shítáng chīfàn. A, nǐ zhīdào túshūguǎn zài nǎlǐ ma?
张风:教学楼的右边是图书馆。你去图书馆看书吗?
Jiàoxué lóu de yòubian shì túshūguǎn. Nǐ qù túshūguǎn kànshū ma?
马克:是啊,谢谢你!
Shì a, xièxie nǐ!
张风:不客气!
Bù kèqì!
- Bên cạnh đó, 在 thường được dùng như một giới từ chỉ địa chỉ, nơi chốn
diễn ra hành động sự việc:
CN + 在 + DT /PVT + ĐT + (TN)
địa điểm, nơi chốn
Ví dụ:
弟弟在花园里玩儿。
Dìdi zài huāyuán lǐ wánr.
Em trai tôi chơi trong công viên.
b. 是
- “是” thường đứng trước danh từ và sau phương vị từ, để xác định vị trí,
mang nghĩa “là”.
2. 方位词 – Phương vị từ
a. Khái niệm
Phương vị từ là danh từ biểu thị phương hướng hoặc vị trí không gian, có
thể đặt trực tiếp ngay phía sau danh từ.
b. Phân loại
- Phương vị từ đơn: 上,下, 前, 后, 左, 右, 东, 南, 里, 外,...
- Phương vị từ ghép: Phương vị từ đơn + 边/面/间
上面/shàngmiàn/: Phía trên, bên trên >< 下面/xiàmian/: Phía dưới, bên dưới
前边/qiánbian/: Đằng trước, phía trước >< 后边hòubian: Phía sau, đằng sau
左边/zuǒbian/: Bên trái >< 右边/yòubian/: Bên phải
里面/lǐmian/: Bên trong >< 外面/wàimian/: Bên ngoài
旁边/pángbiān/: Bên cạnh
中间/zhōngjiān/: Ở giữa
c. Chức năng
Phương vị từ cũng giống như danh từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định
ngữ hoặc trung tâm ngữ.
Ví dụ:
老师在外面等你。
Lǎoshī zài wàimian děng nǐ.
Thầy giáo đang đợi bạn ở bên ngoài.
食堂在教学楼旁边。
Shítáng zài jiàoxué lóu pángbiān.
Nhà ăn ở cạnh giảng đường.
我站在小林和小芳的中间。
Wǒ zhàn zài xiǎolín hé xiǎo fāng de zhōngjiān.
Tôi đứng ở giữa Lâm và Phương.
Lưu ý: - Khi phương vị từ làm định ngữ thì phải thêm 的 vào phía sau.
Ví dụ:
后边的女生 /hòubian de nǚshēng/: Nữ sinh phía sau
下面的句子 /xiàmian de jùzi/: Câu phía dưới
- Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ, phía trước thường không dùng 的.
Ví dụ:
食堂左边 /shítáng zuǒbian/: Phía bên trái nhà ăn
桌子下面 /zhuōzi xiàmian/: Phía dưới bàn
- Trong nhiều trường hợp, khi phương vị từ kết hợp với danh từ ở phía
trước thì có thể lược bỏ 边/面.
上/下 (的)上/下面
N+ 前/后 = N+ (的)前/后边
里/外 (的)里/外面
Ví dụ:
桌子上 /zhuōzi shàng/ = 桌子上面 / zhuōzi shàngmian/: Trên bàn
电脑前 /diànnǎo qián/ = 电脑前边 /diànnǎo qiánbian/: Trước máy tính
宿舍楼里 /sùshè lóu lǐ/ = 宿舍楼里面 / sùshè lóu lǐmian/: Trong ký túc xá
- Phía sau tên nước và tên địa phương không thể dùng里.
Ví dụ:
河内里 /Hénèi lǐ/ (X)
越南里 /Yuènán lǐ/ (X)
中国里 /Zhōngguó lǐ/ (X)