Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 - Chào Hỏi-Đã Chuyển Đổi
Bài 1 - Chào Hỏi-Đã Chuyển Đổi
Danh từ Hôm nay chúng ta 1.学校 xuéxiào Trường học 学: Hội ý. Ghép từ bộ Mịch 冖 (trùm
học về chủ đề khăn lên) và bộ Tử 子 (con cái, chỉ
trường học nhé! người). => chỉ một người đang
Vậy trường học trùm khăn lên đầu học bài.
trong tiếng Trung 校: Hình thanh và hội ý. Ghép từ
là gì nhỉ? bộ Mộc 木 (cây) và chữ Giao 交
(trao cho, giao cho, giao lưu) =>
Trường học như một cây cổ thụ
kiến thức, trao cho ta những bài học
mới, ở đó chúng ta được giao lưu
với bạn bè.
师: Hội ý
Ghép từ biến thể của bộ Đao刀
(đao, kiếm) và bộ Táp 帀 (vòng)=>
người thầy múa một vòng kiếm để
dạy cho các đệ tử
=> Người có tuổi tác cao, dạy kiếm
cho đệ tử tức chỉ giáo viên/thầy
giáo/cô giáo
学: học
Những người này 6. 刘 Liú Họ Lưu Hội ý: Mỗi họ của người Trung
tên gì? Quốc đều có ý nghĩa nhất định. Ở
đây từ 刘 được ghép bởi bộ Văn 文
và biến thể của bộ Đao刀=> thể
hiện người văn võ song toàn
Chúng ta gặp họ 9. 早上 zǎoshang Buổi sáng 早:Hội ý: ghép bởi bộ Nhật 日 (mặt
vào thời gian nào?
trời) và bộ Thập 十 (mười) => Mặt
trời chiếu sáng đến trước 10h tức là
sáng sớm => TẢO/sớm
上 : Chỉ sự: Nét gạch ngang nằm
phía trên nên gọi là Thượng =>
phía trên
10. 中午 zhōngwǔ Buổi trưa 中: Chỉ sự. Nét sổ dọc nằm giữa
bộ Khẩu chỉ vị trí trung gian, ở giữa
午:Ngọ, ngựa
Tính từ Đến trường học 14. 好 hǎo Tốt, khỏe, hay, Hội ý. Bên phải là bộ Nữ 女 với ý
chúng ta thường ngon... nghĩa người phụ nữ, Bên trái là bộ
cảm thấy như thế
nào? Tử 子 với ý nghĩa là con trai. Tức
chỉ sự kết hợp giữa nam và nữ, giữa
âm và dương, âm dương hoà hợp là
cái gốc của sự sinh trưởng, phát
triển, mang lại những điều may
mắn, tốt đẹp.
Đại từ Để xưng hô với họ 15. 您 nín Ngài, ông, bà... Hình thanh và Hội ý: bộ Nhân đứng
nhân thì chúng ta nên (cách gọi tôn trọng 亻bên trái và bộ Nhĩ 尔 bên phải
xưng dùng những đại từ
và lịch sự dành cho
nhân xưng nào? (mày, chỉ người ngôi thứ 2); bộ
những người có địa
vị cao...) Tâm 心=> Dùng tấm lòng, thể hiện
sự kính trọng khi xưng hô với đối
phương.
18. 我 wǒ Tôi, tớ, mình... (ngôi Hội ý: bên trái là bộ Thủ 手 Tay
thứ nhất số ít)
Bên phải là bộ Qua 戈 (Một thứ
binh khí dài) => tay cầm binh khí
thể hiện bản lĩnh của cái Tôi.
Trợ từ Bạn muốn hỏi họ 20. 吗 ma À, ư, hả... (đặt ở cuối Hình thanh: bên trái là bộ Khẩu 口
ngữ khí có phải là học sinh câu nghi vấn) biểu nghĩa, bên phải là bộ Mã 马
không thì sẽ dùng biểu âm.
trợ từ ngữ khí gì?
Bảng ví dụ:
老师 老师们
Lǎoshīmen
Các thầy cô giáo
Chào thầy ạ!
老师好!
Lǎoshī hǎo!
同学 同学们
Tóngxuémen
Các bạn học
Chào cậu!
同学你好!
Tóngxué nǐ hǎo!
学生 我是学生。
Wǒ shì xuéshēng.
Tôi là học sinh.
留学生 你不是留学生吗?
nǐ bùshì liúxuéshēng ma?
Cậu không phải là lưu học sinh à?
您 您好!nín hǎo!
Chào ngài/ Ông!
Em chào thầy cô ạ!
老师您好!
Lǎoshī nín hǎo!
你 你好!
nǐ hǎo!
Chào cậu!
你们 你们不是留学生吗?
nǐmen bùshì liúxuéshēng ma?
Các cậu không phải là lưu học sinh à?
我 我不是学生。
wǒ bùshì xuéshēng.
Tôi không phải là học sinh.
我们 我们是同学。
wǒmen shì tóngxué.
Chúng tôi là bạn học.
是 你是学生吗?
nǐ shì xuéshēng ma?
Cậu là học sinh phải không?
Cậu là lưu học sinh đúng không?
你是留学生吗?
Nǐ shì liúxuéshēng ma?
吗 你们是同学吗?
nǐmen shì tóngxué ma?
Các cậu là bạn học à?
也 我们也是留学生。
wǒmen yěshì liúxuéshēng.
Chúng tôi cũng là lưu học sinh.
刘老师:同学们,早上好!
学生们:老师好!
刘老师:你是留学生吗?
范玉兰:是。
刘老师:你也是留学生吗?
阮日明:是,我也是留学生。
- Khi muốn thực hiện lời chào ai đó trong tiếng Trung sẽ thực hiện theo cách:
- 您好 là lời chào với ngữ khí trang trọng. Nếu muốn biểu thị sự tôn trọng, kính trọng với đối phương thì thay vì
dùng 你 ta sẽ dùng 您.
Ví dụ:
- Đối với các khoảng thời gian sáng, trưa, chiều, tối trong ngày, thay vì chào như thông thường, ta có thể sử dụng
theo các cách thức khác như:
a. Khái niệm
Câu chữ 是 là câu vị ngữ động từ 是, biểu thị sự khẳng định, phán đoán.
b. Cấu trúc
CN + 是 + DT
Ví dụ:
我是大学生。
Wǒ shì dàxuéshēng.
她是老师。
Tā shì lǎoshī.
Cô ấy là giáo viên.
CN + 不是 + DT
Ví dụ:
他不是老师。
Tā bùshì lǎoshī.
她不是兰兰。
Tā bùshì lánlan.
CN + 是/不是 + DT + 吗?
Ví dụ:
你是马克吗?
张红是老师吗?
3. 副词“也” – Phó từ 也
也là phó từ đứng trước động từ hoặc tính từ để biểu thị cùng loại, mang nghĩa là “cũng”.
也 + ĐT/TT
Ví dụ:
我也是。
Wǒ yě shì.
4. Hậu tố 们
Là hậu tố biểu thị số nhiều, chỉ dùng sau đại từ hoặc danh từ chỉ người.
Đại từ/Danh từ + 们
Ví dụ:
Lưu ý: - Khi trước danh từ có số lượng từ cụ thể thì đằng sau không được thêm 们.
Ví dụ:
三个朋友们 (cách dùng sai)
a. Khái niệm
Trợ từ nghi vấn 吗 thường đứng cuối câu trần thuật để biểu thị sự nghi vấn tạo thành câu hỏi có – không trong tiếng
Trung.
b. Cấu trúc
Ví dụ:
她不是学生吗?