You are on page 1of 14

第二课:打招呼 (2)

Bài 2: Chào hỏi (2)

I. 词语表 – Bảng từ vựng

Danh Ngày đầu tiên 1. 贵姓 guìxìng Họ, quý 贵:bộ Bối 贝 chỉ sự
từ tới trường tính, quý
quý báu, quý hiếm.
chúng ta phải danh (cách
làm quen để nói lịch 姓: Hội ý; bên trái là
biết tên của sử) bộ Nữ 女, chỉ người
bạn bè là gì phụ nữ, người mẹ.
chứ nhỉ? Vậy Bên phỉ là bộ Sinh 生
chúng ta cần =>Ngày xưa theo chế
dùng những độ mẫu hệ, con cái
danh từ nào? sinh ra là mang họ
mẹ.

2. 姓 Xìng Họ, tính

3. 名字 míngzi Tên 名:hội ý. Bên trên là


mộc tịch 夕(trời tối,
đêm), bên dưới là bộ
khẩu=> Dùng miệng
để gọi tên nhau vào
ban đêm.

字 :Hình thanh và
hội ý. phía trên là
bộ Miên 宀 ( mái

nhà), bên dưới là


bộ Tử 子 => chỉ

người ngồi dưới


nhà viết chữ

=> chữ dùng để gọi


nhau là TÊN

Vậy bạn bè của 4. 马克 Mǎkè Mark (du


bạn tên là gì? học sinh
Mỹ)

5. 张风 ZhāngFē Trương
ng Phong
(sinh viên
người
Trung
Quốc đại
học Thanh
Hoa)
6. 白 茹 BáiRúX Bạch Như
uě Tuyết
雪 (sinh viên
người
Trung
Quốc đại
học Bắc
Kinh)

Làm quen rồi 7. 明天 míngtiān Ngày mai 明:bộ bên trái là


thì chúng ta Nhật日(mặt trời),
hẹn gặp nhau bên phải là bộ Nguyệt
khi nào? 月 (mặt trăng) => chỉ
những vật phát ra ánh
sáng => rõ ràng, sáng
tỏ

天:chỉ sự. Nét gạch


bên trên chữ đại 大 để
chỉ trời cao

=> Tức chỉ: ngày mai


là ngày tươi sáng.

8. 现在 xiànzài Hiện tại, 现:bên trái là bộ


bây giờ Vương (vua), bên
phải là bộ Kiến 见
(nhìn thấy) => những
gì một người vua thấy
là những điều hiện ra
trước mắt

在: TẠI

Đại từ Khi muốn hỏi 9. 她 tā Cô ấy, bà


nhân gián tiếp tên ấy, chị
xưng một bạn nữ nào ấy,... (ngôi
đó (tức ngôi thứ ba số ít
thứ 3), thì phải chỉ nữ)
xưng bạn ấy
như thế nào?

Đại từ Muốn hỏi tên 10. 什么 shénme Cái gì, gì 什:Hội ý, hình thanh.
nghi hay cái gì thì Bên trái là bộ Nhân
vấn dùng đại từ đứng 人, bên phải là
nghi vấn nào? bộ Thập 十.

Động Các bạn học 11. 叫 jiào Gọi, kêu Hình thanh: bên trái
từ sinh làm gì là bộ khẩu 口 biểu
trong trường nghĩa chỉ động tác
học? liên quan đến miệng,
bên phải là bộ Cưu
biểu âm.
12. 上课 shàng kè Vào học, 上 : Thượng.Phía
lên lớp
trên, lên

课 :HÌnh thanh. bên


trái là bộ ngôn 讠biểu
nghĩa, tức trong tiết
học phải dùng lời nói
để giảng dạy, bên
phải là bộ 果 biểu âm,
đồng thời cũng mang
nghĩa là thành quả=>
dùng lời nói giảng
dạy cho học sinh
những kiến thức và
gặt hái thành quả

13. 见 jiàn Nhìn thấy,


gặp

14. 再见 zàijiàn Tạm biệt 再: TÁI, chỉ những sự


việc lặp lại.

见:KIẾN, nghĩa là
gặp

=> gặp lại=> chỉ lời


nói tạm biệt
Động Để sử
dụng 14. 要 yào Phải
từ năng những từ vựng
nguyện trên để kết hợp
thành câu,
chúng ta sẽ cần
Trợ từ 15. 了 le Rồi
đến:
ngữ khí

生词 例子

1. 学生 + 她是学生,我也是学生。

Tā shì xuéshēng, wǒ yěshì xuéshēng.


Cô ấy là học sinh, tôi cũng là học sinh.
+ Cậu cũng là học sinh à?

你也是学生吗?

Nǐ yěshì xuéshēng ma?

2. 朋友 + 我们是好朋友。

Wǒmen shì hǎo péngyou.


Chúng ta là bạn bè.
+ Các cậu là bạn bè à?

你们是朋友吗?
Nǐmen shì péngyou ma?

3. 贵姓 + 您贵姓?

Nín guìxìng?

Ngài họ gì?

Bạn họ gì?

你贵姓?

Nǐ guìxìng?

4. 姓 + 我姓范。

Wǒ xìng fàn.
Tôi họ Phạm.
+ Cô ấy họ Nguyễn.

她姓阮。

Tā xìng ruǎn.

5. 名字 + 你叫什么名字?

Nǐ jiào shénme míngzì?


Tên bạn là gì?
Tên tôi là Phạm Ngọc Lan.

我的名字是范玉兰。

Wǒ de míngzì shì fàn yùlán.

6. 现在 + 她现在是老师。
Tā xiànzài shì lǎoshī.
Bây giờ cô ấy là giáo viên.
+ Hiện tại tôi là học sinh.

现在我是学生。

Xiànzài wǒ shì xuéshēng.

7. 明天 + 明天早上同学们回宿舍。

Míngtiān zǎoshang tóngxuémen huí sùshè.


Sáng ngày mai, các em học sinh về kí túc xá.
+ Ngày mai gặp lại nhé!

明天见!

Míngtiān jiàn!

8. 她 + 她是老师。

Tā shì lǎoshī.
Cô ấy là giáo viên.
+ Chị ấy là du học sinh,

她是留学生。

Tā shì liúxuéshēng.

9. 什么 + 他叫什么名字?

Tā jiào shénme míngzì?


Cô ấy tên gì?
+ Cậu họ gì?
你姓什么?

Nǐ xìng shénme?

10. 叫 +我叫范芳兰。

Wǒ jiào fànfānglán.
Tôi là Phạm Phương Lan.
+ Anh gọi tôi hả?

你叫我吗?

Nǐ jiào wǒ ma?

11.上课 +我要上课了!

Wǒ yào shàngkè le!


Tôi phải vào học rồi!
+ Cô giáo gọi chúng tôi vào học.

老师叫我们上课。

Lǎoshī jiào wǒmen shàngkè.

12. 见 + 我见他回宿舍了。

Wǒ jiàn tā huí sùshè le。

Tớ thấy cậu ấy về kí túc xá rồi.

+ Tớ thấy cô ấy đi học rồi.

我见她去学校了。

Wǒ jiàn tā qù xuéxiàole.
13. 要 + 我要回宿舍了。

Wǒ yào huí sùshè le.

Tớ phải về kí túc xá rồi.

+ Tớ phải đi học rồi.

我要去学校了。

Wǒ yào qù xuéxiào le.

14. 了 + 她回家了吗?

Tā huí jiāle ma?


Cô ấy về nhà chưa?
+ Được chưa?

好了吗?

Hǎole ma?

15. 再见

II. 课文 – Bài hội thoại

1. 对话一 – Hội thoại 1

张风:你好!

ZhāngFēng: Nǐ hǎo!

马克:你好!你也是学生吗?
Mǎkè: Nǐ hǎo! Nǐ yě shì xuésheng ma?

张风:是。我叫张风。你叫什么名字?

Shì. Wǒ jiào ZhāngFēng. Nǐ jiào shénme míngzi?

马克:我叫马克。她叫什么名字?

Wǒ jiào mǎkè. Tā jiào shénme míngzi?

张风:她是白茹雪。

Tā shì bái rú xuě.

Trương Phong: Chào cậu!

Mark: Chào cậu! Cậu cũng là sinh viên à?

Đúng vậy. Tớ tên Trương Phong. Cậu tên là gì?

Tớ là Mark. Cô ấy tên là gì vậy?

Cô ấy tên là Bạch Như Tuyết.

2. 对话二 – Hội thoại 2

马克:我要回宿舍了。再见 !

Wǒ yào huí sùshè le. Zàijiàn!

Tôi phải về kí túc xá rồi, tạm biệt cậu!

张风:好,明天见!

Hǎo, míngtiān jiàn!


Ừ, mai gặp lại nhé!

III. 语法 – Ngữ pháp

1. Cách chào tạm biệt

Có một số câu chào tạm biệt đơn giản như sau:

- 再见!

Zàijiàn!

Tạm biệt!

- 明天见!

Míngtiān jiàn!

Hẹn gặp lại vào ngày mai! (Hoặc “Mai gặp nhé!”)

- 拜拜!

Bàibai!

Bye! (thường dùng trong giới trẻ)

2. Cách hỏi tên và trả lời

a. Cách hỏi

Khi muốn hỏi tên ai đó, có thể sử dụng các mẫu câu sau:

* 您贵姓?
Cách hỏi này mang ngữ khí lịch sự, thường dùng để hỏi họ của người có địa vị cao
hơn người nói, người lớn tuổi hơn, ...

* 你叫什么(名字)?

Cách hỏi này mang ngữ khí tự nhiên hơn, thường dùng trong các trường hợp xã giao
thông thường của những người bằng tuổi, vai vế ngang nhau, ...

b. Trả lời

Khi trả lời có thể sử dụng các cách sau:

我叫 ...... (có thể nói cả họ và tên hoặc chỉ nói tên)

我姓 ...... (thường nói họ)

我是 ...... (có thể nói cả họ và tên hoặc chỉ nói tên)

Ví dụ:

A: 您贵姓?

Nín guìxìng?

Ngài họ gì?

B: 我姓林。

Wǒ xìng lín.

Tôi họ Lâm.

A: 你叫什么名字?
Nǐ jiào shénme míngzi?

Bạn tên là gì?

B: 我叫陈英。

Wǒ jiào chén yīng.

Tôi là Trần Anh.

3. 什么

- 什么là đại từ nghi vấn, biểu thị ý nghĩa “cái gì, thứ gì, gì”.

Ví dụ:
你说什么?
Nǐ shuō shénme?
Cậu nói gì?

- Đại từ nghi vấn 什么 cũng có thể đứng trước danh từ, để hỏi người hoặc sự vật.

Ví dụ:

你叫什么名字?
Nǐ jiào shénme míngzì?
Cậu tên là gì?

这是什么书?
Zhè shì shénme shū?
Đây là sách gì?

You might also like