You are on page 1of 51

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT

----------------

TIỂU LUẬN: LUẬT THƯƠNG MẠI 2

ĐỀ TÀI:

PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG KHUYẾN MẠI

Sinh viên thực hiện : Nhóm 2

Lớp : K46D Luật học

Giảng viên hướng : ThS. Ngô Hữu Phúc


dẫn

1
Thừa Thiên Huế, năm 2024

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 2

STT HỌ VÀ TÊN
1 Trầ n Thị Thu Thả o

2 Lê Thị Ngọ c Kim

3 Hoà ng Thị Diệu Hương

4 Vũ Thị Thú y Lẹ

5 Nguyễn Thị Ngọ c Thả o

6 Lê Thù y Anh

7 Đặ ng Ngọ c Khuê

8 Nguyễn Thị Hương

9 Trầ n Lê Việt Hù ng

10 Lê Nhậ t Huy

2
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................4

NỘI DUNG................................................................................................5

1. Khái niệm, đặc điểm của khuyến mại.................................................5

1.1. Khá i niệm khuyến mạ i ........................................................................5

1.2. Đặ c điểm củ a khuyến mạ i....................................................................5

2. Nguyên tắc thực hiện khuyến mại ......................................................8

3. Vai trò của khuyến mại đối với nền kinh tế thị trường...................11

4. Các hình thức khuyến mại.................................................................13

5. Các hành vi bị cấm trong hoạt động khuyến mại............................22

6. Trình tự, thủ tục thực hiện khuyến mại...........................................27

7. Hợp đồng dịch vụ khuyến mại..........................................................31

7.1. Khá i niệm..........................................................................................31

7.2. Về hình thứ c......................................................................................31

7.3. Về nộ i dung.......................................................................................32

KẾT LUẬN.............................................................................................47

DANH SÁCH MỤC LỤC THAM KHẢO...........................................48

3
LỜI NÓI ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trườ ng cạ nh tranh khố c liệt như hiện nay, đò i hỏ i
cá c chủ thể kinh doanh phả i có nhữ ng chiến lượ c đú ng đắ n, nhữ ng giả i
phá p phù hợ p để tồ n tạ i và phá t triển. Từ lâ u, khuyến mạ i đượ c xem như
mộ t biện phá p hiệu quả nhằ m lô i kéo và thu hú t khá ch hà ng sử dụ ng hà ng
hó a, dịch vụ đượ c cá c thương nhâ n á p dụ ng. Khuyến mạ i hiện là mộ t
trong cá c hoạ t độ ng xú c tiến thương mạ i đượ c cá c doanh nghiệp sử dụ ng
phổ biến nhằ m thú c đẩ y hoạ t độ ng mua bá n hà ng hó a dịch vụ trên thị
trườ ng. Nhìn chung, cá c doanh nghiệp tham gia và o hoạ t độ ng thương
mạ i đều hướ ng đến lợ i nhuậ n, do đó , nhiều doanh nghiệp đã đưa ra cá c
chương trình khuyến mạ i nhằ m thu hú t khá ch hà ng mua bá n hà ng hoá ,
sử dụ ng dịch vụ củ a mình. Nhằ m đả m bả o hoạ t độ ng khuyến mạ i đượ c
thự c hiện trong khuô n khổ nhấ t định, phù hợ p vớ i tiến trình phá t triển
củ a xã hộ i và quyền lợ i hợ p phá p củ a cá c bên có liên quan, Nhà nướ c đã
ban hà nh cá c quy định phá p luậ t điều chỉnh hoạ t độ ng khuyến mạ i. Hiện
nay, khuyến mạ i đượ c ghi định tương đố i chặ t chẽ trong cá c vă n bả n như:
Luậ t thương mạ i 2005, Nghị định 81/2018/NĐ-CP đã tạ o dự ng mộ t hà ng
lang phá p lý tương đố i vữ ng chắ c. Là m cơ sở quan trọ ng trong việc thự c
thi và á p dụ ng cho hoạ t độ ng khuyến mạ i.

Qua đó , để hiểu rõ hơn về khuyến mạ i cũ ng như cá c quy định củ a phá p


luậ t về khuyến mạ i. Vì vậ y mà nhó m em đã lự a chọ n đề tà i “Pháp luật về
hợp đồng khuyến mại”

4
NỘI DUNG

PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG KHUYẾN MẠI

1. Khái niệm, đặc điểm của khuyến mại

1.1. Khái niệm

Khoản 1 Điều 88 Luật Thương mại năm 2005 (sửa đổi năm 2017,
2019) định nghĩa: “Khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của
thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bằng
cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định”.

Có thể hiểu khuyến mạ i là cá ch thứ c, biện phá p thu hú t khá ch hà ng thô ng


qua việc dà nh lợ i ích cho khá ch hà ng bao gồ m cả lợ i ích vậ t chấ t và lợ i ích
tinh thầ n. Thô ng qua nhữ ng lợ i ích nhấ t định dà nh cho khá ch hà ng nhằ m
tá c độ ng tớ i thá i độ và hà nh vi mua hà ng, sử dụ ng dịch vụ củ a khá ch hà ng
là đặ c trưng củ a khuyến mạ i, giú p phâ n biệt khuyến mạ i vớ i cá c hình thứ c
xú c tiến thương mạ i khá c như: quả ng cá o thương mạ i, trưng bà y, giớ i
thiệu hà ng hó a, dịch vụ … Quyết định mua hà ng, sử dụ ng dịch vụ củ a
khá ch hà ng sẽ giú p cho thương nhâ n tiêu thụ đượ c hà ng hó a, dịch vụ củ a
mình.

Khuyến mạ i như mộ t nhu cầ u tấ t yếu để thương nhâ n cạ nh tranh nhằ m


mở rộ ng thị phầ n, đứ ng vữ ng trên thương trườ ng; xú c tiến việc mua hà ng
hó a củ a thương nhâ n, trong trườ ng hợ p thương nhâ n là bên có nhu cầ u
mua hà ng hó a để phụ c vụ cho hoạ t độ ng sả n xuấ t củ a mình (nguyên liệu,
vậ t tư...).

1.2. Đặc điểm của khuyến mại

Khuyến mạ i gồ m có 03 đặ c điểm cơ bả n như sau:

5
- Chủ thể thực hiện khuyến mại là thương nhân

Khoả n 1, Điều 6 củ a Luậ t Thương mạ i nă m 2005 quy định: “Thương


nhâ n bao gồ m tổ chứ c kinh tế đượ c thà nh lậ p hợ p phá p, cá nhâ n hoạ t
độ ng thương mạ i mộ t cá ch độ c lậ p, thườ ng xuyên và có đă ng ký kinh
doanh”.

Khuyến mạ i là hoạ t độ ng xú c tiến thương mạ i củ a thương nhâ n, hoạ t


độ ng khuyến mạ i gắ n liền vớ i thương nhâ n, đâ y là quyền tự do kinh
doanh đượ c Hiến phá p và phá p luậ t ghi nhậ n và bả o hộ .

Theo Luậ t Thương mạ i nă m 2005, cá c loạ i hình doanh nghiệp tạ i Việt


Nam, cá c cá nhâ n thự c hiện hoạ t độ ng kinh doanh thườ ng xuyên và có
đă ng ký, cá c chi nhá nh củ a doanh nghiệp nướ c ngoà i đặ t ở Việt Nam có
quyền tự thự c hiện, tổ chứ c á p dụ ng cá c hình thứ c khuyến mạ i, cũ ng như
có thể thuê thương nhâ n kinh doanh dịch vụ khuyến mạ i để tổ chứ c thay
cho mình. Luậ t Thương mạ i nă m 2005 chỉ giớ i hạ n vă n phò ng đạ i diện
củ a cá c doanh nghiệp sẽ khô ng đượ c tự mình thự c hiện hoạ t độ ng khuyến
mạ i (khoả n 2 Điều 91), bở i lẽ, vă n phò ng đạ i diện chỉ có chứ c nă ng đạ i
diện chứ khô ng có chứ c nă ng kinh doanh, buô n bá n hà ng hó a nên khô ng
đượ c quyền thự c hiện khuyến mạ i.

Bên cạ nh đó , Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngà y 22/5/2018 củ a Chính


phủ quy định chi tiết Luậ t thương mạ i về hoạ t độ ng xú c tiến thương mạ i
(Nghị định số 81/2018/NĐ-CP) đã mở rộ ng đố i tượ ng thự c hiện hoạ t
độ ng khuyến mã i bao gồ m: Thương nhâ n sả n xuấ t, kinh doanh hà ng hó a,
dịch vụ trự c tiếp thự c hiện khuyến mạ i hoặ c thự c hiện khuyến mạ i thô ng
qua cá c thương nhâ n phâ n phố i (bá n buô n, bá n lẻ, đạ i lý, nhượ ng quyền
thương mạ i và cá c thương nhâ n phâ n phố i khá c theo quy định củ a phá p
luậ t); Thương nhâ n kinh doanh dịch vụ khuyến mạ i thự c hiện khuyến mạ i

6
cho hà ng hó a, dịch vụ củ a thương nhâ n khá c theo thỏ a thuậ n vớ i thương
nhâ n đó .

- Cách thức xúc tiến thương mại là dành cho khách hàng những lợi ích nhất
định

Là việc tổ chứ c, cá nhâ n kinh doanh đưa ra nhữ ng lợ i ích về mặ t vậ t chấ t


hay tinh thầ n cho khá ch hà ng. Ngoà i đố i tượ ng là ngườ i tiêu dù ng, hoạ t
độ ng khuyến mạ i cò n hướ ng đến cá c kênh trung gian, đạ i lý phâ n phố i cá c
sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ . Lợ i ích mà thương nhâ n dà nh cho khá ch
hà ng đa dạ ng, có thể là lợ i ích vậ t chấ t hoặ c phi vậ t chấ t tù y thuộ c và o
nhiều yếu tố như mụ c tiêu củ a đợ t khuyến mạ i, trạ ng thá i cạ nh tranh hay
kinh phí dà nh cho khuyến mạ i. Khá ch hà ng có thể đượ c giả m giá , đượ c
nhậ n quà tặ ng, phầ n thưở ng hay phiếu mua hà ng có ưu đã i,đượ c tặ ng
thêm hà ng hó a khi mua hà ng nhấ t định hay đượ c chiết khấ u đố i vớ i
khá ch hà ng là đạ i lý hay ngườ i bá n lẻ mua số lượ ng nhiều. Ví dụ : trên
thự c tế nhữ ng ngườ i đưa hà ng cho cá c đạ i lý bá n hà ng lớ n ngoà i số lượ ng
mặ t hà ng cầ n giao, cò n khuyến mạ i mộ t sả n phẩ m cù ng loạ i hoặ c sả n
phẩ m mớ i do cô ng ty sả n xuấ t...

- Mục đích của khuyến mại là xúc tiến việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

Hoạ t độ ng khuyến mạ i thú c đẩ y việc bá n hà ng và cung cấ p cá c dịch vụ


đến tay ngườ i tiêu dù ng. Đồ ng thờ i, hoạ t độ ng khuyến mạ i cũ ng nhằ m
đẩ y mạ nh, hỗ trợ và khuyến khích hoạ t độ ng bá n hà ng củ a cá c kênh phâ n
phố i trung gian như cá c đạ i lý bá n hoặ c cá c tiếp thị sả n phẩ m.

Thương nhâ n có thể thự c hiện khuyến mạ i nhằ m tá c độ ng trự c tiếp đến
ngườ i tiêu dù ng hoặ c đến trung gian phâ n phố i. Khuyến mạ i cho ngườ i
tiêu dù ng để lô i kéo sứ c mua, tiếp thị mộ t sả n phẩ m mớ i, kích thích tiêu
thụ sả n phẩ m đã có trên thị trườ ng, là m cho khá ch hà ng đến cá c cử a hà ng

7
bá n lẻ nhiều hơn nhằ m tă ng thị phầ n củ a thương nhâ n trên thị trườ ng.
Khuyến mạ i cho cá c trung tâ m phâ n phố i nhằ m kích thích sự chú ý củ a
trung gian phâ n phố i đố i vớ i hà ng hó a, dịch vụ củ a doanh nghiệp mình để
đặ t hà ng và tích cự c chà o hà ng cho mình, cũ ng để tă ng cườ ng quan hệ đố i
vớ i trung gian phâ n phố i.

Ví dụ về khuyến mại:

Mộ t doanh nghiệp kinh doanh nướ c ngọ t đưa ra chính sá ch dà nh cho


khá ch hà ng đượ c hưở ng ưu đã i khi mua hai lố c nướ c ngọ t sẽ đượ c tặ ng
thêm hai lon. Chính sá ch nà y nhằ m hướ ng tớ i khá ch hà ng, kích thích nhu
cầ u mua hà ng tă ng lên khi ngườ i tiêu dù ng thấ y đượ c ưu đã i hơn khi mua
hai lố c nướ c ngọ t.
2. Nguyên tắc thực hiện khuyến mại

Thự c tế có nhiều chương trình khuyến mạ i đượ c tổ chứ c vớ i hình thứ c


phong phú , hấ p dẫ n và quy mô khá c nhau trong phạ m vi cả nướ c như cá c
chương trình ưu đã i quà tặ ng, giả m giá hà ng hó a, bố c thă m trú ng
thưở ng... Nhữ ng chương trình khuyến mạ i diễn ra hợ p phá p sẽ kết hợ p
lợ i ích củ a doanh nghiệp vớ i ngườ i tiêu dù ng, quả ng bá thương hiệu củ a
doanh nghiệp và kích cầ u tiêu dù ng xã hộ i, cũ ng như kích thích cạ nh
tranh trong thị trườ ng. Tuy nhiên, vì mụ c tiêu doanh thu và lợ i nhuậ n,
khô ng ít doanh nghiệp đã bằ ng nhiều chiêu thứ c khô ng phù hợ p hoặ c trá i
phá p luậ t về khuyến mạ i để cạ nh tranh thị phầ n, lô i kéo khá ch hà ng bằ ng
cá c hà nh vi khô ng là nh mạ nh, gâ y ả nh hưở ng tớ i thị trườ ng kinh doanh
và lợ i ích ngườ i tiêu dù ng.

Chương trình khuyến mại phải được thực hiện theo nguyên tắc được quy
định tại Điều 3 Nghị định 81/2018/NĐ-CP cụ thể như sau:

8
- Thứ nhất: Chương trình khuyến mạ i phả i đượ c thự c hiện hợ p phá p,
trung thự c, cô ng khai, minh bạ ch và đả m bả o quyền, lợ i ích hợ p phá p củ a
ngườ i tiêu dù ng, củ a cá c thương nhâ n, tổ chứ c hoặ c cá nhâ n khá c.

Ví dụ : Khuyến mạ i bằ ng cá ch là tặ ng thêm hà ng hoá , nhưng tương ứ ng


vớ i số lượ ng tặ ng thêm đó , khá ch hà ng phả i huỷ bỏ hà ng hoá củ a đố i thủ
cạ nh tranh mà khá ch hà ng đang sử dụ ng. Như vậ y, că n cứ theo quy định
tạ i khoả n 9, Điều 100 Luậ t Thương mạ i 2005 quy định: “Khuyến mạ i
nhằ m cạ nh tranh khô ng là nh mạ nh” thì hà nh vi trên là hà nh vi bị cấ m
trong hoạ t độ ng khuyến mạ i và cũ ng là hà nh vi vi phạ m nguyên tắ c cơ
bả n trong hoạ t độ ng khuyến mạ i.

- Thứ hai: Thương nhâ n thự c hiện chương trình khuyến mạ i phả i bả o
đả m nhữ ng điều kiện thuậ n lợ i cho khá ch hà ng trú ng thưở ng nhậ n giả i
thưở ng và có nghĩa vụ giả i quyết cá c khiếu nạ i (nếu có ) liên quan đến
chương trình khuyến mạ i.

Ví dụ : Ngà y 17/02/2024, cô ng ty A kinh doanh sữ a đã tổ chứ c chương


trình khuyến mạ i “ Đổ i 1 thẻ quà tặ ng lấ y 1 hộ p sữ a ”, cô ng ty yêu cầ u
nhữ ng khá ch hà ng nà o có thẻ quà tặ ng trong cá c lố c sữ a thì mang thẻ đến
nơi mà khá ch hà ng đã mua cá c lố c sữ a trên để đổ i quà .

Như vậ y, khi thự c hiện hoạ t độ ng khuyến mạ i, cô ng ty A đã đưa ra cá ch


thứ c cụ thể để tạ o điều kiện cho ngườ i tiêu dù ng khuyến mạ i thự c hiện
cá c nghĩa vụ trong chương trình khuyến mạ i củ a cô ng ty.

- Thứ ba: Thương nhâ n thự c hiện khuyến mã i có trá ch nhiệm bả o đả m về


chấ t lượ ng hà ng hó a, dịch vụ đượ c khuyến mạ i và hà ng hó a, dịch vụ dù ng
để khuyến mạ i.

9
Ví dụ : Cử a hà ng thờ i trang Uno Mart nhiều sả n phẩ m như á o phô ng, á o
thun, quầ n nam, quầ n nữ khuyến mạ i giả m giá chỉ từ 100.000 đồ ng/chiếc,
thì phả i đả m bả o chấ t lượ ng may chắ c mặ c bền; đồ khô ng bị dơ, mố c;
khô ng bị xù vả i; khô ng bị co giã n.

- Thứ tư: Việc thự c hiện khuyến mạ i phả i đả m bả o:

+ Khô ng đưa ra điều kiện để khá ch hà ng đượ c hưở ng khuyến mạ i là phả i


từ bỏ , từ chố i hoặ c đổ i hà ng hó a, dịch vụ củ a thương nhâ n, tổ chứ c khá c.

Ví dụ : Anh A và anh B cù ng bá n mộ t sả n phẩ m là sữ a chua, đều có chương


trình mua 1 lố c tặ ng 1 hũ . Nhưng vì cạ nh tranh, muố n tạ o ra lợ i nhuậ n
riêng nên cô ng ty B đã ra khuyến mạ i là mua 2 lố c tặ ng kèm 2 hũ vớ i điều
kiện là khá ch hà ng phả i ký giấ y cam kết khô ng sử dụ ng sả n phẩ m cô ng ty
A. Như vậ y, cô ng ty B đã có hà nh vi lợ i dụ ng khá ch hà ng nhằ m hạ đố i thủ
cạ nh tranh, vi phạ m cá c nguyên tắ c trong khuyến mạ i.

+ Khô ng có sự so sá nh trự c tiếp hà ng hó a, dịch vụ củ a mình vớ i hà ng hó a,


dịch vụ củ a thương nhâ n, tổ chứ c hoặ c cá nhâ n khá c.

Ví dụ : Cô ng ty trá ch nhiệm hữ u hạ n A và Cô ng ty trá ch nhiệm hữ u hạ n B


là đố i thủ cạ nh tranh củ a nhau. Khi khá ch hà ng muố n mua hà ng bên cô ng
ty A, vì muố n tă ng lợ i nhuậ n thì cô ng ty B đã nó i xấ u hà ng bên cô ng ty A
kém chấ t lượ ng, khô ng đả m bả o, và khô ng rẻ bằ ng bên cô ng ty B.

- Thứ năm: Khô ng đượ c sử dụ ng kết quả xổ số để là m kết quả xá c định


trú ng thưở ng, là m că n cứ để tặ ng, thưở ng trong cá c chương trình khuyến
mạ i theo hình thứ c quy định tạ i Khoả n 5, Khoả n 6 và Khoả n 9 Điều 92
Luậ t thương mạ i nă m 2005 như sau:

+ Bá n hà ng, cung ứ ng dịch vụ có kèm phiếu dự thi cho khá ch hà ng để


chọ n ngườ i trao thưở ng theo thể lệ và giả i thưở ng đã cô ng bố ;

10
+ Bá n hà ng, cung ứ ng dịch vụ có kèm theo việc tham dự cá c chương trình
mang tính may rủ i mà việc tham gia chương trình gắ n liền vớ i việc mua
hà ng hó a, dịch vụ và việc trú ng thưở ng dự a trên sự may mắ n củ a ngườ i
tham gia theo thể lệ và giả i thưở ng đã cô ng bố ;

+ Cá c hình thứ c khuyến mạ i khá c nếu đượ c cơ quan quả n lý nhà nướ c về
thương mạ i chấ p thuậ n.

Ví dụ : Cô ng ty A tổ chứ c chương trình “Vò ng quay may mắ n” vớ i giả i


thưở ng là chiếc xe Honda Wave RSX, nhưng muố n dù ng kết quả xổ số để
là m kết quả xá c định trú ng thưở ng, là m că n cứ để tặ ng, thưở ng. Nếu cô ng
ty A là m như vậ y là trá i vớ i quy định củ a phá p luậ t.

 Đây là những nguyên tắc mang tính chỉ đạo đối với việc thực hiện và
áp dụng các hoạt động khuyến mại của thương nhân. Đi đôi với lợi
nhuận là trách nhiệm đảm bảo lợi ích chung của doanh nghiệp khác,
của người tiêu dùng, lợi ích phát triển bền vững của cộng đồng và
của xã hội. Vì vậy, cần tuân thủ quy định về các nguyên tắc cơ bản
trong hoạt động khuyến mại nói riêng và trong các quy định về xúc
tiến thương mại nói chung.

3. Vai trò của khuyến mại đối với nền kinh tế thị trường

- Thứ nhất, nhìn vào tổng thể nền kinh tế thì hoạt động khuyến mại đã góp
công phần kích cầu nền kinh tế, giúp cho thị trường trở nên sôi động

+ Hiện nay, tiềm lự c thị trườ ng tạ i Việt Nam là khá lớ n (dâ n số Việt
Nam có khoả ng 90 triệu ngườ i) nhưng khô ng phả i ai cũ ng có điều kiện
mua hà ng. Chính vì vậ y, cá c chương trình khuyến mạ i củ a cá c doanh
nghiệp sẽ có tá c dụ ng là m tă ng sứ c mua củ a ngườ i dâ n => Khi sứ c mua
củ a ngườ i dâ n đượ c kích thích thì sẽ thú c đẩ y thị trườ ng nộ i địa hoạ t

11
độ ng tích cự c, sô i nổ i và hiệu quả hơn, là m cho toà n bộ nền kinh tế tă ng
trưở ng và phá t triển bền vữ ng hơn.

+ Ví dụ: Cô ng ty B ra mắ t mộ t loạ i sữ a mớ i, để kích thích sứ c mua


củ a ngườ i dâ n thì cô ng thi B có chương trình khuyến mạ i mua hai lố c sữ a
tặ ng mộ t ly nướ c. Nhờ đó mà doanh số bá n loạ i sữ a mớ i nà y củ a cô ng ty B
tă ng nhanh chố ng nhờ việc kích thích sứ c mua củ a ngườ i tiêu dù ng.

- Thứ hai, khuyến mại là công cụ hữu hiệu nhằm xúc tiến việc tiêu thụ hàng
hoá và cung ứng dịch vụ

+ Cụ thể, khuyến mạ i là m cho cá c hoạ t độ ng bá n hà ng trở nên dễ


dà ng hơn, kích thích hiệu quả là m việc củ a nhâ n viên bá n hà ng, tạ o điều
kiện để khá ch hà ng tìm tớ i nhữ ng sả n phẩ m mình cầ n, đồ ng thờ i cả m
thấ y hà i lò ng khi nhậ n đượ c sả n phẩ m.

=> Khuyến mạ i giá n tiếp thú c đẩ y hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh,


nâ ng cao tính cạ nh tranh và tạ o độ ng lự c phá t triển mạ nh mẽ cho nền
kinh tế, gó p phầ n khô ng nhỏ và o sự phá t triển củ a nền kinh tế thị trườ ng,
đặ c biệt là đố i vớ i cá c quố c gia đang phá t triển như Việt Nam.

+ Ví dụ: Cô ng ty X và cô ng ty Y cù ng ra mắ t mộ t sả n phẩ m giấ y ă n,


cả 2 cô ng ty cù ng tạ o chiến dịch khuyến mạ i mua 1 tặ ng 1. Thì khi đó ,
giữ a 2 cô ng ty sẽ có tính cạ nh tranh cao, tạ o độ ng lự c cho hai cô ng ty phá t
triển mạ nh mẽ hơn.

- Thứ ba, khuyến mại được xem như công cụ tốt để bảo vệ thương hiệu của
doanh nghiệp

+ Khi á p dụ ng cá c chương trình khuyến mạ i, doanh nghiệp sẽ bá n


đượ c nhiều hà ng hoá , dịch vụ , khiến cho nhiều ngườ i tiêu dù ng ở nhiều

12
nơi khá c nhau biết đến sả n phẩ m hà ng hoá củ a doanh nghiệp, là m cho
hà ng hoá phá t triển rộ ng rã i, nhiều ngườ i biết đến hơn.

=> Từ đó , củ ng cố thị trườ ng truyền thố ng củ a doanh nghiệp, tạ o cơ


hộ i chiếm lĩnh thị trườ ng mớ i, khá ch hà ng mớ i, tạ o niềm tin cho khá ch
hà ng vớ i doanh nghiệp, nâ ng cao vị thế củ a doanh nghiệp trên thị trườ ng.

+ Ví dụ: Cô ng ty B ra mắ t sả n phẩ m khă n lau mặ t mớ i, liền bị cộ ng


đồ ng mạ ng phả n á nh về chấ t lượ ng sả n phẩ m. Sau khi kiểm chứ ng sả n
phẩ m bên mình, cô ng ty thấ y có nhiều sai só t nên đã khắ c phụ c lạ i, sau đó
cô ng ty B mở chiến dịch khuyến mạ i khi mua bấ t kì sả n phẩ m nà o bên
phía cô ng ty sẽ đượ c tặ ng khă n mặ t. Ngườ i dù ng sau khi mua đã cả m
nhậ n khă n mặ t củ a cô ng ty B tố t và đá nh giá cao sả n phẩ m củ a cô ng ty B.
Nhờ đó , cô ng ty B lấ y lạ i đượ c danh dự củ a mình, nâ ng cao đượ c vị thế
củ a doanh nghiệp mình.

- Thứ tư, cùng với quảng cáo thương mại, hoạt động khuyến mại luôn giữ
vai trò là công cụ đắc lực và hiệu quả nhất để phát triển thương mại. Việc
thiết kế và thực hiện các chương trình khuyến mại đã tạo ra hàng ngàn
việc làm cho nền kinh tế Việt Nam mỗi năm, góp phần giải quyết vấn đề việc
làm cho người lao động

+ Ví dụ: Cô ng ty X ra mắ t loạ i giấ y ă n mớ i, để mọ i ngườ i biết đến


thì ngoà i việc phố i hợ p vớ i quả ng cá o thương mạ i, cô ng ty X đã mở hoạ t
độ ng khuyến mạ i , tặ ng mẫ u dù ng thử cho khá ch hà ng ra và o tạ i siêu thị
để khá ch hà ng có thể tự trả i nghiệm mẫ u mớ i nà y.

- Thứ năm, khuyến mại còn là cầu nối giữa khách hàng và doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thể dễ dàng nhận biết ưu điểm, nhược điểm và nhu cầu
của thị trường về những loại hàng hoá mà doanh nghiệp đáp ứng được

13
=> Giú p doanh nghiệp tiến hà nh phá t triển, cả i tiến và thay đổ i cho
kịp thờ i, phù hợ p vớ i nhu cầ u củ a thị trườ ng

+ Ví dụ: Cô ng ty A mở cuộ c đá nh giá khả o sá t ý kiến khá ch hà ng,


khá ch hà ng sẽ chọ n ưu và nhượ c điểm củ a sả n phẩ m củ a cô ng ty A rồ i sau
đó sẽ đượ c nhậ n quà . Từ đó khá ch hà ng và cô ng ty A đượ c kết nố i hơn,
hiểu rõ về nhượ c điểm củ a sả n phẩ m bên mình, từ đó khắ c phụ c đá p ứ ng
nhu cầ u củ a thị trườ ng.

 Tóm lại: Khuyến mại luôn giữ vai trò là một công cụ đắc lực và
hiệu quả để phát triển thương mại của thương nhân.

4. Các hình thức khuyến mại

Có nhiều cá ch khá c nhau để thương nhâ n thự c hiện cá c hình thứ c khuyến
mạ i. Că n cứ theo Điều 92 Luật Thương mại năm 2005 và Nghị định số
81/2018/NĐ-CP, thì thương nhâ n đượ c thự c hiện cá c hình thứ c khuyến
mạ i sau đâ y:

1. Đưa hà ng hoá mẫ u, cung ứ ng dịch vụ mẫ u để khá ch hà ng dù ng thử


khô ng phả i trả tiền.

2. Tặ ng hà ng hoá cho khá ch hà ng, cung ứ ng dịch vụ khô ng thu tiền.

3. Bá n hà ng, cung ứ ng dịch vụ vớ i giá thấ p hơn giá bá n hà ng, giá cung ứ ng
dịch vụ trướ c đó , đượ c á p dụ ng trong thờ i gian khuyến mạ i đã đă ng ký
hoặ c thô ng bá o. Trườ ng hợ p hà ng hó a, dịch vụ thuộ c diện Nhà nướ c quả n
lý giá thì việc khuyến mạ i theo hình thứ c nà y đượ c thự c hiện theo quy
định củ a Chính phủ .

14
4. Bá n hà ng, cung ứ ng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hà ng, phiếu sử
dụ ng dịch vụ để khá ch hà ng đượ c hưở ng mộ t hay mộ t số lợ i ích nhấ t
định.

5. Bá n hà ng, cung ứ ng dịch vụ có kèm phiếu dự thi cho khá ch hà ng để


chọ n ngườ i trao thưở ng theo thể lệ và giả i thưở ng đã cô ng bố .

6. Bá n hà ng, cung ứ ng dịch vụ kèm theo việc tham dự cá c chương trình


mang tính may rủ i mà việc tham gia chương trình gắ n liền vớ i việc mua
hà ng hó a, dịch vụ và việc trú ng thưở ng dự a trên sự may mắ n củ a ngườ i
tham gia theo thể lệ và giả i thưở ng đã cô ng bố .

7. Tổ chứ c chương trình khá ch hà ng thườ ng xuyên, theo đó việc tặ ng


thưở ng cho khá ch hà ng că n cứ trên số lượ ng hoặ c trị giá mua hà ng hó a,
dịch vụ mà khá ch hà ng thự c hiện đượ c thể hiện dướ i hình thứ c thẻ khá ch
hà ng, phiếu ghi nhậ n sự mua hà ng hoá , dịch vụ hoặ c cá c hình thứ c khá c.

8. Tổ chứ c cho khá ch hà ng tham gia cá c chương trình vă n hó a, nghệ thuậ t,


giả i trí và cá c sự kiện khá c vì mụ c đích khuyến mạ i.

9. Cá c hình thứ c khuyến mạ i khá c nếu đượ c cơ quan quả n lý nhà nướ c về
thương mạ i chấ p thuậ n.

* Nội dung của các hình thức khuyến mại như sau:

- Đưa hàng hoá mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không
phải trả tiền:

+ Đâ y là hình thứ c khuyến mạ i đượ c thương nhâ n sử dụ ng phổ biến khi


chuẩ n bị đưa ra thị trườ ng mộ t loạ i hà ng hó a, dịch vụ mớ i hoặ c vừ a cả i
tiến. Theo đó , chủ thể kinh doanh thự c hiện loạ i hình khuyến mạ i nà y sẽ
đưa hà ng mẫ u hoặ c cung ứ ng dịch vụ mẫ u cho khá ch hà ng dù ng thử .

15
Hà ng mẫ u, dịch vụ mẫ u đượ c sử dụ ng thườ ng là nhữ ng hà ng hó a, dịch vụ
cầ n đượ c giớ i thiệu đến ngườ i tiêu dù ng; phả i là hà ng hó a, dịch vụ đượ c
kinh doanh hợ p phá p. Việc sử dụ ng loạ i hình khuyến mạ i nà y thườ ng
nhằ m và o mụ c đích thă m dò thị trườ ng; bướ c đầ u, ngườ i tiêu dù ng đượ c
là m quen vớ i cá c hà ng hó a, dịch vụ mẫ u đó . Thô ng qua ngườ i tiêu dù ng,
chủ thể kinh doanh sẽ đá nh giá đượ c chấ t lượ ng củ a hà ng hó a, dịch vụ
mẫ u dự a trên sự hà i lò ng củ a họ ; từ đó , doanh nghiệp quyết định có nhâ n
rộ ng cá c sả n phẩ m đó để kinh doanh hay khô ng.

+ Ví dụ: Cô ng ty A dự định bá n hoa quả sấ y khô mớ i sả n xuấ t ra. Trướ c


khi đưa ra thị trườ ng thì cô ng ty A đã đưa hà ng mẫ u đến cá c đạ i lý tạ p
hó a, siêu thị... nhằ m cho khá ch hà ng dù ng thử để khá ch hà ng đá nh giá
đưa ra ý kiến ,từ đó có thể cả i thiện sả n phẩ m và sả n phẩ m có thể đượ c
tiêu thụ nhiều hơn. Khi đượ c khá ch hà ng đá nh giá cao, chấ p nhậ n sả n
phẩ m nên cô ng ty A đã tung sả n phẩ m ra thị trườ ng.

- Tặng hàng hoá cho khách hàng, cung ứng dịch vụ không thu tiền:

+ Tặ ng quà đượ c thự c hiện đố i vớ i khá ch hà ng có hà nh vi mua sắ m hà ng


hó a hoặ c sử dụ ng dịch vụ củ a thương nhâ n. Hà ng hó a, dịch vụ dù ng là m
quà tặ ng có thể là hà ng hó a, dịch vụ mà thương nhâ n đang kinh doanh
hoặ c hà ng hó a, dịch vụ củ a thương nhâ n khá c. Việc phá p luậ t cho phép sử
dụ ng hà ng hó a, dịch vụ củ a thương nhâ n khá c để phá t tặ ng giú p khuyến
khích sự liên kết xú c tiến thương mạ i củ a thương nhâ n nhằ m khai thá c lợ i
ích tố i đa. Việc tặ ng quà trong trườ ng hợ p nà y khô ng chỉ có ý nghĩa thú c
đẩ y hà nh vi mua sắ m, sử dụ ng dịch vụ mà thương nhâ n cò n có cơ hộ i
quả ng cá o, giớ i thiệu về hà ng hó a, dịch vụ củ a nhau. Thương nhâ n thự c
hiện khuyến mạ i tặ ng hà ng hó a, cung ứ ng dịch vụ khô ng thu tiến theo hai
cá ch thứ c sau:

16
• Tặ ng hà ng hó a, cung ứ ng dịch vụ khô ng thu tiến có kèm theo việc mua
bá n hà ng hó a, cung ứ ng dịch vụ . Theo cá ch nà y, giá trị vậ t chấ t dù ng để
khuyến mạ i cho mộ t đơn vị hà ng hó a, dịch vụ đượ c khuyến mạ i khô ng
đượ c vượ t quá 50% giá củ a đơn vị hà ng hó a, dịch vụ đượ c khuyến mạ i đó
trướ c thờ i gian khuyến mạ i.

+ Ví dụ: Anh A mua đồ ng hồ Patek Philippe Complications 5961R trị giá


4 tỉ đồ ng tạ i Cô ng ty cổ phầ n B thì anh A đượ c tặ ng mộ t dâ y đeo đồ ng hồ
củ a hã ng.

• Tặ ng hà ng hó a, cung ứ ng dịch vụ khô ng thu tiền khô ng kèm theo việc


mua bá n hà ng hó a, cung ứ ng dịch vụ .

+ Ví dụ: Doanh nghiệp A khai trương quá n cafe thì tặ ng 20 ly cafe miễn
phí cho 20 ngườ i đầ u tiên bướ c và o quá n nhâ n ngà y khai trương.

- Bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng, giá cung ứng
dịch vụ trước đó, được áp dụng trong thời gian khuyến mại đã đăng ký
hoặc thông báo. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc diện Nhà nước quản
lý giá thì việc khuyến mại theo hình thức này được thực hiện theo quy định
của Chính phủ:

+ Đâ y là hà nh vi bá n hà ng, cung ứ ng dịch vụ trong thờ i gian khuyến mạ i


vớ i giá thấ p hơn giá bá n, giá cung ứ ng dịch vụ bình thườ ng trướ c đó ,
đượ c á p dụ ng trong thờ i gian khuyến mạ i mà thương nhâ n đã đă ng ký và
thô ng bá o. Nếu hà ng hó a, dịch vụ thuộ c diện Nhà nướ c quả n lý thì việc
khuyến mạ i theo hình thứ c nà y đượ c thự c hiện theo quy định củ a Chính
phủ . Khi thự c hiện hình thứ c nà y, để đả m bả o mô i trườ ng cạ nh tranh là nh
mạ nh, chố ng bá n phá giá , phá p luậ t thườ ng có quy định giớ i hạ n mứ c độ
giả m giá . Khi doanh nghiệp thự c hiện chương trình khuyến mạ i vớ i hình
thứ c nà y, doanh nghiệp sẽ niêm yết giá bá n củ a hà ng hó a, dịch vụ trong

17
thờ i gian khuyến mạ i vớ i giá bá n hà ng hó a, dịch vụ trướ c đó để khá ch
hà ng có thể so sá nh. Chính sự chênh lệch củ a hai mứ c giá nà y sẽ tạ o sự
hấ p dẫ n cho ngườ i tiêu dù ng, tá c độ ng đến quyết định mua sắ m củ a họ .
Tuy nhiên, mứ c giả m giá tố i đa đố i vớ i hà ng hó a, dịch vụ đượ c khuyến
mạ i trong thờ i gian khuyến mạ i tạ i bấ t kỳ thờ i điểm nà o khô ng đượ c vượ t
quá 50% giá hà ng hó a, dịch vụ đó ngay trướ c thờ i gian khuyến mạ i. Tổ ng
thờ i gian thự c hiện khuyến mạ i bằ ng hình thứ c giả m giá đố i vớ i mộ t loạ i
nhâ n hiệu hà ng hó a, dịch vụ khô ng đượ c vượ t quá 120 ngà y trong mộ t
nă m.

+ Ví dụ: Cô ng ty A kinh doanh về lĩnh vự c mỹ phẩ m thì và o ngà y


15/3/2024 đến ngà y 29/3/2024, cô ng ty A giả m giá mộ t số loạ i hà ng mỹ
phẩ m củ a cô ng ty là 30% trên mộ t sả n phẩ m. Từ 275.000 đồ ng cò n
192.500 đồ ng.

- Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng
dịch vụ để khách hàng được hưởng một hay một số lợi ích nhất định:

+ Theo hình thứ c nà y, khá ch hà ng đượ c sử dụ ng phiếu mua hà ng có mệnh


giá cụ thể để thanh toá n cho nhữ ng lấ n mua sau trong hệ thố ng bá n hà ng
củ a thương nhâ n; phiếu sử dụ ng dịch vụ cho phép sử dụ ng dịch vụ miễn
phí hoặ c vớ i giá rẻ theo điều kiện do nhà cung ứ ng dịch vụ đưa ra. Việc
bá n hà ng, cung ứ ng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hà ng, phiếu sử dụ ng
dịch vụ để khá ch hà ng đượ c hưở ng lợ i ích nhấ t định phả i bả o đả m 02
điều kiện: một là, giá trị tố i đa củ a phiếu mua hà ng, phiếu sử dụ ng dịch vụ
đượ c tặ ng kèm theo mộ t đơn vị hà ng hó a đượ c bá n, dịch vụ đượ c cung
ứ ng trong thờ i gian khuyến mạ i khô ng đượ c vượ t quá 50% giá củ a đơn vị
hà ng hó a, dịch vụ đượ c khuyến mạ i đó trướ c thờ i gian khuyến mạ i; hai là,

18
nộ i dung phiếu mua hà ng, phiếu sử dụ ng dịch vụ phả i bao gồ m cá c thô ng
tin liên quan đượ c quy định tạ i Điều 97 Luậ t Thương mạ i nă m 2005.

+ Ví dụ: Cô ng ty A kinh doanh về lĩnh vự c cà phê thì anh B đến mua cà


phê củ a cô ng ty A và anh B sẽ đượ c tặ ng voucher khi mua 2 sả n phẩ m sẽ
đượ c tặ ng 1 sả n phẩ m.

- Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm phiếu dự thi cho khách hàng để chọn
người trao thưởng theo thể lệ và giải thưởng đã công bố:

+ Theo hình thứ c khuyến mạ i nà y, việc mua hà ng hay sử dụ ng dịch vụ chỉ


mang lạ i cho khá ch hà ng quyền dự thi chờ cơ hộ i nhậ n giả i thưở ng do
thương nhâ n trao tặ ng. Phiếu dự thi có thể mang lạ i giả i thưở ng hoặ c
khô ng mang lạ i lợ i ích nà o cho khá ch hà ng, phụ thuộ c và o kết quả dự thi
củ a họ . Hình thứ c khuyến mạ i nà y khô ng bị giớ i hạ n bở i hạ n mứ c giá trị
tính theo đơn giá hà ng hó a nhưng cũ ng phả i đả m bả o quy định tổ ng giá
trị củ a hà ng hó a, dịch vụ dù ng để khuyến mạ i trong mộ t chương trình
khuyến mạ i khô ng đượ c vượ t quá 50% tổ ng giá trị củ a hà ng hó a, dịch vụ
đượ c khuyến mạ i.

+ Ví dụ: Cô ng ty cổ phầ n A bá n hà ng có kèm theo phiếu trả lờ i câ u hỏ i,


khá ch hà ng nà o có câ u trả lờ i đú ng và dự bá o số ngườ i cù ng có câ u trả lờ i
đú ng nhấ t sẽ đượ c nhậ n thưở ng.

- Bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình
mang tính may rủi:

+ Đâ y là mộ t hình thứ c khuyến mạ i mà ngườ i tham gia chỉ có thể dự a trên


sự may mắ n củ a mình để nhậ n đượ c giả i thưở ng. Sự hấ p dẫ n củ a hình
thứ c khuyến mạ i nà y chính là đá nh và o tâ m lý muố n thử vậ n may củ a
ngườ i tiêu dù ng. Cá ch thứ c mà thương nhâ n thự c hiện phổ biến đó là khi

19
bá n hà ng hoặ c cung ứ ng dịch vụ , sẽ kèm theo phiếu tham gia bố c thă m
trú ng thưở ng hoặ c quay số để trao giả i thưở ng cho ngườ i may mắ n. Tuy
nhiên, khuyến mạ i vớ i hình thứ c nà y rấ t có khả nă ng xả y ra tiêu cự c. Bở i
hình thứ c khuyến mạ i nà y chứ a đự ng yếu tố thụ độ ng, may rủ i củ a khá ch
hà ng trong việc nhậ n nhữ ng lợ i ích do thương nhâ n trao tặ ng nhưng
thương nhâ n khuyến mạ i lạ i rấ t chủ độ ng trong việc chuẩ n bị cơ cấ u giả i
thưở ng, số lượ ng, giá trị giả i thưở ng... Chính vì vậ y, thương nhâ n khuyến
mạ i có thể lợ i dụ ng sự may rủ i có thể xả y ra để gian lậ n về giả i thưở ng
cho nên bả o đả m việc thự c hiện nguyên tắ c trung thự c trong hoạ t độ ng
khuyến mạ i củ a thương nhâ n là nhiệm vụ quan trọ ng củ a phá p luậ t đố i
vớ i hình thứ c khuyến mạ i nà y.

+ Ví dụ: Cô ng ty hợ p danh A bá n hà ng có kèm theo tem cà o, phiếu bố c


thă m trú ng thưở ng.

- Tổ chức chương trình khách hàng thường xuyên:

+ Thô ng qua hình thứ c nà y, doanh nghiệp sẽ giữ đượ c mộ t lượ ng khá ch
hà ng thâ n thiết và là ngườ i tiêu dù ng có tính chấ t thườ ng xuyên. Vớ i hình
thứ c khuyến mạ i nà y, khi mua hà ng hó a hoặ c sử dụ ng dịch vụ , khá ch
hà ng sẽ đượ c cấ p thẻ khá ch hà ng hoặ c cá c loạ i phiếu ghi nhậ n tích lũ y
điểm qua cá c lẫ n mua sắ m hoặ c sử dụ ng. Vớ i nhữ ng ghi nhậ n đó , ở nhữ ng
lâ n sau, khá ch hà ng có thể sử dụ ng nó để nhậ n sự ưu tiên hay giả m giá ở
mộ t giớ i hạ n nhấ t định khi mua sắ m hoặ c sử dụ ng dịch vụ củ a thương
nhâ n tổ chứ c chương trình khuyến mạ i. Thương nhâ n thự c hiện khuyến
mạ i theo hình thứ c nà y phả i tuâ n thủ quy định về thô ng bá o cá c thô ng tin
liên quan tạ i Điều 97 Luậ t Thương mạ i nă m 2005, có trá ch nhiệm xá c
nhậ n kịp thờ i, chính xá c sự tham gia củ a khá ch hà ng và o chương trình

20
khá ch hà ng thườ ng xuyên thô ng qua thẻ khá ch hà ng, phiếu ghi nhậ n việc
mua hà ng hó a, dịch vụ .

+ Ví dụ: Anh A khi mua hà ng tạ i Cô ng ty cổ phầ n B trong mộ t thờ i gian


thì anh A đượ c CTCP B cấ p thẻ khá ch hà ng thâ n thiết, tem chứ ng nhậ n
mua hà ng để lầ n sau có thể sử dụ ng để giả m giá cho sả n phẩ m củ a anh B
mua.

- Tổ chức cho khách hàng tham gia các chương trình văn hóa, nghệ thuật,
giải trí và các sự kiện khác vì mục đích khuyến mại:

+ Mặ c dù là mộ t trong cá c hình thứ c khuyến mạ i nhằ m xú c tiến hoạ t độ ng


mua bá n, cung ứ ng dịch vụ củ a doanh nghiệp, nhưng khuyến mạ i bằ ng
cá ch tổ chứ c cá c chương trình vă n hó a, nghệ thuậ t, hoặ c giả i trí chủ yếu
nhằ m mụ c đích thu hú t sự chú ý củ a khá ch hà ng, qua đó giớ i thiệu về sả n
phẩ m, dịch vụ củ a mình cũ ng như giớ i thiệu về quy mô sả n xuấ t và uy tín
củ a doanh nghiệp nhiều hơn là tiêu thụ cá c sả n phẩ m đượ c khuyến mạ i.
Tuy nhiên, do việc tổ chứ c vă n hó a, nghệ thuậ t, giả i trí để thu hú t khá ch
hà ng nên hình thứ c khuyến mạ i nà y chịu sự điều chỉnh khô ng chỉ bở i cá c
quy định củ a phá p luậ t thương mạ i mà cò n liên quan đến cá c quy định
củ a phá p luậ t về vă n hó a, nghệ thuậ t.

+ Ví dụ: Cô ng ty A kinh doanh về nướ c uố ng giả i khá t tổ chứ c sự kiện


sưu tầ m nhữ ng mẫ u lon Coca Cola để đổ i lấ y nhữ ng phầ n quà tương ứ ng
mà cô ng ty A đã quả ng bá .

- Các hình thức khuyến mại khác:

+ Ngoà i cá c hình thứ c khuyến mạ i mà Điều 97 Luậ t Thương mạ i nă m


2005 quy định ra thì cò n có cá c hình thứ c khuyến mạ i khá c đượ c quy
định tạ i Điều 15 Nghị định 81/2018/NĐ-CP quy định mộ t số hình thứ c

21
khuyến mạ i khá c là “khuyến mại hàng hóa, dịch vụ mà quá trình thực hiện
có sử dụng internet, phương tiện, thiết bị điện tử, ứng dụng công nghệ
thông tin”. Cụ thể như sau:

“1. Thương nhâ n khi thự c hiện cá c hoạ t độ ng, chương trình khuyến mạ i
trong đó quá trình thự c hiện có sử dụ ng mạ ng internet, phương tiện điện
tử , ứ ng dụ ng cô ng nghệ thô ng tin hoặ c cá c phương tiện, cô ng cụ khá c phả i
tuâ n thủ cá c quy định về khuyến mạ i củ a Luậ t thương mạ i, Nghị định nà y
và phá p luậ t có liên quan.

2. Thương nhâ n cung cấ p dịch vụ sà n giao dịch thương mạ i điện tử ,


website khuyến mạ i trự c tuyến (sà n) chịu trá ch nhiệm:

a) Đả m bả o cá c nộ i dung thô ng tin về hoạ t độ ng khuyến mạ i đượ c


cô ng bố trên sà n phả i tuâ n thủ phá p luậ t về khuyến mạ i, giao dịch
điện tử , quả ng cá o và phá p luậ t có liên quan;

b) Yêu cầ u thương nhâ n thự c hiện khuyến mạ i trên sà n cung cấ p


thô ng tin về hoạ t độ ng khuyến mạ i;

c) Có cơ chế kiểm tra, giá m sá t để đả m bả o việc cung cấ p thô ng tin củ a


thương nhâ n thự c hiện khuyến mạ i trên sà n đượ c thự c hiện chính
xá c, đầ y đủ ;

d) Có biện phá p xử lý kịp thờ i khi phá t hiện hoặ c nhậ n đượ c phả n á nh
về hà nh vi khuyến mạ i vi phạ m phá p luậ t trên sà n;

e) Hỗ trợ cơ quan quả n lý nhà nướ c điều tra, kiểm tra, giá m sá t cá c
hà nh vi khuyến mạ i vi phạ m phá p luậ t, cung cấ p thô ng tin đă ng ký,
lịch sử giao dịch và cá c tà i liệu khá c về đố i tượ ng có hà nh vi vi
phạ m phá p luậ t trên sà n;

22
f) Chịu trá ch nhiệm củ a bên thứ ba trong việc cung cấ p thô ng tin về
hoạ t độ ng khuyến mạ i cho ngườ i tiêu dù ng theo quy định củ a phá p
luậ t về bả o vệ quyền lợ i ngườ i tiêu dù ng.”

+ Ví dụ: Cô ng ty A kinh doanh về quầ n á o đã đă ng lên website củ a Cô ng


ty là sẽ có chương trình giả m giá từ ngà y 10/4/2024 đến ngà y
15/4/2024.

5. Các hành vi bị cấm trong hoạt động khuyến mại

Mặ c dù khuyến mạ i là hoạ t độ ng xú c tiến thương mạ i bằ ng cá ch đem lạ i


nhữ ng lợ i ích nhấ t định cho khá ch hà ng, nhưng có khô ng ít cá c trườ ng
hợ p thương nhâ n lạ i lợ i dụ ng việc khuyến mạ i để cạ nh tranh khô ng là nh
mạ nh hoặ c lừ a dố i khá ch hà ng. Nhằ m ngă n chặ n nhữ ng hà nh vi trá i phá p
luậ t trên,theo Điều 100 Luậ t Thương mạ i nă m 2005 (sử a đổ i nă m 2017,
2019) quy định cá c hà nh vi bị cấ m trong hoạ t độ ng khuyến mạ i như sau:

1. Khuyến mạ i cho hà ng hoá , dịch vụ cấ m kinh doanh; hà ng hó a, dịch vụ


hạ n chế kinh doanh; hà ng hoá chưa đượ c phép lưu thô ng, dịch vụ chưa
đượ c phép cung ứ ng.

2. Sử dụ ng hà ng hó a, dịch vụ dù ng để khuyến mạ i là hà ng hó a, dịch vụ


cấ m kinh doanh; hà ng hó a, dịch vụ hạ n chế kinh doanh; hà ng hó a chưa
đượ c phép lưu thô ng, dịch vụ chưa đượ c phép cung ứ ng.

3. Khuyến mạ i hoặ c sử dụ ng rượ u, bia để khuyến mạ i cho ngườ i dướ i 18


tuổ i.

4. Khuyến mạ i hoặ c sử dụ ng thuố c lá , rượ u, bia có độ cồ n từ 15 độ trở lên


để khuyến mạ i dướ i mọ i hình thứ c.

23
5. Khuyến mạ i thiếu trung thự c hoặ c gâ y hiểu lầ m về hà ng hoá , dịch vụ để
lừ a dố i khá ch hà ng.

6. Khuyến mạ i để tiêu thụ hà ng hó a kém chấ t lượ ng, là m phương hạ i đến


mô i trườ ng, sứ c khoẻ con ngườ i và lợ i ích cô ng cộ ng khá c.

7. Khuyến mạ i tạ i trườ ng họ c, bệnh viện, trụ sở củ a cơ quan nhà nướ c, tổ


chứ c chính trị, tổ chứ c chính trị - xã hộ i, đơn vị vũ trang nhâ n dâ n.

8. Hứ a tặ ng, thưở ng nhưng khô ng thự c hiện hoặ c thự c hiện khô ng đú ng.

9. Khuyến mạ i nhằ m cạ nh tranh khô ng là nh mạ nh.

10. Thự c hiện khuyến mạ i mà giá trị hà ng hó a, dịch vụ dù ng để khuyến


mạ i vượ t quá hạ n mứ c tố i đa hoặ c giả m giá hà ng hó a, dịch vụ đượ c
khuyến mạ i quá mứ c tố i đa theo quy định củ a Chính phủ .

* Nội dung của các hành vi bị cấm trong hoạt động khuyến mại:
Phá p luậ t quy định cá c hà nh vi bị cấ m trong hoạ t độ ng khuyến mạ i vớ i
mụ c đích bả o vệ cho cá c nhó m lợ i ích cầ n đượ c bả o vệ. Cụ thể:

Thứ nhất, nhóm lợi ích công cộng

Để bả o vệ lợ i ích cô ng cộ ng, phá p luậ t hiện hà nh đưa ra quy định cấ m cá c


hà nh vi khuyến mạ i sau:

- Cấm khuyến mại cho hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ
hạn chế kinh doanh; hàng hoá chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa
được phép cung ứng: Là nhữ ng loạ i hà ng hó a mà cơ quan nhà nướ c có
thẩ m quyền khô ng hạ n chế mua bá n, cung ứ ng nhằ m ngă n chặ n và hạ n
chế cá c hà nh vi kinh doanh khô ng là nh mạ nh, cạ nh tranh khô ng là nh
mạ nh, đồ ng thờ i đả m bả o an ninh, an toà n tính mạ ng, sứ c khỏ e cho ngườ i
dâ n.

24
Ví dụ: Cô ng ty Y kinh doanh phá o nổ khô ng rõ nguồ n gố c mặ c dù đó là
hà ng hoá hạ n chế kinh doanh, Trườ ng hợ p nà y có thể gâ y ra hậ u quả
nghiêm trọ ng cho cô ng ty, khô ng chỉ về mặ t phá p lý mà cò n ả nh hưở ng
đến an toà n về tính mạ ng, sứ c khoẻ củ a ngườ i dâ n và cộ ng đồ ng

- Cấm sử dụng hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại là hàng hóa, dịch vụ
cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa chưa
được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung ứng: Là nhữ ng danh
mụ c hà ng hoá , dịch vụ bị cấ m sử dụ ng để kinh doanh, hạ n chế kinh
doanh; hà ng hoá , dịch vụ chưa đượ c cơ quan chứ c nă ng cấ p giấ y phép
cung ứ ng trên thị trườ ng theo quy định củ a phá p luậ t nhằ m đả m bả o về
tính an toà n, sứ c khoẻ, tính mạ ng củ a ngườ i dâ n và xã hộ i

Ví dụ: Cô ng ty X quả ng cá o chương trình khuyến mạ i "Mua 1 tặ ng 1" cho


mặ t hà ng thuố c lá điện tử , mặ c dù thuố c lá điện tử là hà ng hoá cấ m kinh
doanh tạ i Việt Nam. Trong trườ ng hợ p nà y, hà nh vi đó đượ c coi là vi
phạ m việc sử dụ ng hà ng hoá , dịch vụ cấ m kinh doanh dù ng để khuyến
mạ i.

- Cấm khuyến mại hoặc sử dụng rượu, bia để khuyến mại cho người dưới
18 tuổi: trẻ em, trẻ vị thà nh niên chưa đủ nă ng lự c, kiến thứ c và kinh
nghiệm số ng, là mộ t trong nhữ ng đố i tượ ng đượ c phá p luậ t bả o vệ. Do
vậ y tuyệt đố i khô ng đượ c dù ng cá c chấ t kích thích như rượ u, bia để
khuyến mạ i cho trẻ vị thà nh niên dướ i mọ i hình thứ c.

Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhâ n A chuyên quả n lý cá c trang web/phương


tiện truyền thô ng xã hộ i hoặ c thú c đẩ y việc tiêu thụ rượ u, bia cho ngườ i
dướ i 18 tuổ i, mặ c dù phá p luậ t cấ m việc dù ng rượ u, bia để khuyến mạ i
cho ngườ i dướ i 18 tuổ i.

25
- Cấm khuyến mại hoặc sử dụng thuốc lá, rượu, bia có độ cồn từ 15 độ trở
lên để khuyến mại dưới mọi hình thức: Rượ u, bia là sả n phẩ m khiến ngườ i
sử dụ ng dễ mấ t kiểm soá t, khô ng thể nhậ n thứ c và là m chủ hà nh vi củ a
mình, từ đó gâ y ra nhiều hệ lụ y hoặ c phương hạ i tớ i lợ i ích củ a ngườ i
khá c, cộ ng đồ ng. Do vậ y, phá p luậ t khô ng cho phép cá c doanh nghiệp
dù ng rượ u, thuố c lá ,… để khuyến mạ i cho khá ch hà ng.

Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhâ n B cung cấ p quà tặ ng, vậ t phẩ m miễn phí cho
ngườ i từ 15 tuổ i trở lên khi mua thuố c lá , rượ u, bia để kích thích doanh
số bá n hà nh, đâ y là hà nh vi sử dụ ng thuố c lá , rượ u, bia có độ cồ n để kinh
doanh trá i phép nhằ m gâ y hạ i đến sứ c khoẻ, tính mạ ng củ a ngườ i dướ i 15
tuổ i để thu lợ i nhuậ n mộ t cá ch bấ t hợ p phá p.

- Cấm khuyến mại để tiêu thụ hàng hóa kém chất lượng, làm phương hại
đến môi trường, sức khoẻ con người và lợi ích công cộng khác: Là cá c hoạ t
độ ng khuyến mạ i, quả ng cá o nhằ m thú c đẩ y việc tiêu thụ nhữ ng sả n
phẩ m hoặ c dịch vụ có chấ t lượ ng thấ p hoặ c dịch vụ có chấ t lượ ng thấ p,
gâ y hạ i cho mô i trườ ng, sứ c khoẻ con ngườ i hoặ c lợ i ích chung củ a cộ ng
đồ ng.

Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhâ n N mở chiến dịch khuyến mạ i khi mua 1 sả n


phẩ m bấ t kì nà o sẽ đượ c tặ ng kèm theo mộ t chai nướ c tương nhưng lạ i
hết hạ n sử dụ ng có thể gâ y ả nh hưở ng đến sứ c khoẻ, khô ng đả m bả o an
toà n cho ngườ i dù ng.

- Cấm khuyến mại tại trường học, bệnh viện, trụ sở của cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân: Hà nh
vi hoạ t độ ng khuyến mạ i, quả ng cá o, tiếp thị, giớ i thiệu sả n phẩ m đố i vớ i
địa điểm thuộ c khố i nhà nướ c/cô ng lậ p hay tạ i cá c bệnh viện tư nhâ n,

26
trườ ng tư thụ c vì mụ c đích thương mạ i mộ t cá ch bấ t hợ p phá p, khô ng
phù hợ p vớ i lợ i ích hợ p phá p đố i vớ i con ngườ i.

Ví dụ: Vì nhằ m mụ c đích thương mạ i và lợ i ích cá nhâ n mà bên doanh


nghiệp thương nhâ n D đã tổ chứ c cá c chương trình khuyến mạ i, tặ ng quà
cho cá n bộ , cô ng chứ c như mộ t hình chạ y chứ c, chạ y quyền, dẫ n đến tham
nhũ ng, tiêu cự c.

- Cấm thực hiện khuyến mại mà giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến
mại vượt quá hạn mức tối đa hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ được khuyến
mại quá mức tối đa theo quy định của Chính phủ: Theo quy định củ a Chính
phủ , hà nh vi thự c hiện khuyến mạ i có nhữ ng vi phạ m sau:

 Giá trị hà ng hoá , dịch vụ dù ng để khuyến mạ i vượ t quá hạ n mứ c tố i


đa: Hạ n mứ c tố i đa nà y đượ c quy định tuỳ theo từ ng loạ i sả n phẩ m,
dịch vụ và đượ c thô ng bá o cô ng khai.

 Giả m giá hà ng hoá , dịch vụ đượ c khuyến mạ i quá mứ c tố i đa:


Tương tự như trên, mứ c giả m giá tố i đa cũ ng đượ c quy định và
cô ng bố . Việc giả m giá quá mứ c tố i đa đượ c coi là hà nh vi vi phạ m.

Ví dụ: Mộ t cô ng ty mỹ phẩ m tổ chứ c chương trình khuyến mạ i giả m giá


50% cho tấ t cả cá c sả n phẩ m, vượ t quá tố i đa cho phép 30% theo quy
định củ a Chính phủ . Trong trườ ng hợ p trên thì cô ng ty nà y đã bị vi phạ m
hà nh chính do vi phạ m quy định về khuyến mạ i củ a Chính phủ , có thể gâ y
ả nh hưở ng xấ u về thương hiệu và sả n phẩ m củ a cô ng ty đố i vớ i khá ch
hà ng.

Thứ hai, nhóm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng, đặc
biệt là của người tiêu dùng

Phá p luậ t hiện hà nh đưa ra mộ t số quy định cấ m sau:

27
- Cấm khuyến mại thiếu trung thực hoặc gây hiểu lầm về hàng hoá, dịch vụ
để lừa dối khách hàng: Là hà nh vi tá c độ ng trự c tiếp lên đặ c tính củ a hà ng
hó a, dịch vụ mà chủ yếu là chấ t lượ ng, giá cả . Nó là hà nh vi đưa ra thô ng
tin khuyến mạ i sai sự thậ t hoặ c khô ng rõ rà ng là m cho khá ch hà ng hiểu
nhầ m về hà ng hó a, dịch vụ đượ c khuyến mạ i.

Ví dụ: Cử a hà ng quầ n á o C đề bả ng giả m giá 30% đố i vớ i á o sơ mi khi


mua tạ i cử a hà ng nhưng lạ i niêm yết chương trình nà y quanh nă m, giá
bá n khô ng thay đổ i. Như vậ y, đâ y là giá bá n gố c củ a hà ng hó a chứ khô ng
phả i khuyến mạ i, hà nh vi nà y đượ c coi là lừ a dố i khá ch hà ng vì khô ng
mang lạ i lợ i ích cho khá ch hà ng như bả n chấ t củ a khuyến mạ i.

- Cấm hứa tặng, thưởng nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng: Là nhữ ng hà nh vi gian dố i, lừ a lọ c củ a cá c cá nhâ n hoặ c tổ chứ c
kinh doanh như khô ng thự c hiện hoặ c thự c hiện khô ng đú ng hoặ c trì
hoã n việc thự c hiện cá c nộ i dung củ a chương trình khuyến mạ i đã thô ng
bá o, cam kết vớ i khá ch hà ng nhằ m thu lợ i bấ t chính, gâ y thiệt hạ i cho
ngườ i tiêu dù ng.

Ví dụ: Cô ng ty E chạ y chiến dịch khuyến mạ i, hứ a tặ ng mộ t chiếc ô tô mớ i


cho khá ch hà ng may mắ n nhấ t. Sau khi chiến dịch kết thú c, cô ng ty lạ i
tuyên bố rằ ng họ khô ng thể trao giả i vì sự cố kỹ thuậ t. Như vậ y theo vấ n
đề phá p lý, cô ng ty đã vi phạ m hợ p đồ ng về việc khô ng trao giả i như đã
hứ a trướ c đó .

Thứ ba, nhóm bảo vệ quyền cạnh tranh trong kinh doanh giữa các
thương nhân

- Khuyến mạ i nhằ m cạ nh tranh khô ng là nh mạ nh: Là hà nh vi lạ m dụ ng


khuyến mạ i nhằ m lô i kéo khá ch hà ng, gâ y thiệt hạ i cho chủ thể cạ nh
tranh khá c, đặ c biệt là cá c doanh nghiệp vừ a và nhỏ khi họ khô ng có khả

28
nă ng thự c hiện cá c biện phá p khuyến mạ i tương tự để thu hú t khá ch
hà ng.

Ví dụ: Hã ng vậ n tả i hà nh khá ch cô ng nghệ G tung ra cá c chương trình


khuyến mạ i 0 đồ ng cho hà nh khá ch sử dụ ng dịch vụ qua app điện thoạ i,
dẫ n đến cá c hã ng taxi truyền thố ng khô ng có khả nă ng kinh doanh, thua
lỗ .

6.Trình tự, thủ tục thực hiện khuyến mại

Nghị định số 81/2018/NĐ-CP quy định cá c thủ tụ c hà nh chính cơ bả n để


thự c hiện khuyến mạ i là thô ng bá o và đă ng ký, Cụ thể:

- Thủ tục thông báo thực hiện hoạt động khuyến mại

Thủ tụ c thô ng bá o khuyến mạ i đến Sở Cô ng Thương đượ c quy định tạ i


Điều 17 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP. Thủ tụ c thô ng bá o thự c hiện hoạ t
độ ng khuyến mạ i đượ c á p dụ ng đố i vớ i hầ u hết cá c hình thứ c khuyến mạ i.
Thương nhâ n thự c hiện thủ tụ c hà nh chính thô ng bá o hoạ t độ ng khuyến
mạ i đến tấ t cả cá c Sở Cô ng Thương nơi tổ chứ c khuyến mạ i (tạ i địa bà n
thự c hiện khuyến mạ i) trướ c khi thự c hiện chương trình khuyến mạ i theo
hình thứ c sau đâ y:

+ Tổ chứ c cho khá ch hà ng tham gia cá c chương trình vă n hó a, nghệ thuậ t,


giả i trí và cá c sự kiện khá c vì mụ c đích khuyến mạ i;

+ Đưa hà ng mẫ u, cung ứ ng dịch vụ mẫ u để khá ch hà ng dù ng thử khô ng


phả i trả tiền;

+ Tặ ng hà ng hó a, cung ứ ng dịch vụ khô ng thu tiền;

29
+ Bá n hà ng, cung ứ ng dịch vụ vớ i giá thấ p hơn giá bá n hà ng, cung ứ ng
dịch vụ trướ c đó , đượ c á p dụ ng trong thờ i gian khuyến mạ i đã thô ng bá o
(khuyến mạ i bằ ng hình thứ c giả m giá );

+ Bá n hà ng, cung ứ ng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hà ng, phiếu sử


dụ ng dịch vụ ;

+ Bá n hà ng, cung ứ ng dịch vụ có kèm theo phiếu dự thi cho khá ch hà ng


để chọ n ngườ i trao thưở ng theo thể lệ và giả i thưở ng đã cô ng bố (hoặ c
cá c hình thứ c tổ chứ c thi và trao thưở ng khá c tương đương);

+ Tổ chứ c chương trình khá ch hà ng thườ ng xuyên, theo đó việc tặ ng


thưở ng cho khá ch hà ng că n cứ trên số lượ ng hoặ c trị giá mua hà ng hó a,
dịch vụ mà khá ch hà ng thự c hiện đượ c thể hiện dướ i hình thứ c thẻ khá ch
hà ng, phiếu ghi nhậ n sự mua hà ng hó a, dịch vụ hoặ c cá c hình thứ c khá c.

* Lưu ý: Nếu thương nhâ n khuyến mạ i bằ ng cá c hình thứ c trên nhưng


rơi và o mộ t trong cá c trườ ng hợ p sau đâ y thì khô ng cầ n thô ng bá o:

+ Thương nhâ n thự c hiện cá c chương trình khuyến mạ i có tổ ng giá trị


giả i thưở ng, quà tặ ng dướ i 100 triệu đồ ng;

Vd: Cô ng ty trá ch nhiệm hữ u hạ n A thự c hiện chương trình khuyến mạ i có


tổ ng giá trị giả i thưở ng quà tặ ng là 100 triệu đồ ng khô ng mang tính chấ t
may rủ i thì khô ng cầ n thô ng bá o đến Sở Cô ng Thương.

+ Thương nhâ n chỉ thự c hiện bá n hà ng và khuyến mạ i thô ng qua sà n giao


dịch thương mạ i điện tử , website khuyến mạ i trự c tuyến.

Vd: Cá c chương trình khuyến mạ i trên sà n thương mạ i điện tử shopee,


lazada

thì khô ng cầ n phả i thô ng bá o đến Sở Cô ng Thương.

30
=>Theo thủ tụ c nà y, thương nhâ n thự c hiện khuyến mạ i chỉ cầ n gử i thô ng
bá o bằ ng vă n bả n về chương trình khuyến mạ i đến tấ t cả cá c Sở Cô ng
Thương nơi tổ chứ c khuyến mạ i (tạ i địa bà n thự c hiện khuyến mạ i) trướ c
khi thự c hiện chương trình khuyến mạ i. Riêng hình thứ c bá n hà ng, cung
ứ ng dịch vụ kèm theo việc tham dự chương trình khuyến mạ i mang tính
may rủ i khô ng phả i thự c hiện thủ tụ c nà y mà thự c hiện thủ tụ c đă ng ký
khuyến mạ i.

- Thủ tục đăng ký thực hiện hoạt động khuyến mại

Thương nhâ n phả i tiến hà nh đă ng ký thự c hiện chương trình khuyến mạ i


tạ i cơ quan quả n lý nhà nướ c về thương mạ i có thẩ m quyền và phả i đượ c
xá c nhậ n trướ c khi thự c hiện chương trình khuyến mạ i. Thủ tụ c đă ng ký
á p dụ ng vớ i hình thứ c:

+ Bá n hà ng, cung ứ ng dịch vụ kèm theo việc tham dự cá c chương trình


mang tính may rủ i mà việc tham gia chương trình gắ n liền vớ i việc mua
hà ng hó a, dịch vụ và việc trú ng thườ ng dự a trên sự may mắ n củ a ngườ i
tham gia theo the lệ và giả i thưở ng đã cô ng bố ;

+ Cá c hình thứ c khuyến mai khá c nếu đượ c cơ quan quả n lý nhà nướ c về
thương mạ i chấ p thuậ n.

- Nơi nộp hồ sơ đăng ký chương trình khuyến mại

+ Sở Cô ng Thương đố i vớ i chương trình khuyến mạ i mang tính may rủ i


thự c hiện trên địa bà n mộ t tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c trung ương;

+ Bộ Cô ng Thương đố i vớ i chương trình khuyến mạ i mang tính may rủ i


thự c hiện trên địa bà n từ 2 tỉnh, thà nh phố trự c thuộ c trung ương trở lên
và chương trình khuyến mạ i theo cá c hình thứ c khá c.

31
- Cách thức đăng ký chương trình khuyến mại

+ Nộ p 01 hồ sơ đă ng ký qua đườ ng bưu điện đến cơ quan quả n lý nhà


nướ c có thẩ m quyền;

+ Nộ p 01 hồ sơ đă ng ký trự c tiếp tạ i trụ sở cơ quan quả n lý nhà nướ c có


thẩ m quyền;

+ Sử dụ ng hệ thố ng dịch vụ cô ng trự c tuyến do cơ quan quả n lý nhà nướ c


có thẩ m quyền cung cấ p.

- Thời hạn giải quyết

Trong thờ i hạ n 05 ngà y là m việc kể từ ngà y nhậ n đượ c hồ sơ (că n cứ theo


ngà y nhậ n ghi trên vậ n đơn bưu điện hoặ c cá c hình thứ c có giá trị tương
đương trong trườ ng hợ p gử i qua đườ ng bưu điện, că n cứ theo ngà y ghi
trên giấ y tiếp nhậ n hồ sơ trong trườ ng hợ p nộ p trự c tiếp hoặ c că n cứ
theo ngà y ghi nhậ n trên hệ thố ng trong trườ ng hợ p nộ p qua hệ thố ng
dịch vụ cô ng trự c tuyến), Sở Cô ng thương/Bộ Cô ng thương xem xét, trả
lờ i xá c nhậ n hoặ c khô ng xá c nhậ n việc đă ng ký thự c hiện chương trình
khuyến mạ i củ a thương nhâ n;

Trong trườ ng hợ p khô ng xá c nhậ n, phả i nêu rõ lý do theo quy định củ a


phá p luậ t.

Trườ ng hợ p Bộ Cô ng Thương là cơ quan xá c nhậ n đă ng ký thự c hiện


chương trình khuyến mạ i, Bộ Cô ng Thương cung cấ p cho Sở Cô ng
Thương nơi thương nhâ n tổ chứ c khuyến mạ i nộ i dung chương trình đã
đượ c xá c nhậ n để phố i hợ p quả n lý.

7. Hợp đồng dịch vụ khuyến mại:

32
Thương nhâ n khi thự c hiện hoạ t độ ng khuyến mạ i có thể lự a chọ n mộ t
trong hai hình thứ c:

- Trự c tiếp khuyến mạ i hà ng hó a, dịch vụ mà mình kinh doanh;

- Thuê thương nhâ n kinh doanh dịch vụ khuyến mạ i thự c hiện khuyến
mạ i cho hà ng hó a, dịch vụ củ a mình và trả thù lao dịch vụ .

Trườ ng hợ p thương nhâ n thuê thương nhâ n kinh doanh dịch vụ khuyến
mạ i thự c hiện khuyến mạ i cho hà ng hó a, dịch vụ củ a mình, giữ a họ sẽ
phá t sinh hợ p đồ ng dịch vụ khuyến mạ i.

7.1. Khái niệm

Căn cứ khoản 3 điều 4 Luật Thương mại 2005: “Hoạ t độ ng thương mạ i


khô ng đượ c quy định trong Luậ t Thương mạ i và trong cá c luậ t khá c thì á p
dụ ng quy định củ a Bộ luậ t Dâ n sự .”

Nên dự a trên cơ sở quy định củ a Điều 430 Bộ luật Dân sự năm 2015 về
hợ p đồ ng mua bá n tà i sả n, như vậ y Hợp đồng dịch vụ khuyến mại: “Là
sự thỏ a thuậ n về việc cung cấ p dịch vụ khuyến mạ i cho hà ng hó a, dịch vụ
giữ a thương nhâ n kinh doanh dịch vụ khuyến mạ i và thương nhâ n có nhu
cầ u thuê dịch vụ khuyến mạ i.”

7.2. Về hình thức

Căn cứ quy định tại Điều 90 Luật Thương mại năm 2005 thì:

“Hợ p đồ ng dịch vụ khuyến mạ i phả i đượ c lậ p thà nh vă n bả n hoặ c cá c


hình thứ c khá c có giá trị phá p lý tương đương.”

Cá c hình thứ c có giá trị tương đương vă n bả n bao gồ m điện bá o, telex, fax,
thô ng điệp dữ liệu và cá c hình thứ c khá c theo quy định củ a phá p luậ t.
Theo đó , khi thỏ a thuậ n hợ p đồ ng dịch vụ khuyến mạ i cá c bên cầ n chú ý

33
đến hình thứ c củ a hợ p đồ ng và tuâ n thủ đú ng theo quy định củ a phá p
luậ t.

7.3. Về nội dung

“Hợ p đồ ng dịch vụ khuyến mạ i bao gồ m cá c điều khoả n về cá c bên ký


kết, nộ i dung dịch vụ , thờ i gian thự c hiện dịch vụ , phí dịch vụ và cá c chi
phí khá c…”

Quyền của thương nhân thực hiện khuyến mại:

Căn cứ Điều 95 Luật Thương mại năm 2005 quy định như sau:

“1. Lự a chọ n hình thứ c, thờ i gian, địa điểm khuyến mạ i, hà ng hó a, dịch vụ
dù ng để khuyến mạ i.

2. Quy định cá c lợ i ích cụ thể mà khá ch hà ng đượ c hưở ng phù hợ p vớ i


khoả n 4 Điều 94 củ a Luậ t nà y.

3. Thuê thương nhâ n kinh doanh dịch vụ khuyến mạ i thự c hiện việc
khuyến mạ i cho mình.

4. Tổ chứ c thự c hiện cá c hình thứ c khuyến mạ i quy định tạ i Điều 92 củ a


Luậ t nà y.”

Nghĩa vụ của thương nhân thực hiện khuyến mại :

Căn cứ vào Điều 16 Nghị định 81/2018/NĐ-CP quy định về nghĩa vụ củ a


thương nhâ n thự c hiện khuyến mạ i như sau:

1. Đố i vớ i trườ ng hợ p quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định nà y:

a) Thô ng bá o, đă ng ký thự c hiện khuyến mạ i vớ i cơ quan nhà nướ c có


thẩ m quyền;

34
b) Chịu hoà n toà n trá ch nhiệm trướ c phá p luậ t và khá ch hà ng về chương
trình khuyến mạ i (trừ trườ ng hợ p thuê thương nhâ n kinh doanh dịch vụ
theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định này);

c) Cung cấ p cho khá ch hà ng, cá c thương nhâ n phâ n phố i và cá c bên liên
quan đầ y đủ , chính xá c và rõ rà ng cá c nộ i dung thô ng tin phả i thô ng bá o
cô ng khai theo quy định tại Điều 97 Luật thương mại;

d) Cá c nghĩa vụ khá c theo quy định tại Điều 96 Luật thương mại và Nghị
định này.

2. Đố i vớ i trườ ng hợ p quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định này:

a) Cá c nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 5 Điều 96 Luật thương mại và
Nghị định này;

b) Chịu trá ch nhiệm trướ c phá p luậ t và khá ch hà ng đố i vớ i cá c hoạ t độ ng


thuộ c phạ m vi hợ p đồ ng dịch vụ khuyến mạ i. Như vậ y, nghĩa vụ củ a
thương nhâ n thự c hiện khuyến mạ i là :

+ Thô ng bá o, đă ng ký thự c hiện khuyến mạ i vớ i cơ quan nhà nướ c có


thẩ m quyền;

+ Chịu hoà n toà n trá ch nhiệm trướ c phá p luậ t và khá ch hà ng về chương
trình khuyến mạ i (trừ trườ ng hợ p thuê thương nhâ n kinh doanh dịch vụ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định 81/2018/NĐ-CP này);

+ Cung cấ p cho khá ch hà ng, cá c thương nhâ n phâ n phố i và cá c bên liên
quan đầ y đủ , chính xá c và rõ rà ng cá c nộ i dung thô ng tin phả i thô ng bá o
cô ng khai theo quy định tại Điều 97 Luật Thương mại 2005;

+ Cá c nghĩa vụ khá c theo quy định tại Điều 96 Luật Thương mại hiện hành
và Nghị định này.

35
Căn cứ Điều 96 Luật Thương mại năm 2005 quy định về nghĩa vụ củ a
thương nhâ n thự c hiện khuyến mạ i:

1. Thự c hiện đầ y đủ cá c trình tự , thủ tụ c theo quy định củ a phá p luậ t để


thự c hiện cá c hình thứ c khuyến mạ i.

2. Thô ng bá o cô ng khai cá c nộ i dung thô ng tin về hoạ t độ ng khuyến mạ i


cho khá ch hà ng theo quy định tại Điều 97 của Luật này.

3. Thự c hiện đú ng chương trình khuyến mạ i đã thô ng bá o và cá c cam kết


vớ i khá ch hà ng.

4. Đố i vớ i mộ t số hình thứ c khuyến mạ i quy định tại khoản 6 Điều 92 của


Luật này, thương nhâ n phả i trích 50% giá trị giả i thưở ng đã cô ng bố và o
ngâ n sá ch nhà nướ c trong trườ ng hợ p khô ng có ngườ i trú ng thưở ng.

Bộ trưở ng Bộ Thương mạ i quy định cá c hình thứ c khuyến mạ i cụ thể


thuộ c cá c chương trình mang tính may rủ i phả i thự c hiện quy định nà y.

5. Tuâ n thủ cá c thỏ a thuậ n trong hợ p đồ ng dịch vụ khuyến mạ i nếu


thương nhâ n thự c hiện khuyến mạ i là thương nhâ n kinh doanh dịch vụ
khuyến mạ i.

Căn cứ Điều 97 Luật Thương mại năm 2005 quy định về thô ng tin phả i
thô ng bá o cô ng khai:

1. Đố i vớ i tấ t cả hình thứ c khuyến mạ i quy định tại Điều 92 của Luật này,
thương nhâ n thự c hiện khuyến mạ i phả i thô ng bá o cô ng khai cá c thô ng
tin sau đâ y:

a) Tên củ a hoạ t độ ng khuyến mạ i;

b) Giá bá n hà ng hó a, giá cung ứ ng dịch vụ khuyến mạ i và cá c chi phí có


liên quan để giao hà ng hó a, dịch vụ đượ c khuyến mạ i cho khá ch hà ng;

36
c) Tên, địa chỉ, số điện thoạ i củ a thương nhâ n thự c hiện khuyến mạ i;

d) Thờ i gian khuyến mạ i, ngà y bắ t đầ u, ngà y kết thú c và địa bà n hoạ t


độ ng khuyến mạ i;

đ) Trườ ng hợ p lợ i ích củ a việc tham gia khuyến mạ i gắ n vớ i cá c điều kiện


cụ thể thì trong thô ng bá o phả i nêu rõ hoạ t độ ng khuyến mạ i đó có kèm
theo điều kiện và nộ i dung cụ thể củ a cá c điều kiện.

2. Ngoà i cá c thô ng tin quy định tại khoản 1 Điều này, thương nhâ n cò n
phả i thô ng bá o cô ng khai cá c thô ng tin liên quan đến hoạ t độ ng khuyến
mạ i sau đâ y:

a) Giá bá n hà ng hó a, giá cung ứ ng dịch vụ đượ c tặ ng cho khá ch hà ng đố i


vớ i hình thứ c khuyến mạ i quy định tại khoản 2 Điều 92 của Luật này;

b) Trị giá tuyệt đố i hoặ c phầ n tră m thấ p hơn giá bá n hà ng hó a, giá cung
ứ ng dịch vụ bình thườ ng trướ c thờ i gian khuyến mạ i đố i vớ i hình thứ c
khuyến mạ i quy định tại khoản 3 Điều 92 của Luật này;

c) Giá trị bằ ng tiền hoặ c lợ i ích cụ thể mà khá ch hà ng đượ c hưở ng từ


phiếu mua hà ng, phiếu sử dụ ng dịch vụ ; địa điểm bá n hà ng, cung ứ ng dịch
vụ và cá c loạ i hà ng hó a, dịch vụ mà khá ch hà ng có thể nhậ n đượ c từ phiếu
mua hà ng, phiếu sử dụ ng dịch vụ đố i vớ i hình thứ c khuyến mạ i quy định
tại khoản 4 Điều 92 của Luật này;

d) Loạ i giả i thưở ng và giá trị củ a từ ng loạ i giả i thưở ng; thể lệ tham gia cá c
chương trình khuyến mạ i, cá ch thứ c lự a chọ n ngườ i trú ng thưở ng đố i vớ i
cá c hình thứ c khuyến mạ i quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 92 của Luật
này;

37
đ) Cá c chi phí mà khá ch hà ng phả i tự chịu đố i vớ i cá c hình thứ c khuyến
mạ i quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 92 của Luật này.

 Trong quan hệ hợ p đồ ng, thương nhâ n kinh doanh dịch vụ có


quyền yêu cầ u bên thuê dịch vụ cung cấ p hà ng hoá , thô ng tin về
hà ng hoá , dịch vụ cầ n khuyến mạ i; cá c phương tiện cầ n thiết khá c
theo thỏ a thuậ n; có quyền nhậ n phí dịch vụ , cá c khoả n chi phí khá c;
có nghĩa vụ thự c hiện khuyến mạ i cho hà ng hó a, dịch vụ củ a thương
nhâ n theo thỏ a thuậ n trong hợ p đồ ng; bả o quả n hà ng hoá , phương
tiện đượ c giao trong thờ i gian thự c hiện hợ p đồ ng; khô ng đượ c
chuyển giao hoặ c thuê ngườ i khá c thự c hiện dịch vụ nếu khô ng có
sự chấ p thuậ n củ a bên thuê dịch vụ . Ngay cả khi hợ p đồ ng đượ c
chuyển giao cho ngườ i khá c, thương nhâ n kinh doanh dịch vụ vẫ n
phả i chịu trá ch nhiệm vớ i bên thuê dịch vụ khuyến mạ i. Khi kết
thú c hợ p đồ ng dịch vụ khuyến mạ i, thương nhâ n kinh doanh dịch
vụ khuyến mạ i phả i giao lạ i đầ y đủ hà ng hoá , phương tiện cầ n thiết
cho bên thuê dịch vụ .

Thương nhân thuê dịch vụ khuyến mại có nghĩa vụ: cung cấ p đầ y đủ


hà ng hoá , phương tiện cho bên kinh doanh dịch vụ theo thỏ a thuậ n trong
hợ p đồ ng, kiểm tra việc thự c hiện hợ p đồ ng, thanh toá n phí dịch vụ và cá c
chi phí khá c theo thỏ a thuậ n trong hợ p đồ ng.

*Ví dụ cụ thể về hợp đồng dịch vụ khuyến mại:

Cô ng ty A (bên A) là doanh nghiệp sả n xuấ t nướ c giả i khá t ký kết hợ p


đồ ng vớ i cô ng ty B (bên B) cô ng ty quả ng cá o để thự c hiện chương trình
khuyến mạ i "Mua 2 tặ ng 1" cho sả n phẩ m nướ c ngọ t củ a mình.

- Mụ c đích: Tă ng doanh thu, thu hú t khá ch hà ng mớ i.

38
- Nộ i dung: Khá ch hà ng mua 2 chai nướ c ngọ t sẽ đượ c tặ ng 1 chai miễn
phí.

- Thờ i gian: Chương trình diễn ra trong 1 thá ng.

- Sả n phẩ m á p dụ ng: Tấ t cả cá c sả n phẩ m nướ c ngọ t củ a cô ng ty A.

- Quyền và nghĩa vụ :

+ Cô ng ty A có trá ch nhiệm thanh toá n chi phí quả ng cá o cho cô ng ty B.

+ Cô ng ty B có trá ch nhiệm thự c hiện cá c hoạ t độ ng quả ng cá o theo đú ng


cam kết, bao gồ m: in ấ n và phá t tờ rơi, quả ng cá o trên mạ ng xã hộ i,
truyền hình và triển khai chương trình khuyến mạ i.

-Hình thứ c thanh toá n: Thanh toá n theo từ ng đợ t sau khi hoà n thà nh
từ ng hạ ng mụ c cô ng việc.

*Mẫu hợp đồng dịch vụ khuyến mại:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KHUYẾN MẠI

Số:………..

- Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn
thi hành;

- Căn cứ theo quy định của Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng
dẫn thi hành;

39
- Căn cứ theo Nghị định 81/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về
hoạt động xúc tiến thương mại

- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày…/…/…..,tại………………………………….Chúng tôi gồm:

BÊ N SỬ DỤ NG DỊCH VỤ (BÊ N A)

Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: …………………..do ……………….. cấ p ngà y…………

Tà i khoả n số :………………………..tạ i Ngâ n hà ng:……………………………

Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………..........

Số điện thoạ i:………………………. Fax: ………………………………........

Website:……………………….Email: …………………………………….......

Đạ i diện theo phá p luậ t: Ô ng/Bà :………………………Chứ c vụ :……………….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số : …………….cấ p ngà y:…………..tạ i: ……………

Địa chỉ thườ ng trú :……………………………………………………………..

Số điện thoạ i: ……………………………….Email: …………………………..

BÊ N CUNG Ứ NG DỊCH VỤ (BÊ N B)

Tên tổ chứ c:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: (đố i vớ i doanh nghiệp)………………do …………… cấ p


ngà y…….

Quyết định thà nh lậ p số : (đố i vớ i tổ chứ c) …………….do………..cấ p


ngà y: …....

40
Tà i khoả n số : ……………………..Ngâ n hà ng: ………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………...........

Số điện thoạ i:…………………… Fax:…………………………………….......

Website: ……………………… Email: …………………………......................

Đạ i diện theo phá p luậ t:

Ô ng/Bà : ………………………………….. Chứ c vụ : ……………….................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số :…………….cấ p ngà y:………….tạ i:…………….

Địa chỉ thườ ng trú : ……………………………………………….....................

Số điện thoạ i: ………………………… Email:……………………………….

XÉ T RẰ NG:

- Bên A có nhu cầ u thự c hiện chương trình khuyến mạ i. Bên A chấ p thuậ n
đượ c Bên B thự c hiện khuyến mạ i cho hà ng hó a, dịch vụ củ a Bên A đang
trự c tiếp kinh doanh.

- Bên B là . (tổ chứ c/doanh nghiệp) đượ c thà nh lậ p và hoạ t độ ng theo


phá p luậ t Việt Nam, chuyên nghiệp trong tổ chứ c thự c hiện khuyến mạ i
cho hà ng hó a, dịch vụ theo yêu cầ u củ a khá ch hà ng.

Trên cơ sở thỏ a thuậ n, hai bên thố ng nhấ t nộ i dung hợ p đồ ng nà y vớ i


nhữ ng điều khoả n và điều kiện như sau:

Điều 1:GIẢ I THÍCH TỪ NGỮ

Trong Hợ p đồ ng nà y, nhữ ng từ ngữ sau sẽ đượ c hiểu là :

41
1.1. Khuyến mạ i: là hoạ t độ ng xú c tiến thương mạ i nhằ m xú c tiến việc
mua bá n hà ng hoá , bằ ng cá ch dà nh cho khá ch hà ng nhữ ng lợ i ích nhấ t
định.

1.2. Thờ i hạ n: là khoả ng thờ i gian có giớ i hạ n để Bên B thự c hiện hoà n tấ t
việc thự c hiện quả ng cá o khuyến mạ i theo yêu cầ u củ a Bên A.

1.3. Thờ i hiệu: là khoả ng thờ i gian có hiệu lự c củ a hợ p đồ ng và chương


trình khuyến mạ i nà y.

1.4. Phụ lụ c hợ p đồ ng: (nếu có ) là tấ t cả nhữ ng vă n bả n bao gồ m cá c


thô ng tin về cá c nộ i dung dịch vụ hợ p tá c, mọ i thô ng tin sử a đổ i hoặ c bổ
sung đượ c đạ i diện có thẩ m quyền củ a hai bên ký kết đượ c đính kèm và là
bộ phậ n khô ng thể tá ch rờ i củ a hợ p đồ ng nà y.

(Hai bên có thể bổ sung thêm cá c định nghĩa cầ n thiết tù y theo hình thứ c
khuyến mạ i)

Điều 2: NỘ I DUNG DỊCH VỤ

2.1. Bên A đồ ng ý cho Bên B tổ chứ c thự c hiện chương trình khuyến mạ i
cho cá c sả n phẩ m, dịch vụ củ a Bên A; và Bên B đồ ng ý cung ứ ng dịch vụ tổ
chứ c thự c hiện chương trình khuyến mạ i cho cá c sả n phẩ m, dịch vụ củ a
Bên A đang trự c tiếp kinh doanh.

2.2. Chương trình khuyến mạ i cụ thể như sau:

- Hình thứ c khuyến mạ i: ………………………………………………..............

- Phạ m vi khuyến mạ i: …………………………………………………….........

- Đố i tượ ng á p dụ ng: …………………………………………………………….

- Thể lệ: (điều kiện chương trình)………………………………………………

42
TIẾ N ĐỘ THỰ C
STT NỘ I DUNG CÔ NG VIỆ C CẦ N LÀ M
HIỆ N

1. Nộ i dung khuyến
mạ i

2. Chi tiết chương


trình khuyến mạ i

(Trình bày rõ giá trị; số lượng hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại và hàng
hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại; phí dịch vụ; khoản tiền thu hộ từ khách
hàng phải trả cho bên A; thời hạn; số lượng hàng hóa, dịch vụ dùng để
khuyến mại tối thiểu và tối đa cho mỗi đơn vị hàng hóa, dịch vụ được
khuyến mại; điều kiện khuyến mại . )

Điều 3: PHÍ DỊCH VỤ :

Bên A có nghĩa vụ trả phí dịch vụ cho Bên B cụ thể như sau:

3.1. Bên A có nghĩa vụ trả mộ t khoả n phí dịch vụ cho Bên B:


……………..đồ ng

43
(Bằ ng chữ : …………………………đồ ng)

3.2. Phí dịch vụ đượ c đề cậ p trên đã bao gồ m 10% thuế giá trị gia tă ng.

Điều 4: ĐIỀ U KHOẢ N THANH TOÁ N:

Hai bên thố ng nhấ t hình thứ c thanh toá n như sau:

☐ Tiền mặ t;

☐ Chuyển khoả n: Số tà i khoả n…………………… tạ i Ngâ n hà ng……………

☐ Hình thứ c khá c:

Phương thứ c thanh toá n: ………………………………………………………

(ghi rõ thời gian, địa điểm, người thực hiện thanh toán, cách thức xuất hóa
đơn; nếu việc thanh toán được chia thành nhiều đợt thì phải ghi rõ thông
tin đối với từng đợt thanh toán).

Điều 5: TRÁ CH NHIỆ M CỦ A BÊ N A (BÊ N SỬ DỤ NG DỊCH VỤ )

5.1. Cung cấ p cho Bên B thô ng tin về hà ng hó a/dịch vụ đượ c khuyến mạ i


và dù ng để khuyến mạ i: giá cả củ a mộ t hoặ c nhiều chủ ng loạ i hà ng
hó a/dịch vụ , thô ng tin hà ng hó a/dịch vụ , thương hiệu hà ng hó a/dịch vụ
đượ c á p dụ ng trong chương trình khuyến mạ i.

5.2. Thô ng bá o nộ i dung chương trình khuyến mạ i nà y cho toà n thể nhâ n
viên củ a Bên A. Có thá i độ phụ c vụ tậ n tâ m chu đá o, chuẩ n bị độ i ngũ
nhâ n viên đả m bả o phụ c vụ khá ch hà ng tố t nhấ t trong thờ i gian voucher
có hiệu lự c.

44
5.3. Đả m bả o và chịu trá ch nhiệm về nguồ n gố c, xuấ t xứ , tính phá p lý củ a
hà ng hó a/dịch vụ đượ c cung cấ p trong chương trình khuyến mạ i đề cậ p
trên.

5.4. Đả m bả o và chịu trá ch nhiệm chấ t lượ ng sả n phẩ m, dịch vụ đố i vớ i


khá ch hà ng trong khoả ng thờ i gian Bên B thự c hiện chương trình khuyến
mạ i.

5.5. Tiếp nhậ n, và khô ng phâ n biệt đố i xử đố i vớ i khá ch hà ng sử dụ ng


dịch vụ khuyến mạ i.

5.6. Xuấ t hó a đơn bá n hà ng hó a cho khá ch hà ng theo đú ng quy định.

5.7. Thự c hiện đầ y đủ cá c điều khoả n trong hợ p đồ ng nà y, thỏ a thuậ n hợ p


tá c và phụ lụ c củ a hợ p đồ ng (nếu có ).

5.8. Thự c hiện đú ng cá c quy định củ a phá p luậ t, khi tổ chứ c chương trình
khuyến mạ i.

5.9. Thanh toá n chi phí dịch vụ cho Bên B theo đú ng thỏ a thuậ n tạ i hợ p
đồ ng nà y.

5.10. Hỗ trợ Bên B thự c hiện tố t chương trình khuyến mạ i trên, cụ thể:

5.11. Trong trườ ng hợ p có vấ n đề phá t sinh trong quá trình thự c hiện
khuyến mạ i, Bên A và Bên B chịu trá ch nhiệm tìm hiểu nguyên nhâ n phá t
sinh và cù ng nhau thả o luậ n để giả i quyết thiệt hạ i cho cá c bên có liên
quan theo từ ng trườ ng hợ p cụ thể.

5.12. Bên A chỉ định: Ô ng/Bà ……………………… Chứ c vụ : ……

CMND/CCCD/Hộ chiếu số :……………. cấ p ngà y: ……………..tạ i: ………

Địa chỉ thườ ng trú :……………………………………………………………

45
Số điện thoạ i: …………………………Email: ……………………………….

Là ngườ i chịu trá ch nhiệm liên hệ và hỗ trợ bên B trong việc thanh toá n
theo Điều 4 củ a hợ p đồ ng nà y.

5.13. Bên A yêu cầ u bên B thanh toá n chuyển khoả n cho bên A (nếu có )
theo nộ i dung như sau:

Doanh nghiệp thụ hưở ng: …………………………………………..

Số tà i khoả n: …………………………………………………..

Ngâ n hà ng: ………………………………………………………

Điều 6: TRÁ CH NHIỆ M CỦ A BÊ N B (BÊ N CUNG Ứ NG DỊCH VỤ )

6.1. Thự c hiện khuyến mạ i cho cá c hà ng hó a/dịch vụ củ a Bên A theo thể


lệ đã thỏ a thuậ n tạ i Điều 2 củ a hợ p đồ ng nà y.

6.2. Thu tiền hộ từ khá ch hà ng cho bên A (nếu có ).

6.3. Thự c hiện đầ y đủ mọ i điều khoả n trong hợ p đồ ng nà y và mọ i điều


khoả n trong cá c phụ lụ c củ a hợ p đồ ng nà y (nếu có ).

6.4. Xuấ t hó a đơn phí dịch vụ cho bên A theo quy định.

6.5. Thanh toá n đú ng hạ n cho Bên A theo Điều 4 củ a hợ p đồ ng nà y.

Mọ i thắ c mắ c khi liên hệ thanh toá n vui lò ng liên hệ:


Ô ng/Bà …………………………..

Số điện thoạ i: ………………………… Email: ………………………….

Điều 7: BẢ O MẬ T, ĐIỀ U CHỈNH, BỔ SUNG VÀ CHẤ M DỨ T HỢ P ĐỒ NG

46
7.1. Hai bên đồ ng ý và xá c nhậ n rằ ng khô ng bên nà o tiết lộ nộ i dung củ a
hợ p đồ ng nà y cho bấ t kỳ bên thứ ba nà o khi chưa đượ c sự đồ ng ý trướ c
bằ ng vă n bả n củ a bên cò n lạ i.

7.2. Hai bên đượ c quyền điều chỉnh, bổ sung cá c điều khoả n trong hợ p
đồ ng nà y, phụ lụ c thỏ a thuậ n (nếu có ) và phụ lụ c hợ p đồ ng (nếu có )
nhưng phả i thô ng bá o cho bên cò n lạ i bằ ng vă n bả n trên cơ sở đà m phá n
thỏ a thuậ n.

Điều 8:THỜ I HIỆ U HỢ P ĐỒ NG

Hợ p đồ ng nà y có thờ i hiệu từ …………………. đến …………………..

Điều 9: TRƯỜ NG HỢ P BẤ T KHẢ KHÁ NG

9.1. Hai bên thỏ a thuậ n cá c trườ ng hợ p sau là bấ t khả khá ng và theo đó
cá c bên khô ng phả i chịu trá ch nhiệm đố i vớ i việc chậ m trễ hoặ c hoà n
thà nh dịch vụ khô ng đú ng tiến độ :

- Thiên tai, lũ lụ t;

- Hệ thố ng thiết bị gặ p sự cố kỹ thuậ t trong quá trình vậ n hà nh khai thá c


hoặ c do hạ n chế về khả nă ng kỹ thuậ t cá c hệ thố ng thiết bị;

9.2. Khi xả y ra trườ ng hợ p bấ t khả khá ng thì bên nà y phả i nhanh chó ng
thô ng bá o cho bên kia bằ ng vă n bả n về việc khô ng thự c hiện đượ c nghĩa
vụ củ a mình do sự kiện bấ t khả khá ng, và sẽ khắ c phụ c trong thờ i
gian…………… kể từ ngà y xả y ra sự kiện bấ t khả khá ng, chuyển cá c bằ ng
chứ ng về việc xả y ra sự kiện bấ t khả khá ng và khoả ng thờ i gian xả y ra sự
kiện bấ t khả khá ng đó cho bên kia.

9.3. Khi sự kiện bấ t khả khá ng xả y ra, thì nghĩa vụ củ a cá c bên tạ m thờ i
khô ng thự c hiện nhưng sẽ ngay lậ p tứ c đượ c phụ c hồ i lạ i cá c nghĩa vụ củ a

47
mình theo hợ p đồ ng khi chấ m dứ t sự kiện bấ t khả khá ng hoặ c khi sự kiện
bấ t khả khá ng đó bị loạ i bỏ .

BÊ N A BÊ N B

(ký, ghi rõ họ tên, chứ c vụ và đó ng dấ u) (ký, ghi rõ họ tên, chứ c vụ và


đó ng

dấ u)

48
KẾT LUẬN

Khuyến mạ i là hoạ t độ ng xú c tiến thương mạ i củ a thương nhâ n thuộ c


phạ m vi điều chỉnh củ a Luậ t Thương mạ i, Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
và cá c vă n bả n khá c có liên quan. Luậ t Thương mạ i điều chỉnh hoạ t độ ng
khuyến mạ i thô ng qua cá c quy định cụ thể như về chủ thể thự c hiện
khuyến mạ i, quyền và nghĩa vụ củ a thương nhâ n thự c hiện khuyến mạ i,
cá c hình thứ c khuyến mạ i, hà ng hó a, dịch vụ dù ng để khuyến mạ i, hà ng
hó a, dịch vụ đượ c khuyến mạ i, quả n lý nhà nướ c về hoạ t độ ng khuyến
mạ i và cá c nộ i dung liên quan khá c để điều chỉnh hoạ t độ ng khuyến mạ i
giú p thương nhâ n thự c hiện hoạ t độ ng khuyến mạ i củ a mình trong khuô n
khổ phá p luậ t quy định.

Hoạ t độ ng khuyến mạ i đã đạ t đượ c nhiều thà nh tích lớ n, đem lạ i hiệu quả


tích cự c cho mụ c đích kinh doanh hà ng hó a, dịch vụ củ a thương nhâ n,
đó ng gó p nhiều trong phá t triển kinh tế cả nướ c. Bên cạ nh nhữ ng kết quả
đạ t đượ c, cá c quy định phá p luậ t trong hoạ t độ ng khuyến mạ i đã bộ c lộ
nhữ ng hạ n chế, vướ ng mắ c trong tổ chứ c quả n lý nhà nướ c cũ ng như
cá ch thứ c tổ chứ c hoạ t độ ng khuyến mạ i củ a thương nhâ n, cá c vướ ng
mắ c tậ p trung và o mộ t số quy định chồ ng chéo, khô ng thố ng nhấ t trong
cù ng mộ t hệ thố ng phá p luậ t hoặ c vớ i phá p luậ t chuyên ngà nh, mộ t số
quy định phá p luậ t chưa mang lạ i hiệu quả phá p lý cao, mộ t số quy định
cò n thiếu hoặ c đã có quy định nhưng chưa rõ rà ng...

49
DANH SÁCH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Giá o trình Luậ t thương mạ i phầ n 2, Trườ ng Đạ i họ c luậ t, Đạ i họ c Huế

2. https://quocluat.vn/kinh-nghiem/khuyen-mai-la-gi

3. https://lawnet.vn/thong-tin-phap-luat/doanh-nghiep-dau-tu/khuyen-
mai-la-gi-cac-hinh-thuc-khuyen-mai-hien-nay-107793.html

4. https://lawnet.vn/ngan-hang-phap-luat/tu-van-phap-luat/thuong-
mai/hop-dong-dich-vu-khuyen-mai-co-the-bang-loi-noi-duoc-khong-
345438

5. https://pbgdpl.haiphong.gov.vn/Tiep-can-phap-luat/Mot-so-quy-dinh-
ve-khuyen-mai-101825.html

6. https://nplaw.vn/phap-luat-quy-dinh-nhu-the-nao-ve-dang-ky-
chuong-trinh-khuyen-mai.html

7. https://thuvienphapluat.vn/hopdong/702/HOP-DONG-DICH-VU-
KHUYEN-MAI

50
51

You might also like