You are on page 1of 14

ĐỀ 12

ĐỀ THI TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


(Thời gian: 90 phút  Sinh viên không được sử dụng tài liệu – Nộp lại đề)
(Sinh viên phải trình bày rõ cách làm – không được chỉ ghi kết quả)
(Mỗi câu: 0,5 điểm)
Đơn vị tính: triệu đồng
Câu 1: Xác định giá trị của dòng tiền về năm gốc là năm t0, k = 15%
t0 Từ t1 đến t3 t4 Từ t5 đến t8
1.000/năm 2.000 3.000/năm
Câu 2 : Xác định giá trị của dòng tiền về năm gốc là năm t10, k = 15%
t0 Từ t1 đến t4 T5 Từ t6 đến t10
2.000 1.000/năm 2.500 3.000/năm
Câu 3: Tính lợi nhuận sau thuế (EAT) của công ty, biết EBIT = 10.000; các khoản thu khác =
3.000; chi phí khác = 4.000; thuế suất thuế TNDN là 20%.
Câu 4: Trong năm, công ty có số lượng hàng bán là 10.000 sản phẩm, giá bán 2/sản phẩm,
trong đó 1.000 sản phẩm bị trả lại do kém chất lượng; một khách hàng mua 2.000 sản phẩm và
được hưởng chiết khấu thương mại 10%. Xác định doanh thu thuần trong năm.
Câu 5: Công ty có EAT = 20.000; cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi là 4.000; tỷ lệ trả cổ tức cho
cổ phiếu thường là 60%, số cổ phiếu thường đang lưu hành là 1 triệu. Xác định EPS và DPS.
Câu 6 : Công ty có khoản vay ngân hàng đầu năm là 10.000; cuối tháng 7 công ty trả 40% nợ
gốc. Xác định lãi vay trong năm với lãi suất 12%/năm.
Câu 7: Khoản phải thu khách hàng là 2.000 với điều khoản “3/15 net 50”. Xác định chiết khấu
thanh toán mà khách hàng được hưởng khi thanh toán 60% khoản nợ trên vào ngày thứ 14.
Câu 8: Tính lãi (lỗ) từ bán TSCĐ sau 4 năm sử dụng và trích khấu hao, biết giá bán TSCĐ là
4.000, chi phí bán 500, nguyên giá TSCĐ là 8.000 và trích khấu hao đều trong 10 năm.
Giải:
Thu nhập thanh lý TSCĐ = giá bán – giá trị còn lại – chi phí bán
giá trị còn lại = (nguyên giá / số năm khấu hao đều) * số năm sử dụng còn lại =

Thu nhập thanh lý TSCĐ = 4000 – (8000 / 10 * 6) – 500 = -1300 < 0


=> lỗ từ thanh lý TSCĐ là 1300

1
ĐỀ 12
Câu 9: Xác định giá trị xuất kho trong kỳ. Giá trị kho đầu kỳ là 1.000; giá trị kho cuối kỳ là
2.000; giá trị nhập kho trong kỳ với giá CIF là 6.000, thuế nhập khẩu 10%, chi phí vận chuyển
về kho là 500.
Câu 10: Xác định chi phí khấu hao hàng năm của TSCĐ, biết giá mua là 20.000; chi phí vận
chuyển và lắp đặt là 500; thời gian sử dụng tài sản là 15 năm, thời gian khấu hao đều là 10 năm
Câu 11: Xác định và nêu ý nghĩa của chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh, biết khả năng thanh
toán ngắn hạn là 2 lần, tài sản ngắn hạn là 10.000, giá trị hàng lưu kho bằng 30% giá trị tài sản
ngắn hạn.
Câu 12: Công ty có số liệu như sau: tài sản ngắn hạn là 10.000; giá trị hàng lưu kho bằng 30%
giá trị tài sản ngắn hạn; phải thu khách hàng bằng 40% giá trị tài sản ngắn hạn; doanh thu
thuần là 30.000; lãi gộp bằng 30% doanh thu thuần. Xác định chu kỳ kinh doanh.
Câu 13: Công ty A có số liệu kế toán như sau:
Chỉ tiêu Năm N Năm N + 1
Doanh thu thuần 80.000 100.000
Tổng tài sản 20.000 40.000
EAT 4.000 3.000
Phân tích tác động của từng chỉ tiêu đến sự thay đổi của ROA N+1 theo phương trình dupont
Câu 14: Xác định và nêu ý nghĩa của tỷ suất cổ tức (DY), biết EPS là 10.000 đồng; tỷ lệ trả cổ
tức cho cổ phiếu thường là 60%; hệ số P/E = 10 lần.
Câu 15: Xác định và nêu ý nghĩa của hệ số trả nợ, biết giá vốn hàng bán bằng 20.000; chi phí
quản lý và bán hàng bằng 20% giá vốn hàng bán; phải trả người bán là 4.000, công ty không
phát sinh các khoản phải trả cán bộ nhân viên và khoản thuế phải nộp ngân sách nhà nước.
Câu 16: Dự án có tổng vốn đầu tư ban đầu là 20.000 (tại năm t0), trong đó đầu tư cho TSCĐ
là 60%, còn lại là đầu tư cho tài sản lưu động. TSCĐ khấu hao đều trong 10 năm (t1 đến đến
t10). Xác định CFAT của năm t1, biết doanh thu ước tính là 10.000, tổng chi phí bao gồm cả
khấu hao bằng 40% doanh thu, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Câu 17: Xác định PI của dự án với k = 15%, năm gốc là năm t0
CFo tại t0 CFAT từ t1 – t4 CFAT tại t5 CFAT từ t6 – t10
-20.000 3.000/năm 5.000 6.000/năm
Câu 18: Xác định PP của dự án với k = 15%, năm gốc là năm t0
CFo tại t0 CFAT từ t1 – t3 CFAT tại t4 CFAT tại t5 CFAT từ t6 – t7
-35.000 10.000/năm 15.000/năm 20.000 22.000/năm

2
ĐỀ 12
Câu 19: Tính CFAT của năm t3, biết EBIT năm t3 là 30.000; chi phí khấu hao là 5.000, chi
phí lãi vay là 3.000, thuế suất thuế TNDN là 20%.
Câu 20: Dự án có tổng vốn đầu tư ban đầu là 20.000 (tại t0), trong đó đầu tư cho TSCĐ là
60%, còn lại là đầu tư cho TSLĐ. TSCĐ khấu hao đều trong 6 năm (t1 đến t6). Dự án thực
hiện trong 10 năm. Xác định CFAT của năm kết thúc (t10), b0, chi phí cố định là 2.000, chi
phí biến đổi bằng 30% doanh thu, các khoản chi phí chưa bao gồm khấu hao, lỗ do thanh lý
TSCĐ là 1.000, vốn lưu động thu hồi toàn bộ. Thuế suất thuế TNDN là 20%.

3
ĐỀ 12
CÁC CÔNG THỨC TRONG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn (TSNH)/Nợ ngắn hạn
2. Khả năng thanh toán nhanh = (TSNH – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
3. Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần/Phải thu khách hàng
4. Thời gian thu nợ = 360/Hệ số thu nợ
5. Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán (GVHB)/Hàng tồn kho
6. Thời gian lưu kho = 360/Hệ số lưu kho
7. Hệ số trả nợ = (GVHB + Chi phí quản lý, bán hàng)/(Phải trả người bán + lương, thưởng,
thuế phải trả)
8. Thời gian trả nợ = 360/Hệ số trả nợ
9. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình = Thời gian lưu kho + Thời gian thu nợ 
Thời gian trả nợ
10. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn = Doanh thu thuần/Tài sản dài hạn
11. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần/Tài sản ngắn hạn
12. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần/Tổng tài sản
13. Tỷ số nợ = Tổng nợ/Tổng tài sản
14. Số lần thu nhập trên lãi vay = Thu nhập trước thuế và lãi vay/Lãi vay = EBIT/Lãi vay
15. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế (EAT)/Doanh thu thuần
16. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) = EAT/Tổng tài sản
17. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) = EAT/Vốn chủ sở hữu
18. Thu nhập trên một cổ phiếu thường (EPS) = (EAT  cổ tức cổ phiếu đãi)/Số lượng cổ
phiếu thường đang lưu hành (N)
19. Cổ tức trả cho một cổ phần thường (DPS) = EPS × Tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phần thường (Pcs)
20. Giá trị ghi sổ của một cổ phần thường = (Tổng vốn chủ sở hữu  cổ phiếu ưu đãi )/N =
(Tổng mệnh giá cổ phiếu thường + Lợi nhuận để lại)/N
21. Tỷ số giá thị trường (P/E) = Giá trị thị trường của một cổ phiếu thường/EPS
22. Tỷ suất cổ tức (DY) = DPS/ Giá trị thị trường của một cổ phiếu thường = DPS/P
23. Lợi nhuận để lại trong năm = EPS × (1  Pcs) × N = EAT – tổng cổ tức trả cho cổ đông
24. CFAT = (CFin – CFout)*(1-t) + Dep*t = EAT + Dep = (EBIT +Dep-lãi)*(1-t) + dep*t
25. Hệ số chiết khấu đơn: PV(k,n) = (1+k)-n
26. Hệ số chiết khấu đều: PVA(k,n) = (1  (1+k)-n )/k
27. Hệ số tích lũy đơn: FV(k,n) = (1+k)n
28. Hệ số tích lũy đều: FVA(k,n) = ((1+k)n 1)/k
m
29. PP = m + [CF0 – (∑ CFAT t )]/CFATm+1
1
n
30. NPV = ∑ CFAT t / (1+k)t – CF0
t =1

4
ĐỀ 12
n
31. PI= ∑ CFAT
(1+k) t
t
/ CF0
t =1

BẢNG TRA TÀI CHÍNH


n 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
PV(15%,n) 0,870 0,756 0,658 0,572 0,497 0,432 0,376 0,327 0,284 0,247
PVA(15%,n
0,870 1,626 2,283 2,855 3,352 3,784 4,160 4,487 4,772 5,019
)
FV(15%,n) 1,150 1,323 1,521 1,749 2,011 2,313 2,660 3,059 3,518 4,046
FVA(15%,n
1,000 2,150 3,473 4,993 6,742 8,754 11,067 13,727 16,786 20,304
)

Câu 18: Xác định PP của dự án với k = 15%, năm gốc là năm t0
CFo tại t0 CFAT từ t1 – t3 CFAT tại t4 CFAT tại t5 CFAT từ t6 – t7
-35.000 10.000/năm 15.000/năm 20.000 22.000/năm

5
ĐỀ 12
(Mỗi câu: 0,5 điểm)
Đơn vị tính: triệu đồng
Câu 1: Xác định giá trị của dòng tiền về năm gốc là năm t0, k = 15%
t0 Từ t1 đến t3 t4 Từ t5 đến t8
1.000/năm 2.000 3.000/năm
Giải:
CF1-3  0 = 1.000 * PVA(15%,3) * PV(15%,0) = 1000 * 2,283 * 1 = …
CF4  0 = 2.000 * PV(15%,4) = 2.000 * 0,572 = …
CF5-8  0 = 3.000 * PVA(15%,4) * PV(15%,4) = 3.000 * 2,855 * 0,572 = …
 Giá trị của dòng tiền đơn quy về quá khứ = Số tiền của dòng tiền đơn ở năm cần quy 
PV(k%,năm phát sinh dòng tiền đơn – năm gốc) CT1
 Giá trị của dòng tiền đều quy về quá khứ = Số tiền của dòng tiền đều ở cụm thời gian cần
quy  PVA(k%,max – min +1)  PV(k%,min – 1 – năm gốc) CT2
PV(k%,0) = 1

Câu 2 : Xác định giá trị của dòng tiền về năm gốc là năm t10, k = 15%
t0 Từ t1 đến t4 T5 Từ t6 đến t10
2.000 1.000/năm 2.500 3.000/năm
Giải: cash flow
CF0  10 = 2.000 * FV(15%,10) = 2.000 * 4,046 =
CF1-4  10 = 1.000 * fva(15%,4) * FV(15%,6) = 1.000 * 4,993 * 2,313 = …
CF5  10 = 2.500 * FV(15%,5) = 2.500 * 2,011 = …
CF6-10  10 = CF6-9  10 + CF10  10 = 3.000 * FVA(15%,4) * FV(15%,1) + 3.000
= 3.000 * 4,993 * 1,15 + 3.000 = …
 Giá trị của dòng tiền đơn quy về tương lai = Số tiền của dòng tiền đơn ở năm cần quy  FV(k
%,năm gốc – năm phát sinh dòng tiền đơn) CT3

 Giá trị của dòng tiền đều quy về tương lai = Số tiền của dòng tiền đều ở cụm thời gian cần
quy  FVA(k%,max – min + 1)  FV(k%, năm gốc – năm max) CT4

Câu 3: Tính lợi nhuận sau thuế (EAT) của công ty, biết EBIT = 10.000; các khoản thu khác =
3.000; chi phí khác = 4.000; thuế suất thuế TNDN là 20%.
Giải:
buổi 3: EBIT – lãi vay + thu khác – chi khác = EBT

6
ĐỀ 12
EBT ≤ 0 thì EAT = EBT
EBT > 0 thì EAT = EBT * (1-t)
lãi vay bài này không có => lãi vay = 0
EBT = 10.000 + 3.000 – 4.000 = 9.000 => EAT = 9.000 * (1-20%) = 7.200

Câu 4: Trong năm, công ty có số lượng hàng bán là 10.000 sản phẩm, giá bán 2/sản phẩm,
trong đó 1.000 sản phẩm bị trả lại do kém chất lượng; một khách hàng mua 2.000 sản phẩm và
được hưởng chiết khấu thương mại 10%. Xác định doanh thu thuần trong năm.
Giải:
Buổi 2: TCDN
Doanh thu = Số lượng bán * giá bán = 10.000 * 2 = 20.000
Giảm trừ doanh thu:
Hàng bán bị trả lại = số lượng bị trả lại * giá bán ban đầu = 1.000 * 2= 2.000
Chiết khấu thương mại = 2.000 * 2 * 10% = 400 (số lượng mua nhiều * giá bán ban đầu * tỷ lệ
chiết khấu thương mại)
Tổng giảm trừ doanh thu = 2.000 + 400 = 2.400
=> Doanh thu thuần = Doanh thu - Giảm trừ doanh= 17.600

Câu 5: Công ty có EAT = 20.000; cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi là 4.000; tỷ lệ trả cổ tức cho
cổ phiếu thường là 60%, số cổ phiếu thường đang lưu hành là 1 triệu. Xác định EPS và DPS.
Giải:
Công thức có sẵn trong đề thi:
(EPS) = (EAT  cổ tức cổ phiếu đãi)/Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành (N)
(DPS) = EPS × Tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phần thường (Pcs)
EPS = (20.000 – 4.000) triệu đồng / 1 triệu cp = 16.000 đồng/cp
DPS = EPS * pcs = 16.000 * 60% = 9.600 đồng/cp

Câu 6 : Công ty có khoản vay ngân hàng đầu năm là 10.000; cuối tháng 7 công ty trả 40% nợ
gốc. Xác định lãi vay trong năm với lãi suất 12%/năm.
Gốc vay Thời gian vay LS
10.000 1/1 – 31/7 = 1/8 (7 tháng) 12%
10.000 – 40% * 10.000 = 6.000 31/7 – 31/12 (5 tháng) 12%
Lãi vay = 10.000 * 12% * 7 / 12 + 6.000 * 12% * 5/ 12 = …
7
ĐỀ 12
Câu 7: Khoản phải thu khách hàng là 2.000 với điều khoản “3/15 net 50”. Xác định chiết khấu
thanh toán mà khách hàng được hưởng khi thanh toán 60% khoản nợ trên vào ngày thứ 14.
Chiết khấu thanh toán cho khách hàng = 2.000 * 60% * 3 = …..

Câu 8: Tính lãi (lỗ) từ bán TSCĐ sau 4 năm sử dụng và trích khấu hao, biết giá bán TSCĐ là
4.000, chi phí bán 500, nguyên giá TSCĐ là 8.000 và trích khấu hao đều trong 10 năm.
Giải:
Tiền thu thanh lý TSCD = Giá bán – giá trị còn lại – chi phí bán
Giá trị còn lại = (Nguyên giá / số năm khấu hao đều) * số năm sử dụng còn lại
= (8.000 / 10) * 6 = 4.800
Tiền thu thanh lý TSCD = 4.000 – 4.800 – 500 = - 1.300
=> Lỗ từ thanh lý TSCĐ = 1.300

Câu 9: Xác định giá trị xuất kho trong kỳ. Giá trị kho đầu kỳ là 1.000; giá trị kho cuối kỳ là
2.000; giá trị nhập kho trong kỳ với giá CIF là 6.000, thuế nhập khẩu 10%, chi phí vận chuyển
về kho là 500.
Giá trị xuất kho = Giá trị tồn kho đầu kỳ + giá trị nhập kho trong kỳ - giá trị tồn kho cuối kỳ
Trong đó giá trị nhập kho trong kỳ = giá nhập (giá CIF) + tất cả các khoản thuế và chi phí lắp
đặt vận chuyển – các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại)

Giá trị xuất kho = 1.000 + (6.000 + 6.000 * 10% + 500) – 2.000 = …

Câu 10: Xác định chi phí khấu hao hàng năm của TSCĐ, biết giá mua là 20.000; chi phí vận
chuyển và lắp đặt là 500; thời gian sử dụng tài sản là 15 năm, thời gian khấu hao đều là 10 năm
Giải:
Dep (chi phí khấu hao hàng năm) = nguyên giá TSCD / thời gian khấu hao đều
Nguyên giá = giá mua + tất cả thuế + chi phí chi phí lắp đặt vận chuyển – các khoản giảm trừ
(chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại)
Dep = (20.000 + 500) / 10 = 2.050

8
ĐỀ 12
Câu 11: Xác định và nêu ý nghĩa của chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh, biết khả năng thanh
toán ngắn hạn là 2 lần, tài sản ngắn hạn là 10.000, giá trị hàng lưu kho bằng 30% giá trị tài sản
ngắn hạn.
Giải:
hai công thức cho sẵn trong đề thi:
Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn (TSNH)/Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh = (TSNH – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
Có:
Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn (TSNH)/Nợ ngắn hạn
=> 2 = 10.000 / Nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn =10.000 / 2 = 5.000
giá trị hàng lưu kho bằng 30% giá trị tài sản ngắn hạn.
=> hàng lưu kho = 30% * 10.000 = 3.000

Khả năng thanh toán nhanh = (TSNH – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
=> Khả năng thanh toán nhanh = (10.000 – 3.000) / 5.000 = 1,4
Ý nghĩa:
Doanh nghiệp có thể sử dụng 1,4 đồng tài sản ngắn hạn để chi trả cho 1 đồng nợ ngắn hạn mà
không cần bán hàng tồn kho.

Câu 12: Công ty có số liệu như sau: tài sản ngắn hạn là 10.000; giá trị hàng lưu kho bằng 30%
giá trị tài sản ngắn hạn; phải thu khách hàng bằng 40% giá trị tài sản ngắn hạn; doanh thu
thuần là 30.000; lãi gộp bằng 30% doanh thu thuần. Xác định chu kỳ kinh doanh.
Chu kỳ kinh doanh = thời gian thu nợ + Thời gian lưu kho
Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần/Phải thu khách hàng
Thời gian thu nợ = 360/Hệ số thu nợ
Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán (GVHB)/Hàng tồn kho
Thời gian lưu kho = 360/Hệ số lưu kho
Giải:
Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần/Phải thu khách hàng = 30.000 / 40% * 10.000 = 7,5
Thời gian thu nợ = 360/Hệ số thu nợ = 360 / 7,5 = 48 ngày

Hàng tồn kho = 10.000 * 30% = 3.000


lãi gộp bằng 30% doanh thu thuần => lãi gộp = 30.000 * 30% = 9.000

9
ĐỀ 12
Có: Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán = lãi gộp
=> 30.000 - giá vốn hàng bán = 9.000 => GVHB = 21.000
=> Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán (GVHB)/Hàng tồn kho = 21.000 /3.000 = 7
=> Thời gian lưu kho = 360/Hệ số lưu kho = 360 / 7 ~ 51,43 ngày

Chu kỳ kinh doanh = thời gian thu nợ + Thời gian lưu kho = 48 + 51,43 ~ 99,43 ngày
Mở rộng: Ý nghĩa của chu kỳ kinh doanh: kể từ doanh nghiệp mua hàng đến khi bán được
hàng cho khách hàng sau đó khách hàng trả tiền cho công ty thì trung bình mất bao nhiêu
ngày.

Câu 13: Công ty A có số liệu kế toán như sau:


Chỉ tiêu Năm N Năm N + 1
Doanh thu thuần 80.000 100.000
Tổng tài sản 20.000 40.000
EAT 4.000 3.000
Phân tích tác động của từng chỉ tiêu đến sự thay đổi của ROA N+1 theo phương trình dupont
Giải:
EAT
∗DTT
Có ROA = EAT DTT
= =ROS∗hiệu suất sử dụng TTS
TTS TTS

Chỉ tiêu Năm N (báo cáo) Năm N + 1 (kế hoạch)


EAT 4.000 3.000
ROS= =0 , 05=5% =0 , 03=3%
DTT 80.000 100.000

DTT 80.000 100.000


hiệu suất sử dụng TTS=
TTS 20.000
=4 40.000
= 2,5
ROA 5% * 4 = 20% 3% * 2,5 = 7,5%
Xét sự ảnh hưởng của ROS đến ROA: 3% * 4 – 5% * 4 = -8%
Xét sự ảnh hưởng của hssdtts đến ROA: 3% * 2,5 – 3% * 4 = -4,5%
Bước 1: Xét sự ảnh hưởng của ROS đến ROA:
(học thuộc) thay ROS của năm Kế hoạch, giữ nguyên HSSD tổng TS của năm báo cáo –
toàn bộ số liệu của năm báo cáo
Bước 2: Xét sự ảnh hưởng của HSSD Tổng TS đến ROA:
10
ĐỀ 12
(học thuộc) thay toàn bộ số liệu năm kế hoạch vào rồi trừ đi cụm trước dấu “-” ở bước 1

KL: Vậy do tác động của 2 yếu tố ROS và hssdtts làm cho ROA của năm N+1 giảm 12,5% so
với ROA của năm N

Câu 14: Xác định và nêu ý nghĩa của tỷ suất cổ tức (DY), biết EPS là 10.000 đồng; tỷ lệ trả cổ
tức cho cổ phiếu thường là 60%; hệ số P/E = 10 lần.
Giải:
3 công thức đầu trong đề cho sẵn
Tỷ suất cổ tức (DY) = DPS/ Giá trị thị trường của một cổ phiếu thường = DPS/P
(DPS) = EPS × Tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phần thường (Pcs)
(P/E) = Giá trị thị trường của một cổ phiếu thường/EPS
=> Giá thị trường = EPS * P/E = 10.000 * 10 = 100.000
Ý nghĩa: 1 đồng cổ phiếu thường mà nhà đầu tư bỏ ra để đầu tư cổ phiếu của doanh nghiệp
sẽ nhận được bao nhiêu đồng cổ tức.
Giải:
DPS = 10.000 * 60% = 6.000
DY = DPS/ Giá trị thị trường = 6.000 / 100.000 = 0,06
Ý nghĩa: 1 đồng cổ phiếu thường mà nhà đầu tư bỏ ra để đầu tư cổ phiếu của doanh nghiệp sẽ
nhận được 0,06 đồng cổ tức

Câu 15: Xác định và nêu ý nghĩa của hệ số trả nợ, biết giá vốn hàng bán bằng 20.000; chi phí
quản lý và bán hàng bằng 20% giá vốn hàng bán; phải trả người bán là 4.000, công ty không
phát sinh các khoản phải trả cán bộ nhân viên và khoản thuế phải nộp ngân sách nhà nước.
Giải:
Công thức có sẵn trong đề thi:
Hệ số trả nợ = (GVHB + Chi phí quản lý, bán hàng)/(Phải trả người bán + lương, thưởng,
thuế phải trả)
Ý nghĩa: trong 1 năm doanh nghiệp có bao nhiêu lần công ty đi mua chịu trước, sau đó mới trả
tiền hàng cho người bán
Giải:
Hệ số trả nợ = (20.000 + 20.000*20%) / 4000 = 6
Ý nghĩa: trong 1 năm doanh nghiệp có 6 lần công ty đi mua chịu trước, sau đó mới trả tiền
hàng cho người bán
11
ĐỀ 12
Câu 16: Dự án có tổng vốn đầu tư ban đầu là 20.000 (tại năm t0), trong đó đầu tư cho TSCĐ
là 60%, còn lại là đầu tư cho tài sản lưu động. TSCĐ khấu hao đều trong 10 năm (t1 đến đến
t10). Xác định CFAT của năm t1, biết doanh thu ước tính là 10.000, tổng chi phí bao gồm
cả khấu hao bằng 40% doanh thu, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Giải:
CFAT = (CFin – Cfout không dep) * (1-t) + Dep*t (do công ty không đi vay)
Tóm tắt:
CF0 tại năm t0 = 20.000; TSCĐ = 60% * 20.000 = 12.000; TSLĐ =20.000 – 12.000 = 8.000
Dep 1-10 = 12.000 / 10 = 1.200
CFin 1 = 10.000
CFout không dep 1 = 10.000 * 40% - 1.200 = 2.800
CFAT 1 = (10.000 – 2.800) * (1-20%) + 1.200 * 20% = …..

Câu 17: Xác định PI của dự án với k = 15%, năm gốc là năm t0
CFo tại t0 CFAT từ t1 – t4 CFAT tại t5 CFAT từ t6 – t10
-20.000 3.000/năm 5.000 6.000/năm
Giải:
NPV = tổng CFAT quy gốc – CFo quy gốc
PI = (NPV / CF0 quy gốc) + 1
Làm:
NPV = CFAT1-4  0 + CFAT5  0 + CFAT từ t6 – t10  0 – CF0 tại 0 0
= 3.000 * PVA(15%,4) * PV(15%,0) + 5.000 * PV(15%,5) + 6.000 * PVA(15%,5) *
PV(15%,5) – 20.000 = .….
 Giá trị của dòng tiền đơn quy về quá khứ = Số tiền của dòng tiền đơn ở năm cần quy 
PV(k%,năm phát sinh dòng tiền đơn – năm gốc) CT1
 Giá trị của dòng tiền đều quy về quá khứ = Số tiền của dòng tiền đều ở cụm thời gian cần
quy  PVA(k%,max – min +1)  PV(k%,min – 1 – năm gốc) CT2

PI = (NPV tính ở trên / 20.000) + 1 ~ …


Ý nghĩa: 1 đồng vốn công ty bỏ ra thu về PI đồng tiền lãi
Câu 18: Xác định PP của dự án với k = 15%, năm gốc là năm t0
CFo tại t0 CFAT từ t1 – t3 CFAT tại t4 CFAT tại t5 CFAT từ t6 – t7
12
ĐỀ 12

-35.000 10.000/năm 15.000/năm 20.000 22.000/năm


Giải:

Năm CFAT CFAT quy gốc (t0) Cộng dồn


10.000 10.000 * pv(15%,1) = 8700
1 8700
10.000 10.000 * pv(15%,2) = 10.000 * 0,756 = 7560
2 16260
10.000 10.000 * pv(15%,3) = 6580
3 22840
15.000 15.000 * pv(15%,4) = 8580
4 31420
20.000 20.000 * pv(15%,5) = 9940
5 41360
22.000 22.000 * pv(15%,6) = 9504
6
22.000 22.000 * pv(15%,7) = 8272
7
n 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
PV(15%,n) 0,870 0,756 0,658 0,572 0,497 0,432 0,376 0,327 0,284 0,247
CF 0 quy gốc−cộng dồn đến năm m
PP = m + CFAT quy gốc m+1 = 4 + (35000 - 31420)/9940
=> PP ~ 4,36 năm ~ 4 năm 4 tháng 10 ngày
0,36 năm *12 = 4,32 tháng
0,32 tháng * 30 = 9,6 ngày

Câu 19: Tính CFAT của năm t3, biết EBIT năm t3 là 30.000; chi phí khấu hao là 5.000, chi
phí lãi vay là 3.000, thuế suất thuế TNDN là 20%.
Giải:
CFAT = (EBIT – lãi + Dep) * (1-t) + Dep * t
CFAT = (30.000 – 3.000 + 5.000) * (1-20%) + 5.000 * 20% = …

Câu 20: Dự án có tổng vốn đầu tư ban đầu là 20.000 (tại t0), trong đó đầu tư cho TSCĐ là
60%, còn lại là đầu tư cho TSLĐ. TSCĐ khấu hao đều trong 6 năm (t1 đến t6). Dự án thực
hiện trong 10 năm. Xác định CFAT của năm kết thúc (t10), biết doanh thu ước tính là 10.000,
chi phí cố định là 2.000, chi phí biến đổi bằng 30% doanh thu, các khoản chi phí chưa bao gồm
13
ĐỀ 12
khấu hao, lỗ do thanh lý TSCĐ là 1.000, vốn lưu động thu hồi toàn bộ. Thuế suất thuế TNDN
là 20%.
Giải:
CF0 tại to = 20.000; TSCĐ = 20.000 * 60% = 12.000; TSLĐ = 8.000
Dep 1-6 = 12.000/6 = 2.000
Tìm CFAT10? gồm cả CFAT10 mà anh dạy và CFKT10 mà anh dạy
Có CFAT = (CFin – Cfout không dep) * (1-t) + Dep*t
CFin 10 = 10.000
CFout không dep 10 = chi phí cố định + chi phí biến đổi = 2.000 + 30% * 10.000 = 5.000
CFAT10 = (10.000 – 5.000) * (1-20%) = 4.000
CFKT10:
Thu hồi VLĐ = 8.000
lỗ do thanh lý TSCĐ là 1.000 => hoàn thuế = 1.000 * 20% = 200
CFKT10 = 8.000 + 200 = 8.200
CFAT10 theo yêu cầu gv = CFAT10 + CFKT10 = 4.000 + 8.200 = 12.200

14

You might also like