Professional Documents
Culture Documents
Contemporary Chinese Notes 1.1 (Vietnamese)
Contemporary Chinese Notes 1.1 (Vietnamese)
0774730520
TIẾNG TRUNG
GIAO TIẾP
ĐƯƠNG ĐẠI
BÀI
01
第一课: 欢迎你来台湾!
学习目标
Học các cụm từ đơn giản để thảo luận về những điều thích/không thích.
生词 (二) Từ mới 2
1.请 [qǐng] (động từ) xin, hãy, mời
2.喝 [hē] (động từ) uống
3.茶 [chá] (danh từ) trà, chè
4.很 [hěn] (phó từ) rất
5.好喝 [hǎohē] (tính từ) ngon (thức uống)
6.什么 [shénme] (đại từ) cái gì
Tips :
Trật tự từ trong câu của đại từ nghi vấn “什么 (shénme)” :
Động từ + 什么 (shénme) + danh từ
Ví dụ :
1.他姓什么?
Tā xìng shénme?
Anh ấy họ gì?
2.请问这是什么茶?
Qǐngwèn zhè shì shénme chá?
Xin hỏi đây là trà gì?
7.人 [rén] (danh từ) người
8.喜欢 [xǐhuān] (động từ) thích, yêu thích
Cấu trúc : Nếu trong câu có xuất hiện từ hai động từ trở lên thì hình thức nghi vấn chính phản phải được
áp dụng ở động từ thứ nhất.
他喝咖啡。 他喝不喝咖啡?
Tā hē kāfēi. Tā hē bù hē kāfēi?
________________________________________ ________________________________________
你是日本人。 你是不是日本人?
Nǐ shì Rìběn rén. Nǐ shì bú shì Rìběn rén?
________________________________________ ________________________________________
他来台湾。 他来不来台湾?
Tā lái Táiwān. Tā lái bù lái Táiwān?
________________________________________ ________________________________________
Chú ý : Khi động từ hai âm tiết (XY), âm tiết thứ hai (Y) có thể được bỏ ở phần đầu của cấu trúc, vì vậy
“XY-不(bu)-XY” giống như “X-不(bu) -XY”.
Ví dụ :
你喜欢不喜欢我?
Nǐ xǐhuān bu xǐhuān wǒ?
Giống với :
你喜不喜欢我 ?
Nǐ xǐ bu xǐhuān wǒ?
________________________________________
练习 Bài tập
Hoàn thành các câu sau sử dụng hình thức câu hỏi chính phản.
李明华__________不__________美国人?
Lǐ Mínghuá__________bù__________Měiguó rén?
Cấu trúc : “Câu + 吗 (ma)?” “câu” trong câu hỏi “吗 (ma)” có thể là câu khẳng định hoặc phủ định
đều được.
Phủ định :
他不姓陈吗?
Tā bú xìng Chén ma?
________________________________________
Chú ý : Dạng câu hỏi chính phản cho biết không có giả định nào, được sử dụng cho các câu hỏi trung
bình hoặc các câu hỏi dài hơn. Không sử dụng trợ từ ngữ khí “吗 (ma)” ở cuối câu . Không thể nói :
* 这是不是茶吗?
Zhè shì bu shì chá ma?
Ngược lại, câu hỏi sử dụng trợ từ ngữ khí “吗 (ma)” được sử dụng cho các câu hỏi ngắn. Nhưng
trong hầu hết các trường hợp, hai dạng câu hỏi này thường có thể thay thế cho nhau.
你好吗?
Nǐ hǎo ma?
________________________________________
你要喝茶吗?
Nǐ yào hē chá ma?
________________________________________
你们要不要喝乌龙茶?
Nǐmen yào bú yào hē Wūlóng chá?
________________________________________
练习 Bài tập
Hoàn thành các câu hỏi bằng 吗 (ma) dựa vào câu trả lời bên phải.
他叫明华。
Tā jiào Mínghuá.
________________________________________
陈小姐是台湾人。
Chén xiǎojiě shì Táiwān rén.
________________________________________
他喜欢喝咖啡。
Tā xǐhuān hē kāfēi.
________________________________________
王先生叫开文。
Wáng xiānshēng jiào Kāiwén.
________________________________________
他不是日本人。
Tā búshì Rìběn rén.
________________________________________
Trong tiếng Trung, các câu trả lời ngắn dạng khẳng định có thể được thực hiện bằng cách lặp lại
động từ chính trong câu hỏi một cách đơn giản :
你是王先生吗? 是。
Nǐ shì Wáng Xiānshēng ma? Shì.
________________________________________ ________________________________________
他来不来台湾? 来。
Tā lái bù lái Táiwān? Lái.
________________________________________ ________________________________________
他喜欢不喜欢喝茶? 喜欢。
Tā xǐhuān bù xǐhuān hē chá? Xǐhuān.
________________________________________ ________________________________________
练习 Bài tập
Trong tiếng Trung, câu trả lời cho một câu hỏi cũng có thể chỉ bao gồm động từ chính trong câu
hỏi được hỏi.
他要不要喝咖啡? 不要。
Tā yào bú yào hē kāfēi? Bú yào.
________________________________________ ________________________________________
你喜欢不喜欢喝乌龙茶? 不喜欢。
Nǐ xǐhuān bù xǐhuān hē Wūlóng chá? Bù xǐhuān.
________________________________________ ________________________________________
陈小姐是不是美国人? 不是。
Chén Xiǎojiě shì bú shì Měiguó rén? Bú shì.
________________________________________ ________________________________________
练习 Bài tập
Trả lời các câu hỏi dựa trên các hình ảnh gợi ý dưới đây.
李小姐是美国人吗? 他是陈先生吗?
Lǐ xiǎojiě shì Měiguó rén ma? Tā shì Chén xiānshēng ma?
________________________________________ ________________________________________
________________________________________ ________________________________________
他叫明华吗?
Tā jiào Mínghuá ma?
________________________________________
Cấu trúc : Phó từ mức độ “很 (hěn)” đứng trước tính từ hoặc động từ tri giác : Chủ ngữ + 很 (hěn)
+ tính từ/động từ tri giác.
乌龙茶很好喝。
Wūlóng chá hěn hǎohē.
________________________________________
他很喜欢日本人。
Tā hěn xǐhuān Rìběn rén.
________________________________________
我们很好。
Wǒmen hěn hǎo.
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ - 12 - ~
12
当代中文课程 (一)
________________________________________
Chú ý : Nói chung, phía trước tính từ hoặc động từ tri giác phải có “不 (bù)” hoặc từ ngữ nhấn mạnh.
Khi không có ý định nhấn mạnh cụ thể, “很 (hěn)” được đặt trước tính từ hoặc động từ tri giác, tức là
“很 (hěn) + tính từ/động từ tri giác” có nghĩa là “rất + tính chất” (rất đắt, rất tốt, rất cao, v.v.) và đôi
khi nó chỉ có nghĩa của tính chất đơn thuần. Khi “很 (hěn)” thực sự có nghĩa là “rất”, nó thường được
nhấn mạnh trong khi nói.
练习 Bài tập
1-2 không nhấn mạnh, 3-5 nhấn mạnh.
你好吗? 我很好。
Nǐ hǎo ma? Wǒ hěn hǎo.
李明华喜欢他吗? 李明华很喜欢他。
Lǐ Mínghuá xǐhuān tā ma? Lǐ Mínghuá hěn xǐhuān tā.
陈小姐不喜欢喝茶吗? 陈小姐很喜欢喝茶。
Chén xiǎojiě bù xǐhuān hē chá ma? Chén xiǎojiě hěn xǐhuān hē chá.
王先生不喜欢台湾吗? 他很喜欢台湾。
Wáng xiānshēng bù xǐhuān Táiwān ma? Tā hěn xǐhuān Táiwān.
明华不喜欢月美吗? 他很喜欢。
Mínghuá bù xǐhuān Yuèměi ma? Tā hěn xǐhuān.
Cấu trúc :
1.Vị ngữ giống nhau, chủ ngữ khác nhau :
Chủ ngữ 1 + động từ + tân ngữ, chủ ngữ 2 + 呢 (ne)?
(1)他是美国人,你呢?
Tā shì Měiguó rén, nǐ ne?
________________________________________
(2)他喜欢我们,你呢?
Tā xǐhuān wǒmen, nǐ ne?
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ - 13 - ~
13
当代中文课程 (一)
________________________________________
2.Chủ ngữ giống nhau, vị ngữ khác nhau :
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ 1, tân ngữ 2 + 呢 (ne)?
(1)你喜欢喝茶,咖啡呢?
Nǐ xǐhuān hē chá, kāfēi ne?
________________________________________
(2)他不喝咖啡,茶呢?
Tā bù hē kāfēi, chá ne?
________________________________________
练习 Bài tập
1-3 cùng vị ngữ, khác chủ ngữ. 4-5 cùng chủ ngữ, khác vị ngữ.
陈小姐来台北,王先生呢?
Chén xiǎojiě lái Táiběi, Wáng xiānshēng ne?
日本人喜欢喝咖啡,__________呢?
Rìběn rén xǐhuān hē kāfēi, __________ne?
他来台湾,李先生呢?
Tā lái Táiwān, Lǐ xiānshēng ne?
你不喝咖啡,__________?
Nǐ bù hē kāfēi, __________?
他喝乌龙茶,__________?
Tā hē Wūlóngchá, __________?
练习
Bài tập
I. Nghe và chọn : Tôi biết người này.
A.Hãy nghe những gì được nói về cô Trần và chọn câu trả lời chính xác cho mỗi câu hỏi
dưới đây.
( ) 1.
A.咖啡 kāfēi
B.茶 chá
( ) 2.
A.是 shì
B.不是 bú shì
( ) 3.
A.是 shì
B.不是 bú shì
B.Tôi muốn biết thêm về ông Lý và cô Vương. Hãy viết các số thích hợp trong ngoặc đơn
dưới đây.
A.李先生 Lǐ xiānshēng B.王小姐 Wáng xiǎojiě C.美國人 Měiguórén D.日本人 Rìběnrén
1.( ) 喜欢喝咖啡。
( ) xǐhuān hē kāfēi.
2.( ) 喜欢喝茶。
( ) xǐhuān hē chá.
3.李先生是( ) 。
Lǐ xiānshēng shì ( ).
4.王小姐是( ) 。
Wáng xiǎojiě shì ( ).
C. Nghe hội thoại. Đánh dấu ✓ nếu câu đúng hoặc đánh dấu nếu câu sai.
( )1.李小姐是台湾人。
Lǐ xiǎojiě shì Táiwānrén.
( )2.李小姐叫美美。
Lǐ xiǎojiě jiào Měiměi.
( )3.陈先生叫开文。
Chén xiānshēng jiào Kāiwén.
( )4.李小姐接陈先生。
Lǐ xiǎojiě jiē Chén xiānshēng.
补充材料
Tư liệu bổ sung
:你好!
Nǐ hǎo!
:你好!
Nǐ hǎo!
:请问,您贵姓?
Qǐngwèn, nín guìxìng?
:我姓李。你呢?
Wǒ xìng Lǐ. Nǐ ne?
:我姓王。李小姐,你叫什么名字?
Wǒ xìng Wáng. Lǐ xiǎojiě, nǐ jiào shénme míngzì?
:我叫李友。王先生,你叫什么名字?
Wǒ jiào Lǐ Yǒu. Wáng xiānshēng, nǐ jiào shénme míngzì?
:我叫王朋。
Wǒ jiào Wáng Péng.
BÀI
02
第二课: 我的家人。
学习目标
Học cách nói về những người trong gia đình tôi và tên của họ.
生词 (二) Từ mới 2
1.田中诚一 [Tiánzhōng Chéngyī] (danh từ riêng) Seiichi Tanaka
2.伯母 [bómǔ] (danh từ) bác gái, cô, dì
3.您 [nín] (đại từ) ông, ngài
4.名字 [míngzi] (danh từ) tên
5.书 [shū] (danh từ) sách
6.哥哥 [gēge] (danh từ) anh trai
7.老师 [lǎoshī] (danh từ) thầy giáo, cô giáo, giáo viên
8.看书 [kàn shū] (động - tân) xem sách, đọc sách
9.几 [jǐ] (đại từ) vài, mấy
10.个 [gè/ge] (lượng từ) cái, chiếc
11.没 [méi] (phó từ) không, chưa
练习
Bài tập
I. Nghe và chọn : Thông tin về gia đình.
A.Những thành viên gia đình anh ấy thích làm gì?
A.王开文 Wáng Kāiwén B.他爸爸 Tā bàba C.他妈妈 Tā māma D.他哥哥 Tā gēge E.他姐姐 Tā jiějie
C. Nghe hội thoại. Đánh dấu ✓ nếu câu đúng hoặc đánh dấu nếu câu sai.
( )1.他们都姓李。
Tāmen dōu xìng Lǐ.
( )2.这不是陈小姐的房子。
Zhè bú shì Chén xiǎojiě de fángzi.
( )3-1.他们都喜欢看书。
Tāmen dōu xǐhuān kàn shū.
( )3-2.他们不喜欢照相。
Tāmen bù xǐhuān zhào xiàng.
( )4-1.李小姐的家有三个人。
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ - 15 -
32
当代中文课程 (一)
Lǐ xiǎojiě de jiā yǒu sān ge rén.
( )4-2.他们都没有兄弟姐妹。
Tāmen dōu méiyǒu xiōngdì jiěmèi.
B.安同 Antong tình cờ nghe thấy hai người Trung Quốc nói chuyện, nhưng anh ấy quên
một số từ. Bạn có thể giúp anh ta không?
A.哪 nǎ B.谁 shéi C.几 jǐ D.两 liǎng E.坐 zuò F.都 dōu G.进 jìn H.照片 zhàopiàn I.照相 zhào xiàng J.
好看 hǎokàn
A: 这是你的 1.__________吗?
Zhè shì nǐ de 1.__________ma?
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ - 16 -
33
当代中文课程 (一)
B: 是的。
Shì de.
A: 他们都很 2.__________ ,他们是 3.__________?
Tāmen dōu hěn 2.__________ , Tāmen shì 3.__________?
B: 是我家人, 我家人很喜欢 4.__________。
Shì wǒjiā rén, wǒjiā rén hěn xǐhuān 4.__________.
A: 你妈妈是 5.__________国人?
Nǐ māma shì 5.__________guó rén?
B: 我妈妈是美国人, 我爸爸是日本人。你家呢? 你家有 6.__________个人?
Wǒ māma shì Měiguórén, wǒ bàba shì Rìběnrén. Nǐ jiā ne? Nǐ jiā yǒu 6.__________ge rén?
A: 我家有 7.__________个人爸爸,我。
Wǒjiā yǒu 7.__________ge rén bàba, wǒ.
VI.Sử dụng các từ ngữ dưới đây để giới thiệu về gia đình cô Vương.
王小姐的家人
Wáng xiǎojiě de jiārén
都 / 喜欢 / 漂亮 / 看书 / 喝茶 / 照相
dōu/ xǐhuān/ piàoliàng/ kàn shū/ hē chá/ zhào xiàng
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
补充材料
Tư liệu bổ sung
:王先生,你是老师吗?
Wáng xiānshēng, nǐ shì lǎoshī ma?
:我不是老师,我是学生。李友,你呢?
Wǒ bú shì lǎoshī, wǒ shì xuésheng. Lǐ Yǒu, nǐ ne?
:我也是学生。你是中国人吗?
Wǒ yě shì xuésheng. Nǐ shì Zhōngguó rén ma?
:是,我是北京人。你是美国人吗?
Shì, wǒ shì Běijīng rén. Nǐ shì Měiguó rén ma?
:是,我是纽约人。
Shì, wǒ shì Niǔyuē rén.
BÀI
03
第三课: 周末做什么?
学习目标
Chủ đề : 喜好 Sở thích
Học cách miêu tả thích / không thích (ví dụ : thể thao và phim).
Học cách lịch sự hỏi người khác ý kiến của họ và đưa ra các gợi ý đơn giản.
生词 (二) Từ mới 2
1.白如玉 [Bái Rúyù] (danh từ riêng) Bạch Như Ngọc
2.今天 [jīntiān] (danh từ) hôm nay
3.晚上 [wǎnshàng] (danh từ) buổi tối, tối
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ -4-
41
当代中文课程 (一)
4.看 [kàn] (động từ) xem, nhìn
5.电影 [diànyǐng] (danh từ) phim điện ảnh
6.妳 [nǐ] (đại từ) bạn, chị (nữ)
7.想 [xiǎng] (trợ động từ) muốn, định
Tips :
Trợ động từ “想 (xiǎng) : muốn”.
Trợ động từ biểu thị năng lực, yêu cầu, nguyện vọng và khả năng…Trợ động từ được đặt trước động từ
chính, hình thức phủ định của nó phải dùng “不 (bù) + trợ động từ + động từ chính”. Hình thức câu
nghi vấn chính phản có mang trợ động từ là dùng song song hình thức khẳng định và phủ định của trợ
động từ, chứ không phải của động từ chính.
“想 (xiǎng)” có rất nhiều nghĩa khác nhau. Trong bài học này nó là một trợ động từ biểu thị nguyện
vọng, dự định mang tính chủ quan. Dạng phủ định dùng “不想 (bù xiǎng)”.
Ví dụ :
1.你想听音乐吗?
Nǐ xiǎng tīng yīnyuè ma?
Bạn muốn nghe nhạc không?
2.白老师想打球,可是王老师不想打。
Bái lǎoshī xiǎng dǎ qiú, kěshì Wáng lǎoshī bù xiǎng dǎ.
Thầy Bạch muốn chơi bóng, nhưng thầy Vương không muốn chơi.
3.你想不想看中国电影?
Nǐ xiǎng bu xiǎng kàn Zhōngguó diànyǐng?
Bạn muốn xem phim điện ảnh Trung Quốc không?
4.你想不想听外国音乐?
Nǐ xiǎng bu xiǎng tīng wàiguó yīnyuè?
Bạn muốn nghe nhạc nước ngoài không?
Cả hai trợ động từ “想 (xiǎng)” và “要 (yào)” đều biểu thị một mong muốn hoặc một dự định, nhưng
“要 (yào)” có ngữ khí mạnh hơn phải được hoàn thành và thể hiện sự quan trọng và nghĩa vụ, buộc phải
thực hiện.
Phân biệt “想 (xiǎng)” và “喜欢 (xǐhuan)”: “想 (xiǎng)” : mong muốn làm gì đó.
“喜欢 (xǐhuan)” : thích làm gì đó.
想 (xiǎng) và 喜欢 (xǐhuan) khác nhau hoàn toàn,và không thể thay thế cho nhau được.
Phân biệt “想 (xiǎng)” và “觉得 (juéde)” :
Cả “想 (xiǎng)” và “觉得 (juéde)” khi là động từ đều có nghĩa là : nghĩ rằng, nhưng ngoài ra “想
(xiǎng)” còn là trợ động từ có nghĩa là mong muốn làm gì đó, “觉得 (juéde)” có nghĩa là cảm thấy
rằng, có ý kiến hoặc đưa ra nhận xét.”
8.还是 [háishì] (liên từ) hay là
9.吧 [ba] (trợ từ ngữ khí) nhé, nhỉ
Tips :
Cấu trúc “还是…...吧 (háishi…ba)”.
Cấu trúc “还是…...吧 (háishi…ba)” có thể được sử dụng để đưa ra sự lựa chọn sau khi xem xét hai
hoặc nhiều lựa chọn khác nhau. Đôi khi, đề nghi ai đó từ bỏ một sở thích riêng nào đó. Có nghĩa là “Hay
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ -5-
42
当代中文课程 (一)
là/tốt hơn hết là……đi/nhé”.
Ví dụ :
1. A: 你说,明天看电影还是看球?
Nǐ shuō, míngtiān kàn diànyǐng háishi kàn qiú?
Bạn nói xem, ngày mai xem phim hay là xem bóng?
B: 还是看电影吧。
Háishi kàn diànyǐng ba. Hay là xem phim đi nhỉ.
2. A: 我的车有问题。怎么办?
Wǒ de chē yǒu wèntí. Zěnme bàn? Xe của mình có vấn đề. Làm sao đây?
B: 那别去听音乐会了。我们还是在家看电视吧。
Nà bié qù tīng yīnyuèhuì le. Wǒmen háishi zài jiā kàn diànshì ba.
Vậy thì đừng đi nghe nhạc nữa. Tốt hơn hết chúng ta ở nhà xem TV đi.
10.可以 [kěyǐ] (trợ động từ) có thể, được phép
11.学 [xué] (động từ) học, học tập
12.中文 [Zhōngwén] (danh từ) tiếng Trung
13.一起 [yìqǐ] (phó từ) cùng nhau
Tips :
Cấu trúc với phó từ “一起 (yìqǐ) ”.
A + 和 (hé/hàn)/跟 (gēn) + B + 一起 (yìqǐ) + động từ Ví dụ :
1.王开文 和陈小姐一起去看电影。
Wáng Kāiwén hé Chén xiǎojiě yìqǐ qù kàn diànyǐng. Vương Khai Văn và cô Trần cùng nhau đi xem
phim. 2.我们一起去吧。
Wǒmen yìqǐ qù ba. Chúng ta cùng đi nhé.
14.吃 [chī] (động từ) ăn
15.晚饭 [wǎnfàn] (danh từ) bữa tối, cơm tối
16.菜 [cài] (danh từ) thức ăn, món ăn
17.越南 [Yuènán] (danh từ riêng) Việt Nam
18.好不好 [hǎo bu hǎo] (cụm từ) ......, được không?
练习
Bài tập
I. Nghe và chọn : Họ đang làm gì.
A.Lắng nghe những gì họ thích làm và đánh dấu ✓ bên cạnh hình ảnh chính xác.
B.Viết 1, 2, 3, 4 dưới các bức tranh theo thứ tự mà bạn nghe thấy.
C.Nghe các câu hỏi bên dưới và chọn một câu trả lời thích hợp cho mỗi câu hỏi.
( )1.
A.明天去踢足球。
Míngtiān qù tī zúqiú.
B.我常打网球。
Wǒ cháng dǎ wǎngqiú.
C.我不喜欢游泳。
Wǒ bù xǐhuān yóu yǒng.
补充材料
Tư liệu bổ sung
:高文中,那是你的照片吗?
Gāo Wénzhōng, nà shì nǐ de zhàopiàn ma?
:是。这是我爸爸,这是我妈妈。
Shì. Zhè shì wǒ bàba, zhè shì wǒ māma.
:这个女孩子是谁?
Zhè ge nǚ háizi shì shéi?
:她是我姐姐。
Tā shì wǒ jiějie.
:这个男孩子是你弟弟吗?
Zhè ge nán háizi shì nǐ dìdi ma?
:不是,他是我大哥的儿子。
Bú shì, tā shì wǒ dàgē de érzi.
:你大哥有女儿吗?
Nǐ dàgē yǒu nǚ’ér ma?
:他没有女儿。
Tā méiyǒu nǚ’ér.
BÀI
04
第四课: 请问一共多少钱?
学习目标
Học cách sử dụng các cụm từ đơn giản để mô tả kích thước và chức năng của
生词 (二) Từ mới 2
1.支 [zhī] (lượng từ) chiếc, cái
2.Khi đại từ “这 (zhè)”, “那 (nà)”, “哪 (nǎ)” đứng trước số từ thì ta có thể sử dụng cấu trúc :
Đại từ + số từ + lượng từ + danh từ
Khi “一 (yī)” đứng sau lượng từ thì “一 (yī)” sẽ được lược bỏ.
这两杯热咖啡一共多少钱?
Zhè liǎng bēi rè kāfēi yígòng duōshǎo qián?
________________________________________
那三支手机太旧了。
Nà sān zhī shǒujī tài jiù le.
________________________________________
哪(一) 种手机不贵?
Nǎ (yì) zhǒng shǒujī bú guì?
________________________________________
Cấu trúc :
Phủ định :
Phó từ phủ định “不 (bù)” phải đứng trước động từ “帮 (bāng)”, “不 (bù)” không được đứng trước động
từ thứ hai.
他不帮我微波包子。
Tā bù bāng wǒ wéibō bāozi.
________________________________________
Không được nói :
* 他帮我不微波包子。
Tā bāng wǒ bù wéibō bāozi.
姐姐不帮弟弟买咖啡。
Jiějie bù bāng dìdi mǎi kāfēi.
________________________________________
Không được nói :
* 姐姐帮弟弟不买咖啡。
Jiějie bāng dìdi bù mǎi kāfēi.
Nghi vấn : Khi dùng hình thức nghi vấn chính phản, phải dùng ở động từ “帮 (bāng)”, chứ không phải
ở động từ thứ hai.
你帮不帮他买手机?
Nǐ bāng bu bāng tā mǎi shǒujī?
________________________________________
他帮你照相吗?
Tā bāng nǐ zhào xiàng ma?
________________________________________
谁能帮安同微波包子?
Shéi néng bāng Āntóng wéibō bāozi?
________________________________________
练习 Bài tập
Dùng động từ “帮 (bāng)” để hoàn thành câu dưới đây.
包子不热。
Bāozi bú rè.
请你_________________________。
Qǐng nǐ_________________________.
我想喝咖啡。
Wǒ xiǎng hē kāfēi.
请你_________________________。
Qǐng nǐ_________________________.
我们想照相。
Wǒmen xiǎng zhào xiàng.
请你_________________________。
Qǐng nǐ_________________________.
Cấu trúc :
Phủ định :
你的手机不是新的。
Nǐ de shǒujī bú shì xīn de.
________________________________________
这杯咖啡不热,我要热的。
Zhè bēi kāfēi bú rè, wǒ yào rè de.
________________________________________
房子很贵,我不买大的。
Fángzi hěn guì, wǒ bù mǎi dà de.
________________________________________
Nghi vấn :
房子,你喜欢新的吗?
Fángzi, nǐ xǐhuān xīn de ma?
________________________________________
手机,他买不买旧的?
Shǒujī, tā mǎi bù mǎi jiù de?
________________________________________
咖啡,你要热的吗?
Kāfēi, nǐ yào rè de ma?
________________________________________
太热了。
Tài rè le.
________________________________________
Chú ý :
1.“太 (tài) + tính từ/ động từ hoạt động tâm lí” biểu thị đánh giá khách quan mức độ cao “quá”, “lắm”
đối với sự việc. Vì thế có thể được dùng làm vị ngữ trong câu.
Ví dụ :
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ -8- ~
65
当代中文课程 (一)
那支手机太贵。
Nà zhī shǒujī tài guì.
Chiếc điện thoại đó đắt quá.
2.“太 (tài) + tính từ/ động từ hoạt động tâm lí + 了 (le)” mang tính chủ quan hơn, biểu thị cảm thán
hoặc sự bất mãn đối với những sự việc có mức độ quá cao.
Ví dụ :
那支手机太贵了。
Nà zhī shǒujī tài guì le.
Chiếc điện thoại đó đắt qua rồi.
3.Hình thức phủ định có hai dạng :
A.“不 (bú) + 太 (tài) + tính từ/động từ hoạt động tâm lí” có thể làm giảm mức độ phủ định, ngữ khí nhẹ
nhàng hơn.
Ví dụ :
他的汉语不太好。
Tā de Hànyǔ bú tài hǎo.
Tiếng Hán của anh ấy không tốt lắm.
我不太喜欢看电视。
Wǒ bú tài xǐhuān kàn diànshì.
Tôi không thích xem tivi cho lắm.
B.“太 (tài) + 不 (bù) + tính từ/động từ hoạt động tâm lí” có thể làm tăng mức độ phủ định, ngữ khí mạnh
hơn.
Ví dụ :
你这么做,太不好了。
Nǐ zhème zuò, tài bù hǎo le.
Cậu làm như thế, thật không ổn.
练习 Bài tập
Hoàn thành các câu hội thoại sau bằng cách sữ dụng các từ đã cho và kết hợp cấu trúc “太
(tài)….了 (le)”.
旧 (jiù) 贵 (guì) 大 (dà) 热 (rè) 小 (xiǎo)
A: 你为什么不买那种手机?
Nǐ wèishénme bù mǎi nà zhǒng shǒujī?
B: _____________________________________。
_____________________________________.
A: 你喜欢吃大包子吗?
Nǐ xǐhuān chī dà bāozi ma?
B: 不喜欢,_____________________________________。
Bù xǐhuān, _____________________________________.
A: 你为什么要买新手机?
Nǐ wèishénme yào mǎi xīn shǒujī?
B: 我的手机_____________________________________,不好看。
Wǒ de shǒujī_____________________________________, bù hǎokàn.
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ -9- ~
66
当代中文课程 (一)
A: 你们为什么不卖小杯咖啡?
Nǐmen wèishénme bú mài xiǎo bēi kāfēi?
B: _____________________________________,没有人买。
_____________________________________, méiyǒu rén mǎi.
A: 你要喝热咖啡吗?
Nǐ yào hē rè kāfēi ma?
B: _____________________________________,我不要喝。
_____________________________________, wǒ bú yào hē.
Cấu trúc :
Phủ định : Hình thức phủ định phải dùng phó từ phủ định “不 (bù)” đứng trước trợ động từ “能
(néng)”, không được đứng trước động từ chính. Biểu thị không có năng lực hoặc điều kiện để làm việc gì
đó.
“不能 (bù néng) + động từ chính”
我的手机不能上网。
Wǒ de shǒujī bù néng shàng wǎng.
________________________________________
谁的手机不能照相?
Shéi de shǒujī bù néng zhào xiàng?
________________________________________
Nghi vấn : Hình thức nghi vấn chính phản phải dùng hình thức chính phản của trợ động từ “能 (néng)”,
không được dùng hình thức chính phản của động từ chính.
“能不能 (néng bu néng) + động từ chính”
你的手机能不能照相?
Nǐ de shǒujī néng bu néng zhào xiàng?
________________________________________
旧的能不能上网?
Jiù de néng bu néng shàng wǎng?
________________________________________
那支手机能不能上网?
Nà zhī shǒujī néng bù néng shàngwǎng?
________________________________________
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ - 10 - ~
67
当代中文课程 (一)
练习 Bài tập
Dựa vào hình ảnh và sử dụng “能 (néng)” hoặc “不能 (bù néng)” để trả lời các câu hỏi.
哪种手机能照相? 他今天能不能踢足球?
Nǎ zhǒng shǒujī néng zhào xiàng ? Tā jīntiān néng bù néng tī zúqiú?
_____________________________________. _____________________________________.
乌龙茶能不能外带? 他能不能上网?
Wūlóngchá néng bu néng wàidài? Tā néng bu néng shàng wǎng?
_____________________________________. _____________________________________.
老板能不能帮他微波包子?
Lǎobǎn néng bu néng bāng tā wéibō bāozi?
_____________________________________.
Cấu trúc :
2.Khi “多 (duō)” đi với số từ nhở hơn 10, hoặc lớn hơn 10 nhưng không chẵn chục, thì “多 (duō)” phải
đứng sau lượng từ. Biểu thị số lượng nhiều hơn là số lẻ (số thập phân)hoặc không xác định, nhưng nhỏ
hơn số kế tiếp .
Số từ (hàng đơn vị là số 1~9) + lượng từ + 多 (duō) + danh từ
(1)五块多(钱)
wǔ kuài duō (qián)
________________________________________
(2)一块多(钱)
yí kuài duō (qián)
________________________________________
练习 Bài tập
Dựa vào hình và mẫu câu dưới đây để trả lời các câu hỏi.
你卖多少手机? 你吃几个包子?
Nǐ mài duōshǎo shǒujī? Nǐ chī jǐ ge bāozi ?
_____________________________________. _____________________________________.
你有多少钱? 你有几块钱?
Nǐ yǒu duōshǎo qián ? Nǐ yǒu jǐ kuài qián?
_____________________________________. _____________________________________.
那支手机卖多少钱?
Nà zhī shǒujī mài duōshǎo qián?
_____________________________________.
练习
Bài tập
I. Nghe và chọn : Họ đang làm gì?
A.Lắng nghe các gợi ý và trả lời các câu hỏi bên dưới.
( )1.
A.小的 xiǎo de
B.大的 dà de
( )2.
A.內用 nèiyòng
B.外带 wàidài
( )3.
A.贵的 guì de
B.便宜的 piányí de
( )4.
A.热的 rè de
B.不热的 bú rè de
( )5.
A.能照相 néng zhào xiàng
B.能上网 néng shàng wǎng
C.Nghe hội thoại. Đánh dấu ✓ nếu câu đúng hoặc đánh dấu nếu câu sai.
( )1.安同不喜欢喝热咖啡。
Āntóng bù xǐhuān hē rèkāfēi.
( )2.两杯咖啡一共 58 块钱。
Liǎng bēi kāfēi yígòng wǔshíbā kuài qián.
( )3.这两杯咖啡都是大的。
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ - 14 - ~
71
当代中文课程 (一)
Zhè liǎng bēi kāfēi dōu shì dà de.
( )4.咖啡小的一杯 30 块钱。
Kāfēi xiǎo de yì bēi sānshí kuài qián.
1.这种手机能_______________,不能_______________。
Zhè zhǒng shǒujī néng_______________, bù néng_______________.
A: 你觉得这支手机好不好?
Nǐ juéde zhè zhī shǒujī hǎo bu hǎo?
B: 我觉得这支手机_______________。
Wǒ juéde zhè zhī shǒujī_______________.
2.这种手机能_______________,也能_______________。
Zhè zhǒng shǒujī néng_______________, yě néng_______________.
A: 你觉得这支手机贵不贵?
Nǐ juéde zhè zhī shǒujī guì bu guì?
B: 我觉得这支手机_______________。
Wǒ juéde zhè zhī shǒujī_______________.
V. Luyện viết.
Viết một đoạn văn giải thích những gì bạn có thể mua với 80 đồng dựa trên các hình ảnh
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
补充材料
Tư liệu bổ sung
BÀI
05
第五课: 牛肉面真好吃 !
学习目标
Chủ đề : 饮食 Ăn uống
Học tên các loại thực phẩm thông thường và miêu tả hương vị của chúng.
Học cách biểu thị thích và nhận xét đơn giản về thức ăn.
Học cách miêu tả những gì ai đó có thể / không thể làm và cách một người
生词 (二) Từ mới 2
1.昨天 [zuótiān] (danh từ) hôm qua
2.餐厅 [cāntīng] (danh từ) căn tin, nhà ăn
3.可是 [kěshì] (liên từ) nhưng, nhưng mà
Cấu trúc : “有一点 (yǒu yìdiǎn)” dùng để đánh giá tính chất tiêu cực, vì thế trước nó không được dùng
phó từ phủ định. Nếu tính từ/động từ mang ý nghĩa tích cực, cũng không được sử dụng với “有一点 (yǒu
yìdiǎn)”.
Ví dụ :
Có thể nói :
这张照片有一点旧。
Zhè zhāng zhàopiàn yǒu yìdiǎn jiù.
Không được nói :
* 他妹妹有一点漂亮.
Tā mèimei yǒu yìdiǎn piàoliang.
练习 Bài tập
Hoàn thành các đánh giá sau.
A: 你觉得臭豆腐怎么样?
Nǐ juéde chòu dòufu zěnme yàng?
B : 我觉得臭豆腐________________________。
Wǒ juéde chòu dòufu________________________.
A: 你觉得那家餐厅的菜怎么样?
Nǐ juéde nà jiā cāntīng de cài zěnme yàng?
B : 那家餐厅的菜________________________。
Nà jiā cāntīng de cài________________________.
A: 牛肉面好吃吗?
Niúròu miàn hǎochī ma?
B: 好吃,可是________________________。
Hǎochī, kěshì________________________.
Cấu trúc : Khi bổ ngữ trạng thái được thêm vào sau một động từ, cần chú ý các cấu trúc liên quan sau.
1.Khi động từ mang tân ngữ động từ phải được lặp lại.
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + 得 (de) + (phó từ) + tính từ
(1) 你做饭做得真好吃。
Nǐ zuò fàn zuò de zhēn hǎochī.
________________________________________
(2) 我的老师教中文教得很好。
Wǒ de lǎoshī jiāo Zhōngwén jiāo de hěn hǎo.
________________________________________
2.Nếu tân ngữ tương đối phức tạp, có thể đặt tân ngữ ở trước động từ hoặc chủ ngữ đều được, động từ
không cần lặp lại.
Tân ngữ + chủ ngữ + động từ + 得 (de) + (phó từ) + tính từ
Chủ ngữ + tân ngữ + động từ + 得 (de) + (phó từ) + tính từ
Phủ định : Hình thức phủ định chỉ được sử dụng ở thành phần bổ ngữ, không dùng ở động từ chính.
Chủ ngữ + động từ + 得 (de) + 不 (bù) + tính từ
他做甜点做得不好。
Tā zuò tiándiǎn zuò de bù hǎo.
________________________________________
王先生打网球打得不好。
Wáng xiānshēng dǎ wǎngqiú dǎ de bù hǎo.
________________________________________
他的咖啡卖得不好。
Tā de kāfēi mài de bù hǎo.
________________________________________
越南菜,这家店做得不好吃。
Yuènán cài, zhè jiā diàn zuò de bù hǎochī.
________________________________________
Phủ định : “会 huì” là một trợ động từ, nên có thức phủ định là :
不会 (bú huì) + động từ + tân ngữ
他的妈妈不会做饭。
Tā de māma bú huì zuòfàn.
________________________________________
Nghi vấn :
会 (huì) + động từ + tân ngữ + 吗 (ma)?
会不会 (huì bu huì) + động từ + tân ngữ?
你会做甜点吗?
Nǐ huì zuò tiándiǎn ma?
________________________________________
他弟弟会踢足球吗?
Tā dìdi huì tī zúqiú ma?
________________________________________
你会不会说中文?
Nǐ huì bú huì shuō Zhōngwén?
________________________________________
你的姐姐会不会做饭?
Nǐ de jiějie huì bú huì zuòfàn?
________________________________________
练习 Bài tập
Hoàn thành các câu trả lời sau.
A: 他会不会做牛肉面?
Tā huì bu huì zuò niúròu miàn?
B: ________________________,他弟弟也会做。
________________________, tā dìdi yě huì zuò.
A: 你哥哥会不会打网球?
Nǐ gēge huì bu huì dǎ wǎngqiú?
B: ________________________,你可以教他吗?
________________________, Nǐ kěyǐ jiāo tā ma?
A: 我们都会打棒球, 你呢?
Wǒmen dōu huì dǎ bàngqiú, nǐ ne?
B: 我________________________,可是我很想学。
Wǒ________________________, kěshì wǒ hěn xiǎng xué.
A: 我会踢足球,你呢?
Wǒ huì tī zúqiú, nǐ ne?
B: 我________________________, 你可以教我吗?
Wǒ________________________, nǐ kěyǐ jiāo wǒ ma?
Cấu trúc :
Phủ định : Khi câu có giới từ, phó từ phủ định phải đứng trước giới từ.
不 (bú) + 到 (dào) + nơi chốn + 去 (qù)/来 (lái)
王先生明天不到台北来。
Wáng Xiānshēng míngtiān bú dào Táiběi lái.
________________________________________
那家的越南菜不好吃。他们不到那家餐厅去。
Nà jiā de Yuènán cài bù hǎochī. Tāmen bú dào nà jiā cāntīng qù.
________________________________________
他晚上去看电影,不到我家来,你呢?
Tā wǎnshàng qù kàn diànyǐng, bú dào wǒ jiā lái, nǐ ne?
________________________________________
Nghi vấn : Dùng hình thức nghi vấn chính phản của giới từ “到 (dào)” để tạo thành câu hỏi hoặc dùng
trợ từ “吗 (ma)” cuối câu.
到不到 (dào bu dào) + nơi chốn + 去 (qù)/来 (lái)
到 (dào) + nơi chốn + 去 (qù)/来 (lái) + 吗 (ma)
你妹妹到不到台湾来?
Nǐ mèimei dào bú dào Táiwān lái?
________________________________________
Chú ý : Giới từ “到 (dào)” thường kết hợp với động từ khác như “来 (lái)” hoặc “去 (qù)”. Tuy nhiên,
ở Đài Loan và miền Nam Trung Quốc, “到 (dào)” thường được sử dụng như một động từ, ý nghĩa giống
như “来 (lái)” hoặc “去 (qù)”.
这么多家餐厅,我们要到哪一家?
Zhème duō jiā cāntīng, wǒmen yào dào nǎ yì jiā?
________________________________________
他们明天晚上要到王老师家。你想去吗?
Tāmen míngtiān wǎnshàng yào dào Wáng lǎoshī jiā. Nǐ xiǎng qù ma?
________________________________________
欢迎你到我家。
Huānyíng nǐ dào wǒ jiā.
________________________________________
练习 Bài tập
A.Sắp xếp lại thứ tự của các từ thành câu (1-3).
台北 陈小姐 到 来
Táiběi chén xiǎojiě dào lái
________________________________________
不到 来 台湾 李先生
bù dào lái Táiwān Lǐ xiānshēng
________________________________________
到不到 周末 老师 台北 来
dào bu dào zhōumò lǎoshī Táiběi lái
________________________________________
B.Hoàn thành câu bằng cách điền vào chỗ trống (4-5).
那两个日本人____________台湾____________。
Nà liǎng ge Rìběn rén____________Táiwān____________.
李先生要去打球,他不____________我家____________。
Lǐ xiānshēng yào qù dǎ qiú, tā bù____________wǒjiā____________.
练习
Bài tập
I. Nghe và chọn :
A.Hãy lắng nghe các gợi ý và trả lời các câu hỏi bên dưới.
( ) A.小的 xiǎo de B.大的 dà de
( ) A.太辣了 tài là le B.有一点辣 yǒu yìdiǎn là
( ) A.好吃 hǎochī B.不好吃 bù hǎochī
( ) A.很有名 hěn yǒumíng B.沒有名 méi yǒumíng
( ) A.不错 búcuò B.不好 bù hǎo
B.Tôi muốn một tô mì thịt bò. Nghe câu chuyện và viết câu trả lời 1, 2, 3, 4, 5, 6 vào ô tương
ứng.
1.小碗 xiǎo wǎn 2.大碗 dà wǎn 3.一百二十块钱 yìbǎi èrshí kuài qián 4.二十块钱 èrshí kuài qián
5.不要钱 bú yào qián 6.一百五十块钱 yìbǎi wǔshí kuài qián
1.我吃大碗还是小碗牛肉面?
Wǒ chī dà wǎn háishì xiǎo wǎn niúròumiàn?
_____________________________________________________________
2.我的牛肉面多少钱?
Wǒ de niúròumiàn duōshǎo qián?
_____________________________________________________________
3.茶和牛肉面一共多少钱?
Chá hé niúròumiàn yígòng duōshǎo qián?
_____________________________________________________________
4.两杯茶多少钱?
Liǎng bēi chá duōshǎo qián?
_____________________________________________________________
C.Nghe đoạn văn. Đánh dấu ✓ nếu câu đúng hoặc đánh dấu nếu câu sai.
( )1.安同和月美常来我家吃晚饭。
Āntóng hàn Yuèměi cháng lái wǒjiā chī wǎnfàn.
( )2.安同和月美都喜欢来我家吃小吃。
Āntóng hàn Yuè měi dōu xǐhuān lái wǒjiā chī xiǎochī.
( )3.安同和月美都不会做饭。
Āntóng hàn Yuèměi dōu bú huì zuò fàn.
( )4.安同和月美喜欢听音乐,也喜欢喝茶,可是他们不喜欢运动。
Āntóng hàn Yuèměi xǐhuān tīng yīnyuè, yě xǐhuān hē chá, kěshì tāmen bù xǐhuān yùndòng.
补充材料
Tư liệu bổ sung
:白英爱,九月十二号是星期几?
Bái Yīng’ài, jiǔyuè shí’èr hào shì xīngqī jǐ?
:是星期四。
Shì xīngqīsì.
:那天是我的生日。
Nà tiān shì wǒ de shēngrì.
:是吗?你今年多大?
Shì ma? Nǐ jīnnián duō dà?
:十八岁。
Shíbā suì.
:我星期四请你吃饭,怎么样?
Wǒ xīngqīsì qǐng nǐ chī fàn, zěnmeyàng?
:太好了。谢谢,谢谢。
Tài hǎo le. Xièxie, xièxie.
:你喜欢吃中国菜还是美国菜?
Nǐ xǐhuan chī Zhōngguó cài háishi Měiguó cài?
:我是英国人,可是我喜欢吃中国菜。
Wǒ shì Yīngguó rén, kěshì wǒ xǐhuan chī Zhōngguó cài.
:好,我们吃中国菜。
Hǎo, wǒmen chī Zhōngguó cài.
BÀI
06
第六课:他们学校在山上。
学习目标
Học cách nói về địa điểm trong khu vực xung quanh với địa điểm khác.
Học cách đưa ra những nhận xét đơn giản về diện mạo của một địa điểm.
生词 (二) Từ mới 2
1. 近 [jìn] (tính từ) gần
2.方便 [fāngbiàn] (tính từ) thuận tiện, thuận lợi
Tips :
Chữ Hán “便” trong “便宜” được phát âm là “pián”. Nhưng trong “方便” cũng là chữ Hán đó
nhưng lại được phát âm là “biàn”. Thông thường trong tiếng Trung cùng một chữ Hán nhưng phát âm
khác nhau thì sẽ mang những ý nghĩa khác nhau.
3.这里 [zhèlǐ] (đại từ) ở đây, nơi đây, chỗ này
Tips :
Miền Bắc Trung Quốc hay dùng “这儿 [zhèr]”.
4.学生 [xuéshēng] (danh từ) học sinh, sinh viên
5.在 [zài] (giới từ) ở, vào
6.东西 [dōngxi] (danh từ) đồ, vật, thứ, đồ đạc, đồ vật
7.外面 [wàimiàn] (danh từ) bên ngoài
8.里面 [lǐmiàn] (danh từ) bên trong, phía trong
9.商店 [shāngdiàn] (danh từ) cửa hang, cửa hiệu
10.吃饭 [chī fàn] (động-tân) ăn cơm
11.宿舍 [sùshè] (danh từ) ký túc xá
12.楼 [lóu] (danh từ) lầu, gác, nhà lầu, tòa nhà
13.栋 [dòng] (lượng từ) tòa, căn (dùng cho tòa nhà cao
tầng)
14.大楼 [dàlóu] (danh từ) cao ốc, nhà cao tầng
15.图书馆 [túshūguǎn] (danh từ) thư viện
16.旁边 [pángbiān] (danh từ) bên cạnh
17.教室 [jiàoshì] (danh từ) lớp học, phòng học
Tips :
我在台湾。 餐厅在宿舍的一楼。
Wǒ zài Táiwān. Cāntīng zài sùshè de yī lóu.
________________________________________ ________________________________________
他们学校在花莲。
Tāmen xuéxiào zài Huālián.
________________________________________
Cấu trúc :
Danh từ (người hoặc vật) + 在 (zài) + phương vị từ/từ chỉ nơi chốn
1.Loại A : Từ chỉ nơi chốn
(1)我们学校在台北。
Wǒmen xuéxiào zài Táiběi
________________________________________
(2)我爸爸早上在学校。
Wǒ bàba zǎoshang zài xuéxiào
________________________________________
'
(1)他在外面。
Tā zài wàimiàn.
________________________________________
(2)图书馆在后面。
Túshū guǎn zài hòumiàn.
________________________________________
Chú ý :
A.Cách dùng của phương vị từ “里边 (lǐbian)”, “下边 (xiàbian)” và “上边 (shàngbian)”, khi kết hợp
với danh từ phía trước, hậu tố “边 (bian)” thường được lượt bỏ đi.
(1)我在宿舍里面。
Wǒ zài sùshè lǐmiàn.
________________________________________
(2)那家店在你家附近吗?
Nà jiā diàn zài nǐ jiā fùjìn ma?
________________________________________
(3)咖啡店在宿舍旁边, 不在里面。
Kāfēi diàn zài sùshè pángbiān, bú zài lǐmiàn.
________________________________________
(4)游泳池在图书馆的后面, 不在前面。
Yóuyǒng cì zài túshūguǎn de hòumiàn, bú zài qiánmiàn.
________________________________________
Chú ý :
1.Khi danh từ đứng sau “在 (zài)” là danh từ chung, thì phải thêm phương vị từ vào sau danh từ chung
đó để biến nó trở thành danh từ chỉ nơi chốn.
Ví dụ :
Để nói : “Anh ấy đang ở trong nhà.”
Không được nói :
* 他在房子。
Tā zài fángzi.
Phải nói là :
他在房子里面。
Tā zài fángzi lǐmiàn.
(“房子里面” là cụm từ “Loại C” và “的 (de)” được lược bỏ.)
2.Khi danh từ đứng sau là danh từ riêng chỉ tên địa danh, quốc gia, thì không được thêm phương vị từ vào
sau.
Ví dụ :
Để nói : “Anh ấy đang ở Đài Loan.”
Không được nói :
*他在台湾里面。
Tā zài Táiwān lǐmiàn.
Phải nói là :
他在台湾。
Tā zài Táiwān.
Mặt khác, để nói : “Anh ấy đang ở trường.”
Ta có thể nói :
他在学校。
Tā zài xuéxiào.
Hoặc :
他在学校里面。
Tā zài xuéxiào lǐmiàn.
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ -9- ~
102
当代中文课程 (一)
Phía sau thêm phương vị từ “里面 (lǐmiàn)” làm cho vị trí càng rõ ràng hơn.
3.Phương vị từ “里面 (lǐmiàn)” là một trường hợp đặc biệt. Đôi khi, nó có thể được lược bỏ.
Ví dụ :
他在图书馆看书。
Tā zài túshūguǎn kàn shū.
Anh ấy đọc sách ở trong thư viện.
Không có “里面 (lǐmiàn)” trong câu, nhưng câu vẫn có nghĩa là
“ở trong thư viện”.
Tuy nhiên, khi ý nghĩa mặc định không phải là “ở trong”, thì cần phải có thêm phương vị từ ở sau.
Ví dụ : để nói : “Anh ấy đang đọc sách bên ngoài thư viện.”
Ta phải nói :
他在图书馆外面看书。
Tā zài túshūguǎn wàimiàn kàn shū.
4.Chú ý vị trí của phương vị từ và danh từ khác nhau sẽ cho ra cụm từ có ý nghĩa khác nhau.
*Khi phương vị từ làm định ngữ phía sau nhất định phải dùng trợ từ kết cấu “的 (de)”.
Phương vị từ + 的 (de) + trung tâm ngữ (danh từ)
前面的房子
qiánmiàn de fángzi
ngôi nhà phía trước
*Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ, phía trước thêm “的 (de)” hay không đều được, nhưng thông
thường “的 (de)” được lược bỏ.
Danh từ + trung tâm ngữ (phương vị từ)
房子的前面
fángzi de qiánmiàn
房子前面
fángzi qiánmiàn
phía trước ngôi nhà
5.Khi danh từ đứng trước là một âm tiết, phương vị từ phía sau thường dùng dạng một âm tiết, và giữa
chúng không được thêm trợ từ kết cấu “的 (de)”.
Ví dụ :
“dưới lầu”
练习 Bài tập
1.Sử dụng các từ đã cho dưới đây để mô tả bốn hình sau đây.
________________________________________ ________________________________________
________________________________________ ________________________________________
________________________________________ ________________________________________
________________________________________
3.Điền từ vào chỗ trống bên dưới dựa hình ảnh gợi ý.
大楼的前面 (dàlóu de qiánmiàn)/前面的大楼 (qiánmiàn de dàlóu)
餐厅后面 (cāntīng hòumiàn)/后面的那家餐厅 (hòumiàn de nà jiā cāntīng)
___________________________很美。 我在___________________________。
___________________________hěn měi. Wǒ zài___________________________.
___________________________很便宜。 他在___________________________。
___________________________hěn piányí. Tā zài___________________________.
Cấu trúc :
Phương vị từ/từ chỉ nơi chốn + 有 (yǒu) + danh từ (biểu thị người hoặc vật tồn tại)
Phương vị từ giống như được giới thiệu ở phần trên.
Phủ định : Hình thức phủ định của “有 (yǒu)” luôn luôn thêm phó từ phủ định “没 (méi)” vào trước
thay vì là phó từ phủ định “不 (bù)”.
他家附近没有游泳池。
Tā jiā fùjìn méiyǒu yóuyǒngchí.
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ - 13 - ~
106
当代中文课程 (一)
________________________________________
教室里面没有学生。
Jiàoshì lǐmiàn méiyǒu xuéshēng.
________________________________________
那栋大楼的后面没有餐厅。
Nà dòng dàlóu de hòumiàn méiyǒu cāntīng.
________________________________________
Trong hình thức phủ định của câu động từ “有 (yǒu)”, phía trước tân ngữ không được mang số
lượng từ.
Nghi vấn :
Hình thức nghi vấn của “有 (yǒu)” có hai hình thức :
+ Dùng trợ từ nghi vấn :
Chủ ngữ + 有 (yǒu) + tân ngữ + 吗 (ma)?
你家附近有海吗?
Nǐ jiā fùjìn yǒu hǎi ma?
________________________________________
+ Dùng nghi vấn chính phản :
Chủ ngữ + 有没有 (yǒu méi yǒu) + tân ngữ?
学校(的)后面有没有好吃的牛肉麺店?
Xuéxiào (de) hòumiàn yǒu méiyǒu hǎochī de niúròu miàn diàn?
________________________________________
Chú ý :
1.Tân ngữ trong câu động từ “有 (yǒu)” thường là không xác định, không rõ ràng, tức là người nói không
chắc chắn hoặc không quen thuộc với đối tượng.
Cũng chú ý rằng câu động từ “有 (yǒu)” và câu động từ “在 (zài)” có trật tự từ ngược nhau.
Ví dụ :
楼下有图书馆。
Lóu xià yǒu túshū guǎn.
Dưới lầu có thư viện.
图书馆在楼下。
Túshū guǎn zài lóu xià.
Thư viện ở dưới lầu.
2.Trong câu :
我有一支手机。
Wǒ yǒu yì zhī shǒujī.
Tôi có một chiếc điện thoại.
Động từ “有 (yǒu)” biểu thị sự sở hữu, sở thuộc.
Trong câu :
房子里面有一支手机。
Fángzi lǐmiàn yǒu yì zhī shǒujī.
练习 Bài tập
1.Sắp sếp trật tự từ thành câu đúng.
①有 ② 很多漂亮的房子 ③山上
① yǒu ② hěn duō piàoliang de fángzi ③ shān shàng
________________________________________
① 楼下 ② 咖啡店 ③ 吗 ④ 有
① lóu xià ② kāfēi diàn ③ ma ④ yǒu
________________________________________
① 里面 ② 没有 ③ 他们学校 ④ 游泳池
① lǐmiàn ② méiyǒu ③ tāmen xuéxiào ④ yóuyǒngchí
________________________________________
① 的 ② 教室 ③ 外面 ④ 两个美国人 ⑤ 有
① de ② jiàoshì ③ wàimiàn ④ liǎng ge Měiguórén ⑤ yǒu
________________________________________
Cấu trúc :
Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết :
“AA” hoặc là “A 一 A”
Cách phát âm :
+ Nếu hình thức lặp lại là “AA” thì âm tiết thứ hai (động từ được lặp lại) thông thường được đọc thanh
nhẹ.
看看
kànkan
听听
tīngting
+ Nếu hình thức lặp lại là “A 一 A” thì “一” phải đọc thanh nhẹ “yi”.
看一看
kàn yi kàn
听一听
tīng yi tīng
Nghi vấn :
1.Câu hỏi đuôi :
(1)请帮帮我,好不好?
Qǐng bāng bang wǒ, hǎo bu hǎo?
________________________________________
(2)请你教教我,可以吗?
Qǐng nǐ jiāo jiao wǒ, kěyǐ ma?
________________________________________
Chú ý :
1.Trong tiếng Trung có loại động từ có thể lặp lại, cũng có loại động từ không thể lặp lại. Động từ có thể
lặp lại thông thường là động từ biểu thị động tác hành vi. Trong bài học này giới thiệu một số động từ đơn
âm tiết như : 看 (kàn), 吃 (chī), 喝 (hē), 想 (xiǎng), 做 (zuò), 打 (dǎ), 找 (zhǎo), 买 (mǎi), 教
(jiào), 帮 (bāng).
2.Động từ lặp lại thường sử dụng trong câu cầu khiến/mệnh lệnh, làm cho ngữ khí mệnh lệnh tương đối
nhẹ nhàng, khách sáo hơn. Khi động từ mang tân ngữ hoặc động từ li hợp thì chỉ được lặp lại động từ phí
trước, không lặp lại tân ngữ phía sau.
Ví dụ :
上网 → 上上网
shàng wǎng → shàng shang wǎng
做饭 → 做做饭
zuò fàn → zuò zuo fàn
练习 Bài tập
1.Dùng hình thức lặp lại cho các động từ dưới đây.
2.Hoàn thành các câu sau bằng cách sữ dụng các đông từ trùng điệp và tân ngữ thích hợp nếu
cần.
看 (kàn) 吃 (chī) 喝 (hē) 想 (xiǎng) 做 (zuò) 打 (dǎ) 找 (zhǎo)
买 (mǎi) 教 (jiāo) 帮 (bāng)
那个电影很好看,我想去______________________。
Nà ge diànyǐng hěn hǎokàn, wǒ xiǎng qù______________________.
我不会做饭,请你______________________。
Wǒ bú huì zuò fàn, qǐng nǐ______________________.
我想学照相,能不能请你______________________?
Wǒ xiǎng xué zhào xiàng, néng bu néng qǐng nǐ______________________?
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ - 17 - ~
110
当代中文课程 (一)
周末我喜欢到外面______________________。
Zhōumò wǒ xǐhuān dào wàimiàn______________________.
A:那支手机很贵,你要买吗?
Nà zhī shǒujī hěn guì, nǐ yào mǎi ma?
B:________________________________________。
________________________________________.
Cấu trúc : “不是 (bú shì)” có thể được dùng trong câu khẳng định, hoặc phủ định đều được. Khi dùng
với câu phủ định, hai lần phủ định sẽ nhấn mạnh ý khẳng định.
他们不是在楼下喝咖啡。他们在楼下买书。
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ - 18 - ~
111
当代中文课程 (一)
Tāmen bú shì zài lóu xià hē kāfēi. Tāmen zài lóu xià mǎi shū.
________________________________________
我不是不来,我周末来。
Wǒ bú shì bù lái, wǒ zhōumò lái.
________________________________________
我不是不喜欢吃牛肉面,可是这家的牛肉面太辣了。
Wǒ bú shì bù xǐhuān chī niúròu miàn, kěshì zhè jiā de niúròu miàn tài là le.
________________________________________
Chú ý :
Ta đã học hình thức phủ định dùng phó từ phủ định “不 (bù)” và phó từ phủ định “没 (méi)”, hai phó từ
phủ định trên chủ yếu dùng để biểu thị phủ định mang tính khách quan. Nhưng với phó từ phủ định “不
是 (bú shì)” lại tương đối khác, nó biểu thị phủ định mang tính chủ quan, phủ định những gì đã đề cập
đến, hoặc không chắc chắn, “không phải như thế, không đúng như vậy”.
So sánh :
他不要买包子 。
Tā bú yào mǎi bāozi.
________________________________________
và
他不是要买包子,他要买臭豆腐。
Tā bú shì yào mǎi bāozi, tā yào mǎi chòu dòufu.
________________________________________
练习 Bài tập
Sử dụng “不是 (bú shì)” để hoàn thành các đoạn hội thoại sau.
A:你朋友的家在三楼,对吗?
Nǐ péngyǒu de jiā zài sān lóu, duì ma?
B: ______________________,他家在四楼。
______________________, tā jiā zài sì lóu.
A:你们觉得这家店的甜点好吃吗?
Nǐmen juéde zhè jiā diàn de tiándiǎn hǎochī ma?
B:我妹妹觉得很好吃,可是我觉______________________。
Wǒ mèimei juéde hěn hǎochī, kěshì wǒ juéde______________________.
A:很多人说你做饭做得很好?
Hěn duō rén shuō nǐ zuò fàn zuò de hěn hǎo
B:我做得______________________,我妈妈做得很好。
Wǒ zuò de ______________________,wǒ māma zuò de hěn hǎo.
A:你的照片不多,你不喜欢照相吗?
Nǐ de zhàopiàn bù duō, nǐ bù xǐhuān zhào xiàng ma?
B:______________________,我不常照相,所以我的照片不多。
______________________, wǒ bù cháng zhào xiàng, suǒyǐ wǒ de zhàopiàn bù duō.
A:你晚上不想去他家听音乐吗?
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ - 19 - ~
112
当代中文课程 (一)
Nǐ wǎnshàng bù xiǎng qù tā jiā tīng yīnyuè ma?
B: ______________________,我晚上要和老板吃饭。
______________________, wǒ wǎnshàng yào hé lǎobǎn chī fàn.
Cấu trúc : Từ ngữ chỉ nơi chốn thường theo sau giới từ “在 (zài)” và “到 (dào)” đứng trước động từ làm
trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.
Chủ ngữ + 在 (zài)/到 (dào) + từ chỉ nơi chốn + động từ + tân ngữ
Phủ định : Phó từ phủ định “不 (bù)” phải đứng trước giới từ “在 (zài)” và “到 (dào)”, không được
đứng trước động từ vị ngữ.
他们今天不在家吃晚饭。
Tāmen jīntiān bú zài jiā chī wǎnfàn.
________________________________________
他现在不在宿舍看书。
Tā xiànzài bú zài sùshè kàn shū
________________________________________
很多学生不在学校里面的咖啡店买咖啡。
Hěn duō xuéshēng bú zài xuéxiào lǐmiàn de kāfēi diàn mǎi kāfēi.
________________________________________
Nghi vấn :
你们在哪里打篮球?
Nǐmen zài nǎlǐ dǎ lánqiú?
________________________________________
Chú ý : “在 (zài)/到 (dào) + từ chỉ nơi chốn” làm trạng ngữ trong câu, nhất định phải đứng trước động
từ vị ngữ như các kết cấu giới từ khác, không được đứng sau động từ vị ngữ.
Không được nói :
*他学中文在家。
Tā xué Zhōngwén zài jiā.
Phải nói là :
他在家学中文。
Tā zài jiā xué Zhōngwén.
Anh ấy học tiếng Trung ở nhà.
2.Phó từ phủ định nhất định phải đứng trước giới từ như các kết cấu giới từ khác, không được đứng trước
động từ vị ngữ.
他不在家上网。
Tā bú zài jiā shàng wǎng.
Anh ấy không lên mạng ở nhà.
Không được nói :
他在家不上网。
Tā zài jiā bú shàng wǎng.
练习 Bài tập
1.Dựa vào hình ảnh gợi ý, miêu tả các hoạt động sau.
________________________________________ ________________________________________
________________________________________ ________________________________________
练习
Bài tập
I. Nghe và chọn : Họ đang ở đâu?
A.Nghe những câu sau. Đánh dấu ✓ vào các ô đúng tương ứng.
B.Nghe những câu sau và điền 1-5 vào các ô tương ứng.
C.Nghe hội thoại. Đánh dấu ✓nếu câu đúng hoặc dấu nếu câu sai.
( )1.图书馆在那个小姐的前面。
Túshū guǎn zài nà ge xiǎojiě de qiánmiàn.
( )2.这个小姐的学生在商店外面。
Zhè ge xiǎojiě de xuéshēng zài shāngdiàn wàimiàn.
( )3.这个小姐要到山上的餐厅来吃牛肉面。
Zhè ge xiǎojiě yào dào shānshàng de cāntīng lái chī niúròu miàn.
这是陈小姐的家 ,请说说她家附近有什么?
Zhè shì Chén xiǎojiě de jiā , qǐng shuō shuo tā jiā fùjìn yǒu shémme?
前面 qiánmiàn 后面 hòumiàn 里面 lǐmiàn 旁边 pángbiān 附近 fùjìn
她家………有海。 她家………有一家咖啡店。
Tā jiā………yǒu hǎi. Tā jiā………yǒu yì jiā kāfēidiàn.
她家………有游泳池。 她家………有学校。
Tā jiā………yǒu yóuyǒngchí. Tā jiā………yǒu xuéxiào.
你可以写:你家在哪里?你喜欢吗?附近怎么样?你常在家做什么?你常在家附近做什
么?
Nǐ kěyǐ xiě : Nǐ jiā zài nǎlǐ? Nǐ xǐhuān ma? Fùjìn zěnmeyàng? Nǐ cháng zài jiā zuò
shénme? Nǐ cháng zài jiā fùjìn zuò shénme?
Nói về nơi bạn sống, bạn có thích nơi đó hay không, khu phố xung quanh như thế nào, ở nhà bạn
thường làm gì, bạn thường đến những nơi gần đó làm gì?
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________
补充材料
Tư liệu bổ sung
:白英爱,现在几点?
Bái Yīng’ài, xiànzài jǐ diǎn?
BÀI
07
学习目标
Học cách miêu tả một hoạt động diễn ra tại một mốc thời gian (thời điểm)
Học cách sắp xếp các cuộc hẹn với bạn bè.
生词 (二) Từ mới 2
1.在 [zài] (phó từ) đang
2.午餐 [wǔcān] (danh từ) bữa trưa
3.刚 [gāng] (phó từ) vừa, vừa mới
4.下课 [xià kè] (động từ li hợp) tan học
5.下午 [xiàwǔ] (danh từ) buổi chiều, chiều
6.半 [bàn] (số từ) một nửa, rưỡi
Tips :
Cách dùng của “半 (bàn)” khi biểu thị số lượng :
A.半 (bàn) + lượng từ : khi diễn đạt một nửa
Ví dụ :
1.半公斤
Cấu trúc :
Phủ định : Phó từ phủ định “不 (bù)/没 (méi)” đứng trước trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Chủ ngữ + thời gian + 不 (bù)/没 (méi) + nơi chốn + động từ + tân ngữ
我晚上不在家吃饭。
Wǒ wǎnshàng bú zài jiā chī fàn.
________________________________________
他和他哥哥最近都不来学校上课。
Tā hé tā gēge zuìjìn dōu bù lái xuéxiào shàng kè.
________________________________________
他们这个周末不去山上看风景。
Tāmen zhè ge zhōumò bú qù shān shàng kàn fēngjǐng.
________________________________________
Nghi vấn : Khi câu chỉ có trạng ngữ thời gian và nơi chốn, không có phó từ khác làm trạng ngữ, thì có
thể dùng câu hỏi mang trợ từ “吗 (ma)”, đại từ nghi vấn hoặc câu nghi vấn chính phản đều được.
你下午要不要来学校打篮球?
Nǐ xiàwǔ yào bu yào lái xuéxiào dǎ lánqiú?
________________________________________
你们现在在我家附近的商店买手机吗?
Nǐmen xiànzài zài wǒjiā fùjìn de shāngdiàn mǎi shǒujī ma?
________________________________________
Chú ý :
1.Mọi hành động đều có thời gian và nơi chốn. Đôi khi thời gian và nơi chốn không được nêu rõ ràng
trong câu, nhưng chúng thường có thể được hiểu ngầm từ ngữ cảnh giao tiếp. Nếu không có ngữ cảnh, thì
thời gian và nơi chốn thường đề cập đến là “ngay bây giờ” và “ngay tại đây”.
2.Chú ý đến trật tự từ, thời gian đứng trước, nơi chốn đúng sau.
Ví dụ :
我晚上不在家吃饭。
Wǒ wǎnshàng bú zài jiā chī fàn.
晚上我不在家吃饭。
Wǎnshàng wǒ bú zài jiā chī fàn.
Buổi tối tôi không ăn cơm ở nhà.
Không được nói :
*我不在家吃饭晚上。
Wǒ bú zài jiā chī fàn wǎnshàng.
Nếu trong trường hợp có hai từ chỉ thời gian trở lên làm trạng ngữ, từ chỉ khoảng thời gian dài hơn sẽ
đứng trước. (trật tự từ lớn đến nhỏ)
Ví dụ :
1.今天晚上八点二十分我看电视。
Jīntiān wǎnshàng bā diǎn èrshí fēn wǒ kàn diànshì.
8 giờ 20 phút tối nay tôi xem TV.
3.Tại Đài Loan, cấu trúc “去 (qù)/来 (lái) + nơi chốn + động từ + tân ngữ” có thể được thay thế bởi “到
(dào) + nơi chốn + 去 (qù)/来 (lái) + động từ + tân ngữ”.
Ví dụ :
我们晚上去 KTV 唱歌。
Wǒmen wǎnshàng qù KTV chàng gē.
我们晚上到 KTV 去唱歌。
Wǒmen wǎnshàng dào KTV qù chànggē.
Buổi tối tôi đi hát karaoke.
Cấu trúc thứ hai thường được dùng phổ biến hơn tại Đài Loan.
(晚上/他们家附近的餐厅/吃晚饭) (中午/图书馆/上网)
(wǎnshàng/tāmen jiā fùjìn de cāntīng/chī wǎnfàn) (zhōngwǔ/túshūguǎn/shàng wǎng)
________________________________________ ________________________________________
(下午/九楼的教室/写书法) 4.(早上/学校/打篮球 )
(xiàwǔ/jiǔ lóu de jiàoshì/xiě shūfǎ) (zǎoshàng/xuéxiào/dǎ lánqiú)
________________________________________ ________________________________________
Nghi vấn : Hình thức nghi vấn của cấu trúc này thường có thể sử dụng ba dạng khác nhau.
你们老师后天从早上到下午都有空吗? (dùng trợ từ “吗 (ma)”)
Nǐmen lǎoshī hòutiān cóng zǎoshàng dào xiàwǔ dōu yǒu kòng ma?
________________________________________
请问从图书馆到你们宿舍远不远? (nghi vấn chính phản)
Qǐngwèn cóng túshūguǎn dào nǐmen sùshè yuǎn bu yuǎn?
________________________________________
他们想从宿舍还是图书馆到教室去上课? (“A 还是 (háishì) B”)
Tāmen xiǎng cóng sùshè háishì túshūguǎn dào jiàoshì qù shàng kè?
________________________________________
练习 Bài tập
Miêu tả hoạt động trong các bức ảnh dưới đây.
姐姐______________________在学校看电影。
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ - 13 - ~
133
当代中文课程 (一)
Jiějie ______________________zài xuéxiào kàn diànyǐng.
明天的游泳比赛______________________,欢迎你们来。
Míngtiān de yóuyǒng bǐsài ______________________ , huānyíng nǐmen lái.
Q: 从他家去那个商店远不远?
Cóng tā jiā qù nà ge shāngdiàn yuǎn bù yuǎn?
A: ______________________。
______________________.
他从___________到___________去___________。
Tā cóng ___________ dào ___________qù___________.
Nghi vấn :
你们在喝什么?
Nǐmen zài hē shénme?
________________________________________
他们老师在上课吗?
Tāmen lǎoshī zài shàng kè ma?
________________________________________
他们在打篮球吗?
Tāmen zài dǎ lánqiú ma?
________________________________________
Chú ý : Chỉ có động từ hành động mới có thể được sử dụng với cấu trúc “在 (zài)”. Động từ trạng
thái/tính từ không thể sử dụng với cấu trúc “在 (zài)”.
Không được nói :
*手机在贵。
Shǒujī zài guì.
练习 Bài tập
Những người trong gia đình anh ấy đang làm gì?
我在踢足球。
Wǒ zài tī zúqiú.
爸爸_________________________________。
Bàba_________________________________.
妈妈_________________________________。
Māma_________________________________.
姐姐_________________________________。
Jiějie_________________________________.
弟 弟 _________________________________ 。
Dìdi_________________________________.
Cấu trúc : Những câu có đại từ “每 (měi)” hầu như luôn xuất hiện phó từ phạm vi “都 (dōu)” để nhấn
mạnh ý nghĩa “không có ngoại lệ”.
“每 (měi) + lượng từ + danh từ + 都 (dōu)….
Phủ định :
1.Phó từ phủ định “不 (bù)” hoặc “没 (méi)” luôn đứng sau phó từ “都 (dōu)”, nhưng phải đứng trước
động từ.
(1) 他每天都不忙。
Tā měi tiān dōu bù máng.
________________________________________
(2) 我妈妈每个周末都没空。
Wǒ māma měi ge zhōumò dōu méi kōng.
________________________________________
(3) 这家商店, 每支手机都不便宜。
Zhè jiā shāngdiàn, měi zhī shǒujī dōu bù piányí.
________________________________________
2.Để biểu thị ý “không phải mỗi ...…đều ......”, “不是 (bú shì)” được sử dụng trước đại từ “每 (měi)”
(và cũng đứng trước “都 (dōu)”.
(1) 他朋友不是每天都去看电影。
Tā péngyǒu bú shì měi tiān dōu qù kàn diànyǐng.
________________________________________
(2) 我们不是每天都有书法课。
Wǒmen bú shì měi tiān dōu yǒu shūfǎ kè.
________________________________________
(3) 他的兄弟姐妹不是每个人都喜欢打球。
Tā de xiōngdì jiěmèi bú shì měi ge rén dōu xǐhuān dǎ qiú.
________________________________________
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ - 16 - ~
136
当代中文课程 (一)
Nghi vấn :
(1) 他每个周末都去哪里运动?
Tā měi ge zhōumò dōu qù nǎlǐ yùndòng?
________________________________________
(2) 你爸爸每天都在家吃晚饭吗?
Nǐ bàba měi tiān dōu zài jiā chī wǎnfàn ma?
________________________________________
(3) 他的照片, 每张都很好看吗?
Tā de zhàopiàn, měi zhāng dōu hěn hǎokàn ma?
________________________________________
Chú ý : “每天 (měi tiān)” giống như “每一天 (měi yì tiān)” nghĩa là “mỗi ngày”, số từ “一 (yī)” thường
được tỉnh lược. Giống như vậy “每个 (měi ge)” giống như “每一个 (měi yí ge)” nghĩa là “mỗi cái”.
练习 Bài tập
Hoàn thành các câu và hội thoại dưới đây dựa trên hình ảnh gợi ý.
我哥哥每天 ___________________________。
Wǒ gēge měitiān___________________________.
每杯___________________________。
Měi bēi___________________________.
他的兄弟姐妹,每___________________________。
Tā de xiōngdì jiěmèi, měi ___________________________.
A: 他每个周末都去看电影吗?
Tā měi ge zhōumò dōu qù kàn diànyǐng ma?
B: ___________________________。
_______________________________.
A: 他们学校, 每栋大楼都很漂亮吗?
Tāmen xuéxiào, měi dòng dàlóu dōu hěn piàoliang ma?
B: _______________________________。
_______________________________.
我妈妈说,你们可以来我家打篮球。
Wǒ māma shuō, nǐmen kěyǐ lái wǒjiā dǎ lánqiú.
________________________________________
爸爸说, 我可以买这支手机。
Bàba shuō, wǒ kěyǐ mǎi zhè zhī shǒujī.
________________________________________
我叫马安同, 你可以叫我小马。
Wǒ jiào Mǎ Āntóng, nǐ kěyǐ jiào wǒ Xiǎo Mǎ.
________________________________________
Cấu trúc : “可以 (kěyǐ)” là một trợ động từ, vì vậy nó phải luôn luôn đứng trước động từ chính trong
câu.
Phủ định : Hình thức phủ định thường gặp của “可以 (kěyǐ)” ở nghĩa biểu thị sự cho phép là “不可
以 (bù kěyǐ) : không được phép”.
A: 我可以不可以去看你们的篮球比赛?
Chú ý :
1.Trong bài 3 :
看电影可以学中文。
Kàn diànyǐng kěyǐ xué Zhōngwén.
Xem phim có thể học tiếng Trung.
Và trong bài 5 :
你可以教我吗?
Nǐ kěyǐ jiào wǒ ma?
Bạn có thể dạy tôi không?
“可以 (kěyǐ)” được sử dụng để biểu thị ai đó có năng lực chủ quan làm gì đó. Tuy nhiên, trong bài học
này, “可以 (kěyǐ)” trong câu :
我有空可以去看看吗?
Wǒ yǒu kòng kěyǐ qù kànkan ma?
Tôi rảnh được phép đi xem chút không?
được sử dụng để biểu thị sự cho phép về mặt tình lí hoặc chủ quan.
2.“不可以 (bù kěyǐ)” chỉ được sử dụng để biểu thị “sự cho phép”, không dùng để biểu thị “năng lực”.
Ví dụ :
你不可以说老板不好。
Nǐ bù kěyǐ shuō lǎobǎn bù hǎo.
Bạn không được phép nói ông chủ không tốt.
Nhưng khi sử dụng hình thức chính phản “可不可以 (kě bu kěyǐ)” hoặc “可以不可以 (kěyǐ bu kěyǐ)”,
thì có thể biểu thị “sự cho phép” hoặc “năng lực”.
Ví dụ :
(1) 你可不可以明天来? (năng lực)
练习 Bài tập
Hoàn thành các đoạn hội thoại sau bằng cách sử dụng “可以 (kěyǐ ) /不可以 (bù kěyǐ)/可不可以
(kěbù kěyǐ )/可以吗 (kěyǐ ma ).
A: 请问咖啡可以外带吗?
Qǐngwèn kāfēi kěyǐ wài dài ma?
B: 外带、内用都_______________________。
Wài dài, nèi yòng dōu _______________________.
A: 这杯乌龙茶是谁的?我_______________________喝吗?
Zhè bēi Wūlóngchá shì shéi de? Wǒ_______________________hē ma?
B: _______________________。请喝!
_______________________. Qǐng hē!
A: 请问我们可不可以在这里打网球?
Qǐngwèn wǒmen kě bu kěyǐ zài zhèlǐ dǎ wǎngqiú?
B: 早上可以,可是晚上_______________________。
Zǎoshàng kěyǐ, kěshì wǎnshàng _______________________.
A: 这个周末我们_______________________去你家看看?
Zhè ge zhōumò wǒmen_______________________ qù nǐ jiā kànkan?
B: _______________________。我这个周末没事。
_______________________. Wǒ zhè ge zhōumò méi shì.
A: 我们. _______________________在大教室里面吃东西吗?
Wǒmen _______________________zài dà jiàoshì lǐmiàn chī dōngxī ma?
B: _______________________,可是小教室可以。
_______________________, kěshì xiǎo jiàoshì kěyǐ.
练习
Bài tập
I. Nghe và chọn : Cái gì và khi nào?
A. Nghe thời gian và viết ra số 1-5 vào các ô tương ứng.
B. Nghe những gì mỗi người đang làm và viết A-E vào các ô tương ứng.
C.Nghe hội thoại. Đánh dấu ✓nếu câu đúng hoặc dấu nếu câu sai.
( )1.他们要一起去 KTV。
Tāmen yào yìqǐ qù KTV.
( )2.这个小姐今天中午在游泳池。
Zhè ge xiǎojiě jīntiān zhōngwǔ zài yóuyǒngchí.
( )3.这个小姐不喜欢学中文。
Zhè ge xiǎojiě bù xǐhuān xué Zhōngwén.
( )4.他们明天早上七点要去打网球。
Tāmen míngtiān zǎoshàng qīdiǎn yào qù dǎ wǎngqiú.
( )5.他们明天下午三点在一家咖啡店见面。
Tāmen míngtiān xiàwǔ sāndiǎn zài yì jiā kāfēidiàn jiàn miàn.
B.小李 Xiao Li tình cờ gặp 小王 Xiao Wang trong sân trường. Hoàn thành hội thoại sau
với các từ được cho sẵn bên dưới.
A.刚 gāng B.听 tīng C.忙 máng D.开始 kāishǐ E.结束 jiéshù F.最近 zuìjìn
G.时候 shíhòu H.再见 zàijiàn I.有意思 yǒuyìsi J.等一下 děng yíxià
小李: 小王,你要去哪里?
Xiǎo Lǐ : Xiǎo Wáng, nǐ yào qù nǎlǐ?
小王: 我___________去看网球比赛,___________要去吃晚饭。
Xiǎo Wáng : Wǒ___________qù kàn wǎngqiú bǐsài,___________yào qù chī wǎnfàn.
小李: 学校今天有网球比赛啊?
Xiǎo Lǐ : Xuéxiào jīntiān yǒu wǎngqiú bǐsài a?
小王: 是的,从四点到六点。对了,我现在在学网球,觉得很___________。
Xiǎo Wáng : Shì de, cóng sìdiǎn dào liùdiǎn. Duì le, wǒ xiànzài zài xué wǎngqiú, juéde
hěn___________.
小李: 你每天都去打吗?打得怎么样?
Xiǎo Lǐ : Nǐ měitiān dōu qù dǎ ma? Dǎ de zěnmeyàng?
小王: 是的,我刚___________学,打得不好,我朋友打得很好,他教我打。
Xiǎo Wáng : Shì de, wǒ gāng___________xué, dǎ de bù hǎo, wǒ péngyou dǎ de hěn hǎo, tā jiāo wǒ dǎ.
小李: 他也可以教教我吗?
Xiǎo Lǐ : Tā yě kěyǐ jiāo jiào wǒ ma?
小王: 我问问他,你什么___________有空?
Xiǎo Wáng : Wǒ wèn wen tā, nǐ shénme___________yǒu kòng?
小李: 我___________不太___________,每天都有空。
Xiǎo Lǐ : Wǒ___________bú tài___________, měitiān dōu yǒu kòng.
小王: 太好了!我们可以一起打网球。
Xiǎo Wáng : Tài hǎo le! Wǒmen kěyǐ yìqǐ dǎ wǎngqiú.
02:00~04:00 看书 看书 看书 看书 看书
pm kàn shū kàn shū kàn shū kàn shū kàn shū
1.他每天都要做什么?
Tā měitiān dōu yào zuò shénme?
________________________________________
补充材料
Tư liệu bổ sung
:白英爱,你周末喜欢做什么?
Bái Yīng’ài, nǐ zhōumò xǐhuan zuò shénme?
:我喜欢打球、看电视。你呢?
Wǒ xǐhuan dǎqiú, kàn diànshì. Nǐ ne?
:我喜欢唱歌、跳舞,还喜欢听音乐。你也喜欢看书,对不对?
Wǒ xǐhuan chàng gē, tiào wǔ, hái xǐhuan tīng yīnyuè. Nǐ yě xǐhuan kàn shū, duì bu duì?
:对,有的时候也喜欢看书。
Duì, yǒude shíhou yě xǐhuan kàn shū.
:你喜欢不喜欢看电影?
Nǐ xǐhuan bu xǐhuan2 kàn diànyǐng?
:喜欢。我周末常常看电影。
Xǐhuan. Wǒ zhōumò chángcháng kàn diànyǐng.
:那我们今天晚上去看一个外国电影,怎么样?我请客。
Nà wǒmen jīntiān wǎnshang qù kàn yí ge wàiguó diànyǐng, zěnmeyàng? Wǒ qǐng kè.
:为什么你请客?
Wèishénme nǐ qǐng kè?
:因为昨天你请我吃饭,所以今天我请你看电影。
Yīnwei zuótiān nǐ qǐng wǒ chī fàn, suǒyǐ jīntiān wǒ qǐng nǐ kàn diànyǐng.
:那你也请王朋、李友,好吗?
Nà nǐ yě qǐng Wáng Péng, Lǐ Yǒu, hǎo ma?
:…好。
… Hǎo.
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ - 26 - ~
146
当代中文课程 (一)
BÀI
08
第八课: 坐火车去台南。
学习目标
Học tên của các loại phương tiện giao thông khác nhau và nói về cách đi đến
Học cách nói về kế hoạch của một người nào đó khi họ rảnh rỗi.
Học cách so sánh đơn giản về các phương tiện giao thông khác nhau.
生词 (二) Từ mới 2
1.同学 [tóngxué] (danh từ) bạn học cùng trường
2.参观 [cānguān] (động từ) tham quan
3.古代 [gǔdài] (danh từ) cổ đại
4.骑 [qí] (động từ) cưỡi, đi (xe hai bánh)
5.机车 [jīchē] (danh từ) xe máy, xe tay ga
摩托车 [mótuōchē] (danh từ) xe máy, xe tay ga
6.载 [zài] (động từ) chở, vận tải, tải
7.捷运 [jiéyùn] (danh từ) đường sắt đô thị tốc độ cao
8.比 [bǐ] (giới từ) hơn......
9.故宫博物院 [Gùgōng bówùyuàn] (danh từ riêng) Viện bảo tàng Cố Cung
10.中国 [Zhōngguó] (danh từ riêng) Trung Quốc
11.公共汽车 [gōnggòng qìchē] (danh từ) xe buýt
公车 [gōngchē]/公交车 [gōngjiāochē]
12.不行 [bù xíng] (cụm từ) không được
13.计程车 [jìchéngchē] (danh từ) taxi
出租车 [chūzūchē]
14.差不多 [chàbuduō] (tính từ) xấp xỉ, gần giống nhau
Cấu trúc : Cấu trúc “跟 (gēn) + ai đó” thường đứng trước động từ vị ngữ như tất cả các cụm giới từ khác.
Phó từ “一起 (yìqǐ)” thường đứng sau “跟 (gēn) + ai đó” và đứng trước động từ chính.
A + 跟 (gēn) + B + 一起 (yìqǐ) + động từ + tân ngữ
Phủ định : Phó từ phủ định “不 (bù)” phải đứng trước giới từ “跟 (gēn)”.
A + 不 (bù) + 跟 (gēn) + B + 一起 (yìqǐ) + động từ + tân ngữ
我今天不跟同学去上书法课。
Wǒ jīntiān bù gēn tóngxué qù shàng shūfǎ kè.
________________________________________
他不跟我一起去 KTV 唱歌。
Tā bù gēn wǒ yīqǐ qù KTV chàng gē.
________________________________________
妹妹不跟我去吃越南菜。
Mèimei bù gēn wǒ qù chī Yuènán cài.
________________________________________
Nghi vấn :
你要跟他去日本吗?
Nǐ yào gēn tā qù Rìběn ma?
________________________________________
你常跟谁去看电影?
Nǐ cháng gēn shéi qù kàn diànyǐng?
________________________________________
你想跟我去打网球吗?
Nǐ xiǎng gēn wǒ qù dǎ wǎngqiú ma?
________________________________________
练习 Bài tập
Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi sau.
A (问) B (答)
你喜欢跟谁去玩? 我喜欢跟____________________。
Nǐ xǐhuān gēn shéi qù wán? Wǒ xǐhuān gēn____________________.
你想跟谁去看电影? 我想跟____________________。
Nǐ xiǎng gēn shéi qù kàn diànyǐng? Wǒ xiǎng gēn____________________.
你要跟谁去打篮球? 我要跟____________________。
Nǐ yào gēn shéi qù dǎ lánqiú? Wǒ yào gēn____________________.
你常跟谁吃晚饭? 我常跟____________________。
Nǐ cháng gēn shéi chī wǎnfàn? Wǒ cháng gēn____________________.
你跟他在做什么? 我跟他在____________________。
Nǐ gēn tā zài zuò shénme? Wǒ gēn tā zài____________________.
你跟你哥去看棒球比赛吗? 我不跟_________去,我跟_________去。
Nǐ gēn nǐ gē qù kàn bàngqiú bǐsài ma? Wǒ bù gēn_________qù, wǒ gēn________qù.
你跟他去吃牛肉面吗? 我____________________,我在家吃饭。
Nǐ gēn tā qù chī niúròu miàn ma? Wǒ____________________, wǒ zài jiā chī fàn.
II. Câu hỏi sử dụng đại từ nghi vấn “怎么 (zěnme) : thế nào”.
Chức năng : Hình thức “怎么 (zěnme) + động từ”, dùng để hỏi phương thức thực hiện của động tác, yêu
cầu đối phương nói rõ làm việc nào đó “bằng cách nào”.
你们怎么去?
Nǐmen zěnme qù?
________________________________________
这个菜怎么做?
Zhè ge cài zěnme zuò?
________________________________________
这个歌怎么唱?
Zhè ge gē zěnme chàng?
________________________________________
这支新手机怎么上网?
Zhè zhī xīn shǒujī zěnme shàng wǎng?
________________________________________
Chú ý : “怎么 (zěnme) : thế nào” và “怎么样 (zěnmeyàng) : như thế nào” hoàn toàn khác nhau. “怎么
(zěnme)” : dùng để hỏi phương thức thực hiện của động tác.
Ví dụ :
1.这个菜怎么做?
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ -6- ~
152
当代中文课程 (一)
Zhè ge cài zěnme zuò?
Món ăn này nấu thế nào?
Hỏi cách nấu món ăn này.
2.到图书馆怎么走?
Dào túshū guǎn zěnme zǒu?
Tới thư viện đi như thế nào?
Hỏi lộ trình đi đến thư viện.
“怎么样 (zěnmeyàng)” : dùng để hỏi về tình trạng tính chất sự vật, sự việc, hiện tượng.
Ví dụ :
1.这个菜怎么样?
Zhè ge cài zěnmeyàng?
Món ăn này như thế nào?
Hỏi món ăn này ngon hay dở, đẹp mắt hay xấu.
2.最近 身体怎么样?
Zuìjìn shēntǐ zěnme yàng?
Gần đây, sức khỏe của bạn như thế nào?
Hỏi tình trạng sức khỏe tốt hay xấu.
练习 Bài tập
Miêu tả phương thức hành động được thực hiện trong các tình huống dưới đây.
安同可以怎么去学校/台南/故宫/朋友家?
Āntóng kěyǐ zěnme qù xuéxiào/Táinán/Gùgōng/ péngyǒu jiā?
Cấu trúc : Giới từ “比较 (bǐjiào)” không trực tiếp mang phó từ phủ định. Phó từ phủ định phải đứng
trước động từ chính.
Phủ định :
昨天比较不热。
Zuótiān bǐjiào bù rè.
________________________________________
他比较不喜欢游泳。
Tā bǐjiào bù xǐhuān yóu yǒng.
________________________________________
我最近比较没有空。
Wǒ zuìjìn bǐjiào méiyǒu kòng.
________________________________________
Nghi vấn :
咖啡和茶,你比较喜欢喝咖啡吗?
Kāfēi hàn chá, nǐ bǐjiào xǐhuān hē kāfēi ma?
________________________________________
你和哥哥,你比较会打棒球吗?
Nǐ hàn gēge, nǐ bǐjiào huì dǎ bàngqiú ma?
________________________________________
他比较想去看美国电影还是日本电影?
Tā bǐjiào xiǎng qù kàn Měiguó diànyǐng háishì Rìběn diànyǐng?
________________________________________
Chú ý : Ở Trung Quốc đại lục, “比较 (bǐjiào)” thường được sử dụng như một phó từ mức độ có nghĩa là
“tương đối, khá”, không mang ý nghĩa so sánh ngầm.
Ví dụ :
他的法文说得比较好。
练习 Bài tập
Đặt câu với “比较 (bǐjiào)” bằng cách sử dụng các từ gợi ý trong ngoặc đơn.
快 常
________________________________________ ________________________________________
喜欢 舒服
________________________________________ ________________________________________
慢 有意思
________________________________________ ________________________________________
Cấu trúc :
又 (yòu) + tính từ + 又 (yòu) + tính từ
Phủ định : Phó từ phủ định “不 (bù)” đứng sau “又 (yòu)” thứ nhất và “又 (yòu)” thứ hai. Tạo thành
cấu trúc :
又 (yòu) + 不 (bù) + tính từ + 又 (yòu) + 不 (bù) + tính từ
老板今天做的臭豆腐,又不臭又不辣。我觉得不好吃。
Lǎobǎn jīntiān zuò de chòu dòufu, yòu bú chòu yòu bú là. Wǒ juéde bù hǎochī.
________________________________________
我的旧手机又不能照相又不能上网。我想买新的。
Wǒ de jiù shǒujī yòu bù néng zhào xiàng yòu bù néng shàng wǎng. Wǒ xiǎng mǎi xīn de.
________________________________________
练习 Bài tập
Hoàn thành những hội thoại dưới đây, sử dụng cấu trúc “又 (yòu)……又 (yòu)……”.
1. A: 这家咖啡店的咖啡怎么样?
Zhè jiā kāfēidiàn de kāfēi zěnmeyàng?
B: ________________________________________。( 便宜、好喝)
________________________________________ .(piányí, hǎohē)
2. A: 你觉得这个电影怎么样?
Nǐ juédé zhège diànyǐng zěnme yàng?
B: ________________________________________。( 好看、有意思)
________________________________________. (hǎokàn, yǒuyìsi)
3. A: 我们周末去运动还是在家看书?
Wǒmen zhōumò qù yùndòng háishì zài jiā kàn shū?
B: ________________________________________,我们去 KTV 唱歌。(不想...不想...)
________________________________________, wǒmen qù KTV chàng gē. (bù xiǎng... bù xiǎng...)
4. A: 你为什么不买这种手机?
Nǐ wèishénme bù mǎi zhè zhǒng shǒujī?
B: ________________________________________。(不好看、不能上网)
________________________________________. (bù hǎokàn, bù néng shàng wǎng)
5. A: 这种甜点好吃吗?
Zhè zhǒng tiándiǎn hǎochī ma?
B: ________________________________________。( 好吃、便宜)
________________________________________. (hǎochī, piányí)
Cấu trúc :
A.So sánh tính chất hai danh từ hoặc cụm danh từ :
A + 比 (bǐ) + B + tính từ
B.So sánh hai động tác :
A + 比 (bǐ) + B + động từ + tân ngữ
Phủ định : Hình thức phủ định “A + 不比 (bù bǐ) + B......” : A + 跟 (gēn) + B + 差不多
(chàbuduō) : A xấp xỉ B, hình thức này thường dùng để phủ định ý kiến của người khác. Hình thức phủ
định “A + 不是 (bú shì) + B......” : B hơn A.
在家上网不比在学校快。
Zài jiā shàng wǎng bù bǐ zài xuéxiào kuài.
________________________________________
我的车不比他的车贵。
Wǒ de chē bù bǐ tā de chē guì.
________________________________________
坐公车不是比坐计程车快。
Zuò gōngchē bú shì bǐ zuò jìchéngchē kuài.
________________________________________
Nghi vấn :
他们学校比你们学校远吗?
Tāmen xuéxiào bǐ nǐmen xuéxiào yuǎn ma?
________________________________________
这种手机比那种贵吗?
Zhè zhǒng shǒujī bǐ nà zhǒng guì ma?
________________________________________
Chú ý : Phía trước động từ vị ngữ và tính từ trong câu chữ “比 (bǐ)” chỉ có thể dùng phó “还 (hái)”,
không được dùng các phó từ mức độ khác như “很 (hěn), 真 (zhēn), 非常 (fēicháng)”.
练习 Bài tập
Sử dụng từ vựng bạn đã học để so sánh các tình huống được đưa ra trong các bức ảnh dưới đây.
有意思、好玩、快、慢、便宜、贵、美…
yǒuyìsi, hǎowán, kuài, màn, piányí, guì, měi…
Ví dụ :
________________________________________ ________________________________________
________________________________________ ________________________________________
________________________________________ ________________________________________
________________________________________ ________________________________________
练习
Bài tập
I. Nghe và chọn : Cái gì và khi nào?
A.Lắng nghe các phương tiện giao thông. Đánh dấu ✓ vào các ô đúng tương ứng.
B.如玉 Ruyu sẽ đi đâu vào cuối tuần này? Làm thế nào cô ấy đến đó? Nghe các đoạn tường
thuật và trả lời các câu hỏi.
A.台南 Táinán B.故宫 Gùgōng C.坐公车 zuò gōngchē D.骑机车 qí jīchē
E.坐计程车 zuò jìchéngchē F.朋友载 péngyǒu zài G.坐公车有点慢 zuò gōngchē yǒudiǎn màn
H.比较快 bǐjiào kuài I.很舒服 hěn shūfú J.没有空 méiyǒu kòng
1.如玉周末想去哪里?
Rúyù zhōumò xiǎng qù nǎlǐ?
________________________________________
2.如玉想怎么去?
Rúyù xiǎng zěnme qù?
________________________________________
3.如玉为什么想请朋友载她去?
Rúyù wèishénme xiǎng qǐng péngyou zài tā qù?
________________________________________
4.如玉的朋友说如玉可以怎么去?
Rúyù de péngyou shuō Rúyù kěyǐ zěnme qù?
________________________________________
C.Nghe hội thoại. Đánh dấu ✓nếu câu đúng hoặc dấu nếu câu sai.
( )1.如玉要坐高铁去台南。
Rúyù yào zuò gāotiě qù Táinán.
( )2.在火车站可以买高铁车票。
Zài huǒchēzhàn kěyǐ mǎi gāotiě chēpiào.
( )3.他们明天都要去故宫博物院。
Tāmen míngtiān dōu yào qù Gùgōng bówùyuàn.
( )4.去故宫没捷运,要坐公车。
Qù Gùgōng méi jiéyùn, yào zuò gōngchē.
( )5.明华骑机车载如玉去 KTV 唱歌。
Mínghuá qí jīchē zài Rúyù qù KTV chàng gē.
TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP ĐƯƠNG ĐẠI I VÕ VĂN NAM
~ - 13 - ~
159
当代中文课程 (一)
II. Đọc hiểu.
如玉 Ruyu và 安同 Antong đang thảo luận kế hoạch đi Đài Nam. Đọc hội thoại của họ và
các câu tường thuật sau đó. Đánh dấu ✓nếu câu đúng, dấu nếu câu sai.
如玉: 安同, 你跟我一起去台南玩, 好吗?
Rúyù : Āntóng, nǐ gēn wǒ yìqǐ qù Táinán wán, hǎo ma?
安同: 好啊。妳想怎么去?
Āntóng : Hǎo a. Nǎi xiǎng zěnme qù?
如玉: 我要坐火车去。
Rúyù : Wǒ yào zuò huǒchē qù.
安同: 坐高铁比较快啊!
Āntóng : Zuò gāotiě bǐjiào kuài a!
如玉: 我知道坐高铁比较快, 但是太贵了!
Rúyù : Wǒ zhīdào zuò gāotiě bǐjiào kuài, dànshì tài guì le!
安同: 我也觉得, 可是坐高铁又快又舒服。
Āntóng : Wǒ yě juéde, kěshì zuò gāotiě yòu kuài yòu shūfú.
如玉: 坐火车比较便宜, 也可以看风景。
Rúyù : Zuò huǒchē bǐjiào piányí, yě kěyǐ kàn fēngjǐng.
安同: 好, 我们坐火车去。
Āntóng : Hǎo, wǒmen zuò huǒchē qù.
( )1.如玉想坐火车去台南。
Rúyù xiǎng zuò huǒchē qù Táinán.
( )2.安同不觉得高铁票很贵。
Āntóng bù juéde gāotiě piào hěn guì.
( )3.如玉觉得坐高铁快可是贵。
Rúyù juéde zuò gāotiě kuài kěshì guì.
( )4.坐火车又便宜又可以看风景。
Zuò huǒchē yòu piányí yòu kěyǐ kàn fēngjǐng.
( )5.他们坐高铁去台南。
Tāmen zuò gāotiě qù Táinán.
________________________________________ ________________________________________
________________________________________ ________________________________________
补充材料
Tư liệu bổ sung
:小高,好久不见,你好吗?
Xiǎo Gāo, hǎo jiǔ bú jiàn, nǐ hǎo ma?
:我很好。你怎么样?
Wǒ hěn hǎo. Nǐ zěnmeyàng?
:我也不错。这个周末你想做什么?想不想去打球?
Wǒ yě búcuò. Zhè ge zhōumò nǐ xiǎng zuò shénme? Xiǎng bu xiǎng qù dǎ qiú?
:打球?我不喜欢打球。
Dǎ qiú? Wǒ bù xǐhuan dǎ qiú.
:那我们去看球,怎么样?
Nà wǒmen qù kàn qiú, zěnmeyàng?
:看球?我觉得看球也没有意思。
Kàn qiú? Wǒ juédekàn qiú yě méiyǒu yìsi.
:那你这个周末想做什么?
Nà nǐ zhè ge zhōumò xiǎng zuò shénme?
:我只想吃饭、睡觉。
Wǒ zhǐ xiǎng chī fàn, shuì jiào.
:算了,我去找别人。
Suàn le, wǒ qù zhǎo biérén.