You are on page 1of 4

 mất lồi lõm tự nhiên, không sưng nóng đỏ, không bầm

tím, sẹo mổ cũ
 trục khớp gối chân vòng kiềng, teo cơ đùi
 chưa đánh giá được điểm đau khu trú
 hạn chế vận động co duỗi
 có tiếng lục cục khi vận động.
 Dấu hiệu bào gỗ (+), bập bềnh xương bánh chè (-), dấu
hiệu rút gỗ (-)
- Khớp gối (P):
 mất lồi lõm tự nhiên
 không lệch trục, teo cơ nhẹ
 bào gỗ (+), bập bềnh xương bánh chè (-)
- Khủy tay (T): không sưng nóng đỏ, không bầm tím, sẹo mổ
cũ, có điểm đau cố định, k lan, gây hạn chế vận động gấp tay
Thần kinh:
- Không liệt TK khu trú
- Nghiệm pháp Leasgue (T): 60, (P): 70
- Valeix: 0/5
Chẩn đoán sơ bộ: ĐTD, THA, thoái hóa đa khớp

I. Phần YHCT
1. Tứ chẩn
1.1. Vọng chẩn
- thần: tỉnh
- sắc mặt: đỏ, môi hồng
- hình thái: người gầy, tóc bạc, răng lung lay. Khó đi lại vận động.
- mũi: bình thường
- lưỡi: to, bệu, có hằn răng cử động linh hoạt, chất lưỡi nhợt, rêu
vàng, mỏng, có đường nứt kẽ ở giữa lưỡi. Tĩnh mạch dưới lưỡi to.
- bộ phận bị bệnh:
 Vùng lưng: Cột sống mất đường cong sinh lí. Cơ cạnh cột
sống gồ nhẹ, ấn có các điểm đau cạnh cs L4-L5, L5-S1.
Cơ không teo
 Khớp gối (T): mất lồi lõm tự nhiên, không sưng nóng đỏ,
không bầm tím, sẹo mổ cũ. Trục khớp gối: chân vòng
kiềng, teo cơ đùi
 Khớp gối (P): mất lồi lõm tự nhiên, không lệch trục, teo
cơ nhẹ
 Khủy tay (T): không sưng nóng đỏ, không bầm tím, sẹo
mổ cũ, có điểm đau cố định, k lan, gây hạn chế vận động
gấp tay
1.2. Văn chẩn
- tiếng nói to rõ
- không nôn, không nấc, không ho
- không có mùi cơ thể
1.3. Vấn chẩn
- không sốt, không thấy nóng, không thấy lạnh
- không đão hãn, không tự hãn
- ăn uống: kém, chán ăn
- đại tiện: phân nát, khó đi
- tiểu tiện: tiểu đêm nhiều 2-3 lần
- đầu thân: có hoa mắt chóng mặt nhẹ, đau 2 khớp gối, đau thắt lưng,
đau khủy tay (T).
- ngực bụng: có cơn hồi hộp trống ngực, hụt hơi. Bụng k đau, không
chướng
- ngủ khó vào giấc, ngủ không sâu ( khoảng 3-4 tiếng/ngày)
- khát: uống 1,2l nước/ ngày, uống nước ấm
- cựu bệnh: huyễn vựng, chứng tý, tiêu khát, tâm quý
- nhân: gia đình chưa phát hiện bất thường
1.4. Thiết chẩn
- xúc chẩn: da ấm, không khô, không có mồ hôi, không phù
- phúc chẩn: bụng mềm, không u cục
- mạch chẩn: (T) phù huyền
(P) trầm
2. Tóm tắt tứ chẩn
Bệnh nhân nữ 80tuổi vào viện vì đau thắt lưng, đau 2 khớp gối, đau khủy
tay (T). Qua tứ chẩn thấy các chứng hậu, chứng trạng sau:
-
- Bát cương
+ biểu chứng: bệnh lý thuộc kinh lạc, cơ nhục
+ lý chứng: bệnh ở tạng Can
+ thực chứng: bệnh mới mắc, xuất hiện đột ngột
+ hàn chứng: sợ gió sợ lạnh, thích uống nước ấm
3. Chẩn đoán
- bệnh danh: khẩu nhãn oa tà
- bát cương: biểu thực hàn, lý...
- tạng phủ-kinh lạc: can (dương vượng), bệnh thuộc kinh dương ở mặt
- nguyên nhân: phong hàn tà
4. Điều trị
4.1. pháp điều trị: khu phong, tán hàn, ôn thông kinh lạc
4.2. bài thuốc: đại tần giao thang gia giảm
Khương hoạt 8g Ngưu tất 10g
Độc hoạt 8g Đương quy 12g
Tần giao 10g Thục địa 12g
Phòng phong 8g Bạch thược 12g
Bạch chỉ 12g Đẳng sâm 12g
Xuyên khung 8g Bạch truật 12g
Phục linh 12g Cam thảo 4g
Hoàng cẩm 8g Toan táo nhân 8g
Viễn chí 8g
Sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần

4.3. điều trị không dùng thuốc


- ôn điện châm: 20p các huyệt
+ tại chỗ: toản trúc, ty trúc không, nhân trung, thừa tương, địa thương, giáp
xa, ế phong, dương bạch, ngư yêu, thừa khấp
+ toàn thân: hợp cốc, phong trì
- xoa bóp bấm huyệt: dùng các thủ thuật xoa, day, ấn, miết, phân hợp,bóp
các cơ vùng đầu mặt cổ, bấm các huyệt như châm cứu.
5. Phòng bệnh
- tránh gió lạnh, giữ ấm cơ thẻ
- không ăn đồ sống lạnh
- tự xoa bóp mặt tại nhà
- đeo kính bảo vệ mắt
6. Tiên lượng: trung bình : bệnh nhân nhập viện điều trị muộn, các triệu chứng
chưa cải thiện nhiều.

You might also like