You are on page 1of 22

第一单元:学校

Đơn nguyên 1: Trường học


第一课:打招呼 (1)

Bài 1: Chào hỏi (1)

I. 词语表 – Bảng từ vựng

Danh từ Hôm nay chúng ta 1.学校 xuéxiào Trường học 学: Hội ý. Ghép từ bộ Mịch 冖 (trùm
học về chủ đề khăn lên) và bộ Tử 子 (con cái, chỉ
trường học nhé! người). => chỉ một người đang
Vậy trường học trùm khăn lên đầu học bài.
trong tiếng Trung 校: Hình thanh và hội ý. Ghép từ
là gì nhỉ? bộ Mộc 木 (cây) và chữ Giao 交
(trao cho, giao cho, giao lưu) =>
Trường học như một cây cổ thụ
kiến thức, trao cho ta những bài học
mới, ở đó chúng ta được giao lưu
với bạn bè.

=> Nơi để học hỏi kiến thức, giao


lưu bạn bè là trường học

Khi đến trường 2. 老师 lǎoshī Giáo viên, thầy cô 老:Tượng hình


chúng ta sẽ gặp giáo
những ai?

Phía trên là ông lão chống gậy, phía


dưới là một bà lão đã già bị còng
lưng => LÃO, già

师: Hội ý
Ghép từ biến thể của bộ Đao刀
(đao, kiếm) và bộ Táp 帀 (vòng)=>
người thầy múa một vòng kiếm để
dạy cho các đệ tử
=> Người có tuổi tác cao, dạy kiếm
cho đệ tử tức chỉ giáo viên/thầy
giáo/cô giáo

3. 同学 tóngxué Bạn học 同:Đồng, cùng.

学: học

những người học cùng nhau là bạn


học của nhau.

4.学生 xuésheng học sinh 学: học

生: Hội ý. phía dưới là bộ Thổ 土


(đất) phía trên giống như người
đang nằm. => Con người được sinh
ra trên trái đất này=> Sanh/ sinh
=> Người sinh ra để học là học
sinh.

5. 留学生 liúxuéshēn Du học sinh 留:ghép bởi phía trên là bộ Mão 卯


g (mèo) và phía dưới là bộ Điền
田(điền) => chỉ con mèo dừng
chân trên cánh đồng => LƯU
学生: Học sinh

=> người học sinh dừng chân lưu


trú ở một đất nước khác để học tập
=> lưu học sinh, du học sinh

Những người này 6. 刘 Liú Họ Lưu Hội ý: Mỗi họ của người Trung
tên gì? Quốc đều có ý nghĩa nhất định. Ở
đây từ 刘 được ghép bởi bộ Văn 文
và biến thể của bộ Đao刀=> thể
hiện người văn võ song toàn

7. 范玉兰 Fàn Yù Phạm Ngọc Lan


Lán
8. 阮日明 RuǎnRìMí Nguyễn Nhật Minh
ng

Chúng ta gặp họ 9. 早上 zǎoshang Buổi sáng 早:Hội ý: ghép bởi bộ Nhật 日 (mặt
vào thời gian nào?
trời) và bộ Thập 十 (mười) => Mặt
trời chiếu sáng đến trước 10h tức là
sáng sớm => TẢO/sớm
上 : Chỉ sự: Nét gạch ngang nằm
phía trên nên gọi là Thượng =>
phía trên

=> Trước 10 giờ là buổi sáng

10. 中午 zhōngwǔ Buổi trưa 中: Chỉ sự. Nét sổ dọc nằm giữa
bộ Khẩu chỉ vị trí trung gian, ở giữa

午:Ngọ, ngựa

=> vào đúng giờ ngọ=> chỉ buổi


trưa
11. 下午 xiàwǔ Buổi chiều 下: Chỉ sự. Nét chấm phía dưới
chỉ bên dưới (HẠ)

=> Sau giờ ngọ là buổi chiều

12. 晚上 wǎnshàng Buổi tối 晚: Hình thanh. Bộ 日 biểu nghĩa,


Bộ Miễn免 biểu thanh, đồng thời
cũng mang nghĩa là bỏ, cởi =>
không còn mặt trời tức là ban đêm,
buổi tối.

Động từ Muốn giới thiệu 13. 是 shì Là, thì...


bọn họ là ai thì
dùng động từ nào?

Tính từ Đến trường học 14. 好 hǎo Tốt, khỏe, hay, Hội ý. Bên phải là bộ Nữ 女 với ý
chúng ta thường ngon... nghĩa người phụ nữ, Bên trái là bộ
cảm thấy như thế
nào? Tử 子 với ý nghĩa là con trai. Tức
chỉ sự kết hợp giữa nam và nữ, giữa
âm và dương, âm dương hoà hợp là
cái gốc của sự sinh trưởng, phát
triển, mang lại những điều may
mắn, tốt đẹp.

Đại từ Để xưng hô với họ 15. 您 nín Ngài, ông, bà... Hình thanh và Hội ý: bộ Nhân đứng
nhân thì chúng ta nên (cách gọi tôn trọng 亻bên trái và bộ Nhĩ 尔 bên phải
xưng dùng những đại từ
và lịch sự dành cho
nhân xưng nào? (mày, chỉ người ngôi thứ 2); bộ
những người có địa
vị cao...) Tâm 心=> Dùng tấm lòng, thể hiện
sự kính trọng khi xưng hô với đối
phương.

16. 你 nǐ Bạn, cậu, anh, chị... Hình thanh và Hội ý: bộ Nhân


(ngôi thứ hai số ít) đứng 亻 bên trái và bộ Nhĩ 尔 bên
phải ( mày, chỉ người ngôi thứ
2)=> Bạn, cậu.

17. 你们 nǐmen Các bạn, các anh, 你:Bạn


các chị… (ngôi thứ
hai số nhiều)
们:Hình thanh. Bộ Nhân đứng
亻bên trái biểu nghĩa, Bộ Môn 门
bên phải biểu âm.

18. 我 wǒ Tôi, tớ, mình... (ngôi Hội ý: bên trái là bộ Thủ 手 Tay
thứ nhất số ít)
Bên phải là bộ Qua 戈 (Một thứ
binh khí dài) => tay cầm binh khí
thể hiện bản lĩnh của cái Tôi.

19. 我们 wǒmen Chúng ta, chúng


mình… (ngôi thứ
nhất số nhiều)

Trợ từ Bạn muốn hỏi họ 20. 吗 ma À, ư, hả... (đặt ở cuối Hình thanh: bên trái là bộ Khẩu 口
ngữ khí có phải là học sinh câu nghi vấn) biểu nghĩa, bên phải là bộ Mã 马
không thì sẽ dùng biểu âm.
trợ từ ngữ khí gì?

Phó từ Để giới thiệu bạn 21. 也 yě Cũng


cũng là học sinh,
vậy cần dùng phó
từ gì?

Bảng ví dụ:

老师 老师们
Lǎoshīmen
Các thầy cô giáo

Chào thầy ạ!
老师好!
Lǎoshī hǎo!

同学 同学们
Tóngxuémen
Các bạn học

Chào cậu!
同学你好!
Tóngxué nǐ hǎo!

学生 我是学生。
Wǒ shì xuéshēng.
Tôi là học sinh.

Chúng tôi là học sinh.


我们是学生。
Wǒmen shì xuéshēng.

留学生 你不是留学生吗?
nǐ bùshì liúxuéshēng ma?
Cậu không phải là lưu học sinh à?

Chúng tôi là lưu học sinh.


我们是留学生。
Wǒmen shì liúxuéshēng.

中午 Chào buổi trưa!


中午好!
zhōngwǔ hǎo!

下午 Chào buổi chiều!


下午好!
xiàwǔ hǎo!
晚上 Chào buổi tối!
晚上好!
wǎnshàng hǎo!

您 您好!nín hǎo!
Chào ngài/ Ông!

Em chào thầy cô ạ!
老师您好!
Lǎoshī nín hǎo!

你 你好!
nǐ hǎo!
Chào cậu!

Cậu không phải là học sinh à?


你不是学生吗?
Nǐ bùshì xuéshēng ma?

你们 你们不是留学生吗?
nǐmen bùshì liúxuéshēng ma?
Các cậu không phải là lưu học sinh à?

Chào các cậu!


你们好!
Nǐmen hǎo!

我 我不是学生。
wǒ bùshì xuéshēng.
Tôi không phải là học sinh.

Tôi không phải là lưu học sinh.


我不是留学生.
Wǒ bùshì liúxuéshēng.

我们 我们是同学。
wǒmen shì tóngxué.
Chúng tôi là bạn học.

Chúng tôi là giáo viên.


我们是老师。
Wǒmen shì lǎoshī.

是 你是学生吗?
nǐ shì xuéshēng ma?
Cậu là học sinh phải không?
Cậu là lưu học sinh đúng không?
你是留学生吗?
Nǐ shì liúxuéshēng ma?

吗 你们是同学吗?
nǐmen shì tóngxué ma?
Các cậu là bạn học à?

Anh là giáo viên đúng không?


你是老师吗?
Nǐ shì lǎoshī ma?

也 我们也是留学生。
wǒmen yěshì liúxuéshēng.
Chúng tôi cũng là lưu học sinh.

Chúng tôi cũng là học sinh.


我们也是学生。
Wǒmen yěshì xuéshēng.
II. 课文 – Bài hội thoại

刘老师:同学们,早上好!

Liú lǎoshī: Tóngxuémen, zǎoshang hǎo!

学生们:老师好!

Xuésheng men: Lǎoshī hǎo!

刘老师:你是留学生吗?

Nǐ shì liúxuéshēng ma?

范玉兰:是。

Fàn Yù Lán: Shì.

刘老师:你也是留学生吗?

Nǐ yěshì liúxuéshēng ma?

阮日明:是,我也是留学生。

Ruǎn Rì Míng: Shì, wǒ yěshì liúxuéshēng.


Dịch:
Cô giáo Lưu: Chào buổi sáng các em!

Sinh viên: Chúng em chào cô ạ!

Cô giáo Lưu: Em là du học sinh à?

Phạm Ngọc Lan: Vâng ạ.

Cô giáo Lưu: Em cũng là du học sinh à?

Nguyễn Nhật Minh: Vâng, em cũng là du học sinh ạ.

III. 语法 – Ngữ pháp

1. 打招呼 - Chào hỏi trong tiếng Trung

1.1. Chào hỏi thông thường

- Khi muốn thực hiện lời chào ai đó trong tiếng Trung sẽ thực hiện theo cách:

Danh từ chỉ người + 好


Ví dụ:

你好 /Nǐ hǎo/: Xin chào

老师好 /Lǎoshī hǎo/: Chào thầy/Chào cô

- 您好 là lời chào với ngữ khí trang trọng. Nếu muốn biểu thị sự tôn trọng, kính trọng với đối phương thì thay vì
dùng 你 ta sẽ dùng 您.

Ví dụ:

老师您好!/Lǎoshī nín hǎo/: Em chào thầy/cô ạ

1.2. Chào hỏi theo khoảng thời gian

- Đối với các khoảng thời gian sáng, trưa, chiều, tối trong ngày, thay vì chào như thông thường, ta có thể sử dụng
theo các cách thức khác như:

早上好! /Zǎoshang hǎo/: Chào buổi sáng!

中午好! /Zhōngwǔ hǎo/: Chào buổi trưa!

下午好! /Xiàwǔ hǎo/: Chào buổi chiều!


晚上好! /Wǎnshàng hǎo/: Chào buổi tối!

2. “是”字句 – Câu chữ 是

a. Khái niệm

Câu chữ 是 là câu vị ngữ động từ 是, biểu thị sự khẳng định, phán đoán.
b. Cấu trúc

- Hình thức khẳng định:

CN + 是 + DT

Ví dụ:

我是大学生。

Wǒ shì dàxuéshēng.

Tôi là sinh viên.

她是老师。

Tā shì lǎoshī.
Cô ấy là giáo viên.

- Hình thức phủ định:

CN + 不是 + DT

Ví dụ:

他不是老师。

Tā bùshì lǎoshī.

Anh ấy không phải giáo viên.

她不是兰兰。

Tā bùshì lánlan.

Cô ấy không phải Lan Lan.

- Hình thức nghi vấn:

CN + 是/不是 + DT + 吗?

Ví dụ:
你是马克吗?

Nǐ shì mǎkè ma?

Cậu là Mark phải không?

张红是老师吗?

Zhānghóng shì lǎoshī ma?

Trương Hồng là giáo viên à?

3. 副词“也” – Phó từ 也

也là phó từ đứng trước động từ hoặc tính từ để biểu thị cùng loại, mang nghĩa là “cũng”.

也 + ĐT/TT
Ví dụ:

我也是。

Wǒ yě shì.

Tôi cũng thế.


我也高兴。

Wǒ yě hěn gāo xìng.

Tôi cũng rất vui.

4. Hậu tố 们

Là hậu tố biểu thị số nhiều, chỉ dùng sau đại từ hoặc danh từ chỉ người.

Đại từ/Danh từ + 们

Ví dụ:

你们/nǐmen/: Các bạn

他们/tāmen/: Bọn họ, các anh ấy,...

老师们/lǎoshīmen/: Các thầy cô giáo

同学们/tóngxuémen/: Các bạn học sinh

Lưu ý: - Khi trước danh từ có số lượng từ cụ thể thì đằng sau không được thêm 们.

Ví dụ:
三个朋友们 (cách dùng sai)

🡪 三个朋友/sān gè péngyou/: Ba người bạn (cách dùng đúng)

Hoặc: 朋友们/péngyou men/: Những người bạn (cách dùng đúng)

5. 用“吗”的疑问句 – Câu nghi vấn dùng 吗

a. Khái niệm

Trợ từ nghi vấn 吗 thường đứng cuối câu trần thuật để biểu thị sự nghi vấn tạo thành câu hỏi có – không trong tiếng
Trung.

b. Cấu trúc

Câu khẳng định/Câu phủ định + 吗?

Ví dụ:

她不是学生吗?

Nǐ bùshì xuésheng ma?

Cô ấy không phải là học sinh à?


他叫陈英吗?

Tā jiào chén yīng ma?

Cậu ấy tên là Trần Anh à?

You might also like