Professional Documents
Culture Documents
Development Economics Summary For Final
Development Economics Summary For Final
Tỷ lệ tích luỹ
Năng suất thấp
thấp
Trình độ kỹ
thuật thấp
- Có rất nhiều con đường phát triển, có con đường đúng, có con đường sai. Co
những nước tiếp tục rơi vào tình trạng trì trệ, thậm chí thụt lùi, xã hội rối ren.
Có những nước đã đạt đến tốc độ tăng trưởng khá, đưa đất nước ra khỏi vòng
luẩn quẩn, nhưng lại rơi vào vòng luẩn quẩn mới. Cũng có những nước phát
triển nhanh, rútt ngắn khoảng cách thậm chsi đuổi kịp các nước phát triển như
NICs.
➔ Cần phải lựa chọn con đường đi đúng đắn cho mỗi quốc gia phụ thuộc vào
đặc điểm riêng của đất nước mình.
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN VỀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ
I. Bản chất và nội dung của phát triển kinh tế
1. Khái niệm:
- Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến, toàn diện về mọi mặt kinh tế - xã hội
của một quốc gia
+ Tăng tiến: hướng đi lên
+ Mọi mặt: cả mặt lượng và mặt chất của nền kinh tế
Cả lĩnh vực kinh tế (lượng: quy mô nền kt -> tăng trưởng kinh tế, chất: cơ cấu
ktế chuyển dịch) và lĩnh vực xã hội (tiến bộ xã hội)
➔ Phát triển kinh tế = Tăng trưởng kinh tế + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Tiến
bộ xã hội
- Tiến bộ xã hội là mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế
VD: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là thay đổi mặt chất của nền kinh tế là sai.
Phải là thay đổi mặt chất của lĩnh vực kinh tế trong nền kinh tế
II. Các giai đoạn phát triển kinh tế (lý thuyết phân kì của
Rostow)
- Phát triển là một quá trình lâu dài, diễn ra theo các nấc thang tuần tự và
do các nhân tố nội tại của nền kinh tế quyết định.
- Các giai đoạn phát triển kinh tế - Rostow (1961)
- Mỗi giai đoạn đặc trưng bởi cơ cấu ngành kinh tế, tỷ lệ tích luỹ, đặc trưng
phát triển ngành và lĩnh vực kinh tế - xã hội.
• Cơ cấu ngành: Nông nghiệp thống trị (40-60%)
• Chưa có KHKT -> sản xuất thủ công -> năng suất lao động thấp
• Tích luỹ gần như bằng 0, hoạt động sản xuất mang tính tự cung tự cấp
Xã hội truyền • Không hoàn toàn tĩnh tại, mức sản lượng vẫn tăng lên do diện tích canh tác mở rộng
thống hoặc áp dụng cải tiến
• Giai đoạn trung tâm: một đất nước bước vào giai đoạn phát triển hiện đại và ổn định
• Lực lượng tiến bộ trong xã hội đang lớn mạnh và thống trị xã hội
• Tỷ lệ tiết kiệm tăng lên, chiếm 10% thu nhập quốc dân
• Công nghiệp đầu tàu -> CN hoá (CN nhẹ) -> sử dụng nhiều lđộng + KHXH ptriển
Cất cánh (20 - • Mở cửa: xuất nhập khẩu tăng
30 năm) • Cơ cấu ngành: Công nghiệp - Nông nghiệp - Dịch vụ
• Áp dụng công nghệ hiện đại vào mọi mặt hđộng kinh tế -> xã hội công nghiệp
• Đầu tư tăng lên, 20% thu nhập quốc dân
• Năng suất lao động cao, xuất nhập khẩu tăng, mở cửa hội nhập
Trưởng thành • Cơ cấu ngành: Công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp
(60 năm)
• Thu nhập bình quân đaàu người tăng nhanh -> tăng nhu cầu tiêu dùng hàng hoá và dịch
vụ tinh vi, cao cấp
• Cơ cấu lao động: tăng tỉ lệ lao động có tay nghề, trình độ cao
Tiêu dùng cao • Xã hội hậu công nghiệp. Chính sách kinh tế hướng vào phúc lợi XH
(100 năm) • Cơ cấu ngành: Dịch vụ - Công nghiệp
- Không bỏ được giai đoạn nào cả vì giai đoạn trước là tiền đề của giai đoạn
sau
- Việt Nam bắt đầu giai đoạn cất cánh từ năm 1986, mục tiêu đến 2020
- Mô hình này có nhiều điểm không chính xác:
+ Phần lớn đặc điểm dựa vào những dấu hiệu kinh tế
+ Bỏ qua tác động của yếu tố nước ngoài
+ Bỏ qua vai trò của chính phủ
+ Chia quá trình phast triển thành từng giai đoạn một cách rõ ràng là không
hợp lý vì nó vốn phải liên tục, không rõ ràng như vậy
- Ý nghĩa vận dụng: Cho phép các quốc gia nhận biêtts được trình độ phát triển
của hiện tại và các dấu hiệu của giai đoạn tiếp theo, từ đso rút ngắn thời gian
của từng giai đoạn.
+ Giai đoạn cất cánh là then chốt. Nó có ý nghiax đặc biệt quan trọng trong
hoạch định chính sách của các nước đanng phát triển: tăng tỷ lệ đầu tư, hình
thành ngành CN mũi nhọn, cải cách thể chế…
+ Các quốc gia đang phát triển phải thực hiện tuần tự các giai đoạn, phát trải
qua chuẩn bị mới có thể cất cánh vì những điều kiện hạn chế.
+ Có thể sử dụng sự liên kết kinh tế với các nước phát triển và sử dụng nguồn
lực kinh tế sẵn có của họ trong quá trình trao đổi thương mại và hợp tác quốc
tế. Từ đó rút ngắn các giai đoạn lại
III. Lựa chọn con đường phát triển theo quan điểm tăng
trưởng và phát triển kinh tế
1. Mô hình nhấn mạnh tăng trưởng kinh tế trước:
- Các nước sử dụng: Mỹ, Can, Nhật, phương Tây, tư bản chủ nghĩa, Nam Mỹ,
Hồng kông, Malay, Philipin.
- Nội dung: Các chính sách đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, bỏ qua các vấn đề xã
hội. Khi thu nhập nền kinh tế đạt đến mức độ nhất định thì mới quay về quan
tâm các vấn đề về xã hội, phân phối lại thu nhập. Như vậy có 2 giai đoạn: tăng
trưởng kinh tế -> phát triển kinh tế
➔ Không thành công, vấn đêf tiến bộ, công bằng xã hội không được đảm bảo
- Nguyên nhân:
+ Bỏ qua các vấn đề xã hội, tạo ra chênh lệch về giàu nghèo rất lớn, ngoài ra
còn là bất bình đẳng về kinh tế, chính trị, xã hội
+ Một số giá trị văn hoá, lịch sử, thuần phong mỹ tục bị phá huỷ
+ Cạn kiệt nguồn tài nguyên, huỷ hoại môi trường -> chất lượng tăng trưởng
kinh tế không bảo đảm.
+ Thực hiện tăng trưởng nóng tạo ra những tác hại lớn.
Chú ý:
- GNI phản ánh tốt nhất mức sống của người dân ở một nước
- GDP phản ánh tôts nhất khả năng sản xuất
- GO phù hợp sử dụng tính các cấp nhỏ (tỉnh trở xuống) và các ngành, lĩnh
vực nhỏ hơn GDP
70
- tGDP = 70 / gGDP ; tGDP / ng =
g GDP / ng − gGDP − g danso
- Ví dụ: Tính thời gian để TN bình quân đầu người 2 nước bằng nhau
A B
Thu nhập bình quân đầu người 1500 3000
Tốc độ tăng trưởng kinh tế 8.2% 4.5%
Tốc độ tăng dân số 1.2% 1%
g GDP / ng 7% 3,5%
tGDP / ng 10 20
➔ Tìm bội số chung nhỏ nhất của t là 20 -> kết quả là 20 năm
- Ví dụ: để 1 nước tăng thu nhập đầu người gấp đôi trong 10 năm tới thì:
a. gGDP / ng = 7% / nam b. gTN = 7% / nam c. gTN = 7% + g danso
➔ Đáp án là a và c.
➔ Số dư còn lại, thể hiện phần đóng góp của yếu tôs khoa học công nghệ vào
kinh tế.
.k : đóng góp của vốn
.l : đóng góp của lao động
.r : đóng góp của tài nguyên
(nhớ phải chia cho gY )
- TFP: nhân tố năng suất tổng hợp (chiều sâu): T và châst lượng các yếu tố đầu
vào, các chính sách kinh tế
K
- k: hệ số Icor k = : thể hiện trình độ công nghệ, mức độ khan hiếm của
Y
nguồn lực, hiệu quả sử dụng vốn
- Trong khu vực nông nghiệp có tình trạng trì trệ tuyệt dối
- KVNN có dư thừa lao động tuyệt đối
- Lao động trong KVNN ( wa ) được trả lương bằng sản phẩm trung bình của lao
TPA
động: wA = APL = =const (tiền lương tối thiểu)
LA
ii. Quá trình chuyển dịch lao động
- Bắt đầu khi có dư thừa lao động trong khu vực nông nghiệp.
- Chia thành 2 giai đoạn: có và không dư thừa lao động
- Khi có dư thừa lao động: thu hút lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp,
tiền lương trả cho nlđ không đổi: wm = wa + 30%wa
Đường cung lao động trong KVCN đoạn này dạng nằm ngang
- Khi hết dư thừaa lao động: tiền lương trả cho lđ có xu hướng tăng dần lên vì:
+ Sản phẩm cận biên lao động bắt đầu tăng lên
+ Giá nông sản tăng vì tổng sản phẩm giảm xuống
Cung lao động trong KVCN giai đoạn này có xu hướng dốc lên
➔ Kết luận: ĐƯờng cung lao động trong KVCN có dạng nằm ngang trong giai
đoạn đầu khi kvnn có dư thừa lao động, và dốc lên ở giai đoạn sau khi kvnn
hết dư thừa lao động
iii. Quá trình chuyển dịch thu nhập
- KVCN:
+ Giai đoạn 1: K1 -> D1 -> cắt cung glao động tại E1, sử dụng L1 lao động
• TPm1 = S DE L O : tổng sản phẩm của KVCN
1 1
• Trong đó: SOw E L là tổng quỹ lương trả cho lđ trong KVCN
m 1 1
• Trong đó: SOw E L là tổng quỹ lương trả cho lđ trong KVCN
m 2 2
+ Prm
+ TPA
a) Quá trình chuyển dịch lao
động:
- wa = MPL A
- Nguyên nhân tăng trưởng kinh tế chưa chắc đã tăng tiến bộ XH:
+ Phân phối thu nhập không bình đẳng
+ Mất cân đối trong cơ cấu tích luỹ và tiêu dùng
+ Mất cân đối trong cơ cấu chi tiêu
➔ TTKT là điều kiện cần, 3 yếu tố trên là điều kiện đủ cho tiến bộ xã hội
➔ 0 HDI = 3 I A .I E .I w 1
- HDI càng gần 1 càng tốt
- 2017: HDI Việt Nam là 0,694 đứng thứ 116 về HDI
- GNI cao chỉ làm tăng HDI nếu các yếu tố khác không đổi, không thể quyết
định thứ hạng vì còn liên quan đến các nước khác
➔ Chỉ đánh giá được mặt hình thành của phát triển con người, chưa đánh giá
được mặt sử dụng nó.
➔ Thu nhập cao chưa chắc HDI đã cao vì còn 2 yếu tố giáo dục và y tế
3. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển con người
a) So sánh thứ hạng của HDI và GNI bình quân đầu người:
Nếu thứ hạng HDI cao hơn thứ hạng GNI bquân đầu ng (số thứ tự xếp hạng
nhỏ hơn/ hiệu thứ hạng âm) chứng tỏ tăng trưởng kinh tế có lan toả tốt tới
phát triển con người
b) Chỉ số tăng trưởng con người GHR:
% 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖 𝐻𝐷𝐼
𝐺𝐻𝑅 =
% 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖 𝐺𝑁𝐼/𝑛𝑔
Khi TNBQ/ng tăng 1% thì HDI tăng GHR (%). GHR càng lớn thì tác động
càng tốt
c) Vành đai phát triển con người:
- Tập hợp những điểm HDI cao nhâst tương ứng với mức thu nhập cao nhất
- Sắp xếp theo TN thấp -> cao -> phân nhóm. Chọn HDI cao nhâst từng nhóm,
nối vào tạo ra vành đai
Trong đó: C là chuẩn nghèo, yi : thu nhập thực tế của người nghèo
Tử số cho biết tổng chênh lệch thu nhạp của người nghèo so với chuẩn
nghèo -> cần phải bổ sung thêm từng đó cho người nghèo hết nghèo
n: dân số; m: thu nhập bình quân xã hội -> tổng thu nhập bình quân xã hội
➔ Càng phải bù đắp nhiều chứng tỏ càng nghèo
+ Ý nghĩa: Đo lường mức độ trầm trọng của tình trạng nghèo khổ vật chất so
với thu nhập toàn xã hội; Cho phép đo lường được nguồn lực cần thiết để xoá
bỏ nghèo đói
- Tỷ lệ khoảng cách thu nhập
IGR = (C − yi ) / C.HC
Trong đó HC là số người nghèo (hoặc hộ)
+ Mẫu số cho biết tổng thu nhập cần thiết để mọi người đạt tới chuẩn nghèo
+ Ý nghĩa: phản ánh mức độ gay gắt của nghèo đói
IGR càng gần 1 chứng tỏ phải bù đắp càng nhiều -> mức độ gay gắt càng cao
➔ Vậy dùng IGR chính xác nhất
c) Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và giảm nghèo:
- So sánh động thái tăng trưởng kinh tế và tốc độ giảm nghèo
+ g KT gngheo
+ g KT gngheo : tăng trưởng kinh tế vì người nghèo
+ g KT = gngheo
+ g KT làm tỷ lệ nghèo tăng => bần cùng hoá người nghèo
- Hệ số co giãn giữa tăng trưởng kinh tế và giảm nghèo
% ∆𝑡ỷ 𝑙ệ 𝑛𝑔ℎè𝑜
%∆𝑡ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 đầ𝑢 𝑛𝑔ườ𝑖
1% sự thay đổi của thu nhập sẽ dẫn tới bao nhiêu % thay đổi của tỉ lệ nghèo
- Tỷ số thu nhập:
𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑛𝑔ườ𝑖 𝑛𝑔ℎè𝑜
0 ≤ 𝐼𝑅 = ≤1
𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑥ã ℎộ𝑖
IR biến động càng tăng càng tốt, chứng tỏ thu nhập ng nghèo cải thiện
2. Nghèo đa chiều:
a) Khái niệm:
- 1 người, nhóm người không có khả năng đáp ứng các nhu cầu cơ bản cho sự
phát triển của con người (phải đủ tất cả các nhu cầu)
- Phản ánh đa dạng hơn nhu cầu con người
- Nếu nhìn vào khái niệm nghèo đa chiêuf có thể thấy được tại sao nghèo
b) Thước đo:
- Chỉ số nghèo khổ con người:
HPI (các nước đang phát triển)
+ Nghèo khổ vật chất: tỉ lệ người có tuổi thọ nhỏ hơn 40 tuổi
+ Nghèo về giáo dục, dân trí: tỉ lệ người lớn không biết chữ (trên 15 tuổi)
+ Nghèo về y tế và chăm sóc sức khoẻ: tỉ lệ người không được tiếp cận dịch
vụ y tế, tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng, tỉ lệ người dân không được sử dụng nước
sạch.
0 HPI 1. Càng gần 0 càng tốt.
- Chỉ số nghèo khổ đa chiều (sử dụng từ 2010)
MPI
+ Nghèo khổ giáo dục, dân trí: tỉ lệ trẻ không đến trường, tỉ lệ người không
học hết lớp 5
+ Nghèo về y tế: tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng, tỉ lệ người chết yểu
+ Nghèo về điều kiện sống (6): nhà ở, phương tiện đi lại, chất đốt, điện, nước
sạch, nhà vệ sinh
MPI = H . A
𝑠ố ℎộ 𝑛𝑔ℎè𝑜
H: tỉ lệ nghèo: ∑ 𝑠ố ℎộ
(thiếu 3 thành phần điều kiện ở trên sẽ là hộ nghèo)
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎ𝑖ế𝑢 ℎụ𝑡
A: mức độ nghèo: . trong đó tổng số thành phần
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑝ℎầ𝑛
bằng số thành phần điều tra nhân tổng số hộ điêuf tra
Tương tự 0 MPI 1 , càng gần 0 càng tốt.
3. Nguyên nhân nghèo đa chiều (Của các nước đang phát triển)
Theo Liên hợp quốc, có 5 lý do chính:
- Bế quan toả cảng (đóng cửa nền kinh tế và xã hội với thế giới bên ngoài, an
phận sống trong vòng luẩn quẩn của sự nghèo đói)
+ Cơ sở hạ tầng (thông tin liên lạc, giao thông)
+ Chính sách
+ Ngôn ngữ giao tiếp
- Độ rủi ro trong cuộc sống rất cao
+ Người nghèo thường có cuộc sống bất ổn, dễ tổn thương
+ VD: thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, tai nạn, ốm đau, mùa màng, sinh đẻ,….
Nghèo càng nghèo, hoặc tái nghèo trong thời gian ngắn
- Thiếu những điều kiện cần thiết để thoát nghèo:
+ Người nghèo tập trung phần lớn ở nông thôn gắn liền với nông nghiệp
+ Thiếu đất đai, tài sản, vốn sản xuất kinh doanh, điều kiện cơ sở hạ tầng cần
thiết cho phát triển kinh tế và mở rộng thị trường
Đây là nguyên nhân trực tiếp nhất
- Sự hỗ trợ của nhà nước và các tổ chức quốc tế hạn chế và còn nhiều bất cập
+ Các nguồn vốn đầu tư xoá đói giảm nghèo còn quá hạn hẹp
+ Sự hạn chế của thị trường tín dụng với người nghèo => số người tiếp cận
dịch vụ không nhiều và lượng tiền được vay không đủ để đảm bảo thay đổi
cuộc sống của họ
- Sự tham gia không đầy đủ của người nghèo trong hoạt động hoạch định phát
triển, hoạch định các vấn đề liên quan đến người nghèo
+ Có thể xuất phát từ sự mặc cảm của người nghèo
+ Có thể là trình độ, năng lực thấp
+ Cơ chế dân chủ, bảo đảm thu hút sự tham gia của người dân nói chung và
người nghèo nói riêng còn hạn chế hoặc mang tính hình thức.
➔ Các chính sách của chính phủ đặt ra có thể không phù hợp, không có tác dụng
tích cực với xoá đói giảm nghèo.
4. Giải pháp (khía cạnh chính sách xoá đói giảm nghèo)
- Chính sách tăng trưởng có lợi cho người nghèo:
+ Hướng trung tâm vào phát triển nông nghiệp và nông thôn bằng những giải
pháp tích cực trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn
+ Thực hiện đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp nhằm hạn chế tối đa rủi ro
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng tăng việc làm phi nông
nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ nông thôn
+ Bảo đảm các điuề kiện thuận lợi cho việc hình thành cấc doanh nghiệp tư
nhân ở địa phương, tạo điêuf kiện thuận lợi cho việc thành lập các hiệp hội
kinh doanh cho các công ty tư nhân, cải thiện khả năng tiếp cận của các công
ty tư nhân đối với đất đai và tín dụng
- Các chính sách nhằm cải thiện cơ hội cho người nghèo
+ Tăng cường đầu tư vào nguồn vốn con người: Giáo dục, y tế -> nhân tố
chính trong chiến lược giảm nghèo
+ Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật: khâu trọng tâm
• Đầu tư cơ sở hạ tầng (thiết yếu nhất là đường giao thông đến trung
tâm, vùng động lực hay quốc gia láng giềng)
• Phát triển hệ thống thông tin, truyền thanh, truyền hình: phổ biến kinh
nghiệm sản xuất, cung cấp kịp thời thông tin thị trường, thời tiết, khí
hậu, khuyến nông; công khai các chương trình xoá đói giảm nghèo
• Đầu tư phát triển mạng lưới điện và thuỷ lợi, đảm bảo điều kiện cho
phát triển các hoạt động kinh tế trên địa bàn của những vùng nghèo
+ Phân phối lại ruộng đất. Cần phải có hệ thống chính sách hoàn chỉnh bổ
sung cho nhau khiến cho người nghèo tận dụng được mọi cơ hội làm tăng tài
sản của họ
+ Tăng cường hoạt động hỗ trợ người nghèo phát triển sản xuất:
• Hỗ trợ về vốn: Cần có các tổ chứcc tín dụng cho người nghèo, nới
lỏng điều kiện cho vay, đưa ra các điều kiện vay, hướng dẫn sử dụng
và quản lý vốn, giúp người nghèo vừa có vốn vừa biết làm ăn
• Hướng dẫn người nghèo làm kinh tế và thực hiện có hiệu quả công
tác khuyến nông. (Nông dân biết rõ những diễn biến về đất, nước,…
nhưng không có kiến thức chuyên môn về trồng trọ, chăn nuôi, thuỷ
sản, chế biến, kinh tế,.. nên không tận dụng hữu hiệu các tài nguyên
thiên nhiên và lao động của nông hộ mình để làm giàu)
- Chuyển giao thu nhập và phát triển mạng lưới an sinh xã hội.
+ Những cá nhân nằm ngoài tầm với của thị trường (vd: người quá già, quá
trẻ, hoặc quá ốm đau không thể làm việc, không được gia đình chăm sóc)
+ Những cú sốc hệ thống do thiên tai, khủng hoảng kinh tế đòi hỏi chính phủ
phải hành động vì thị trường không thể giải quyết chúng.
O’
B
O