Professional Documents
Culture Documents
1. Mỹ Lệ - Kim Ngân (Clo, Benzen) (Nhug)
1. Mỹ Lệ - Kim Ngân (Clo, Benzen) (Nhug)
ĐỀ TÀI:
MÔN HỌC: ĐỒ THIẾT KẾ MÁY THIẾT BỊ - HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2022 – 2023
MÃ MÔN HỌC: PWPD322703
1. GVHD: TS. Trần Thị Nhung
2. Sinh viên: Nguyễn Võ Kim Ngân 3. MSSV: 20128055
4. Tên đề tài: Thiết kế tháp chưng cất dạng tháp mâm chóp cho hệ chloroform –
benzene.
5. Kết quả đánh giá
Thang Điểm
STT Nội dung
điểm số
1 Xác định được đối tượng và yêu cầu thiết kế 0 – 1,0
2 Lập qui trình công nghệ và tính toán được các chi tiết thiết bị 0 – 2,5
3 Đánh giá được sự phù hợp, điểm mạnh, yếu của thiết kế 0 – 1,0
4 Lập được kế hoạch triển khai thực hiện thiết kế 0 – 1,0
5 Lập được bản vẽ với phần mềm chuyên dụng 0 – 2,0
6 Hoàn thành thuyết minh thiết kế đầy đủ, chính xác và logic 0 – 1,0
7 Hoàn thành trách nhiệm cá nhân trong nhóm 0 – 0,5
8 Thực hiện đúng kế hoạch công việc được GV giao 0 – 1,0
TỔNG ĐIỂM (Bằng chữ: .) 10
Ghi chú: GV HƯỚNG DẪN cho điểm lẻ tới 0,25 điểm
MÔN HỌC: ĐỒ THIẾT KẾ MÁY THIẾT BỊ - HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2022 – 2023
MÃ MÔN HỌC: PWPD322703
1. GVHD: TS. Trần Thị Nhung
2. Sinh viên: Nguyễn Thị Mỹ Lệ 3. MSSV: 20128044
4. Tên đề tài: Thiết kế tháp chưng cất dạng tháp mâm chóp cho hệ chloroform –
benzene.
5. Kết quả đánh giá
Thang Điểm
STT Nội dung
điểm số
1 Xác định được đối tượng và yêu cầu thiết kế 0 – 1,0
2 Lập qui trình công nghệ và tính toán được các chi tiết thiết bị 0 – 2,5
3 Đánh giá được sự phù hợp, điểm mạnh, yếu của thiết kế 0 – 1,0
4 Lập được kế hoạch triển khai thực hiện thiết kế 0 – 1,0
5 Lập được bản vẽ với phần mềm chuyên dụng 0 – 2,0
6 Hoàn thành thuyết minh thiết kế đầy đủ, chính xác và logic 0 – 1,0
7 Hoàn thành trách nhiệm cá nhân trong nhóm 0 – 0,5
8 Thực hiện đúng kế hoạch công việc được GV giao 0 – 1,0
TỔNG ĐIỂM (Bằng chữ: ) 10
Ghi chú: GV HƯỚNG DẪN cho điểm lẻ tới 0,25 điểm
MÔN HỌC: ĐỒ THIẾT KẾ MÁY THIẾT BỊ - HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2022 – 2023
MÃ MÔN HỌC: PWPD322703
1. GVPB: .......................................................................................................................
2. Sinh viên: Nguyễn Võ Kim Ngân. 3. MSSV: 20128055
4. Tên đề tài: Thiết kế tháp chưng cất dạng tháp mâm chóp cho hệ chloroform –
benzene.
5. Kết quả đánh giá
Thang Điểm
STT Nội dung
điểm số
1 Lập qui trình công nghệ và tính toán được các chi tiết thiết bị 0 – 3,0
2 Lập được bản vẽ với phần mềm chuyên dụng 0 – 2,0
3 Hoàn thành thuyết minh thiết kế đầy đủ, chính xác và logic 0 – 1,0
4 Trình bày được những nội dung cốt lõi của đồ án 0 – 1,0
5 Trả lời được các câu hỏi phản biện 0 – 3,0
TỔNG ĐIỂM (Bằng chữ:……………………………………….) 10
Ghi chú: GV PHẢN BIỆN cho điểm lẻ tới 0,25 điểm
MÔN HỌC: ĐỒ THIẾT KẾ MÁY THIẾT BỊ - HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2022 – 2023
MÃ MÔN HỌC: PWPD322703
1. GVPB: .......................................................................................................................
2. Sinh viên: Nguyễn Thị Mỹ Lệ 3. MSSV: 20128044
4. Tên đề tài: Thiết kế tháp chưng cất dạng tháp mâm chóp cho hệ chloroform –
benzene.
5. Kết quả đánh giá
Thang Điểm
STT Nội dung
điểm số
1 Lập qui trình công nghệ và tính toán được các chi tiết thiết bị 0 – 3,0
2 Lập được bản vẽ với phần mềm chuyên dụng 0 – 2,0
3 Hoàn thành thuyết minh thiết kế đầy đủ, chính xác và logic 0 – 1,0
4 Trình bày được những nội dung cốt lõi của đồ án 0 – 1,0
5 Trả lời được các câu hỏi phản biện 0 – 3,0
TỔNG ĐIỂM (Bằng chữ:……………………………………….) 10
Ghi chú: GV PHẢN BIỆN cho điểm lẻ tới 0,25 điểm
Đồ án thiết kế thiết bị chưng cất dạng mâm chóp còn nhiều sai sót do nhiều nguyên
nhân chủ quan cũng như khách quan về khả năng và kinh nghiệm thực tế nên nhóm
chúng em chưa thể phân tích, tính toán và đánh giá một cách chính xác và đúng mức
các quy định. Tuy nhiên, nhờ sự hướng dẫn đầy đủ và kịp thời từ cô mà thông qua
môn học chúng em học hỏi được nhiều kiến thức bổ ích mang lại nhiều kinh nghiệm
để có thể tính toán và thiết kế hoàn chỉnh một thiết bị công nghiệp trong tương lai.
Chúng em mong muốn giảng viên phản biện có thể góp ý để chúng em hoàn thành đồ
án một cách tốt nhất. Chúng em xin cảm ơn.
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.........................................................................................2
1.1. Cơ sở lý thuyết của chưng cất............................................................................2
1.2.1 Benzene.....................................................................................................................4
1.2.2 Chloroform...............................................................................................................5
1.2.3. Giản đồ thành phần hỗn hợp các cấu tử trong hệ chloroform - benzene. . .5
3.4.1. Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn cất....................................12
3.4.2. Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng..............................12
ii
4.1.1.3. Kết luận....................................................................................................27
4.1.2. Chiều cao tháp mâm chóp................................................................................27
5.1.2. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu.......................53
5.1.3. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đáy.......................54
5.1.4. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh.....................54
5.1.5. Nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp................................................55
5.2. Thiết bị nhiệt.....................................................................................................55
iii
5.2.1. Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh......................................................................55
5.2.2.1. Suất lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đỉnh........................65
5.2.2.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit.........................................................65
5.2.2.3. Hệ số truyền nhiệt K................................................................................66
5.2.3. Thiết bị gia nhiệt nhập liệu................................................................................71
5.2.3.1. Suất lượng hơi nước cần dùng để gia nhiệt dòng nhập liệu....................71
5.2.3.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit.........................................................72
5.2.3.3. Hệ số truyền nhiệt K................................................................................72
5.2.4. Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy....................................................................76
5.2.4.1. Suất lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đáy..........................78
5.2.4.2. Hiệu số nhiệt độ trung bình logarit.........................................................78
5.2.4.3. Hệ số truyền nhiệt K................................................................................78
5.2.5. Nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy........................................................................83
5.3.1.1. Tổn thất đường ống dẫn từ bồn chứa nguyên liệu đến bồn cao vị..........90
5.3.1.2. Tổn thất đường ống dẫn đoạn qua thiết bị đun sôi nhập liệu:................92
5.3.2. Chiều cao bồn cao vị...........................................................................................94
5.4. Bơm....................................................................................................................95
KẾT LUẬN................................................................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................102
PHỤ LỤC: BẢNG TÓM TẮT CÁC KÍ HIỆU.......................................................103
v
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
vi
MỤC LỤC BẢNG
vii
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển trong khoa học kỹ thuật nói chung và ngành kỹ thuật hóa học
nói riêng thì nhu cầu sử dụng các sản phẩm hóa học ngày càng tăng, đặc biệt là các
hóa chất tinh khiết.
Bên cạnh đó, ngành công nghệ Kỹ thuật Hóa học được đánh giá là một ngành
giữ vị trí, vai trò quan trọng trong việc sản xuất phục vụ cho nhiều lĩnh vực, cho mọi
ngành kinh tế quốc dân, tạo tiền đề cho nhiều ngành phát triển theo. Với nhiều phương
pháp sản xuất khác nhau như lắng, lọc, đun nóng, làm nguội, chưng luyện, hấp thụ,
hấp phụ, trích ly, sấy khô, đông lạnh…đã tạo ra rất nhiều sản phẩm đa dạng, phong
phú đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của các ngành nghề. Phương pháp sản xuất được
ứng dụng nhiều nhất có thể kể đến là chưng luyện, nó được ứng dụng trong nhiều
ngành, lĩnh vực.
Đối với hệ Chloroform - Benzene, chưng cất là phương pháp phù hợp nhất để
nâng nồng độ chloroform lên mức mong muốn bởi vì, hệ Chloroform – Benzen là 2
cấu tử tan hoàn toàn vào nhau và chênh lệch nhiệt độ sôi lớn( phụ thuộc vào tỉ lệ thành
phần mà có nhiệt độ sôi chênh lệch khác nhau).
Nhóm chúng em sẽ nghiên cứu thiết kế máy thiết bị chưng cất dạng mâm chóp
Là những sinh viên thuộc ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học, chúng em được
trang bị rất nhiều kiến thức cơ bản về các quá trình thiết bị của công nghệ sản xuất các
sản phẩm hóa chất. Với đồ án môn học thiết kế Kỹ thuật Hóa học là một môn học
mang tính tổng hợp trong quá trình học tập của của sinh viên Kỹ thuật hóa học, giúp
chúng em làm quen và giải quyết nhiệm vụ tính toán cụ thể về quy trình công nghệ và
kết cấu của một thiết bị trong sản xuất hóa chất – thực phẩm. Đây là có thể coi là bước
đầu tiên để sinh viên củng cố và vận dụng những kiến thức các môn đã học vào để
giải quyết những vấn đề kỹ thuật thực tế một cách tổng hợp.
Nhiệm vụ của đồ án môn học mà nhóm chúng em được giao là thiết kế tháp
chưng cất dạng mâm chóp cho hệ Chloroform – Benzen hoạt động liên tục với năng
1
suất: 5000 (kg), nồng độ nhập liệu (theo cấu tử Chloroform) là 40 % mol/mol, độ thu
hồi sản phẩm đáy (theo cấu tử Benzen) là 98%.
Chưng cất là quá trình dùng để tách các cấu tử của một hỗn hợp lỏng (cũng như hỗn
hợp hơi khí-lỏng) ra thành từng cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của các
cấu tử (nghĩa là khi ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của các cấu tử khác
nhau).
Khi chưng cất ta thu được nhiều sản phẩm và thường thì hỗn hợp ban đầu có bao
nhiêu cấu tử thì sẽ thu được bấy nhiêu sản phẩm. ([1], trang 167). Nếu xét hệ đơn giản
chỉ có 2 cấu tử thì ta thu được 2 sản phẩm:
o Sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm các cấu tử có độ bay hơi lớn (nhiệt độ sôi lớn ) và
một số cấu tử khó bay hơi, đối với hệ Chloroform – Benzen thì sản phẩm đỉnh
chủ yếu là Chloroform và một ít Benzen.
o Sản phẩm đáy chủ yếu gồm các cấu tử có độ bay hơi nhỏ (nhiệt độ sôi nhỏ ) và
một số cấu tử dễ bay hơi, đối với hệ Chloroform – Benzen thì sản phẩm đáy chủ
yếu là Benzen và một ít Cloroform.
Do sản phẩm thu được chưa hoàn toàn tinh khiết nên để có thể thu được sản phẩm có
độ tinh khiết cao ta sẽ tiến hành chưng nhiều lần (còn gọi là chưng luyện).
Hiện nay trong sản xuất có bốn phương pháp chưng cất phổ biến. Mỗi một phương
pháp đều có các tính chất, đặc trưng riêng và dùng trong các trường hợp khác nhau,
bao gồm:
Là phương pháp thường được ứng dụng trong các trường hợp: Khi nhiệt độ sôi của hai
cấu tử khác xa nhau (độ chênh lệch nhiệt độ sôi lớn), khi không đòi hỏi sản phẩm có
độ tinh khiết cao. Ưu điểm của phương pháp: Phần hơi bốc lên sẽ được ngưng tụ tại
thiết bị hồi lưu rồi trở về nồi chưng. Góp phần tiết kiệm hoá chất, chi phí chưng cất.
2
o Chưng cất bằng hơi nước trực tiếp:
Phân tách các hỗn hợp gồm các chất khó bay hơi và tạp chất không bay hơi, Phương
pháp này phù hợp để phân tách các hợp chất không tan trong nước, là lựa chọn ưu tiên
khi sử dụng trong trường hợp cần hạ thấp nhiệt độ của chất.
Dùng cho hợp chất có chứa các cấu tử dễ bị phân hủy hoặc biến tính ở nhiệt độ cao
hoặc trong trường hợp nhiệt độ sôi của cấu tử quá cao. Ở áp suất thấp nhiệt độ sôi,
nhiệt độ bay hơi của các cấu tử và hỗn hợp thấp hơn ở áp suất thường, đảm bảo được
các yêu cầu phía trên.
o Chưng cất ở áp suất cao: Dùng cho hỗn hợp cấu tử không hóa lỏng ở áp suất
thường.
1.1.2. Các loại thiết bị chưng cất
Thông thường trong sản xuất thường dùng rất nhiều loại tháp, chúng đều có một yêu
cầu cơ bản là diện tích tiếp xúc pha phải lớn, điều này phụ thuộc vào độ phân tán của
lưu chất này vào lưu chất kia.
Kích thước của tháp phụ thuộc vào chất lượng pha lỏng, pha hơi của tháp và độ tinh
khiết của sản phẩm. Sau đây là ưu nhược điểm của một số loại tháp thường dùng:
Ưu điểm - Khá ổn định - Trở lực tương đối - Cấu tạo khá đơn
- Hiệu suất cao thấp giản.
- Hiệu suất khá cao - Trở lực thấp
- Làm việc được - Làm việc được với chất lỏng
với chất lỏng bẩn bẩn nếu dùng đệm cầu có của
chất lỏng.
Nhược - Có trở lực lớn - Kết cấu phức tạp - Hiệu suất thấp, kém ổn định
điểm - Tiêu tốn nhiều do sự phân bố các pha theo
vật tư, kết cấu tiết diện tháp không đều, tháp
3
phức tạp chêm khó chế tạo được kích
thước lớn ở quy mô công
Kết luận: Từ những ưu và nhược điểm trên ta thấy tháp mâm chóp phù hợp để chưng
cất hỗn hợp hai cấu tử chloroform - benzene bởi nó mang lại hiệu suất cao và hoạt
động ổn định.
Tháp mâm gồm thân tháp hình trụ, thẳng đứng, bên trong có gắn các mâm mà trên đó
pha lỏng và pha hơi được cho tiếp xúc với nhau. Chất lỏng đi vào tháp ở đỉnh hoặc tại
một mâm nào đó thích hợp và chảy xuống nhờ trọng lực qua mỗi mâm bằng ống chảy
chuyền. Pha hơi đi từ dưới lên qua mỗi mâm bằng cách đi qua các chóp được gắn trên
mâm.
4
Hình 1.0.1 Mô hình mô tả tháp chưng cất mâm chóp.
1.2.1 Benzene
Benzene là một hợp chất mạch vòng, là chất lỏng không màu, có mùi và dễ cháy, nó
một hydrocarbon thơm đơn giản nhất. Benzene tan kém trong nước nhưng tan tốt trong
các dung môi hữu cơ vì benzen không phân cực. Trước đây có thể thấy benzen là hóa
chất rất quen thuộc trong công nghiệp nhưng hiện nay người ta hạn chế dùng benzen
trong các mặt hàng tiêu dùng vì tính độc hại của chất này gây ra.
- Công thức phân tử: C6H6
- Nhiệt độ sôi: 80,1oC
- Khối lượng mol: 78,11 g/mol
Tra tài liệu tham khảo [2], tại 20 ̊C được các thông số của Benzene:
- Khối lượng riêng: 879 (kg/m3) (Bảng I.2 trang 9)
- Độ nhớt: 0,0065 (N.s/m3) (Bảng I.101 trang 91)
- Nhiệt dung riêng: 1730 (J/kg) (Bảng I.153 trang 171)
Ứng dụng: Benzene được sử dụng để sản xuất styren cho tổng hợp polymer, tổng hợp
các monome trong sản xuất chất dẻo, tơ sợi và cao su. Benzene đóng vai trò quan
trọng trong việc tổng hợp các hợp chất hữu cơ, trong các sản phẩm nhuộm, dược
phẩm, thuốc nổ và ngoài ra còn được dùng để làm dung môi trong phòng thí nghiệm
và trong công nghiệp.
1.2.2 Chloroform
Chloroform là một chất lỏng linh động không màu, ít tan trong nước và tan hầu hết
trong các dung môi hữu cơ, không dễ cháy trong không khí. Chloroform không được
dùng trong y học trong khi có tác dụng làm buồn ngủ và gây mê bởi nó độc. Và
cloroform là một chất rất quen trọng trong công nghiệp, Cloroform được sử dụng làm
dung môi và chất đầu để tổng hợp freon.
- Công thức phân tử: CHCl3
- Nhiệt độ sôi: 61,2oC
- Khối lượng mol: 119,38 g/mol
Tra tài liệu tham khảo [2], tại 20 ̊C được các thông số của Chloroform:
- Khối lượng riêng: 1489 (kg/m3) (Bảng I.2 trang 9)
5
- Độ nhớt: 0,0057 (N.s/m3) (Bảng I.101 trang 91)
- Nhiệt dung riêng: 1023 (J/kg) (Bảng I.153 trang 171)
1.2.3. Giản đồ thành phần hỗn hợp các cấu tử trong hệ chloroform - benzene
Thành phần cân bằng lỏng (x) – hơi (y) và nhiệt độ sôi của hỗn hợp hai cấu tử
Chloroform - Benzene ở 760mmHg (%mol) (Tài liệu tham khảo [2] trang 148) :
Bảng 1.2 Thành phần cân bằng lỏng - hơi và nhiệt độ của hỗn hợp.
x(%) 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
t(oC) 80,6 80,1 79,6 78,4 77,2 75,9 74,5 73,1 71 68,7 65,7 61,5
100
90
80
70
% phần mol của y
60
50
40
30
20
10
0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
% phần mol của x
6
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1. Bản vẽ sơ đồ quy trình công nghệ.
7
2.2. Thuyết minh quy trình.
Hỗn hợp Chloroform-Benzen có nồng độ nhập liệu Chloroform là 40% (theo phần
mol), trên mâm nhập liệu, chất lỏng được trộn với phần lỏng từ đoạn cất của tháp chảy
xuống. Trong tháp, hơi đi từ dưới lên gặp chất lỏng từ trên xuống. Ở đây, có sự tiếp
xúc và trao đổi giữa hai pha với nhau. Pha lỏng chuyển động trong phần chưng, càng
xuống dưới càng giảm nồng độ các cấu tử dễ bay hơi vì đã bị pha hơi tạo nên từ nồi
đun lôi cuốn cấu tử dễ bay hơi. Nhiệt độ càng lên trên càng thấp, nên khi hơi đi qua
các đĩa từ dưới lên thì cấu tử có nhiệt độ sôi cao hơn là benzen sẽ ngưng tụ lại, cuối
cùng trên đỉnh tháp ta thu được hỗn hợp có cấu tử chloroform chiếm nhiều nhất có
nồng độ 96,6% (theo phần mol). Hơi này đi vào thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh và
được ngưng tụ hoàn toàn. Một phần chất lỏng ngưng tụ đi qua thiết bị làm nguội sản
phẩm đỉnh, được làm nguội xuống 40oC, rồi được đưa qua bồn chứa sản phẩm đỉnh.
Phần còn lại của chất lỏng ngưng tụ đựơc hoàn lưu về tháp ở đĩa trên cùng với tỉ số
hoàn lưu thích hợp và được kiểm soát bằng lưu lượng kế. Một phần cấu tử có nhiệt độ
sôi thấp được bốc hơi, còn lại cấu tử có nhiệt độ sôi cao trong chất lỏng ngày càng
tăng. Cuối cùng, ở đáy tháp ta thu được hỗn hợp lỏng hầu hết là các cấu tử khó bay hơi
(benzen). Dung dịch lỏng đáy đi ra khỏi tháp vào thiết bị gia nhiệt sản phẩm đáy.
Trong thiết bị gia nhiệt, dịch lỏng một phần sẽ bốc hơi cung cấp lại cho tháp để tiếp
tục làm việc, phần còn lại ra khỏithiết bị được làm nguội trong thiết bị làm nguội sản
phẩm đáy, được làm nguội xuống 40oC rồi đưa qua bồn chứa sản phẩm đáy. Hệ thống
làm việc liên tục cho ra sản phẩm đáy là benzen và sản phẩm đỉnh là chloroform.
8
2.3. Sơ đồ quy trình tính toán.
Tính toán đường kính tháp 3. Thiết bị gia nhiệt nhập liệu
4. Thiết bị làm nguội sản phẩm
đáy
Tính toán chóp
5. Nồi đun gia nhiệt sản phẩm đấy
6. Bồn cao vị
Tính toán ống chảy truyền
7. Bơm
9
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
3.1. Dữ liệu ban đầu
10
F 5000
F= M = = 52,844 (kmol/h) (3.5 )
F 94,618
Ta có hệ phương trình sau:
W ( 1−xw )
=0 ,98
F ( 1−xF )
F x F =D x D + W xW ↔ 52,844. x F=D x D + W xW
F = D + W = 52,844
Với giá trị x D = 0,966 (mol/mol)
Tỉ số hoàn lưu tối thiểu cho quá trình chưng cất xác định trước và tương ứng là
nhiệt tải của nồi đun và thiết bị ngưng tụ là tối thiểu với số mâm là vô cực.
Chỉ số hồi lưu rất quan trọng vì khi chỉ số hồi lưu bé thì số bậc của tháp lớn hơn
nhưng tiêu tốn hơi đốt ít, ngược lại khi chỉ số hồi lưu lớn thì số bậc của tháp có ít hơn
nhưng tiêu tốn hơi đốt lại rất lớn. Chỉ số hồi lưu tối thiểu R min là tỷ số hoàn lưu ứng
với chế độ làm việc khi số mâm lý thuyết nhiều vô cùng. Do đó cần điều chỉnh để
giảm số mâm, giảm chi phí cho tháp chưng cất.
Trong đó:
o yF* là nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha
lỏng xF của hỗn hợp ban đầu.
o x D là phần mol đỉnh ( mol/mol).
o x F là phần mol nhập liệu ( mol/mol)
11
¿
Dựa vào đồ thị cân bằng lỏng hơi ta có: x F = 04 mol/mol => y F = 0,546 (mol/mol)
¿
x D − y F 0,966−0,546
Vậy, Rmin = ¿ = ¿ 2,877 (3.7)
y F−x F 0,546−0 , 4
Kiểm tra lại điều kiện: R = 4,040 = 1,40. Rmin (thỏa mãn điều kiện trên).
3.4.1. Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn cất.
R x 4,040 0,966
y= .x + D = .x + = 0,802x + 0,192 (3.10)
R +1 R +1 4,040+1 4,040+1
3.4.2. Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng.
R +1 L−1 4,040+1 2,833−1
x= .y + . xw = = .x + .0,0913 = 0,733.y + 0,02435
R +L R +L 4,040+2,833 4,040+2,833
y = 12364x – 0,0332 (3.11)
F 52,844
( với L = = = 2,833).
D 18,651
12
3.4.3. Số mâm lí thuyết.
1
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
Trên đồ thị xác định số mâm lí thuyết là : Nlt = 23, gồm: 7 mâm cất, 15 mâm
chưng, nhập liệu mâm số 8 và 1 nồi đun.
Có nhiều phương pháp xác định số mâm thực tế của tháp, ngoại trừ các ảnh hưởng của
thiết kế cơ khí tháp thì ta có thể xác định số mâm thực tế dựa vào hiệu suất trung bình:
N¿
Ntt = η (3.12) (Công thức IX.59/170, tài liệu tham khảo [3])
tb
Trong đó:
η D +η F +ηW
𝜂tb = (3.13)
3
Với 𝜂D, 𝜂F , 𝜂W - lần lượt là hiệu suất ở đĩa trên cùng, hiệu suất ở đĩa nhập liệu và hiệu
suất ở đĩa dưới cùng.
o x F = 0,4 mol/mol
o y*F = 0,546 mol/mol (Tra đồ thị cân bằng lỏng hơi của hệ cloroform-benzene)
o tF = 75,9oC (Tra đồ thị cân bằng pha hệ cloroform-benzene).
o Độ bay hơi tương đối: (Công thức IX.61/171, tài liệu tham khảo [3])
y∗¿
¿
𝛼 = 1− y∗¿ . 1−x ¿ (3.14)
x
Với
o x : phần mol của cloroform trong pha lỏng ( x = xF = 0,4 (mol/mol)).
o y*: nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha
lỏng tại mâm nhập liệu, y ¿= y F = 0,546 mol/mol
Tra bảng I.101/91, tài liệu tham khảo [3] và nội suy giá trị độ nhớt theo nhiệt độ t F
=75,9 0C, ta có:
Độ nhớt của hỗn hợp: (Công thức I.12/84, tài liệu tham khảo [3])
14
Log𝜇hh = xF.log𝜇C – (1-xF).log𝜇B = 0,4.lg(0,3423) + (1- 0,4).lg(0,3312) = - 04742
(3.16)
µhh =0,3356
Hình 2.0.4 Đồ thị biểu diễn hiệu suất trung bình của thiết bị
o xD = 0,966 mol/mol
o y*D = 0,975 mol/mol. (Tra đồ thị cân bằng lỏng hơi của hệ chloroform-
benzene)
o tD = 62,93 oC (Tra đồ thị cân bằng pha của hệ chloroform-benzene, đồ thị 1.1).
o Độ bay hơi tương đối: (Công thức IX.61/171, tài liệu tham khảo [3])
y∗¿
¿
𝛼 = 1− y∗¿ . 1−x ¿ (3.18)
x
Với
o x : phần mol của cloroform trong pha lỏng.
o y*: nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi cân bằng với nồng độ trong pha
lỏng tại mâm hồi lưu.
Tra bảng I.101/91, tài liệu tham khảo [2] và nội suy giá trị độ nhớt theo nhiệt độ
15
tD = 62,3 oC, ta có:
Độ nhớt hỗn hợp : (công thức I.12/84, tài liệu tham khảo [2])
µhh = 0,38113
Tra đồ thị hình IX.11/171, tài liệu tham khảo [3] được η D = 0, 58%.
Tra bảng I.101/91, tài liệu tham khảo [2] và nội suy giá trị độ nhớt theo nhiệt độ
16
+ Độ nhớt benzene µB= 0, 316 (cP)
µhh = 0, 317
Tra đồ thị hình IX.11/171, tài liệu tham khảo [3] được ηW = 0, 605
N cất <¿ 7
Ncất tt = ¿ = = 12,73 Chọn 13 mâm
ηtb 0,582
N chưng< ¿ 14
Nchưng tt = ¿= = 24,0688 Chọn 25 mâm
ηtb 0,582
Ntt = 13 + 26 + 1 = 39 mâm
Vậy ta sẽ có số mâm thực tế là: Ntt = 39 mâm gồm 13 mâm cất, 25 mâm chưng, 1
mâm nhập liệu và nhập liệu ở mâm thứ 14.
17
CHƯƠNG 4: TÍNH THIẾT BỊ CHÍNH
4.1. Tính toán thiết kế thân tháp chưng cất.
Dt =
√ 4. V tb
π .3600 . ωtb
=0,0188.
√ g tb
( ρ y . ρx ) tb
( m ) (4.1)
Trong đó:
Hình 4.0.5 Xác định lượng hơi trung bình đi trong tháp chưng luyện.
18
g d + gl
Gtb = (kg/h) (Công thức IX.91/181, tài liệu tham khảo [3]) (4.2)
2
Trong đó:
o gd: lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp (kg/h)
o gl: lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn chưng (kg/h)
Ta có hệ phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng sau:
g1 = G1 +D
g1.r1 = gd.rd
(Công thức IX.93, IX.94, IX.95/182, tài liệu tham khảo [3]).
Trong đó:
o G1: lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn cất (kmol/h)
o r1: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn cất (kcal/kg)
19
o rd: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi ra ở đỉnh tháp (kcal/kg).
o y1: hàm lượng hơi ở đĩa thứ nhất của đoạn cất.
o x1 = xF = 0,4.
Tính r1:
Với t1 = tF = 75,9 oC, tra bảng I.212/254, tài liệu tham khảo [2] và nội suy giá trị ẩn
nhiệt hóa hơi theo nhiệt độ tF = 75,9oC, ta có:
Ẩn nhiệt hóa hơi của chloroform : rC1 = 57,549 (kcal/kg) = 28793,415 (kJ/kmol)
Ẩn nhiệt hóa hơi của benzene : rB1 = 94,718 (kcal/kg) = 30975,554(kJ/kmol)
Tính rd:
Với tD = 62,930C, tra bảng I.212/254, tài liệu tham khảo [2] và nội suy giá trị ẩn nhiệt
hóa hơi theo nhiệt độ tD = 62,93 0C, ta có:
Ẩn nhiệt hóa hơi của chloroform : rCd =58,814 (kcal/kg) = 29426,136 (kJ/kmol)
Ẩn nhiệt hóa hơi của benzene : rBd = 96,987 (kcal/kg) = 31717,750 (kJ/kmol)
Suy ra :
g1 = G1 + 18,651
Suy ra:
G1 = 74,814 (kmol/h)
g1 = 93,465(kmol/h)
g d + gl 9279,346+11164,757
Từ (4.2) suy ra: gtb = = = 10224,723 (kg/h) (4.12)
2 2
Tính số tốc độ hơi đi trong tháp và khối lượng riêng hơi trung bình ở đoạn cất theo
công thức: (Công thức IX.1105/184, tài liệu tham khảo [3])
Trong đó:
o 𝜌xtb: khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (kg/m3)
o 𝜌ytb: khối lượng riêng trung bình của pha hơi (kg/m3)
o h: khoảng cách mâm (m)
o 𝜑[σ]: hệ số tính đến sức căng bề mặt.
ρ ytb =
[ y tb . M C +( 1− y tb ) . M B ] .273 , 15 (Công thức IX.102/tr.183 [2]) (4.14)
22 , 4. ( ttb+273 , 15 )
Trong đó :
o T : nhiệt độ làm việc trung bình của tháp, hay của đoạn chưng hay đoạn cất (oK)
y 1+ y D 0,513+0,975
o Nồng độ phần mol trung bình: ytb = = = 0,744 (mol/mol)
2 2
t 1+tD 75 , 9+62,928
o Nhiệt độ trung bình đoạn cất: ttb = = = 69,414oC
2 2
(4.16)
Tra bảng I.2/9, tài liệu tham khảo [2] với ttb = 69,414oC ta có:
Từ bảng I.242/300, tài liệu tham khảo [2] và nội suy tương ứng với ttb = 69,414oC:
1 1 1 1 1
= + = +
σ hh σ C σ B 20,429 22,570
(Công thức I.76/299, tài liệu tham khảo [2]) (4.18)
σ hh = 10,723 (dyn/cm)
Ta thấy σhh < 20 chọn φ[σ] = 0,8 (điều kiện trang 184, tài liệu tham khảo [3])
22
Chọn hđ = 0,4 (Bảng IX.4a/169 tài liệu tham khảo [3])
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình trong tháp khoảng 80 – 90% (trang 186,
tài liệu tham khảo [3])
Dt =
√ 4. V tb
π .3600 . ωtb
=0,0188.
√ g tb
( y x)
ρ . ρ tb
¿ 0,0188.
√10224,723
1,796
= 1,418 (m)
( ρ y . ω y)tb 1,796
wy = = = 0,463 (m/s) (4.20)
ρytb 3,876
g ' n+ g' 1
g’tb = (kg/h) (công thức IX.97/182, tài liệu tham khảo [3]) (4.21)
2
Trong đó:
23
Ta có hệ phương trình cân bằng vật liệu và cân bằng nhiệt lượng sau: (công thức
IX.98-99-100/tr.182 [2])
G’1 = g’1 + W
g’1.r’1 = g1.r1
Với:
o x′1: hàm lượng lỏng đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng
o W: suất lượng sản phẩm đáy (kmol/h), W = 34,193 (kmol/h)
o g′1: lượng hơi đi vào đoạn chưng (kg/h)
o G′1: lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn chưng.
o r′1: ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng.
o xW: thành phần cấu tử dễ bay hơi trong sản phẩm đáy
Tính r’1:
Tra bảng I.212/254, tài liệu tham khảo [2] và và nội suy giá trị ẩn nhiệt hóa hơi theo
nhiệt độ tw= 79,69 oC
Ẩn nhiệt hóa hơi của cloroform : r’C1 = 57,1422 (kcal/kg) = 28589,534 (kJ/kmol)
Ẩn nhiệt hóa hơi của benzene : r’B1 = 93,986 (kcal/kg) = 30736,331 (kJ/kmol)
Tính r1:
Với t1 = tF = 75,9 oC, tra bảng I.212/254, tài liệu tham khảo [2] và nội suy giá trị ẩn
nhiệt hóa hơi theo nhiệt độ tF = 75,9oC, ta có:
Ẩn nhiệt hóa hơi của chloroform : rC1 = 57,549 (kcal/kg) = 28793,415 (kJ/kmol)
24
Ẩn nhiệt hóa hơi của benzene : rB1 = 94,718 (kcal/kg) = 30975,554(kJ/kmol)
Suy ra r1 = rC1.y1+(1- y1).rB1 =28793,415. y1– (1-y1). 30975,554 (kj/Kmol)
Với y1 đã tính thì r1= 2985,335 (Kj/Kmol) (4.24)
Thay số vào hệ phương trình (4.22) ta được:
Tính số trung bình vận tốc hơi đi trong tháp và khối lượng riêng hơi trung bình ở đoạn
chưng theo công thức: (Công thức IX.106/184, tài liệu tham khảo [3])
Với :
o 𝜌’xtb: khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (kg/m3)
o 𝜌’ytb: khối lượng riêng trung bình của pha hơi (kg/m3)
o Hđ: khoảng cách mâm (m) (chọn Hđ = 0,4 m)
o φ[σ]: hệ số tính đến sức căng bề mặt.
𝜌’ytb =
[ y ' tb . MC +( 1− y 'tb ) . M B ] .273 , 15 ([3], IX.102 trang 183) (4.28)
22, 4. ( ttb+273 , 15 )
25
y 1+ yw 0,513+0,0913
Nồng độ phần mol trung bình: y’tb = = =¿ 0,302 (mol/mol)
2 2
tF +tw 75 , 9+79 , 69
Nhiệt độ trung bình đoạn chưng: t’tb = = =77 , 76oC
2 2
x F+ x w 0 , 4+0,0913
x’tb = = =¿ 0,246 (mol/mol)
2 2
(mol/mol) (4.30)
Tra bảng I.2/9, tài liệu tham khảo [2] với t’tb = 77,76 oC ta có:
Tra từ bảng I.242/300, tài liệu tham khảo [2] và nội suy tương ứng với t′tb = 77,76℃
26
1 1 1 1 1
= + = + (Công thức I.76/299, tài liệu tham khảo [2]) (4.32)
σhh σC σB 19,271 21,541
Ta thấy σhh < 20 chọn φ[σ] = 0,8 (điều kiện trang 184, tài liệu tham khảo [3])
Chọn hđ = 0,4 (theo trang 184, tài liệu tham khảo [3])
Ta có: (𝜌y.𝜔y)’tb = 0,065.φ[σ].√ hđ . ρ' xt b . ρ ' ytb
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình trong tháp khoảng 80% ÷ 90%
Dt =
√ 4. V tb
π .3600 . ωtb
=0,0188.
√ g tb
( y x)
ρ . ρ tb
¿ 0,0188.
√
8432,247
1,435
=¿ 1,441 (m) (4.34)
(ρ y . ω y)' tb 1,435
wy = = =¿ 0,456 (m/s)
ρ' y tb 3,146
Hai đường kính đoạn cất và đoạn chưng không chênh lệch nhau quá lớn nên ta chọn
đường kính trong của toàn tháp chưng cất là Dt = 1,5(m).
𝐻 = 𝑁𝑡.(hđ + 𝛿) + (0,8 ÷ 1) (m) (4.35) (công thức IX.54/169, tài liệu tham khảo [3])
Với:
Vậy: H = 𝑁𝑡.(hđ + 𝛿) + (0,8 ÷ 1) = 39. (400. 10-3 + 0,003) + 0,95 = 16,667 (m)
Chọn chiều cao thân tháp chưa tính đáy, nắp là 17m.
Chiều cao chóp phía trên ống dẫn hơi: h2 = 0,25. dh (IX.213 trang 236, [3]) (4.38)
Với:
Chọn h2 = 20 (mm)
δ ch chiều dày đáy chóp, chọn δ ch = 3 (mm) (theo trang 236, tài liệu tham khảo [3])
Đường kính chóp: dch = √ d 2h +(d h+ 2. δ ch )2 , (công thức IX.214 /236, [3]) (4.39)
Với:
dch = √ d 2h +(d h+ 2. δ ch )2 = √(0,075)2 +(0,075+2. 0,003)2= 0,1104 (m) = 110,39 (mm) chọn
dch = 120mm
S = 0 ÷ 25 (mm), chọn S = 20 (mm) (trang 236, tài liệu tham khảo [3])
4. V y 4. 2657,027
+ 𝜔𝑦 = 2 = 2 = 3,797 (m/s)
3600. π . n d h 3600. π .44 . 0,075
2
ξ . ω y . ρ y 2. 3,7972 .3,511
Suy ra b =: b = = = 0,0096 (m) = 9,6 (mm)
g . ρx 9 , 81.1074,384
Chọn b = 20 (mm) (Thỏa giới hạn được cho, tài liệu tham khảo [3], trang 236)
2
π dh
Số lượng khe hở của mỗi chóp: 𝑖 = . (d ch − ) (công thức IX.216 /236, tài liệu
c 4b
tham khảo [3]) (4.41)
Với:
29
o dch: đường kính chóp, dch = 120mm
o b: chiều cao khe chóp, b = 20mm
o dh: đường kính ống hơi, dh = 0,075m
2 2
π dh π 75
Suy ra: 𝑖 = . (d ch − ) = (120−
. ) = 41,97 (khe)
c 4b 3 4.20
Chọn 𝑖 = 42 (khe)
π d ch
Chiều rộng khe chóp a: i.(c + a) = 𝜋.𝑑𝑐ℎ => a = −c (trang 236, [3]) (4.42)
i
Với:
π d ch π .120
Suy ra : a = −c = −3 = 5,257 (mm) => chọn a = 6 (mm)
i 42
Với:
Vậy, chóp hoạt động hiệu quả (theo điều kiện trang 110, tài liệu tham khảo [1])
h1 = 15÷40 (mm), chọn h1 = 30 (mm) (theo IX.215/236, tài liệu tham khảo [3]) (4.46)
Chiều cao ống dẫn hơi: chọn h ống hơi = 60 (mm) (4.47)
Với :
' '
G1 . M 1+G1 . M 1 74,814.117,977+125,769.81,877
Gx = = = 9561,92 (kg/h)
2 2
dc =
√ 4. Gx
√
z .3600 . π . ρx . ω c
=
4. 9561 , 92
1.3600 . π .1074,385 .0 , 2
= 0,12545 (m) = 125,45 (mm) (4.52)
Khoảng cách từ mâm đến ống chảy chuyền: S1 = 0,25.dc (4.53) (công thức IX.218/
237, tài liệu tham khảo [3])
Bề dày của ống chảy chuyền: δ c = 0,003 (m) ( theo IX.221/238, tài liệu tham khảo)
31
Khoảng cách từ tâm ống chảy chuyền đến tâm chóp gần nhất:
dc d
t1 = + δ c + ch + δ ch + l1 (4.54)
2 2
130 120
chọn l1 = 77 (mm) => t1 = + 3+ + 3 + 77 = 208 (mm)
2 2
Gx
Lưu lượng thể tích trung bình đi trong tháp: Vx = (4.55)
ρx
Gx 9561 , 92
Suy ra : Vx = = = 8,89 (m3/h)
ρ x 1074,385
Chiều cao mực chất lỏng bên trên ống chảy chuyền:
√
2
3 Vx
∆ℎ = ℎ𝑜𝑤 = ( ) (theo trang 237, [3]) (4.56)
π .3600 .1 , 85. d c
32
Chiều cao ống chảy chuyền:
𝛥h = 22,04 (mm): Chiều cao mực chất lỏng bên trên ống chảy chuyền.
Chọn S = 20 mm: khoảng cách từ mặt đĩa đến chân chóp (trang 236, tài liệu tham khảo
[3])
Chọn hsr = 5 mm: khoảng cách từ mép dưới của chóp đến mép dưới của khe chóp
hm = h1 +S +hsr +b = 30 + 20 + 5 + 20 = 75 (mm)
2
π ⅆ h π . 0,0752
S1 = Srj = = = 0,00442 (m2) (4.59)
4 4
2
π .(d ¿¿ ch2−d2h ,n) π ⋅ ( 0 , 122−0,0812 )
S2 = Saj = = =
2
=0,006156(m )¿ (4.60)
4 4
Với: dh,n = (dh + 2.δ c) = 0,081 (m): là đường kính ngoài ống hơi.
33
Lỗ tháo lỏng:
2
D t π .1, 52
Tiết diện cắt ngang của tháp: F = 𝜋 = =¿1,767 (m2) (4.63)
4 4
1,767.10
Do đó tổng diện tích lỗ tháo lỏng trên một mâm là: S lỗ tháo lỏng = =¿ 17,67 (cm2)
1
17 ,67 17 ,67
= =¿
Nên lỗ tháo lỏng cần thiết trên một mâm là: π . d lỗtháo lỏng π .1 ,5 2 10,186 (lỗ)
2
4 4
4.1.3.3. Độ giảm áp
𝛥 = Cg.𝛥’.nh (4.64) (Công thức 5.5/111, tài liệu tham hảo [1[)
34
Hình 4.0.7 Hệ số hiệu chỉnh cho suất lượng pha khí.
o Diện tích của phần mâm dành bố trí ống chảy chuyền:
1
2
2 1
Sđ = . r . ( α−sin ( α ) ) = .0 ,75 .
2
2
( π
2
−sin ( ))
π
2
=¿ 0, 1605 (m2) (4.65)
A 1,446
Bm = = =¿ 1,363 (m) (4.68)
L 1,061
o Hệ số điều chỉnh tốc độ pha khí Cg phụ thuộc hai giá trị:
Vx 8 , 89
+ x = 1 ,34. =1, 34. =¿ 8,747 (m2/h) (4.69)
Bm 1,363
4V y 4.0,738
Với: v= 2
= 2
=¿0,642 (m/s)
π.D t π .1 , 5
Tra đồ thị hình 5.10/111, tài liệu tham khảo [1] được Cg = 0,63
35
Giá trị 4.𝛥’ tra từ hình 5.14a/112, tài liệu tham khảo [1] với:
hm = hw + how +0,5𝛥 (4.71) (Công thức/111, tài liệu tham khảo [1])
Trong đó:
với E: hệ số hiệu chỉnh cho gờ chảy tràn được xác định theo hình 5.9/110, tài liệu
tham khảo [1].
VX
X= 0,226. 2, 5
=1,736=¿ E=1 , 02 ¿> how =11,962 mm chọn h ow =12mm
L
Độ giảm áp do ma sát và biến đổi vận tốc pha khí thổi qua chóp khi không có
chất lỏng:
36
( )
2
ρy Vg
hfv = 274. K . . (4.73)(Công thức 5.8/115, [1])
ρ x −ρ y Sr
S aj 0,00442
o = =¿ 1,394 Theo hình 5.16/115, [1] ta được:
Srj 0,00616
o K =0,45
o Sr = n.Srj = 44.0,00616 = 0,194 (m2) : tổng diện tích ống hơi của mỗi mâm.
Thay các số liệu đã tính vào (4.73), ta được:
( )
2
( )
2
ρy Vg 3,511 0,738
hfv = 274. K . . =274.0 , 53. . =¿ 5,829 (mm)
ρ x −ρ y Sr 1074,384−3,511 0,194
Chiều cao thủy tĩnh lớp chất lỏng trên lỗ chóp đến gờ chảy tràn hss:
Chiều cao lớp chất lỏng không bọt trên ống chảy chuyền:
hđ = hw + how + 𝛥 +h’đ + ht (4.76) (Công thức 5.9/115, tài liệu tham khảo [1])
+ Tổn thất thủy lực: do dòng chảy từ ống chảy chuyền vào mâm h’đ
( )
2
( )
2
Vx 8 , 89
h’đ = 0,128. =0,128. =¿ 0,0393 (m chất lỏng) = 39,3 (mm)
100. S đ 100.0,161
Để đảm bảo điều kiện tháp không bị ngập lụt khi hoạt động:
Theo công thức trang 115, tài liệu tham khảo [1]. Ta có:
37
Vậy khi tháp hoạt động không xảy ra hiện tượng ngập lụt.
Vì tháp chưng cất hoạt động ở áp suất thường nên ta thiết kế thân hình trụ bằng
phương pháp hàn hồ quang. Thân tháp được ghép từ nhiều đoạn bằng mối ghép bích.
Tra bảng IX.5, trang 170, tài liệu tham khảo [3] ta chọn với đường kính trong của tháp
là 1500 (mm), khoảng cách giữa các đĩa là Hđ = 400 (mm), số đĩa giữa hai mặt bích là
5.
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm và khả năng ăn mòn của hệ Chloroform và Benzene
đối với thiết bị ta chọn vật liệu chế tạo là thép X18H10T.
Áp suất bên trong tháp ( tính tại đáy tháp ) môi trường lỏng - khí:
P = PL + ∆P. (4.79)
Trong đó :
38
Tổng trở lực toàn tháp: ∆P = 22218,127 (N/m2).
o Tra hình 1-2 (hình 1-2/16, tài liệu tham khảo [4]), ứng suất cho phép tiêu chuẩn
của thép không gỉ mã X18H10T ở 105,08oC: [σ]* = 140 (N/mm2).
o Tra bảng 1-8/19, tài liệu tham khảo [4] ta chọn phương pháp chế tạo thân là
phương pháp hàn hồ quang điện bằng tay, hệ số bền mối hàn: 𝜑ℎ = 0,9.
o Chọn hệ số hiệu chỉnh η=1
o Xác định ứng suất cho phép [σ] của vật liệu được tính theo công thức:
Bề dày tháp:
Từ Dt = 1,5 (m) , ta tra bảng 5.1, trang 94, tài liệu tham khảo [4] => Smin= 4 (mm)
Với φ h = 0,9: hệ số bền mối hàn (hình 1-3b, trang 18, tài liệu tham khảo [4])
[ σ ] . φh 6
140.10 .0 , 9
Do đó: = = 625,642 > 25 (4.83)
P 201393 , 23
Nên, bề dày tối thiểu của thân được tính theo công thức:
Dt . . P 1, 5. 201393 ,23
S’ = = = 1,199.10-3(m) = 1,199 (mm) (4.84)
2. [ σ ] . φh 6
2.140 .10 .0 , 9
39
S = S’ + C (công thức 5-9/96, tài liệu tham khảo [4]). (4.85)
Trong đó: C = Ca + Cb + Cc +Co (công thức 1-10, trang 20, tài liệu tham khảo [4]).
(4.86)
o Ca: là hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường, mm. Đại lượng Ca phụ
thuộc vào sự ăn mòn hóa học của môi trường và vào thời hạn sử dụng thiết bị.
Chọn thiết bị làm việc trong 10 năm và tốc độ ăn mòn của thép ≤ 0.1 mm/năm nên
hệ số bổ sung do ăn mòn : Ca = 10.0,1 = 1,0 (mm).
o Cb: Hệ số bổ sung do bào mòn cơ học của môi trường, do làm việc với thiết bị hóa
chất nên có thể bỏ qua hệ sso bào mòn, vì vậy: Cb = 0.
o Cc: Hệ số bổ sung do sai lệch khi chế tạo, lắp ráp Cc=0.
o Co: Hệ số quy tròn kích thước bằng C0 = 5%.S’ = 5%.1,199 = 0,0599 (mm).
Khi đó: S = S’ + C = 1,199 + 1,0599 = 2,2589 (mm). < Smin => Chọn bề dày thực tế
của thân tháp S = Smin = 4 (mm)
Theo công thức 5-11/ 97, tài liệu tham khảo [4]):
Đáy và nắp cũng là một bộ phận quan trọng thường được chế tạo cùng loại vật liệu với
thân thiết bị. Sử dụng thép không gỉ X18H10T. Chọn loại đáy nắp hình elip có gờ chịu
áp suất trong.Tính bề dày đáy và nắp giống nhau.
40
Đáy- nắp elip tiêu chuẩn (dữ kiện trang 126, tài liệu tham khảo [4] có:
ht
= 0,25 => ht = 0,25.Dt = 0,375 (m) = 375 (mm) (4.88)
Dt
Tra bảng XIII.12/385, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều cao gờ h = 25 (mm).
Bán kính cong bên trong đáy - nắp tháp: R t = Dt = 1500 (mm) tra bảng XIII.10/382,
tài liệu tham khảo [3]
Chiều dày thân, đáy và nắp elip của thiết bị chịu áp suất trong có công thức tính như
nhau. Nên chọn bề dày đáy và nắp bằng thân thiết bị:
Sđ = Sn = St = 4 mm.
Theo điều kiện (6-10) trang 126, tài liệu tham khảo [4]:
S−C a 4−1
= = 0,002< 0,1 (thỏa mãn điều kiện) (4.90)
Dt 1500
4.4. Bích
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ
phận khác với thiết bị. Chọn bích được ghép thân, đáy và nắp làm bằng thép CT3, cấu
tạo của bích là bích liền kiểu I theo hình trang 417, tài liệu tham khảo [3] . Với D t =
1500 (mm) và áp suất tính toán P = 0,2014 N/mm2 → chọn bích có các thông số sau
theo bảng XIII.27/421, tài liệu tham khảo [3]:
Bảng 4.4Thông số kích thước bích ghép thân với đáy và nắp
41
Bích Bu lông ghép bích
Dt Dn D Db Dl H db Z
mm mm cái
Trong đó:
Z : Số bu lông (cái).
Theo bảng XIII-31_Tương ứng với bảng XIII-27/433, tài liệu tham khảo [3], ta có kích
thước bề măt đệm bít kín như sau :
42
Dt = 1500 (mm) H = h = 30 (mm)
D4 = 1530 (mm)
Độ kín của mối ghép bích chủ yếu do vật đệm quyết định. Đệm làm bằng vật liệu mềm
hơn so với vật liệu làm bích. Khi xiết bulong, đệm bị biến dạng và điền đầy lên các
chỗ gồ ghề trên bề mặt của bích. Vậy, đảm bảo độ kín cho thiết bị ta chọn đệm là
Amiang có bề dày là 3mm.
Ống dẫn thường được nối với thiết bị bằng mối ghép tháo được hoặc không tháo được.
Trong thiết bị này, ta sử dụng mối ghép tháo được. Ống dẫn được làm bằng thép
X18H10T. Bích được làm bằng thép CT3 , cấu tạo của bích là bích liền không cổ.
Khối lượng riêng của pha hơi ở đỉnh tháp (tại tD = 62,928oC và yD = 0,975 (mol/mol ) :
𝜌𝐻𝐷 =
[ y D .119 ,38+ ( 1− y D ) .78 ,11 ] .273 ,15 = [ 0,975.119 , 38 ( 1−0,975 ) .78 , 11 ] .273 ,15 =
22 , 4.(t D + 273 ,15) 22 , 4.(62,928+273 , 15)
4,294(kg/m3) (4.91)
Chọn vận tốc hơi đi qua ống theo bảng 2.2, trang 370, với áp suất hơi bão hòa đi trong
ống P = 1,99 atm, tài liệu tham khảo [2] ta có:
Dy =
√ 4. gd
3600. π . ρ HD v HD√=
4 ⋅11165 , 73
3600.4,294 .20⋅ π
= 0,215 (m) = 215 (mm) (4.92)
Chọn Dy = 250 ( mm ). Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo [3], chọn chiều dài
đoạn ống nối l = 140 (mm).
43
4.4.2.2. Đường kính ống dẫn dòng nhập liệu
Nhiệt độ của chất lỏng nhập liệu là tF = 75,90C, với xF = 0,4 mol/mol.
1
F x F 1−x 0,505 1−0,505
Ta có: ρ = + = + =¿ 0,00097
F ρ C ρ B 1386,355 819,305
Chọn vận tốc chất lỏng tự chảy trong ống nối của bơm theo bảng 2.2/370, tài liệu tham
khảo [2] ta có: 𝑣𝐹 = 0,2 𝑚/𝑠.
Dy =
√ 4. F
3600. π . ρ F v F
= 0,0925 (m) = 92,5 (mm) (4.93)
Chọn Dy = 100 ( mm ).
Chọn chiều dài đoạn ống nối l = 120 (mm) (Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo
[3]).
Ta có: xw = 0,0913 (mol/mol), tw = 79,69oC. Tại nhiệt độ này tra bảng I.2/9, tài liệu
tham khảo [2]:
44
119 , 38. xw 119 ,38. 0,013
x w= =¿ = 0,133 (kg/kg)
119 , 38. xw +78 ,11. (1−xw ) 119 , 38.0,0913+ 78 ,11. ( 1−0,0913 )
=> 𝜌w = 861,882 (kg/m3). Chọn loại ống cắm sâu vào thiết bị.
Chọn vận tốc chất lỏng tự chảy trong ống nối theo bảng 2.2/370, tài liệu tham khảo [2]
ta có: 𝑣W = 0,5 𝑚/𝑠.
Dy =
√ 4. W
3600. π . ρ W v W
= 0,0479 (m) = 47,9 (mm) (4.94)
Chọn Dy = 50 ( mm ).
Chọn chiều dài đoạn ống nối l = 100 (mm) (Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo
[3]).
Tại tD= 62,928 oC tra bảng I.2/9, tài liệu tham khảo [2] ta có:
1 xD 1−x D 0 , 95 1−0 , 95
Ta có: ρ = + =¿ + =¿ 0,0007
L ρC ρB 1404 , 12 831 , 34
45
Đường kính trong ống nối:
Dy =
√ 4. L
3600. π . ρ L . v L
= 0,0677 (m) = 67,7 (mm) (4.95)
Chọn chiều dài đoạn nối l = 120 (mm) Theo bảng XIII – 32/434, tài liệu tham khảo [3].
Chọn vận tốc chất lỏng tự chảy trong ống nối của bơm (theo bảng II.2/370, tài liệu
tham khảo [2]) ta có: vw = 0,5 m/s
4.4.2.5. Đường kính ống dẫn hơi từ nồi đun qua tháp
Ta có: Lưu lượng hơi đi vào đáy tháp g’1 = 7585,058 (kg/h)
Chọn vận tốc hơi vào mâm nhập liệu theo bảng II.2/370, tài liệu tham khảo [2]:
Ta có v HW =¿25 m/s
Đường kính trong của ống nối:
Dy =
√ 4. g'1
3600. π . ρ HW . v HW
=
√
4 ⋅7585,058
3600. π .2,871 .25
= 0,193 (m) =193 (mm) (4.96)
Chọn chiều dài đoạn ống nối l = 130 (mm). Theo bảng XIII-32/434, tài liệu tham khảo
[3].
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối các bộ
phận khác với thiết bị. Chọn bích ghép các ống dẫn với các thiết bị làm bằng thép
46
CT3, cấu tạo của bích là bích liền kiểu I theo hình trang 409, tài liệu tham khảo [3] .
Với các Dy được cho trong bảng dưới và áp suất tính toán P = 0,2014 N/mm 2 → chọn
bích có các thông số sau theo bảng XIII.26, tài liệu tham khảo [3]:
47
3 Nhập liệu 100 108 205 170 148 M12 4 14 10
Dòng sản
4 50 57 140 110 90 M12 4 12 100
phẩm đáy
5 Hơi vào đáy 200 219 290 255 232 M16 8 16 130
Tương tự với mỗi kích thước bích ta có kích thước bề mặt đẹm bít kín (theo bảng
XIII.30/432, tài liệu tham khảo [3]):
Bảng 4.6 Thông số kích thước đệm bít kín bích nối ống dẫn.
D D1 D2 D3 D4 D5 b b1 z f
STT
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (rãnh) (mm)
4 50 90 90 91 66 65 4 1 2 4
Giả sử đường ống dẫn vào nắp và đáy gần như nhau nên khối lượng nắp bằng khối
lượng đáy . Với nắp, đáy elip làm từ thép X18H10T có 𝜌𝑋18𝐻10𝑇 = 7900 (kg/m3),
2 2
Dt 1 ,5
Tiết diện cắt ngang của tháp F = π =π . =¿ 1,767 (m2)
4 4
2 2
dc 0 ,13
Diện tích ống chảy chuyền Sd ¿ π . =π . =¿ 0,0133 (m2)
4 4
( )
2
Dh
Mmâm = N t . F−z . S d −n . π .δm . ρ (4.98)
4
2
0,075
= 39.(1,767 – 0,0133.1 – 44. π . ). 0,003.7900 = 1441,433 (kg)
4
( )
2
Dh
mchóp = N t . n . π d ch . hch + π . −i .b . a . δ m . ρ (4.99)
4
( )
2
0,075
¿ 39.44 . π .0 , 12.0 , 08+π . −42.0 , 02.0,006 .0,003 .7900=1392,902(kg)
4
2 2
D −Dn 2
1 , 64 −1,508
2
¿> mbích ghép thân = . h . ρCT 3 .20= .0 ,03.7850 .20=489,294 ( kg )
4 4
Khối lượng bích nối các ống dẫn:
Mbichnốicácốngdẫn=
π
. [ ( 0 , 37 −0.25 ) .0,014 + ( 0,205 −0 ,1 ) .0,012+ ( 0,205 −0 ,1 ) .0,012+ ( 0 , 14 −0 , 05 ) .0 , 01+ ( 0 , 29 −0 , 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2
4
¿ 21,235(kg) (4.105)
50
Khối lượng dung dịch trung bình trong tháp (tính trong 1 giờ hoạt động liên tục của
tháp):
(4.106)
mtháp =mnắp +mđáy + mmâm+mchóp +mthân +mống hơi +mct + mống +mbích ghép thân +mbích nốiống dẫn + mdd (4.107)
Suy ra mtháp =24656 , 05 ( kg ) Lấy khối lượng toàn tháp là 24700 (kg)
P M tháp . g 24700.9 , 81
Gc = = = =59350 , 5 ( N ) (4.108)
4 4 4
Tra bảng XIII.35/437, tài liệu tham khảo [3], dùng phương pháp nội suy, ta tính được
các thông số của chân đỡ.
mm
V 1 chân đỡ =[ 2. ( H−s ) . s . B2 + L . s . B ] . 10
−9
(4.109)
Chọn 4 tai treo :Tai treo được gắn trên thân tháp và tựa vào giàn đỡ để giữ tháp vững
trong quá trình làm việc.Chọn vật liệu làm tai treo là thép CT3
Tra bảng XIII.36/438, tài liệu tham khảo [3], chọn tai treo có các thông số sau:
F.104 q.106 L B B1 h s l a d m
m2 N/m2 mm mm mm mm mm mm mm mm kg
52
Hình 4.0.11 Hình minh họa tai treo thiết bị chưng
cất.
4.6. Tính lớp cách
nhiệt
Trong quá trình hoạt động của tháp, do tháp tiếp xúc với không khí nên nhiệt lượng
tổn thất ra môi trường xung quanh ngày càng lớn. Để tháp hoạt động ổn định, đúng với
các thông số đã thiết kế, ta phải tăng dần lượng hơi đốt gia nhiệt cho nồi đun để tháp
không bị nguội. Khi đó, chi phí cho hơi đốt sẽ tăng. Để tháp không bị nguội mà cũng
không tăng chi phí hơi đốt, ta thiết kế lớp cách nhiệt bao quanh thân tháp.
Chọn vật liệu cách nhiệt cho thân tháp là bông thủy tinh có bè dày là 𝛿b.
Q m λb λb 2
qm = = .(t ¿ ¿ v 1−t v2 )= . Δt v (W /m )¿ (4.111)
f tb δ b δb
Trong đó:
o tv1: nhiệt độ của lớp các nhiệt tiếp xúc với bề mặt ngoài của tháp.
o tv2: nhiệt độ lớp cách nhiệt tiếp xúc với không khí.
o 𝛥tv: hiệu số nhiệt độ giữa hai bề mặt của lớp cách nhiệt.
Chọn tkk = 35 oC
ftb: diện tích bề mặt trung bình của tháp (kể cả lớp cách nhiệt), m2.
53
Dt + Dn 2. D t +2. S thân +2. δ b
f tb =π . Dtb . H = . H= . H =π . ( D t +S thân +δ b ) . H (4.113)
2 2
3
39,578. 10 0,053.44 ,69
= → δ b=¿ 0,0036m = 4,8 (mm)
π . ( 1 ,5+ 0,004+ δ b ) .17 δb
Thể tích vật liệu cách nhiệt cần dùng:V = π . ( D t +2. S thân +2. δ b ) . δ b . H = π .(1,5 +
2.0,004 +2. 0,005).0,005.17 = 0,405 (m3) (4.114).
54
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ
Qnt : nhiệt lượng ngưng tụ do sản phẩm đỉnh ngưng tụ thành lỏng, kJ/h
Giả sử hơi sản phẩm đỉnh ngưng tụ hoàn toàn thành lỏng
Xác định rD (ẩn nhiệt hóa hơi của sản phẩm đỉnh ):
Tại nhiệt độ tD = 62,93oC, tra bảng I.212 /254, tài liệu tham khảo [2] ta có:
r D=x D . r C +(1− x D ). r B
5.1.2. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu
Nhiệt độ ban đầu của dòng nhập liệu đã chọn là t’F = 30℃.
'
t F +t F 75 , 9+ 30
Ta có nhiệt độ trung bình ttb = = = 52,95oC
2 2
Tại: 𝑡𝑡𝑏 = 52,95 ℃, tra bảng I.153/171, tài liệu tham khảo [2], ta có:
55
Nhiệt dung riêng của benzene: cpB = 1892,988 (J/kg).
5.1.3. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đáy
Nhiệt độ sản phẩm đáy sau khi trao đổi nhiệt đã chọn là: t’W = 40oC.
'
t W +t W 79 ,69+30
Ta có nhiệt độ trung bình 𝑡𝑡𝑏 = = = 55,295 ℃
2 2
Tại 𝑡𝑡𝑏 = 55,295℃, tra bảng I.153/171, tài liệu tham khảo [2], ta có:
Ta có c pW =x W . c C +(1−xW ). c B
5.1.4. Cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
Nhiệt độ sản phẩm đỉnh sau khi trao đổi nhiệt đã chọn là: t’D = 40oC.
'
t D +t D 62 ,93+ 30
Ta có nhiệt độ trung bình 𝑡𝑡𝑏 = = = 51,464oC
2 2
Tại 𝑡𝑡𝑏 = 51,464℃, tra bảng I.153/172, tài liệu tham khảo [2], ta có:
56
Nhiệt dung riêng của Benzene: cpB = 1885,186 (J/kg).
57
Ta có c pD=x D . c C +(1−x D ). c B
5.1.5. Nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp
Q F +Qđ =QW +Q D +Q nt + Qm
Trong đó: Qm: là lượng nhiệt tổn thất. Ta chọn Q m khoảng 5% nhiệt lượng cần cung
cấp cho nồi đun ở đáy tháp.
Vậy nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun ở đáy tháp là 791,551 (kW).
Chọn thiết bị ngưng tụ là bình ngưng ống chùm, đặt nằm ngang.
o Lý do chọn
Bình ngưng ống chùm nằm ngang là thiết bị ngưng tụ được sử dụng phổ biến cho các
o Ưu điểm
+ Hiệu quả giải nhiệt cao, mật độ dòng nhiệt khá lớn, hiệu quả trao đổi nhiệt khá ổn
+ Dễ dàng thay đổi tốc độ dòng nước trong bình để có tốc độ thích hợp nhằm nâng cao
58
hiệu quả trao đổi nhiệt, bằng cách tăng số pass tuần hoàn nước.
+ Cấu tạo chắc chắn, gọn và rất tiện lợi trong việc lắp đặt trong nhà, có suất liệu hao
kim loại nhỏ, hình dạng đẹp phù hợp với thẩm mỹ công nghiệp.
+ Ít hư hỏng, tuổi thọ cao: do thường xuyên chứa nước nên bề mặt trao đổi nhiệt hầu
như luôn luôn ngập trong nước mà không tiếp xúc với không khí, vì vậy, tốc độ ăn
mòn diễn ra chậm hơn nhiều.
o Nhược điểm
+ Khi sử dụng bình ngưng, bắt buộc phải trang bị thêm hệ thống nước giải nhiệt gồm:
tháp giải nhiệt, bơm, hệ thống ống dẫn nước, thiết bị phụ đường nước… làm tăng chi
+ Quá trình bám bẩn trên đường ống tương đối nhanh, đặc biệt khi chất lượng nguồn
nước kém. Nên cần vệ sinh thường xuyên bằng hóa chất hoặc cơ khí.
Ống trao đổi nhiệt được làm bằng thép X18H10T, có:
59
t 1 +t 2 30+ 40 o
t tbN = = =35 C
2 2
Tại 35oC, tra cứu các thông số của nước ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
Q nt 2789647,393
G n= = =12,368(kg /s )
3600. c pn .(t 2−t 1) 3600.4,177 .(40−25)
(Công thức 5.307, trang 169, tài liệu tham khảo [6])
(Công thức V.8, trang 3, tài liệu tham khảo [3]) (5.11)
1 mm .K )
(
1 W
K= 1 2
(5.12)
+∑ r + t
αN α nt
60
(Công thức V.5, trang 3, tài liệu tham khảo [3])
Trong đó:
Nước làm lạnh đi trong ống với nhiệt độ vào t1 = 30oC và nhiệt độ ra t2 = 40oC.
40+30
Ta có: ttbN = = 35oC
2
Tài liệu tham khảo [2], tại 35oC, tra cứu các thông số của nước ta có:
GN .4 12,368 .4
n= 2
= 2
=27 , 36(ống)
ρN . π . d . V N
tr 995 , 75. π . 0,034 .0 , 5
GN .4 12,368.4
V N= 2
= 2
=0,367(m/s)
ρN . n . π . d tr 995 , 75.50 . π . 0,034
Chuẩn số Reynolds (đặc trưng cho chế độ chuyển động cưỡng bức của chất tải nhiệt):
61
V N . d tr . ρ N 0,367.0,034 .995 , 75
ReN ¿ = =¿16468,339
μN 0,00076
(Công thức V.36, trang 13, tài liệu tham khảo [3]).
( )
0 , 25
Pr N
Chuẩn số Nu: NuN = 0,021. ε 1 . ℜ 0, 8
N . Pr 0N,43 .
Pr w
(Công thức V.40, trang 14, tài liệu tham khảo [3])
Trong đó:
o 𝜀1: hệ số tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỉ lệ giữa chiều dài L và
đường kính d của ống khi Re > 10000, tương ứng với 𝜀1 = 1,
o PrN: chuẩn số Prandlt của nước ở 35oC nên PrN = 4,8
o (hình V.12/12,tài liệu tham khảo [3]).
o PrW: chuẩn số Prandlt của nước tra ở nhiệt độ trung bình vách.
( )
0 ,25
4 ,8 150,206
Vậy NuN = 0,034.1 .16468,339 0 ,8 . 4 ,8
0 ,43
. ¿ 0 , 25
Pr w Pr w
( )
NuN . λ N 150,206.0,614 2712,541
αN= = =
dtr Pr 0w, 25 .0,021 Pr 0w, 25
(Công thức 2.112, trang 180, tài liệu tham khảo [7])
2712,541
qN = α N . ( t W 2−t tbN )= 0 , 25
. ( t W 2−35 ) (1)
Pr w
Với tw2: nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống) (oC).
t w 1−t w 2 W
qt = ( 2)
∑ rt m
62
Trong đó: tW1 – nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi ngưng tụ (oC)
t δ
Tổng nhiệt trở qua thành và lớp cặn :∑ r t = + r c
λt
1 2 K
Chọn: rc = (m . ) (Bảng 31, trang 419, tài liệu tham khảo [5])
5800 W
δ
∑ r t= λ t +r c = 0,002 +
1
16 , 3 5800
=¿ 0,0002951 (m2.K/W)
t
Lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp cặn gây ra:
t w 1−t w 2 ( t w 1−t w 2 )
qt = = (W/m2) (2)
∑ rt 0,0002951
Điều kiện:
Đối với ống đơn chiếc nằm ngang, ta có hệ số cấp nhiệt ngưng tụ:
√
3 2
4 r nt . λnt . ρnt A
α nt =0,725. =
μ nt . ( t D−t W 1 ) . d ng ( 62,928−t W 1) 0 ,25
(Công thức 3.65, trang 120, tài liệu tham khảo [5])
Đặt A=0,725. 4
√ r nt . λ3nt . ρ2nt
μnt . d ng
63
(Vì ẩn nhiệt hóa hơi hay ẩn nhiệt ngưng tụ tại nhiệt độ xác định là nhiệt lượng mà cần
cung cấp cho cấu tử đó chuyển sang trạng thái hơi hay lỏng mà không làm thay đổi
nhiệt độ của nó, quá trình này là quá trình đẳng nhiệt).
0 , 75
q nt =α nt . ( 62 , 93−t W 1 )= A . ( 62 , 93−t W 1 ) (3)
Từ (1), (2) và (3), ta dùng phương pháp lặp để xác định tW1 và tW2
t D +t w 1 62 , 93+48 ,91
Nhiệt độ trung bình ttbD = = =55,919 oC
2 2
1 x D 1− x D
Nên: = + =0,00071599 suy ra ρ=¿ 1396,668 (kg/m3)
ρ ρC ρB
64
Thế giá trị vừa tìm vào biểu thức, suy ra: A=0,725. 4
√ r nt . λ3nt . ρ2nt
μnt . d ng
=¿ 1881,306
Xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể qt = qnt = 13629,313 (W/m2)
qt 13629,313 o
t w 2=t w1 − =48 , 91− =44 , 89 C
=> 1 1
0,0002951 0,0002951
t w 1 +t w 2 48 ,91+ 44 , 89
Vậy: ttbW = = =46,899oC
2 2
Chuẩn số Prandlt ở 46,899 oC: PrN = 4 (hình V.12/12, tài liệu tham khảo [3])
|q N −qnt| |23763,474−13629,313|
ε= =¿ 0,744 % < 5 % (thỏa mãn)
q nt 13629,313
Hệ số truyền nhiệt:
1
1 1 1
K= + ∑ r t +¿ = =¿ ¿ 542,041 (W/m2.K).
αN α nt 1 1
+0,0002951.
1918,056 972,272
65
5.2.1.4. Bề mặt truyền nhiệt trung bình
47,971 .110%
L’= 0,038+ 0,034 = 12,61 (m) (5.21)
π .37 .( )
2
L' 12, 61
So với L=2 (m) thì số đường nước là = = 6,305 (đường nước)
L 2
Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt kiểu vỏ ống có n = 259 ống và
L = 2m. Ống được bố trí theo hình lục giác đều (Tài liệu tham khảo [3] trang 48 công
thức V.139) có:
Đường kính thiết bị trao đổi nhiệt: (Tài liệu tham khảo [3] trang 49 công thức
V.140) D = t.(b - 1) + 4.dng = 0,057.(19-1) + 4.0,038 = 0,972 (m)
THIẾT 1
HỆ SỐ TRUYỀN
BỊ K = 1 + r +¿ 1 ¿ 542,041
NGƯN
NHIỆT K (W/m2.K) αN
∑ t α nt
66
DIỆN TÍCH BỀ MẶT Q nt Q nt
Ftb = = 47,971
TRUYỀN NHIỆT m2 K . ∆t K . ∆t
SỐ ỐNG TRUYỀN
259
NHIỆT
Chọn thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt kiểu ống lồng ống. Ống
truyền nhiệt được làm băng thép X18H10T: kích thước ống trong (ống nhỏ )là 16x2.
t 1 +t 2 30+ 40 o
t tbN = = =35 C
2 2
Tại 35oC, tra cứu các thông số của nước ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
t D +t ' D 62 , 93+40
t tbD = = =51,464 oC
2 2
Tại 51,464oC, tra cứu các thông số của hỗn hợp ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
Khối lượng riêng:
Độ nhớt μ D N . ( m
s
)
2 (bảng I.101/91) :
log μ=x D . log μ C + ( 1−x D ) . log μ B=0 ,9 66 . log ( 0 , 421. 10−3 ) + (1−0 , 9 66 ) . log ( 0 , 429 . 10−3 )
−3 2
→ μ=0,421. 10 (N . s /m )
68
Hệ số dẫn nhiệt λB = 0,138 (W/m.K)
QD 54818 ,35
G N= = =¿ 0,243 (kg/s)
3600. c pN .(t 2−t 1 ) 3600.4,177 .(45−30)
(Công thức 5.307, trang 169, tài liệu tham khảo [6]).
Trong đó:
69
Xác định hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đỉnh đi trong ống ngoài:
4.G D 4.2200 , 39
VD = = = 2,99 (m/s)
1405,849. π . ( 0,0212−0,0162 ) .3600
2 2
ρD . π .(d −d )
tr ng
Đường kính tương đương dtd = Dtr – dng = 0,021 – 0,016 = 0,005 (m)
Chuẩn số Reynolds:
V D . d tđ . ρ D 2 , 99.0,005 . 1405,849
ReD = = −3
=¿49960,096
μD 0,421. 10
(Công thức V.36, trang 13, tài liệu tham khảo [3]).
Ta thấy ReN > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối.
Chuẩn số Nu :
( )
0 , 25
0, 8 0 ,43 Pr D
NuD = 0,021. ε 1 . ℜ D . Pr D .
Pr w
(Công thức V.44, trang 16, tài liệu tham khảo [3])
Trong đó:
𝜀1: hệ số tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỉ lệ giữa chiều dài L và đường
kính d của ống khi Re > 10000, tương ứng với 𝜀1 = 1 (Bảng V.2/15 [3])
μ D . c pD 0,421.10−3 . 1086 , 59
Pr D = = =¿ 4,048
λD 0,113
PrW1: chuẩn số Prandlt của nước tra ở nhiệt độ trung bình vách.
( )
0 ,25
0 ,8 0 , 43 4,048 311,919
Vậy: NuD = 0,021.1 . 49960,096 . 4,048 . = 0 ,25
Pr w pr w1
70
Hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đỉnh trong ống ngoài:
( )
Nu D . λ D 311,919.0,113 7049,369
α D= = 0 ,25
= 0 ,25
d td Pr w 1 .0,005 Pr w1
Với tw1: nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đỉnh (oC).
t w 1−t w 2 W
Ta có nhiệt tải của ống và lớp cặn là qt = ( 2)
∑ rt m
Trong đó: tW1 – nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đỉnh (oC)
t δ
Tổng nhiệt trở qua thành và lớp cặn :∑ r t = + r c
λt
Hệ số dẫn nhiệt của thép X18H10T: 𝜆𝑡 = 16,3 (W/m.độ) ([3], trang 313, bảng
XII.7)
Lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp cặn gây ra:
t w 1−t w 2 ( t w1 −t w2 )
q t= = (W/m2)
∑ rt 2 , 95.10
−4
4. GN 4.0,243
VN = = = 2,164 (m/s)
992 ,75. π . ( 0,012 2) .
2
ρN . π . d tr
Trong đó ρN: khối lượng riêngc của nước, ρN = 992,75 (kg/m3) (bảng I.2/9).
71
Hệ số cấp nhiệt của nước trong ống
NuN . λ N
αN= (Công thức 2.112, trang 180, tài liệu tham khảo [7])
dtr
Chuẩn số Reynolds (đặc trưng cho chế độ chuyển động cưỡng bức của chất tải nhiệt):
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
( )
0 , 25
0, 8 0 ,43 Pr N
bị): NuN = 0,021. ε 1 . ℜ N . Pr N .
Pr w
Trong đó:
o ε i: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào Re với tỉ lệ chiều dài ống, chọn ε i=1
o PrN: chuẩn số Prandlt của nước ở 35 oC , tra bảng ta được: Pr N = 5,0 (hình
V.12/12,tài liệu tham khảo [3]).
o PrW2: chuẩn số Prandlt của nước tra ở nhiệt độ trung bình vách.
0 ,25
0 ,8 0 ,43 5 ,0 284,745
Vậy NuN =0,021.1 . 37253,948 . 5 ,0 (
pr w 1
) = 0 , 25
Pr W 1
Thay các giá trị, ta được hệ số cấp nhiệt của nước đi trong bình như sau:
72
Tra cứu các thông số hóa lý của dòng sản phẩm đỉnh tại 46,89 oC ở tài liệu tham khảo
[2]
7049,369
Suy ra, qD =α D . ( t tbD −t w 1) = 0 , 25
. ( 51,464−46 , 89 )=¿ 22486,023(W/m2)
4,228
Xem nhiệt tải mất mát không đáng kể, suy ra qt = qD = 22486,023 (W/m2)
t w 1−t w 2 ( t w 1−t w 2 ) W
Ta có: qt = = ( 2)
∑ rt 2 , 95. 10
−4
m
Với tw2 = 40,26 oC => Prw2 = 4,2 (Hình V.12/12, tài liệu tham khảo [3])
Khi đó:
( )
Nu D . λ D 311,919.0,113 7049,369
α D= = 0 ,25
= 0 ,25
=48850,665 (W/m2.K)
d td Pr w 1 .0,005 Pr w1
73
1
1 1 1
K= + ∑ r t +¿ = =¿ ¿ 2437,418(W/m2.K)
αN αD 1 1
+2 , 95. 10−4 +
10548,563 48850,665
Chọn L= 10 (m)
L 10
Kiểm tra d = 0,012 >50 thì ε 1=1 ( thỏa mãn)
tr
Vậy thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với chiều
dài ống truyền nhiệt L = 10 (m), chia thành 5 dãy mỗi dãy dài 2 (m).
Bảng 5.10 Kết quả tính toán thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh
74
5.2.3. Thiết bị gia nhiệt nhập liệu
Chọn thiết bị gia nhiệt nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt kiểu ống lồng ống. Ống truyền
nhiệt được làm băng thép X18H10T với kích thước ống trong 100x4 và ống ngoài
140x4.
Chọn hơi đốt là hơi nước 2,025 at, đi trong ống 140x4 (ống ngoài )
30+75 , 9 o
Ta có: ttbF = =52 , 95 C
2
Tại 52,95oC, tra cứu các thông số của dòng nhập liệu ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
75
5.2.3.1. Suất lượng hơi nước cần dùng để gia nhiệt dòng nhập liệu.
QF 339167,728
G n= = =¿ 0,042 (kg/s)
3600. r nt 3600.2270
(Công thức 5.307, trang 169, tài liệu tham khảo [6])
( ∆ t 1) −∆ t 2 ( 120−30 )−(120−75 , 9)
∆ t tn = = =¿
∆t
ln ( 1 )
∆ t2
ln( 120−30
120−75 ,9 ) 78,363 (K)
K= 1
1
+∑ rt +
1
W
2
mm . K ( )
αN αF
Trong đó:
Xác định hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu đi trong ống nhỏ:
G F .4 5000.4
VF = ¿ 2
= 2 = 0,208 (m/s)
ρF . π . d tr 100 5 ,34 . π . 0,092 .3600
Chuẩn số Reynolds:
76
V F . d tr . ρF 0,208.0,092 .1005 , 34
ReF = = =¿ 46039,788
μF 0,00041 75
(Công thức V.36, trang 13, tài liệu tham khảo [3]).
Ta thấy ReN > 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy rối.
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
( )
0 ,25
0, 8 Pr F
bị): NuF = 0,021. ε 1 . ℜF . (Công thức V.40, trang 14, tài liệu tham khảo
Pr w 2
[3])
Trong đó:
o 𝜀1: hệ số tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỉ lệ giữa chiều dài L và
đường kính d của ống khi Re > 10000, tương ứng với 𝜀1 = 1,
o PrF: chuẩn số Prandlt của dòng nhập liệu ở 52,95oC nên:
μ F . c pF 0,0004175. 1 477,855
o Pr F = = =¿ 4,99
λF 0,1236
o PrW2: chuẩn số Prandlt của dòng nhập liệu tra ở nhiệt độ trung bình vách.
( )
0 ,25
0, 8 0 , 43 Pr F 336,848
Vậy: NuF = 0,021. ε 1 . ℜF . PrF = 0 , 25
Pr w 2 Pr w1
( )
NuF . λ F 336,848.0,1236 452,548
α F= = 0 , 25
= 0 ,25
d tr Pr w 1 .0,092 Pr w 2
452,548
q F =α F . ( t w 2−t tbF )= 0 ,25
.(t w 2−52 ,95)
Pr w2
Với tw2: nhiệt độ của vách tiếp xúc với dòng nhập liệu (oC).
t w 1−t w 2 W
Nhiệt trở trung bình lớp cặn trong ống: qt = ( 2)
∑ rt m
Trong đó: tW1 – nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi nước (oC)
77
tw2 – nhiệt độ của vách tiếp xúc với dòng nhập liệu (oC)
t δ
Tổng nhiệt trở qua thành và lớp cặn : ∑ r t = + r c
λt
1 2 K
rc = (m . ) (Bảng 31, trang 419, tài liệu tham khảo [5])
5800 W
δt 0,004 1 −4
∑ rt = + rc= + =4,178.10 (m2.K/W)
λt 16 , 3 5800
Lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp cặn gây ra:
t w 1−t w 2 t w 1−t w2
qt = = 2
− 4 (W/m )
∑ rt 4,178.10
Xác định hệ số cấp nhiệt của nước trong ống ngoài:
Đường kính tương đương: dtđ = Dtr – dng = 0,132 – 0,1 = 0,032 (m)
qN = α N . ( t sN −t W 1 ) (W/m2)
Với tw2: nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước trong bình (oC).
0 ,25
r nt 66,536. A
α N =0,725. A .( ) = 0 ,25
( t sN −t w 1 ) .d tđ (120−t w 1)
(Công thức 2.112, trang 180, tài liệu tham khảo [7])
Với A: hệ số phụ thuộc vào tính chất vật lý của nước theo nhiệt độ.
66,536. A ❑
q N =α N . ( t sN −t w 1 )= 0 , 25
.(120−t w 1) ( W/m2)
(120−t w 1)
117 , 58+120
Khi đó, nhiệt độ trung bình là: ttbN = = 118,79 oC
2
78
Tra (trang 120, tài liệu tham khảo [5]) ta được A = 187,363
Hệ số cấp nhiệt của hơi đốt trong ống ngoài:
αN=
66,536 A
(120−t W 1)0 ,25
=
66,536.187 , 79
(120−117, 58) 0 ,25
W
=10017,868 2
m .K ( )
Vậy nhiệt tải của dòng hơi đốt trong ống ngoài:
66,536. A 0 ,75
qN = 0 ,25
.(120−t w 1)
(120−t w1 )
❑
=10017,868 . ( 120−117 ,58 ) =¿ 24243,241 (W/m2)
Xem nhiệt tải mất mát không đáng kể, suy ra qt = qN = 24243,241 (W/m2)
t w 1−t w 2 t w 1−t w2
Ta có: qt = = 2
− 4 (W/m )
∑ rt 4,178.10
Tại t tbw=112,561oC, Tra các thông số của dòng nhập liệu ở tài liệu tham khảo [2]:
( ) ( )
NuF . λ F 336,848.0,1236 452,548 w
α F= = 0 , 25
= 0 ,25
=317,375 2 (5.155)
d tr Pr w 1 .0,092 Pr w 2 m .K
Vậy, nhiệt tải của dòng nhập liệu trong ống ngoài:
452,548
q F =α F . ( t w 2−t tbF )= 0 ,25
. ( t w 2−52 , 95 ) =317,375 . (107,451−52 ,95 )=24053,278 (W/m2)
Pr w2
1 1
= =¿
K= 1 + r+ 1 1 1 272,653 (W/m2.K)
∑ t
αN αD 10017,868
+4 ,17.10−4 +
317,375
QF 339167,728
Ftb = = =¿ 4,409 (m2)
K . ∆t 272,653 .78,363 .3600
4,409.110 %
=¿
L = 0 ,1+0,092 16,083 (m).
π.
2
L 18
Kiểm tra d = 0,092 >50 thì ε 1=1 ( thỏa mãn)
tr
Vậy thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với chiều dài
ống truyền nhiệt L = 18 (m), chia thành 9 dãy mỗi dãy dài 2 (m).
Bảng 5.11 Kết quả tính toán thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu
80
5.2.4. Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy.
Chọn thiết bị làm nguội sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt kiểu ống lồng ống. Ống
truyền nhiệt được làm băng thép X18H10T có kích thước ống trong là 25x2, kích
thước ống ngoài là 48x2.
Nhiệt độ cuối t2 = 40 oC
t 1 +t 2 30+ 40 o
t tbN = = =35 C
2 2
Tại 35oC, tra cứu các thông số của nước ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
Sản phẩm đáy đi trong ống 48x2 (ống ngoài) có nhiệt độ đầu vào tw = 79,69oC và
nhiệt độ đầu ra t’w = 40oC
t W +t C 79 , 69+ 40 o
t tbW = = =59,844 C
2 2
Tại 59,844oC, tra cứu các thông số của hỗn hợp ở tài liệu tham khảo [2], ta có:
5.2.4.1. Suất lượng nước cần dùng để làm nguội sản phẩm đáy
Qw 201805 , 9
G n= = =¿ 1,342 (kg/s)
3600. c pN . ( t 2−t 1 ) 3600. 4,176 . ( 40−30 )
(Công thức 5.307, trang 169, tài liệu tham khảo [6])
( ∆ t 1) −∆ t 2 ( 79 , 69−40 ) −(40−30)
∆ t tn = = =21,537( K)
∆t
ln ( 1 )
∆ t2
ln (
79 , 69−40
40−30 )
5.2.4.3. Hệ số truyền nhiệt K
K= 1
1
+∑ rt +
1
W
2
mm . K ( )
αN αF
Trong đó:
Xác định hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy đi trong ống ngoài:
Gw .4 2799,632.4
Vw ¿ = = 0, 983 (m/s)
884 , 12. π . ( 0,0482−0,0422 ) .3600
2 2
ρw . π .( D −D )
tr ng
Chuẩn số Reynolds:
(Công thức V.36, trang 13, tài liệu tham khảo [3]).
Ta thấy ReN < 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy quá độ
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị): NuW =0,021. ε 1 . ℜ0W, 8 . Pr 0W, 43 . ¿
(Công thức V.44, trang 16, tài liệu tham khảo [3])
Trong đó:
o 𝜀1: hệ số tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỉ lệ giữa chiều dài L và
đường kính d của ống khi Re > 10000, tương ứng với 𝜀1 = 1,
μW . c pW 0,000391 . 816,273
o Pr W = = =¿ 5,406
λW 0,131
o PrW1: chuẩn số Prandlt của sản phẩm đáy tra ở nhiệt độ trung bình vách.
( )
0 ,25
0 , 43 Pr W 303,951
Vậy: NuW = 0,021. ε 1 . Pr W . = 0 , 25
Pr w 1 Pr w1
83
( )
NuW . λW 303,951.0,131 2342,207
α W= = 0 ,25
= 0 ,25
d td Pr w 1 .0,017 Pr w 1
2342,207
q W =α W . ( t tbW −t w 1 )= 0 ,25
.(59,844−t w1 )
Pr w1
Với tw1: nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đáy (oC).
t w 1−t w 2 W
Ta có nhiệt tải của ống và lớp cặn là: qt = ( 2)
∑ rt m
Trong đó:
o tW1 – nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đáy (oC)
o tw2 – nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (oC)
t δ
o Tổng nhiệt trở qua thành và lớp cặn : ∑ r t = + r c
λt
t δ 0,002 1 −4
∑ rt = + rc= + =2 , 95.10 (m2.K/W)
λt 16 ,3 5800
Lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp cặn gây ra:
t w 1−t w 2 t w 1−t w 2
qt = = −4 (W/m2)
∑ rt 2 , 95.10
Xác định hệ số cấp nhiệt của nước trong ống trong: qN = α N . ( t W 2−t tbN )
Với tw2: nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước trong bình (oC).
NuN . λ N
αN= (Công thức 2.112, trang 180, tài liệu tham khảo [7])
dtr
84
Vận tốc nước đi trong ống nhỏ (ống trong):
G N .4 1,342.4
VN ¿ 2
= 2 = 3,899 (m/s)
ρN . π . d tr 993 , 5 . π . 0,021
Chuẩn số Reynolds (đặc trưng cho chế độ chuyển động cưỡng bức của chất tải nhiệt):
V N . d tr . ρ N 3,899.0,021 . 993 , 5
ReN = = =¿ 111740,091
μN 0,000728
(Công thức V.36, trang 13, tài liệu tham khảo [3]).
Ta thấy ReN> 10000: cấp nhiệt xảy ra ở chế độ chảy quá độ.
Chuẩn số Nu (đặc trưng cho cường độ trao đổi nhiệt giữa chất tải nhiệt và thành thiết
bị): NuN =0,021. ε 1 . ℜ0N, 8 . Pr 0N,43 .¿
Trong đó:
o ε i: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào Re với tỉ lệ chiều dài ống, đường kính ống,
chọn ε i=1
o PrN: chuẩn số Prandlt của nước ở 37,5oC , tra bảng ta được: PrN = 5,0
o (hình V.12/12,tài liệu tham khảo [3]).
o PrW2: chuẩn số Prandlt của nước tra ở nhiệt độ trung bình vách.
650,6096
Vậy NuN =0,021. ε 1 . ℜ0N, 8 . Pr 0N,43 .¿ ¿ 0 , 25
Pr w 2
85
Tra cứu các thông số hóa lý của dòng sản phẩm đáy tại 43,83 oC ở tài liệu tham khảo
[2]
' '
μ W . c pW 0,000469.1740,193
Khi đó Prw1 = '
= =¿ 6,113
λ W
0,133
2342,207
Suy ra: q W =α W . ( t tbW −t w 1 )= 0 ,25
.(59,844−43 , 83)=¿ 23902,163 (W/m2)
Pr w1
Xem nhiệt tải mất mát không đáng kể, suy ra qt = qW = 23902,163 (W/m2)
t w 1−t w 2 ( t w 1−t w 2 ) W
Ta có: qt = = −4
( 2)
∑ rt 2 , 95.10 m
t w 1+t w 2 43 , 83+36,776 o
Vậy t ' tbw= = =40,303 C
2 2
Với tw2 = 36,776 => Prw2 = 4,3 (Hình V.12/12, tài liệu tham khảo [3])
Vậy nhiệt tải phía nước làm lạnh:
19549,261
q N =α N . ( t w 2−t tbN ) = 0 ,25
. ( t w2−35 )=23995,575 ( W/m2)
Pr w
Khi đó:
86
( )
NuW . λW 303,951.0,131 2342,207
α W= = 0 ,25
= 0 ,25 = 1492,613 (W/m2.K)
d td Pr w 1 .0,017 Pr w 1
1 1
= =¿
K= 1 + r+ 1 1 1 962,372 (W/m2.K)
∑ tαN αW 13509.831
+2 , 95.10− 4+
1492,613
Trong đó,
- Nhiệt lượng làm nguội do hơi sản phẩm đáy Qw
- Hệ số truyền nhiệt (K)
- Hiệu số nhiệt trung bình logarit, ∆tln
QW 201805 ,9 .1000
Suy ra: F tb= = =2,705 ¿m2) (5.208)
K . Δ t ln 962,372.21,537 .3600
2,705.110 %
=¿
L = 0,021+ 0,025 41,174 (m)
π.
2
Chọn L = 44 (m)
L 44
Kiểm tra d = 0,021 >50 thì ε 1=1 ( thỏa mãn)
tr
Vậy thiết bị làm nguội sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với chiều dài
ống truyền nhiệt L = 44 (m), chia thành 11 dãy mỗi dãy dài 4 (m).
Bảng 5.12 Kết quả tính toán thiết bị làm nguội sản phẩm đáy.
87
Nội dung tính toán Công thức Kết quả
nhiệt
làm Q nt
Diện tích bề mặt F tb = 2
nguội K . Δ t ln 2,705 m
truyền nhiệt F(m2)
sản
phẩm Chiều dài ống
đáy Chọn L = 2m 44 m
truyền nhiệt L (m)
Chọn nồi đun sản phẩm đáy là nồi kettle (thiết bị dạng ống chùm), ống truyền nhiệt
được làm bằng thép X18H10T, kích thước, kích thước ống 45x5 (mm).
Hơi đốt là hơi nước ở 2,025 atm, đi trong ống. Tra bảng I.250, trang 312 tài liệu tham
khảo [2], ta có:
88
Sản phẩm đáy trước khi vào nồi đun có nhiệt độ t‘ 1 = 79,432oC (do x‘1 = 0,114) tra
bảng thành phần cân bằng lỏng hơi hệ Clorofrom - Benzene.
Lượng nhiệt cung cấp để cấp nhiệt cho sản phẩm đáy là Qđ = 791,551 (kW)
Qđ 2849583
Ghn = = =¿ 0,3586 (kg/s)
r N 2207 . 3600
1 mm .K )
(
1 W
K= 1 2
+∑ r + t
αN α nt
Trong đó:
α N : hệ số cấp nhiệt của dòng hơi nước nóng (đi trong ống) (W/m2.K)
( )
0 ,25
( )
0 , 25
rN 2207 . 1000 105,086. A
α N =0,725. A . =0,725. A . = 0 ,25
( t sN −t w 1 ) .d tr ( 120−t w 1 ) .0,005 ( 120−t w 1)
89
Với:
A: hệ số phụ thuộc vào tính chất vật lý của nước theo nhiệt độ
tw1: nhiệt độ vách tiếp xúc với hơi nước trong ống
105,086. A 0 , 75
qN = α N . ( t sN −t W 1 ) = 0 ,25 (
. 120−t W 1 ) =105,086. A . ( 120−t W 1 )
( 120−t w 1 )
Với tw1: nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi nước (trong ống) (oC).
t w 1−t w 2 W
qt = ∑ rt ( )
m
2
Trong đó: tW1 – nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi ngưng tụ (oC)
δt
∑ rt = +r
λt c
rc =
1
5800 (
m2 .
K
W )
(Bảng 31, trang 419, tài liệu tham khảo [5])
δt 0,005 1 −4
∑ rt = +r = + =4 , 78.10 (m2.K/W)
λt c 16 ,3 5800
Lượng nhiệt trở trung bình do thành ống và lớp cặn gây ra:
t w 1−t w 2
qt = ∑r t
W
=2086 , 98. ( t w1−t w 2 ) 2
m ( )
Xác định hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy đi ngoài ống:
Hệ số cấp nhiệt của sản phẩm đáy (chế độ sôi sủi bọt) được xác định theo công thức
V.89/26 tài liệu tham khảo [3]:
90
( ) ()
1 1 0 ,75 0 ,7
ρh . r
−2 30 ρ λ .q
α W =0 ,77.10 . . 30
. 0 ,45 0,117 0 ,37
ρ−ρh σ μ . c p .T s
Trong đó:
Nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm ngoài ống:
'
t w +t 1 79,432+79 , 69
ts = = =¿ 79,56 oC = 352,56 K
2 2
Khối lượng riêng pha hơi trong dòng sản phẩm ngoài ống:
P . Nw 1 .82,815
= =¿
𝜌hW = R .T s 22 , 24 2,863 (kg/m3)
.352 , 56
273
- Ts: nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm ở ngoài ống, Ts = 352,56K
- NW = M′1 = MA. x’1 + MB. (1 - x’1)
Độ nhớt:
Hệ số dẫn nhiệt:
91
- Hệ số dẫn nhiệt của chloroform: 𝜆chloroform = 0,10256 (W/m.K)
- Hệ số dẫn nhiệt của benzen: 𝜆benzen = 0,13013 (W/m.K)
- Hệ số dẫn nhiệt 𝜆w = 0,124 (W/m.K)
( ) ()
1 1 0 ,75 0 ,7
−2 ρh . r 30 ρ λ .q
Vậy, α W =0 ,77.10 . . 3
. 0 , 45 0,117 0 , 37 (Tài liệu tham khảo [3] trang 26
ρ−ρh σ μ .cp .Ts
0 , 75 0 ,7
( ) ( )
1 1
−2 2,863 .373081 , 16 862,448 0,124 . qw
7 , 77.10 . 30
. 3
. 0 , 45 0,117 0 , 37
862,448−2,863 0 , 01 0,00032 . 1909 , 81 .352 , 56
92
t sN + t w 1 120+116 , 6
Khi đó, nhiệt độ trung bình ttb = = =¿ 118,3 oC
2 2
Tại ttb = 118,3oC tra tài liệu tham khảo [5] trang 120, hệ số A phụ thuộc vào tính chất
vật lý của nước theo nhiệt A = 171,255
= 45060,8(W/m2)
qw = √ 1,604. ( t
0 ,3
w2 −79 , 56 )=¿ 44276,4 ( W/m2)
Khi đó:
Hệ số truyền nhiệt:
1 1
= =¿
K= 1 + r+ 1 1 1 1108,44 (W/m2.K)
∑ t
αN αW 13253,128
+ 4 , 78.10−4 +
2867,642
F tb∗110 % 18 .110 %
= =4 ,54 (m)
L= d ng +d 37 . π . 0,0375
n.π . tr
Chọn L = 5 m
Số ống trên một cạnh của hình sáu cạnh ngoài cùng
b = 2a – 1 = 2 . 4 – 1 = 7
Đường kính thiết bị trao đổi nhiệt (Công thức V.140/49, tài liệu tham khảo [3])
Vậy, đường kính bình ngưng tụ sản phẩm đỉnh là 484 (mm).
5.3.1.1. Tổn thất đường ống dẫn từ bồn chứa nguyên liệu đến bồn cao vị.
Đường kính ống dẫn dòng nhập liệu từ bồn chứa nguyên liệu đến bồn cao vị là d = 100
(mm), tra bảng II.15, trang 381 tài liệu tham khảo [2], chọn ống mới không hàn, độ
nhám của ống 𝜀 = 0,1 (mm). Chọn tổng chiều dài đường ống dẫn là l1 = 25 (m)
94
Xác định vận tốc dòng nhập liệu đi trong ống dẫn vF1:
Tra các thông số của dòng nhập liệu trong tài liệu tham khảo [2] tại nhiệt độ t’F = 30oC:
Độ nhớt:
4F 4.5000
v F 1= 2
= 2
=0,162 (m/s)
3600. ρhh . π . d tr 3600.1094,388 . π . 0 , 1
Chuẩn số Reynolds giới hạn (Công thức II.59/378, tài liệu tham khảo [2])
( ) ( )
8 8
d tr 7 100 7
ℜgh=6. =6. =16096 , 17
ε 0 ,1
Chuẩn số Reynolds nhám (Công thức II.62, trang 379, tài liệu tham khảo [2]
( )
9
( )
9
d tr 8 100
ℜn ≈ 220. =¿ 220. 8
= 521702,22
ε 0,1
95
Ta có: ℜgh< ℜ F < ℜn (16096,17 < 32831,64 < 521702,22)
Suy ra, khu vực chảy quá độ (nằm giữa khu vực nhẵn thủy lực và khu vực nhám)
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám
của thành ống ( trang 379, Sổ tay tập 1 [2])
ε 0 ,1 ε
Tỷ số d = 100 =0,001=¿ 0,00008< d <0,0125nên hệ số ma sát được tính theo công
tr tr
( ) ( )
0 ,25 0 ,25
ε 100 0 ,1 100
𝜆1 = 0,1.(1,46. d + ℜF =0 , 1. 1 , 46. +
100 32831, 64
=0,02591
tr
Chỗ uốn cong: Tham khảo tài liệu tham khảo [2], trang 393 cho đoạn ống cong có góc
R a
uốn θ = 90o, bán kính R sao cho d =2 ,tỷ lệ b =1 ta được ζ = A.B.C = 1.0,15.1 = 0,15
td
Đường ống có tổng cộng 3 chỗ uốn cong nên ζ1 = 0,15.3 = 0,45
Van: Chọn van tiêu chuẩn với độ mở hoàn toàn, tra tài liệu tham khảo [2], trang 397
với d = 100 (mm), ta có: ζ = 4,1
Đột mở 1 lần ζ4 = 1
( ) ( )
2
l vF 25 0,162
h1 = λ . + ∑ ζ . = 0,02591. +9 , 65 . =0,02157 ( m)
d 2g 0 ,1 2.9 ,81
5.3.1.2. Tổn thất đường ống dẫn đoạn qua thiết bị đun sôi nhập liệu:
Chọn đường kính ống dẫn từ bồn cao vị qua thiết bị đun sôi nhập liệu là d tr = 95 (mm),
chiều dài đường ống là 10 m
96
Độ nhám của ống là 𝜀 = 0,1 (mm) được tra theo bảng II.15/381, tài liệu tham khảo [2].
Tra các thông số của hỗn hợp nhập liệu trong tài liệu tham khảo [2], tại nhiệt độ t’ Ftb =
52,95oC
Độ nhớt:
4F 4.5000
vF2= 2
= 2
=0,1844 (m/s)
3600. ρhh . π . d tr 3600.1062 , 4. π . 0,095
Chuẩn số Reynolds tới hạn (Công thức II.59/378, tài liệu tham khảo [2])
97
( ) ( )
8 8
d tr 7 95 7
ℜgh=6. =6. =15179 ,73
ε 0 ,1
Chuẩn số Reynolds nhám (Công thức II.62, trang 379, tài liệu tham khảo [2]
( )
9
( ) = 492449,54
9
d tr 8 95
ℜn ≈ 220. =¿ 220. 8
ε 0,1
Suy ra, khu vực chảy quá độ (nằm giữa khu vực nhẵn thủy lực và khu vực nhám)
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám
của thành ống ( trang 379, Sổ tay tập 1 [2])
ε 0,1 ε
Tỷ số d = 95 =0,00105=¿ 0,00008< d < 0,0125nên hệ số ma sát được tính theo công
tr tr
( ) ( )
0 ,25 0 ,25
ε 100 0 ,1 100
𝜆2 = 0 , 1. 1 , 46. + =0 ,1. 1 , 46. + =0,0248
d tr ℜF 95 44354 , 4
Tham khảo tài liệu tham khảo [2], trang 393 cho đoạn ống cong có góc uốn θ = 90 o,
R a
bán kính R sao cho d =2 ,tỷ lệ b =1 ta được ζ = 1.0,15.1 = 0,15
td
Đường ống có tổng cộng 3 chỗ uốn cong nên ζ = 0,15.3 = 0,45
Van: Chọn van tiêu chuẩn với độ mở hoàn toàn, tra tài liệu tham khảo [2], trang 397
với d = 95 (mm), ta có: ζ2 = 4,075
( ) ( )
2
l v 10 0,1844
h2 = λ . + ∑ ζ . F = 0,0248. + 4,6225 . =0,0125 ( m )
d 2g 0,095 2.9 , 81
Gọi mặt cắt (a-a) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn cao vị.
2 2
pa va pa vb
+ z a . g + = + z b . g+ +∑ hf . g (J/kg)
ρ 2 ρ 2
Trong đó:
o za: độ cao mặt thoáng (a-a) so với mặt đất, xem như là chiều cao đặt bồn cao vị
(Hbcv = za)
o zb: độ cao mặt thoáng (b-b) so với mặt đất, xem như là chiều cao từ mặt đất đến
vị trí nhập liệu.
99
2 2
p − p v −v 8510,294
2
0,162 −0
Hbcv = zb + 2 1 + 2 1 + ∑ hf 1−2 ¿ 10 , 95+ + =11,768 ( m )
ρF . g 2. g 9 , 81.1062 , 4 2.9 , 81
5.4. Bơm
Tra bảng I.2, tài liệu tham khảo [2] trang 9 ta có:
Độ nhớt:
Suất lượng nhập liệu của dòng nhập liệu đi trong ống:
( )
3
F 5000 m
Q L= = =4 , 57
ρ 1094 , 4 h
5.4.2. Cột áp
Chọn:
Mặt cắt (a-a) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn chứa nguyên liệu
Mặt cắt (b-b) là mặt thoáng chất lỏng trong bồn cao bị
Trong đó:
o Z1: độ cao mặt thoáng (a-a) so với mặt đất, chọn z1 = 1 (m)
o z2: độ cao mặt thoáng (b-b) so với mặt đất, z2 = Hbcv = 14 (m)
o p1 = 1atm: áp suất tại mặt thoáng (a-a)
o p2 = 1 atm: áp suất tại mặt thoáng (b-b)
o v1 = v2 =0 m/s: vận tốc tại mặt thoáng (a-a) và (b-b)
o ∑ h f : tổng tổn thất trong ống từ (a-a) đến (b-b)
o Hb: cột áp của bơm
Chọn đường kính trong ống hút và ống đẩy của bơm bằng nhau: dtr = 40 (mm)
Tra bảng II.15, trang 381, tài liệu tham khảo [2], chọn ống mới không hàn, ta có
(
∑h f = λ .
l h+l đ
dtr )
+∑ζ h +∑ ζ đ .
v 2F
2g
Trong đó:
o lh: Chiều dài ống hút (tra bảng II.34/441 tài liệu tham khảo [2]), ta có:
o Chiều cao hút của bơm: hh = 4 (m)
o Chọn chiều dài lh = 5 (m)
o lđ: chiều dài ống đẩy, chọn lđ = 10 (m)
o ∑ ζ h : tổng tổn thất cục bộ trong ống hút
o ∑ ζ h : tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy
o 𝜆: hệ số ma sát trong ống hút và ống đẩy
o vF: vận tốc dòng nhập liệu trong ống hút và ống đẩy (m/s)
101
( )
4.Q L 4.5 m
vF = 2
= 2
=1,105
3600. π . d tr 3600. π . 0 , 04 s
Chuẩn số Reynolds tới hạn (Công thức II.59/378, tài liệu tham khảo [2])
( )
8
0 , 04 7
ℜgh=6. =5648 , 51
0 ,1
Chuẩn số Reynolds nhám (Công thức II.62, trang 379, tài liệu tham khảo [2])
( )
9
0 , 04 8
ℜn ≈ 220. =186097,342
0 ,1
Suy ra, khu vực chảy quá độ (nằm giữa khu vực nhẵn thủy lực và khu vực nhám)
Hệ số ma sát của khu vực chảy quá độ phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds và độ nhám
của thành ống
ε 0,1 ε
Tỷ số d = 40 =0,0025=¿ 0,00008< d < 0,0125nên hệ số ma sát được tính theo công
tr tr
( ) ( )
0 ,25 0 ,25
ε 100 0,1 100
𝜆 = 0,1.(1,46. d + ℜF =0 , 1. 1 , 46. +
40 72740,571
=0,0266
tr
Tham khảo tài liệu tham khảo [2], trang 393 cho đoạn ống cong có góc uốn θ = 90 o,
R a
bán kính R sao cho d =2 ,tỷ lệ b =1 ta được ζ = A.B.C = 1 . 0,15 . 1 = 0,15
td
Ống hút có tổng cộng 2 chỗ uốn cong nên ζ1 = 0,15 . 2 = 0,3
102
Van:
Chọn van tiêu chuẩn với độ mở hoàn toàn, tra tài liệu tham khảo [2], trang 397 với
d=50 (mm), ta có: ζ2 = 4,675
Tham khảo tài liệu tham khảo [2], trang 393 cho đoạn ống cong có góc uốn θ = 90 o,
R a
bán kính R sao cho d =2 ,tỷ lệ b =1 ta được ζ = A.B.C = 1.0,15.1 = 0,15
td
Ống hút có tổng cộng 2 chỗ uốn cong nên ζ = 0,15.2 = 0,3
Van: Chọn van tiêu chuẩn với độ mở hoàn toàn, tra tài liệu tham khảo [2], trang 397
( )
2
l h+l đ
( )
2
vF 5+10 1,105
∑ hf = λ . +∑ ζ h +∑ ζ đ . = 0,0266. +4,975+5,975 . =0,682
dtr 2g 40 2.9 , 81
2 2
pa va pa vb
+ z a . g + + H b= + z b . g + +∑ hf . g
ρ 2 ρ 2
103
Công suất thực tế của bơm:
Kết luận: Để đảm bảo tháp hoạt động liên tục ta chọn 2 bơm li tâm loại X20/18, có:
104
KẾT LUẬN
Với sự hướng dẫn tận tình của cô Nhung, và vận dụng các kiến thức đã học, tham khảo
nhiều nguồn tài liệu, sách tham khảo khác nhau mà nhóm chúng em đã có một số thu
hoạch trong bài thuyết minh như dưới đây:
Hiểu thêm về một số loại tháp chưng cất và ưu nhược điểm của từng loại.
Hiểu về quy trình công nghệ chưng cất hỗn hợp các cấu từ tan hoàn toàn vào nhau.
Biết cách thức tính toán và thiết kế tháp chưng cất mới quy mô công nghiệp.
Biết cách lựa chọn các thiết bị phụ trong hệ thống như: ống dẫn, ống nối, thiết bị
trao đổi nhiệt, nồi đun, bơm…
Học hỏi được cách trình bày bản vẽ kỹ thuật.
Nhìn chung, chúng em đã có được những thành công nhất định trong việc vận dụng
các kiến thức đã học trong quá trình thực hiện đồ án và tìm hiểu về quy trình chưng
cất. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều sai sót và sự cố trong tính toán và thiếu kinh nghiệm
thực tế nên quy trình vẫn chưa thể tối ưu, số liệu dựa trên nhiều nguồn tài liệu khác
nhau nên vẫn còn sai sót và không đồng nhất.
105
Bảng 6 Bảng tổng kết kích thước thiết bị chính
3 Bề dày δ 4
16 Đường kính Dy 50
30 Bề dày s 12
106
33 Bề dày s 18
[1] Vũ Bá Minh (Chủ biên), Võ Văn Bang, Quá trình và thiết bị công nghệ hóa hoc và
thực phẩm, tập 3, Nhà xuất bản đại học quốc gia tp.Hồ Chí Minh.
[2] Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất - Tập 1, Nhà xuất bản Khoa học và
Kỹ thuật.
[3] Sổ tay quá trình thiết bị công nghệ và hóa chất - Tập 2, Nhà xuất bản Khoa học và
Kỹ thuật.
[4] Hồ Lê Viên, Thiết kế và tính toán các chi tiết thiết bị hóa chất, Nhà xuất bản khoa
nghệ hóa học - tập 10, Nhà xuất bản đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
[6] Nguyễn Tấn Dũng, Quá trình và thiết bị truyền nhiệt - Tập 1, phần 2, Nhà xuất bản
107
PHỤ LỤC: BẢNG TÓM TẮT CÁC KÍ HIỆU
Mục Ký hiệu Ý nghĩa Thứ nguyên
hs Độ giảm áp
108
109