Tailieuchung Giao Trinh Kinh Te VI Mo Macro Chinh Qui 249 c2 0301

You might also like

You are on page 1of 21

9/5/2010

CHƯƠNG 2
SỐ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ

Trần Mạnh Kiên 1 9/5/2010

ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA


2

 Kinh tế vi mô (Microeconomics): nghiên cứu


cách thức các hộ gia đình và doanh nghiệp ra
quyết định và tương tác trên thị trường như
thế nào
 Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics): nghiên cứu
nền kinh tế như một tổng thể
 Mục tiêu của nó là lí giải những biến động kinh tế tác
động tới nhiều hộ gia đình, doanh nghiệp và thị
trường cùng một lúc. vi du\dự báo kinh tế việt nam 2009.mht vi du\thong tin macro.mht vi du\BIDV
dự báo kinh tế vĩ mô.mht

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA


3

 Kinh tế vĩ mô trả lời các câu hỏi như:


 Tại sao thu nhập trung bình của một số quốc gia
lại cao và một số quốc gia lại thấp?
 Tại sao giá cả tăng nhanh trong một số thời điểm
và lại ổn định trong một số thời điểm khác?
 Tại sao sản xuất và nhân dụng lại tăng trong một
số năm và thu hẹp vào những năm khác?

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

1
9/5/2010

MỘT SỐ CHỦ ĐỀ CHÍNH TRONG


KINH TẾ VĨ MÔ
4

 Lạm phát (Inflation)


 Phần trăm thay đổi trong mức giá cả nói chung
 Thất nghiệp (Unemployment)
 Đo lường số lượng những người muốn có việc làm
nhưng không có việc
 Tổng sản lượng (Output)
 Sản lượng quốc gia thực (real gross national product
- GNP) đo lường tổng thu nhập của một nền kinh tế

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

MỘT SỐ CHỦ ĐỀ CHÍNH KHÁC


5

 Tăng trưởng kinh tế (Economic growth)


 Sự tăng lên trong GNP thực, một chỉ dấu biểu thị
sự tăng trưởng tổng sản phẩm trong nền kinh tế.
 Các chính sách kinh tế vĩ mô (Macroeconomic
policy)
 Một tập hợp các biện pháp chính sách được sử
dụng bởi chính phủ để tác động tới tổng thể nền
kinh tế nói chung

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Lạm phát ở Việt Nam, 1995-2009 (%)


6

25
19.9
20

15
12.7
9.2 9.5 12.63
10 8.4

4.5 4 6.6
5 6.88
3.6 0.1 -0.6 0.8 3
0

-5

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

2
9/5/2010

Thất nghiệp thành thị ở Việt Nam, 1996-2009 (%)


7

8
6.85 6.74
7 6.42 6.28
5.88 6.01 6.01 5.78
6 5.6
5.31
5 4.82 4.64 4.65 4.64

4
3
2
1
0

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Tăng trường GDP ở Việt Nam, 1995-2009 (%) vi du\ADB Việt Nam.mht vi
du\GDP dau nguoi-thuc te.xls vi du\Tốc độ tăng GDP.xls vi du\Việt Nam tụt hậu.mht vi du\so sánh GDP.pdf vi du\Tiến lên hay dừng lại.mht vi du\Bẫy.pdf

12

10 9.54 9.34
8.44 8.5
8.15
8 7.34
6.79 6.89 8.17
7.79
6 5.76 7.08
6.23

4 4.77 5.32

0
1995

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ


9

 Khi đánh giá xem một nền kinh tế nào đó có hoạt động
tốt không, dĩ nhiên người ta sẽ nhìn vào tổng thu nhập
mà những người trong nền kinh tế đó kiếm được
 Với tổng thể một nền kinh tế thu nhập phải bằng chi
tiêu bởi vì:
 Mọi giao dịch phải có người mua và người bán.
 Mỗi đồng chi tiêu của người một số người mua cũng sẽ là thu
nhập của một số người bán.
 Sự bằng nhau của thu nhập và chi tiêu có thể được minh họa
bằng Biểu đồ dòng chu chuyển (Circular-flow Diagram).

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

3
9/5/2010

BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN


10
Thu nhập ($)

Lao động

Hộ gia đình Doanh nghiệp

Hàng hóa

Chi tiêu ($)

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA


11

 Tổng sản phẩm nội địa (Gross domestic


product - GDP) đo lường thu nhập và chi tiêu
của một nền kinh tế
 GDP là giá trị thị trường của toàn bộ hàng hóa
và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bên trong
một quốc gia ở trong một khoảng thời gian
nhất định

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA


12

 “GDP là giá trị thị trường . . .”


 Sản lượng tính bằng giá thị trường.
 “. . . của tất cả sản phẩm cuối cùng . . .”
 Chỉ ghi nhận giá trị của hàng hóa cuối cùng,
không tính hàng hóa trung gian (giá trị chỉ
được tính 1 lần).

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

4
9/5/2010

ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA


13

 “. . . Hàng hóa và Dịch vụ . . . “


 Bao gồm cả những hàng hóa hữu hình (quần
áo, thực phẩm, ô tô) và dịch vụ vô hình (cắt
tóc, dọn nhà, khám bệnh).
 “. . . Được sản xuất ra . . .”
 Nó bao gồm mọi hàng hóa và dịch vụ đang
được sản xuất ra, không bao gồm những hàng
hóa được sản xuất trong quá khứ.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA


14

 “ . . . Trong phạm vi một quốc gia . . .”


 Đo lường giá trị sản xuất trong phạm vi 1 quốc
gia.
 “. . . Trong một thời kỳ nhất định.”
 GDP đo lường giá trị sản xuất thực hiện trong
một thời gian cụ thể, thường là 1 năm hay 1
quí.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP


15

 GDP bao gồm mọi vật phẩm được sản xuất trong
nền kinh tế và bán một cách hợp pháp trên thị
trường.
 Cái gì không được tính trong GDP?
 GDP loại bỏ hầu hết các vật phẩm được sản xuất và
tiêu thụ tại gia đình mà không được đưa vào lưu
thông trên thị trường.
vi du\Kinh tế ngầm.mht

 Nó cũng bỏ qua những vật phẩm được sản xuất và bán


trái phép, như ma túy.vi du\Chống mại dâm.mht vi du\mãi dâm -Ấn độ.mht vi du\Mại dâm 1.mht

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

5
9/5/2010

CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP


16

 Có 3 phương pháp tính GDP:


- Phương pháp chi tiêu: tính bằng các khoản chi
tiêu
- Phương pháp thu nhập: tính bằng các khoản thu
nhập
- Phương pháp sản xuất: tính bằng các khoản giá
trị gia tăng

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP


17

 GDP (Y) là tổng của các thành tố sau:


 Tiêu dùng (Consumption - C)
 Đầu tư (Investment - I)
 Chi tiêu của chính phủ (Government
Purchases - G)
 Xuất khẩu ròng (Net Exports - NX)

Y = C + I + G + NX

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TIÊU DÙNG (C)


18

Phần chi tiêu của các hộ gia


 Hàng hóa lâu bền
đình cho hàng hóa và dịch
(Durable Goods)
vụ, trừ đi phần mua nhà ở
VD: ô tô, TV
mới:
 Hàng không lâu
bền (Nondurable
Goods)
VD: thức ăn, quần áo
 Dịch vụ (Services)
VD: giặt ủi đồ, du
lịch.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

6
9/5/2010

Tiêu dùng ở Mỹ, 2005 vi du\Luật sư Mỹ.mht

$ tỷ % of GDP

Tiêu dùng $8.745,7 70,0%

Hàng lâu bền 1.026,5 8,2

Hàng không lâu bền 2.564,4 20,5

Dịch vụ 5.154,9 41,3

Trần Mạnh Kiên

ĐẦU TƯ
20

 Đầu tư (I): Đầu tư là các khoản chi tiêu mua máy


móc, thiết bị tư bản, hàng tồn kho, xây dựng nhà
xưởng, bao gồm cả nhà ở mới.
Đầu tư bao gồm:
 Đầu tư cố định vào kinh doanh (Business fixed
investment): Chi tiêu vào nhà xưởng và máy móc của
khu vực doanh nghiệp.
 Đầu tư cố định vào nhà ở (Residential fixed
investment): Chi tiêu vào mua nhà mới của khu vực hộ
gia đình và những người cho thuê nhà.
 Đầu tư vào hàng tồn kho (inventory investment):
Thay đổi trong giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Đầu tư ở Mỹ, 2005

$ tỷ % of GDP

Đầu tư $2.105,0 16,9%

Đầu tư cố định 1.329,8 10,6

Đầu tư nhà ở 756,3 6,1

Tồn kho 18,9 0,2

Trần Mạnh Kiên

7
9/5/2010

CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP


22

 Chi tiêu của chính phủ (G):


 Phần chi tiêu vào hàng hóa và dịch vụ của các
cấp chính quyền.
 Không bao gồm các khoản thanh toán chuyển
nhượng (transfer payments) bởi vì nó không
mang lại hàng hóa và dịch vụ.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Chi tiêu chính phủ ở Mỹ, 2005

$ billions % of GDP

Chi tiêu chính phủ $2,362.9 18.9%

Liên bang 877.7 7.0

Phi quốc phòng 290.6 2.3

Quốc phòng 587.1 4.7

Bang và địa phương 1,485.2 11.9

Trần Mạnh Kiên

XUẤT KHẨU RÒNG vi du\nhap sieu 2.mht vi du\gia công giày.mht vi du\Giáo dục-
WTO.mht vi du\Thương mại Việt-Trung.mht vi du\TKV bán than.mht
24

 Xuất khẩu ròng (NX):


 Xuất khẩu trừ đi nhập khẩu (NX = X-M)

Xuất, nhập khẩu của Việt Nam, 2003-09 (triệu USD)


2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009

Xuất khẩu 20.149 26.485 32.447 39.826 48.561 62.685 56.600

Nhập khẩu 25.256 31.969 36.761 44.891 62.765 80.714 68.800


Xuất khẩu
-5.107 -5.484 -4.314 -5.065 -14.203 -18.029 -12.870
ròng
% xuất khẩu
-8,36 -7,55 -4,18 -4,56 -15,85 -16,54 -11,23
ròng/GDP

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

8
9/5/2010

Tài khoản quốc gia của Việt Nam,


2002 - 2006 (tỉ đồng,25giá thực tế) phương.mht
vi du\gdp tinh-gdp ca nuoc.doc vi du\GDP địa

2002 2003 2004 2005 Sơ bộ


2006
GDP 535.762 613.443 715.307 839.211 973.790
Tiêu dùng (C) 348.747 406.451 465.506 533.141 611.206
Chi tiêu chính
33.390 38.770 45.715 51.652 57.334
phủ (G)
Đầu tư (I) 177.983 217.434 253.686 298.543 347.900
Xuất khẩu ròng
-27.684 -51.288 -54.000 -35.088 -32.471
(NX)
Sai số 3.326 2.076 4.400 -9.037 -10.179
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Tài khoản quốc gia của Việt Nam, 2002 – 2006


(% của26GDP)

2002 2003 2004 2005 Sơ bộ


2006
GDP 100 100 100 100 100
Tiêu dùng (C) 65,1 66,3 65,1 63,5 62,8

Chi tiêu chính phủ 6.2 6.2 6,4 6,2 5,9


(G)
Đầu tư (I) 33,2 35,4 35,5 35,6 35,7

Xuất khẩu ròng -5,17 -8,36 -7,55 -4,18 -3,34

Sai số 0,6 0,3 0,6 -1,1 -1,0

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

GDP THỰC VÀ GDP DANH NGHĨA


27

 GDP danh nghĩa (Nominal GDP) giá trị của hàng


hóa và dịch vụ ở mức giá hiện hành (current
prices).
 GDP thực (Real GDP) giá trị của hàng hóa và dịch
vụ ở mức giá cố định (constant prices).
 Một cái nhìn chính xác về nền kinh tế đòi hỏi phải
điều chỉnh GDP danh nghĩa về GDP thực bằng
cách sử dụng chỉ số điều chỉnh GDP (GDP
deflator).

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

9
9/5/2010

Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực


28

Giá Lượng Giá Lượng


xúc xích xúc xích Hambuger Hambuger

2001 1 100 2 50

2002 2 150 3 100

2003 3 200 4 150

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực


29

GDP danh nghĩa

$1/chiếc xúc xích × 100 +


2001
$2/chiếc hambuger × 50 = $200
$2/chiếc xúc xích × 150 +
2002
$3/chiếc hambuger × 100 = $600
$3/chiếc xúc xích × 200 +
2003
$4/chiếc hambuger × 150 = $1.200

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực


30

GDP thực

$1/chiếc xúc xích × 100 +


2001
$2/chiếc hambuger × 50 = $200

$1/chiếc xúc xích × 150 +


2002
$2/chiếc hambuger × 100 = $350

$1/chiếc xúc xích × 200 +


2003
$2/chiếc hambuger × 150 = $500

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

10
9/5/2010

CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP


31

 Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) đo lường


mức giá cả, được tính bằng cách lấy GDP danh
nghĩa chia cho GDP thực rồi nhân với 100.
 Nó cho chúng ta biết phần nào của GDP danh
nghĩa tăng là nhờ mức giá tăng và phần nào tăng
là do sản lượng tăng.
GDP danh nghĩa
Chỉ số điều chỉnh GDP = × 100
GDP thực

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực


32

Chỉ số điều chỉnh GDP

2001 ($200/$200) × 100 = 100

2002 ($600/$350) × 100 = 171

2003 ($1.200/$500) × 100 = 240

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

CHỈ SỐ GDP THỰC ĐÃ ĐƯỢC LOẠI TRỪ LẠM PHÁT


33

GDP danh nghĩa thay đổi vì 2 lí do:


 Thay đổi trong giá cả.
 Thay đổi trong sản lượng được sản xuất.
Thay đổi trong GDP thực chỉ do thay đổi trong
sản lượng được sản xuất vì GDP thực được tính
bằng giá năm gốc.
Chỉ số điều chỉnh GDP của Việt Nam (năm gốc 1994)
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
GDP 161,4 164,5 171,0 182,5 197,4 213,6 229,2
deflator

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

11
9/5/2010

GNP và GDP
34

 Tổng sản phẩm quốc gia (Gross National


Product - GNP): Tổng thu nhập do công dân
một nước tạo ra, bất kể họ sinh sống ở trong hay
ngoài nước.
 Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic
Product - GDP): Tổng thu nhập được tạo ra bên
trong lãnh thổ của quốc gia, bất kể người tạo ra
thu nhập có quốc tịch gì.
 (GNP – GDP) = (Tiền nhận được từ nước ngoài)
– (Tiền trả cho người nước ngoài)
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

(GNP – GDP)/GDP (%), 2002


35

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

GDP VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ


36

 GDP là chỉ số đơn giản tốt nhất trong việc đo


lường phúc lợi kinh tế (economic well-being) của
một xã hội.
 GDP/đầu người nói với chúng ta về thu nhập và
chi tiêu trung bình của một người trong nền kinh
tế.
 Một mức GDP/đầu người cao hơn chỉ ra mức sống
(standard of living) cao hơn.
 Tuy nhiên, GDP không phải là chỉ số hoàn hảo để
đo lường hạnh phúc hoặc chất lượng sống.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

12
9/5/2010

GDP VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ


37

 Một số yếu tố đóng góp vào phúc lợi nhưng


không được tính trong GDP. vi du\Tien co mua duoc hanh phuc.mht vi
du\tien-hanh phuc.mht vi du\Thị trấn hạnh phúc nhất nước Anh.mht vi du\Người Việt hanh phúc.mht

 Giá trị của sự nghỉ ngơi.


 Giá trị của một môi trường sạch.
 Giá trị của tất cả các hoạt động khác xảy ra bên
ngoài thị trường như thời gian cha mẹ dành cho
con cái và các công việc tình nguyện…
 Phân phối thu nhập.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Quan hệ giữa GDP và phúc lợi vi du\tinh gdp deflator.doc

38

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010


Copyright©2004 South-Western

ĐO LƯỜNG MỨC SỐNG


39

 Lạm phát là thuật ngữ dùng để chỉ tình huống


trong đó mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
 Tỉ lệ lạm phát là % thay đổi trong mức giá so với
thời kỳ trước đó.
 Sử dụng để:
 Tính toán sự thay đổi trong chi tiêu của một hộ gia đình
điển hình.
 Cho phép so sánh đồng tiền trong các khoảng thời gian
khác nhau.
Ở Việt Nam lạm phát được tính bởi Tổng cục thống kê
(www.gso.gov.vn)

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

13
9/5/2010

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG


(Consumer Price Index)
40

 Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index -


CPI) là công cụ đo lường mức giá chung của hàng
hóa và dịch vụ được mua bởi một người tiêu dùng
điển hình.
 Nó được sử dụng để đo lường sự thay đổi chi phí
cuộc sống qua thời gian.
 Khi CPI tăng, một gia đình điển hình phải chi tiêu
nhiều tiền hơn để giữ được mức sống (standard of
living).

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

CÁC BƯỚC TÍNH CPI


41

1. Xác định giỏ hàng (Basket): Xác định xem


những loại hàng hóa quan trọng nhất đối với một
người tiêu dùng điển hình.
 Cơ quan thống kê xác định giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một
người tiêu dùng điển hình sẽ mua.
 Sau đó cơ quan này sẽ tiến hành các cuộc điều tra để xác định
quyền số (weights) cho các mức giá của hàng hóa và dịch vụ
đó.
2. Xác định giá cả: Xác định mức giá của mỗi
hàng hóa và dịch vụ trong giỏ hàng tại các thời
điểm khác nhau

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

CÁC BƯỚC TÍNH CPI


42

3. Tính chi phí của giỏ hàng: sử dụng số liệu về giá cả


và tính toán chi phí của giỏ hàng hóa và dịch vụ tại các thời
điểm khác nhau.
4. Chọn năm gốc (Base Year) và tính chỉ số:
 Xác định một năm nào đó như năm gốc, được dùng làm mốc để
so sánh với các năm khác.
 Tính chỉ số bằng cách chia giá cả của giỏ hàng trong một năm
cho giá cả của giỏ hàng trong năm gốc và nhân với 100.
5. Tính tỉ lệ lạm phát (inflation rate): Tỉ lệ lạm phát
là % thay đổi của chỉ số giá so với thời kỳ trước đó.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

14
9/5/2010

CÔNG THỨC TÍNH TỈ LỆ LẠM PHÁT


43

 Tỉ lệ lạm phát
 Tỉ lệ lạm phát được tính theo công thức sau đây:

Tỉ lệ lạm CPI năm 2 – CPI năm 1


= × 100
phát năm 2 CPI năm 1

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát


44

- Bước 1: Điều tra người tiêu dùng để xác định giỏ


hàng hóa cố định
4 xúc xích, 2 hamburger
- Bước 2: Xác định giá của mỗi hàng hóa trong mỗi
năm
Năm Giá xúc xích Giá Hamburger
2001 1 2
2002 2 3
2003 3 4

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát


45

 Bước 3: Tính chi phí của giỏ hàng ở mỗi năm


Năm Chi phí mỗi giỏ hàng
2001 ($1/chiếc xúc xích × 4 chiếc) +
($2/chiếc hamburger × 2 chiếc) = $8

2002 ($2/chiếc xúc xích × 4 chiếc) +


($3/chiếc hamburger × 2 chiếc) = $14

2003 ($3/chiếc xúc xích × 4 chiếc) +


($4/chiếc hamburger × 2 chiếc) = $20

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

15
9/5/2010

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát


46

 Bước 4: Chọn 1 năm làm gốc (2001) và tính chỉ số


giá tiêu dùng cho mỗi năm
Năm Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
2001 $8/$8 × 100 = 100
2002 $14/$8 × 100 = 175

2003 $20/$8 × 100 = 250

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát


47

 Bước 5: Sử dụng chỉ số giá tiêu dùng để tính tỉ lệ lạm


phát so với năm trước
Năm Tỉ lệ lạm phát

2002 (175 – 100)/100 × 100 = 75%

2003 (250 – 175)/175 × 100 = 43%

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát


48

 Tính CPI và tỉ lệ lạm phát:


 Năm gốc là 2002.
 Giỏ hàng năm 2002 có giá $1.200.

 Cũng giỏ hàng đó năm 2004 có giá $1.236.

 CPI = ($1.236/$1.200)  100 = 103.

 Giá tăng 3% giữa năm 2002 và 2004.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

16
9/5/2010

Quyền số trong giỏ hàng hóa ở Mỹ

49
16%
Thức ăn &
Đồ uống

17% 41%
Giao thông Nhà cửa

Giáo dục & 6%


liên lạc 6%
6% 4% 4%

Y tế
Hàng hóa &
Giải trí Quần áo dịch vụ khác
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010
Copyright©2004 South-Western

Quyền số tính CPI ở Việt Nam


vi du\Rổ hàng hóa tháng 5 TP HCM bị 'thủng' vì giá gạo.mht vi du\TOC DO TANG GIA.doc vi du\Tinh CPI.doc
50

Loại hàng hóa Từ 1998 Từ 2000 Từ 2006


Lương thực, thực phẩm 60,86 47,9 42,85
Đồ uống và thuốc lá 4,09 4,5 4,56
May mặc, giày dép, mũ nón 6,63 7,63 7,21
Nhà ở và vật liệu xây dựng 2,9 8,23 9,99
Thiết bị và đồ dùng gia đình 4,6 9,2 8,62
Dược phẩm , y tế 3,53 2,41 5,42
Phương tiện đi lại,bưu điện 7,23 10,07 9,04
Giáo dục 2,5 2,89 5,41
Văn hoá, thể thao, giải trí 3,79 3,81 3,59
Hàng hoá và dịch vụ khác 3,86 3,36 3,31

Năm gốc 1995 (296 mặt hàng), 2000 (390 mặt hàng), 2005 (494 mặt hàng) vi
du\Phuong phap tinh CPI.mht

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

ĐÁNH GIÁ CPI


51

 CPI là một thước đo chính xác cho các hàng hóa đã


được lựa chọn trong một giỏ hàng hóa tiêu biểu
nhưng lại không phải là một thước đo hoàn hảo cho
mức sống.
Do các lí do sau:
 Độ lệch thay thế (Substitution bias)
 Sự xuất hiện các hàng hóa mới (Introduction of new
goods)
 Sự thay đổi không lượng hóa được của chất lượng
(Unmeasured quality changes)
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

17
9/5/2010

ĐÁNH GIÁ CPI


52

 Độ lệch thay thế


 Giỏ hàng hóa không thay đổi để phản ánh sự phản
ứng của người tiêu dùng khi giá tương đối của hàng
hóa thay đổi.
 Người tiêu dùng có khuynh hướng thay thế chuyển sang
sử dụng những hàng hóa trở nên rẻ một cách tương đối.
 Chỉ số giá tiêu dùng phản ánh sự gia tăng của giá sinh
hoạt cao hơn rất nhiều so với mức mà người tiêu dùng
thực tế gánh chịu.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

ĐÁNH GIÁ CPI


53

 Sự xuất hiện các hàng hóa mới


 Giỏ hàng hóa không phản ánh sự thay đổi của sức
mua (purchasing power) do việc xuất hiện các sản
phẩm mới.
 Các sản phẩm mới làm người tiêu dùng có nhiều lựa
chọn hơn và điều này làm cho mỗi đồng tiền trở nên có
giá trị hơn.
 Người tiêu dùng cần ít tiền hơn để duy trì mức sống như
cũ.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

ĐÁNH GIÁ CPI


54

 Những sự thay đổi chất lượng không lượng hóa được


 Nếu chất lượng hàng hóa tăng từ năm này sang năm khác,
giá trị của mỗi đồng tiền tăng lên dù giá cả vẫn như cũ và
ngược lại.
 Cơ quan thống kê cố gắng điều chỉnh giá cả để có được
chất lượng không đổi nhưng sự khác biệt như vậy rất khó
để đo lường.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

18
9/5/2010

ĐÁNH GIÁ CPI


55

 Độ lệch thay thế, sự xuất hiện các hàng hóa mới


và sự thay đổi chất lượng không lượng hóa được
làm CPI đánh giá quá cao chi phí thực của việc
duy trì tiêu chuẩn sống.
 Chủ đề này là quan trọng bời vì nhiều chương trình của
chính phủ sử dụng CPI để điều chỉnh cho phù hợp với
mức giá chung.
 Ở Mỹ, CPI đánh giá cao lạm phát khoảng 1% mỗi năm.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

SO SÁNH CPI & CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP


56

 Các nhà kinh tế và các nhà làm chính sách sử dụng


cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI để xem xét giá cả
tăng nhanh tới mức nào.
 Có 2 sự khác biệt quan trọng giữa 2 chỉ số làm
chúng không đồng nhất với nhau:
- Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh giá cả của mọi
hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nội địa
(produced domestically), ngược lại...
- …chỉ số giá tiêu dùng (CPI) phản ánh giá cả của
mọi hàng hóa và dịch vụ được mua bởi người tiêu
dùng.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

SO SÁNH CPI & CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP


57

 CPI so sánh giá của một giỏ hàng hóa và dịch vụ cố


định với giá của giỏ hàng đó vào năm gốc (chỉ thỉnh
thoảng mới thay đổi giỏ hàng)...
 …ngược lại, chỉ số điều chỉnh GDP so sánh giá của
các hàng hóa và dịch vụ hiện đang được sản xuất với
giá của cũng những mặt hàng và dịch vụ đó vào
năm gốc.
CPI và GDP deflator của Việt Nam
Năm 2002 2003 2004 2005 2006
CPI 4,0 3,2 7,7 8,3 7,5
GDP deflator 4,0 6,7 8,2 8,2 7,3
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

19
9/5/2010

2 thước đo về lạm phát (Mỹ)

58
%/năm

15

CPI

10

5
GDP deflator

0
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TÓM TẮT
59

 Do mọi giao dịch đều có người mua và người bán nên


tổng chi tiêu trong nền kinh tế phải bằng tổng thu
nhập.
 Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product -
GDP) đo lường tổng chi tiêu về các hàng hóa và dịch
vụ mới được sản xuất và tổng thu nhập có được từ việc
sản xuất hàng hóa và dịch vụ đó.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TÓM TẮT
60

 GDP là giá thị trường của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ


cuối cùng được sản xuất bên trong một quốc gia trong một
khoảng thời gian nhất định.
 GDP được chia thành 4 thành phần chi tiêu: tiêu dùng,
đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng.
 GDP danh nghĩa sử dụng giá hiện tại để đánh giá mức khả
năng sản xuất của nền kinh tế. GDP thực sử dụng giá của
năm gốc để tính giá trị của các hàng hóa và dịch vụ được
sản xuất ra.
 Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bằng cách lấy GDP danh
nghĩa chia cho GDP thực – đo lường mức giá của nền kinh
tế.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

20
9/5/2010

TÓM TẮT
61

 GDP là một công cụ tốt để đo lường phúc lợi kinh tế


bởi vì con người thích có thu nhập cao hơn là thu
nhập thấp.
 Tuy nhiên, đó không phải là một công cụ hoàn hảo
bởi một số yếu tố như: thời gian thư giãn, môi trường
sạch… không được tính trong GDP.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TÓM TẮT
62

 CPI là một thước đo không hoàn hảo về mức sống vì 3


lí do: độ lệch thay thế, sự xuất hiện các hàng hóa mới
và sự thay đổi không lượng hóa được trong chất
lượng.
 Chỉ số điều chỉnh GDP khác với CPI ở chỗ nó bao
gồm các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất hơn là các
hàng hóa và dịch vụ được tiêu thụ.
 Hơn nữa, CPI sử dụng một giỏ hàng hóa cố định trong
khi chỉ số điều chỉnh GDP có thể tự động thay đổi
nhóm hàng hóa và dịch vụ theo theo gian khi kết cấu
của GDP thay đổi.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

21

You might also like