You are on page 1of 22

lOMoARcPSD|20802031

CÂU HỎI TÌNH HUỐNG

Luật thương mại quốc tế (Trường Đại học Tài chính - Marketing)

Scan to open on Studocu

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)
lOMoARcPSD|20802031

ĐÀ 1
Ngày 15/09/2020, công ty TNHH A (Hàn Quốc) gửi đß nghị giao kÁt hợp đồng đÁn
công ty cổ phần B (Việt Nam) theo Công °ác Viên đá chào bán 1000 màn hình LCD
Samsung vái giá X, thời hạn trả lời cuối cùng là ngày 30/09/2020 (giờ Hàn Quốc).
Theo đß nghị, nÁu B đồng ý, A s¿ giao hàng cho B trong thời hạn 01 tháng ká từ
ngày nhÁn đ°ợc chấp nhÁn đß nghị của B. Ngày 28/09/2020, công ty B đã fax trả lời
A vái nßi dung đồng ý mua 1000 màn hình LCD nói trên vái đißu khoản bổ sung là
A giao hàng cho B theo đißu kiện CIF Hải Phòng Incoterms 2010, thời hạn trả lời là
05/10/2020.
NhÁn đ°ợc fax của B, A không trả lời. ĐÁn 15 giờ ngày 30/9/2020, B quyÁt định
không mua hàng nữa do giá LCD trên thị tr°ờng giảm đßt ngßt, lißn fax sang cho A.
Đúng ngày 05/10/2020, B nhÁn đ°ợc thông báo của A, theo đó A s¿ giao hàng cho
bên chuyên chở vào ngày 15/10/2020 và hàng s¿ đÁn cảng Hải Phòng vào ngày
25/10/2020. Sau khi nhÁn đ°ợc thông báo của A, B đã fax lại và khẳng định rằng B
từ chối mua hàng của A. A khởi kiện đÁn Tòa án giải quyÁt tranh chấp mà các bên
đã thỏa thuÁn khi ký kÁt hợp đồng.

Yêu c¿u:
1. Hãy phân tích các dữ kiện của vụ việc trên và cho bi¿t A và/ hoặc B có vi
phạm hợp đồng theo Công °ớc viên (CISG) 1980 hay không? Tòa án sẽ
giải quy¿t vụ việc tranh chấp trên đây nh° th¿ nào? Ai phải chịu trách
nhiệm và những hình thức trách nhiệm nào có thể áp dụng?
2. Cũng hỏi nh° trên, nh°ng B nhận đ°ợc thông báo vÁ việc A sẽ giao cho
B vào đúng ngày 06/10/2020.

Trả lời:
1. Việt Nam đã phê duyệt việc gia nhÁp Công °ác Viên 1980 CISG từ năm 2015 và công
°ác này ràng bußc Việt Nam từ 1/1/2017. Do đó taị thời điám năm 2020 thì Công °ác
Viên đã có hiệu lực đối vái Việt Nam. Cả Việt Nam và Hàn Quốc đßu là thành viên
CISG 1980, theo Đißu 1.1 CISG 1980 thì Công °ác này s¿ đißu chỉnh việc giao kÁt và
thực hiện hợp đồng mua bán hàng hoá giữa các bên.

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

Theo đß bài, công ty A (Hàn Quốc) là công ty chào hàng và công ty B (Việt Nam)
là công ty đ°ợc chào hàng. Theo đó, công ty A đã chào bán mßt lô hàng 1000 màn
hình LCD Samsung cho công ty B và thời hạn trả lời là ngày 30/09/2020. ĐÁn ngày
28/09/2020, phúc đáp của công ty B có khuynh h°áng chấp thuÁn chào hàng của
Công ty A nh°ng có kèm theo nßi dung sửa đổi vß đißu kiện giao hàng, cụ thá là
đißu kiện CIF Hải Phòng Incoterms 2010. Đây là nßi dung c¡ bản trong hợp đồng vì
nó ấn định các quyßn và nghĩa vụ cho các bên và việc sửa đổi này thực chất đã làm
thay đổi nßi dung của đißu kiện giao hàng (Khoản 3 Đißu 19 Công °ác viên 1980).
Do đó phúc đáp này cấu thành mßt hoàn giá chào (chào hàng mái) theo Khoản 2
Đißu 19 Công °ác viên 1980. Và chào hàng này ấn định thời gian trả lời mßt cách
rõ ràng là tr°ác ngày 05/10/2020 do đó theo khoản 2 ĐiÁu 16 Công °ớc viên 1980,
đây đ°ợc xem là mßt CHÀO HÀNG KHÔNG THà HUþ NGANG.

ĐÁn 15 giờ ngày 30/09/2020, B quyÁt định không mua hàng nữa do giá LCD trên thị
tr°ờng giảm đßt ngßt, lißn fax sang cho A. Do đó việc ngày 30/9/2020 B rút lại hoàn
giá chào không có ý nghĩa pháp lý, hoàn giá chào này v¿n tiÁp tục có giá trị đÁn ngày
05/10/2020. ĐÁn ngày 05/10/2020 B nhÁn đ°ợc trả lời chấp thuÁn (thông báo giao
hàng) của A. Theo Đißu 23 Công °ác viên 1980, hợp đồng giữa hai bên xem nh°
đ°ợc xác lÁp và ràng bußc hai bên.

Vì vÁy, việc B từ chối nhÁn hàng là vi phạm nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Đây
bị xem là vi phạm hợp đồng, vi phạm nghĩa vụ bên mua theo Công °ác viên 1980.

PH¯¡NG ÁN Xþ LÝ:
- Toà s¿ xác định hợp đồng giữa hai bên đã đ°ợc xác lÁp và có hiệu lực pháp lý
- Toà án bußc Bên B thực hiện nghĩa vụ nhÁn hàng theo Đißu 53, 62 Công °ác
viên 1980
<Ðiều 53: Người mua có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng và nhận hàng theo quy định của
hợp đồng và của Công ước này.=
<Ðiều 62: Người bán có thể yêu cầu người mua trả tiền, nhận hàng hay thực hiện các
nghĩa vụ khác của người mua, trừ phi họ sử dụng một biện pháp bảo hộ pháp lý khác không
thích hợp với các yêu cầu đó.=

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

- Tuyên bố huÿ hợp đồng và yêu cầu bồi th°ờng thiệt hại theo Đißu 64 CISG
“Ðiều 64:
1. Người bán có thể tuyên bố hủy hợp đồng:
a. Nếu sự kiện người mua không thi hành nghĩa vụ nào đó của họ theo hợp đồng hay Công
ước hay cấu thành một sự vi phạm chủ yếu hợp đồng, hoặc.=

- Bußc B bồi th°ờng những thiệt hại mà A phải gánh chịu do không thực hiện việc
nhÁn hàng Điám B khoản 1 Đißu 61 Công °ác viên 1980.
Ðiều 61: 1. Nếu người mua không thực hiện một nghĩa vụ nào đó theo hợp đồng mua bán
hay bản Công ước này, thì người bán có thể: …….b. Ðòi bồi thường thiệt hại như quy định
tại các điều từ 74 đến 77=.

- Trong tr°ờng hợp không muốn thực hiện hợp đồng A cũng có thá tuyên bố huÿ
bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi th°ờng thiệt hại theo Đißu 64 Công °ác viên 1980.
Trong tr°ờng hợp này A không thá yêu cầu B tiÁp tục thực hiện Hợp đồng.
<Ðiều 74: Tiền bồi thường thiệt hại xảy ra do một bên vi phạm hợp đồng là một khoản tiền
bao gồm tổn thất và khoản lợi bị bỏ lỡ mà bên kia đã phải chịu do hậu quả của sự vi phạm
hợp đồng. Tiền bồi thường thiệt hại này không thể cao hơn tổn thất và số lợi bỏ lỡ mà bên
bị vi phạm đã dự liệu hoặc đáng lẽ phải dự liệu được vào lúc ký kết hợp đồng như một hậu
quả có thể xảy ra do vi phạm hợp đồng, có tính đến các tình tiết mà họ đã biết hoặc đáng
lẽ phải biết=

2. Tr°ờng hợp thông báo vß việc A s¿ giao hàng cho B vào đúng vào ngày
06/10/2020. Thời điám này đã quá hạn ấn định của B. Chấp nhÁn chào hàng của
A đã đÁn trễ.
Việc trễ này cũng không đ°ợc xem là những tr°ờng hợp ngoại lệ tại Đißu 21 Công
°ác viên 1980 vÁy nó đ°ợc xem là chào hàng mái và lúc này cần sự chấp thuÁn của
Bên B mái xác lÁp hợp đồng giữa các bên.
Trong tr°ờng hợp không có hợp đồng, hành vi giao hàng của A là hành vi đ¡n
ph°¡ng và không d¿n đÁn bất cứ trách nhiệm nào của B. Vì vÁy trong tr°ờng hợp này
hành vi pháp lý đ¡n ph°¡ng của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm.

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

ĐÀ 2
Công °ác Viên (1980) đá chào bán 1.000 màn hình LCD Samsung vái giá X, thời
hạn trả lời cuối cùng là ngày 30/09/2018 (giờ Hàn Quốc). Theo đß nghị, nÁu B đồng
ý, A s¿ giao hàng cho B trong thời hạn 01 tháng ká từ ngày nhÁn đ°ợc chấp nhÁn đß
nghị của B. Ngày 28/09/2018, Công ty B đã fax trả lời A vái nßi dung đồng ý mua
1.000 màn hình LCD nói trên vái đißu khoản bổ sung là A giao hàng cho B theo đißu
kiện CIF Hải Phòng Incoterms (2010), thời hạn trả lời là 01/10/2018.
NhÁn đ°ợc fax của B, A không trả lời. ĐÁn 15h00 ngày 30/9/2018, B quyÁt định
không mua hàng nữa do giá LCD trên thị tr°ờng giảm đßt ngßt, lißn fax sang cho A.
ĐÁn ngày 05/10/2018, B nhÁn đ°ợc thông báo của A, theo đó A s¿ giao hàng cho
bên chuyên chở vào ngày 15/10, và hàng s¿ đÁn cảng Hải Phòng vào ngày 25/10.
Sau khi nhÁn đ°ợc thông báo của A, B đã fax lại và khẳng định rằng B từ chối mua
hàng của A.

Yêu c¿u:
1. Hãy phân tích các dữ kiện của vụ việc trên và cho bi¿t A và/hoặc B có vi
phạm hợp đồng mua bán quốc t¿ theo Công °ớc Viên (CISG) 1980 hay
không?
2. Ai phải chiụ trách nhiệm và những hình thức trách nhiệm nào có thể áp
dụng?
3. Cũng hỏi nh° trên, nh°ng B nhận đ°ợc thông báo vÁ việc A sẽ giao hàng
cho B vào đúng vào ngày 01/10/2018.

Trả lời:
Việt Nam đã phê duyệt việc gia nhÁp Công °ác Viên 1980 CISG từ năm 2015 và
công °ác này ràng bußc Việt Nam từ 1/1/2017. Do đó taị thời điám năm 2020 thì
Công °ác Viên đã có hiệu lực đối vái Việt Nam. Cả Việt Nam và Hàn Quốc đßu là
thành viên CISG 1980, theo Đißu 1.1 CISG 1980 thì Công °ác này s¿ đißu chỉnh
việc giao kÁt và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hoá giữa các bên.
1. Theo đß bài, công ty A (Hàn Quốc) là công ty chào hàng và công ty B (Việt Nam)
là công ty đ°ợc chào hàng. Theo đó, công ty A đã chào bán mßt lô hàng 1000 màn
hình LCD Samsung cho công ty B và thời hạn trả lời là ngày 30/09/2018. ĐÁn ngày
28/09/2018, Phúc đáp của công ty B có khuynh h°áng chấp thuÁn chào hàng của
Công ty A nh°ng có kèm theo nßi dung sửa đổi vß đißu kiện giao hàng, cụ thá là

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

đißu kiện CIF Hải Phòng Incoterms 2010. Đây là nßi dung c¡ bản trong hợp đồng vì
nó ấn định các quyßn và nghĩa vụ cho các bên và việc sửa đổi này thực chất đã làm
thay đổi nßi dung của hợp đồng (Khoản 3 Đißu 19). Do đó phúc đáp này cấu thành
mßt hoàn giá chào (chào hàng mái) theo Khoản 2 Đißu 19 Công °ác viên 1980. Và
do chào hàng này ấn định thời gian trả lời mßt cách rõ ràng là vào ngày 01/10/2018
do đó theo khoản 2 Đißu 16 CISG, đây đ°ợc xem là mßt CHÀO HÀNG KHÔNG
THà HUþ NGANG. Chào hàng của B v¿n có hiệu lực tái ngày 01/10/2020
Việc Công ty A im lặng từ khi nhÁn đ°ợc chào hàng 28/9 đÁn hÁt ngày 01/10/2018
không trả lời không đ°ợc xem là chấp thuÁn theo Khoản 1 Đißu 18 Công °ác viên
1980.
Ngày 05/10/2018 Công ty A mái trả lời chấp nhÁn chào hàng, và đây rõ ràng là mßt
trả lời trễ hạn và s¿ KHÔNG XÁC LÀP mßt hợp đồng ràng bußc hai bên. Và vì
không tồn tại mßt hợp đồng có hiệu lực pháp lý nên không có hành vi vi phạm hợp
đồng của các bên.
2. Do không có hợp đồng nào đ°ợc xác lÁp nên các bên tự chịu trách nhiệm đối vái
hành vi của mình.
3. Tr°ờng hợp B nhÁn đ°ợc thông báo chấp nhÁn chào hàng của A vào ngày
01/10/2018 (còn trong thời hạn chào hàng):
Hợp đồng giữa các Bên s¿ đ°ợc xác lÁp và có hiệu lực ràng bußc hai bên từ ngày
01/10/2018. Trong tr°ờng hợp này Bên B từ chối thực hiện hợp đồng đ°ợc xem là
vi phạm theo Công °ác viên 1980.
Trong tr°ờng hợp này Bên A có thá áp dụng các trách nhiệm sau:
- Yêu cầu bên mua thực hiện hợp đồng, trả tißn và nhÁn hàng (Đißu 62 Công °ác
viên 1980)
<Ðiều 62: Người bán có thể yêu cầu người mua trả tiền, nhận hàng hay thực hiện các
nghĩa vụ khác của người mua, trừ phi họ sử dụng một biện pháp bảo hộ pháp lý khác không
thích hợp với các yêu cầu đó.=

- Tuyên bố huÿ hợp đồng và yêu cầu bồi th°ờng thiệt hại theo Đißu 64 Công °ác
viên 1980
“Ðiều 64:

1. Người bán có thể tuyên bố hủy hợp đồng:

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

a. Nếu sự kiện người mua không thi hành nghĩa vụ nào đó của họ theo hợp đồng hay Công
ước hay cấu thành một sự vi phạm chủ yếu hợp đồng, hoặc.=

- Trả lãi chÁm trả theo Đißu 78 Công °ác viên 1980.
<Điều 78: Nếu một bên chậm thanh toán tiền mua hàng hoặc bất kỳ khoản tiền nợ
nào khác, bên kia có quyền yêu cầu trả tiền lãi trên khoản tiền chậm trả đó mà
không ảnh hưởng đến yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 74=

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

ĐÀ 3
Ngày 15/04/2020 Công ty A tại Việt Nam gửi th° chào hàng đÁn Công ty B tại
Singapore đá ký kÁt hợp đồng mua bán hàng hóa theo Công °ác viên 1980 vß mua
bán hàng hóa quốc tÁ (CISG). Nßi dung nh° sau:

- Tên hàng: quặng Niken; Số l°ợng: 3000 tấn ; Giá: 10.795 USD/tấn
- Thời gian giao hàng: từ ngày 15/6/2020 đÁn ngày 15/10/2020
- Giao hàng theo đißu kiện CIF cảng Singapore (Incoterms 2010)
Ngày 25/08/2020 A nhÁn đ°ợc chấp nhÁn chào hàng của B trong đó có sửa đißu
khoản thanh toán c°ác <c°ác phí trả tr°ác= thành <c°ác phí s¿ đ°ợc trả theo hợp
đồng thuê tàu= trong bản chào hàng gốc
Ngày 12/10/2020, tàu cÁp cảng, A thông báo cho B nhÁn hàng. Tuy nhiên, B đã
không chấp nhÁn từ phía ng°ời vÁn tải, vì lý do bất khả kháng do lệnh cấm nhập
khÁu quặng Niken của Chính phủ Singapore đ°a ra ngày 01/8/2020 và yêu c¿u
đ°ợc miễn trách nhiệm
A phải l°u kho hàng hóa đÁn ngày 25/10/2020 và sau đó phải bán lại lô hàng trên
cho Công ty C tại Thái Lan vái giá 10.000 USD/tấn
A kiện B ra tòa và yêu cầu B bồi th°ờng thiệt hại bao gồm: Chi phí l°u kho bảo quản
13 ngày; Chi phí chuyán tải và vÁn chuyán hàng hóa đÁn cảng Thái Lan; Chênh lẹch
giá bán giữa hợp đồng vái giá bán cho Công ty C là 795 USD/tấn hàng

Yêu c¿u:
1. Trong tr°ờng hợp trên chấp nhận chào hàng của Công ty B có hiệu lực
không? N¿u có thì hợp đồng đ°ợc ký k¿t ngày nào?
2. B có phải bồi th°ờng không? Vì sao? Và phải bồi th°ờng những khoản nào?

Trả lời:
1. Theo đß bài, Công ty A tại Việt Nam là công ty chào hàng, công ty B tại Singapore
là công ty đ°ợc chào hàng. Sau khi đ°ợc chào hàng vái lô hàng là quặng Niken thì
phúc đáp của bên B có khuynh h°áng chấp thuÁn chào hàng của công ty A nh°ng
có kèm theo sửa đổi khoản thanh toán c°ác <c°ác phí trả tr°ác= thành <c°ác phí s¿
đ°ợc trả theo hợp đồng thuê tàu=. Tuy nhiên, việc sửa đổi này thực chất không làm
thay đổi vß mặt bản chất trong giá cả hay quyßn và nghĩa vụ của các bên. Vì vÁy,
đây không đ°ợc xem là thay đổi c¡ bản nßi dung chào hàng theo Khoản 3 ĐiÁu 19

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

Công °ác viên 1980 nên theo Khoản 2 ĐiÁu 19 Công °ớc viên 1980 thì đây đ°ợc
coi là chấp nhận vô điÁu kiện và phúc đáp này đ°ợc xem là mßt chấp nhận chào
hàng theo Khoản 1 ĐiÁu 18 Công °ớc viên 1980: <Một lời tuyên bố hay một hành
vi khác của người được chào hàng biểu lộ sự đồng ý với chào hàng cấu thành chấp
nhận chào hàng. Sự im lặng hoặc bất hợp tác vì không mặc nhiên có giá trị một sự
chấp nhận.=
Đây là tr°ờng hợp giao k¿t hợp đồng gián ti¿p. Xác lÁp mßt hợp đồng mua bán
có hiệu lực giữa các bên theo Khoản 2 Đißu 18 và Đißu 23 Công °ác viên 1980:
Khoản 2 ĐiÁu 18 Công °ớc viên 1980 quy định: <Chấp nhận chào hàng có hiệu
lực từ khi người chào hàng nhận được chấp nhận. Chấp thuận chào hàng không
phát sinh hiệu lực nếu sự chấp nhận ấy không được gửi tới người chào hàng trong
thời hạn mà người này đã quy định trong chào hàng, hoặc nếu thời hạn đó không
được quy định như vậy, thì trong một thời hạn hợp lý, xét theo các tình tiết của sự
giao dịch, trong đó có xét đến tốc độ của các phương tiện liên lạc do người chào
hàng sử dụng. Một chào hàng bằng miệng phải được chấp nhận ngay trừ phi các
tình tiết bắt buộc ngược lại=.
ĐiÁu 23 Công °ớc viên 1980 quy định: <Hợp đồng được coi là đã ký kết kể từ lúc
sự chấp nhận chào hàng có hiệu lực chiếu theo các quy định của công ước này=,
nghĩa là ngày 25/08/2020.
2. Theo đß bài, B không nhÁn hàng do bất khả kháng do lệnh cấm nhÁp khẩu quặng
Niken của Chính phủ Singapore đ°a ra ngày 01/8/2020. Tuy nhiên, theo Đißu 79
Công °ác viên 1980 vß Tr°ờng hợp bất khả kháng thì việc công ty B không nhÁn lô
hàng này do chính phủ có lệnh cấm nhÁp khẩu quặng Niken vào ngày 01/08/2020 là
sự việc không thußc tr°ờng hợp bất khả kháng vì lệnh cấm này đ°a ra tr°ác ngày
Công ty B chấp nhÁn chào hàng vô đißu kiện. Công ty B phải có nghĩa vụ l°ờng
tr°ác và phải tính đÁn vấn đß là họ không thá nhÁn hàng do lệnh cấm của chính phủ.
Vì vÁy, Công ty B không thá đ°ợc miễn trách nhiệm theo Đißu 79 của CISG. Trong
tr°ờng hợp này, Công ty B đã biÁt tr°ác lệnh cấm đó nh°ng lại không thông báo cho
Công ty A. Do đó, Công ty B s¿ phải bồi th°ờng cho Công ty A.
Trách nhiệm bồi th°ờng: Theo ĐiÁu 74 CISG quy định: Tiền bồi thường thiệt
hại xảy ra do một bên vi phạm hợp đồng là một khoản tiền bao gồm tổn thất và
khoản lợi bị bỏ lỡ mà bên kia đã phải chịu do hậu quả của sự vi phạm hợp đồng.
Tiền bồi thường thiệt hại này không thể cao hơn tổn thất và số lợi bỏ lỡ mà bên bị
vi phạm đã dự liệu hoặc đáng lẽ phải dự liệu được vào lúc ký kết hợp đồng như một

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

hậu quả có thể xảy ra do vi phạm hợp đồng, có tính đến các tình tiết mà họ đã biết
hoặc đáng lẽ phải biết.
 Trách nhiệm bồi th°ờng đó bao gồm:
 Tißn l°u kho, l°u bãi do Bên B không nhÁn hàng
 Chi phí chuyán tải và vÁn chuyán hàng hóa đÁn cảng Thái Lan
 Tißn chênh lệch 795 USD/tấn hàng. Bên B phải bồi th°ờng khoản này vì
khoản này bao gồm tißn lãi đáng l¿ đ°ợc h°ởng của A theo quy định tại Đißu
74 Công °ác viên 1980.

Khi đÁ không có lệnh cấm nhập khÁu quặng Niken của Chính phủ
Singapore đ°a ra ngày 01/8/2020 thì phải chia 2 TH:
TH1: Khi xác lÁp hợp đồng giữa các bên có ràng bußc vß đißu kiện bất khả kháng.
NÁu thußc các tr°ờng hợp bất khả kháng nh° các bên đã thỏa thuÁn trong hợp đồng
thì B không phải bồi th°ờng thiệt hại.
TH2: Khi xác lÁp hợp đồng giữa các bên không có ràng bußc vß đißu kiện bất khả
kháng.
Căn cứ Đißu 79 của Công °ác viên 1980 vß tr°ờng hợp bất khả kháng. Theo đó, bên
gặp những trở ngại phải chứng minh đ°ợc những rủi ro xảy ra là nằm ngoài tầm
kiám soát, không l°ờng tr°ác đ°ợc khi ký kÁt hợp đồng và không thá khắc phục khi
nó xảy ra thì mái đ°ợc coi là thußc tr°ờng hợp bất khả kháng.
(Giải thích như trên)

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

ĐÀ 4
Gần đây, quốc gia A quan ngại các công dân n°ác mình đang bị đầu đßc bởi chất
kích thích tăng tr°ởng hóa học E đ°ợc dùng làm thức ăn cho gia súc. Vì thÁ, quốc
gia A đã ban hành lệnh cấm sử dụng E ở trong n°ác, đồng thời ngăn cấm việc nhÁp
khẩu thịt gia súc có sử dụng chất kích thích E
Trong khi đó, các nhà chăn nuôi ở quốc gia B đã sử dụng E trong nhißu năm cho
rằng rủi ro nÁu có cho sức khỏe của ng°ời tiêu dùng là không đáng ká. Bß tr°ởng Y
tÁ của quốc gia E cũng cho rằng E có chăng gây ra rủi ro cho ng°ời tiêu dùng là rất
thấp, vì thÁ khuyÁn khích ng°ời chăn nuôi n°ác này sử dụng chúng. Lệnh cấm của
quốc gia A đã ảnh h°ởng trực tiÁp đÁn quốc gia B, vì A là thị tr°ờng xuất khẩu thịt
gia súc chủ lực của B. Vì thÁ, sau khi th°¡ng l°ợng không đạt kÁt quả, B đã khởi
kiện A lên WTO

Yêu c¿u:
1. Hãy cho bi¿t quan điểm của bạn vÁ tranh chấp trên?
2. Ban hßi thÁm (c¢ quan giải quy¿t tranh chấp của WTO) sẽ giải quy¿t
tranh chấp trên nh° th¿ nào?

Trả lời:
1. Đây là mßt tranh chấp vß việc áp dụng mßt biện pháp kỹ thuÁt.
 LuÁt Th°¡ng mại quốc tÁ cho phép các n°ác đ°ợc áp dụng các biện pháp nhằm
bảo vệ sức khoẻ và cußc sống con ng°ời, đßng vÁt và bảo tồn các loài thực vÁt
vái đißu kiện các n°ác không đ°ợc phân biệt đối xử hoặc lạm dụng nhằm bảo hß
hàng hoá trong n°ác trá hình.
 Hiện tại WTO có hai hiệp định liên quan đÁn khía cạnh này là:
- Hiệp định vß hàng rào kỹ thuÁt trong th°¡ng mại (TBT)
- Hiệp định vß các biện pháp kiám dịch đßng thực vÁt (SPS)
 Do đó lệnh cấm của quốc gia A có thá đúng có thá sai phụ thußc vào mßt số yÁu
tố sau:
- A có căn cứ, c¡ sở khoa học vững chắc cho luÁn điám của mình.
Theo Khoản 7 Điều 5 Hiệp định SPS thì các nước là thành viên WTO được khuyến
khích áp dụng các tiêu chuẩn, định hướng hoặc khuyến nghị quốc tế sẵn có. Tuy vậy,
các nước vẫn có thể thông qua những biện pháp sử dụng những tiêu chuẩn cao hơn

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

nếu họ có cơ sở khoa học. Họ cũng có thể xây dựng những tiêu chuẩn khắt khe hơn
dựa trên việc đánh giá hợp lý các rủi ro, với điều kiện phương pháp tiến hành phải
chặt chẽ và không tùy tiện. Trong chừng mực nào đó, các nước có thể áp dụng
<nguyên tắc phòng ngừa=, cách tiếp cận theo kiểu <an toàn là trên hết= trong
trường hợp chưa có căn cứ khoa học chắc chắn. Do đó, trong trường hợp này Quốc
gia A ban hành lệnh cấm sử dụng E cũng là một biện pháp <phòng ngừa= tạm thời.

- A có áp dụng công bằng giữa hàng hoá cùng loại do A sản xuất và hàng hoá
của n°ác B cũng nh° hàng hoá của bất kỳ quốc gia thứ 3 nào khác. Đißu này
nhằm đảm bảo đây không phải là mßt hình thức bảo hß trá hình gây bất công
trong khuôn khổ WTO.
- Thủ tục áp dụng có phù hợp vái Hiệp định TBT và SPS (thông báo, điám hỏi
đáp …) đá hạn chÁ tác đßng tiêu cực của việc áp dụng các biện pháp này đối
vái tự do hoá th°¡ng mại.
- Mức đß áp dụng của A có hợp lý và vừa phải, vừa đủ đá bảo vệ sức khỏe con
ng°ời vừa không gây tác đßng xấu đối vái tự do hoá th°¡ng mại.
Trong tr°ờng hợp B kiện A thì B phải chứng minh đ°ợc rằng các biện pháp mà n°ác
này áp dụng có cùng mức đß bảo vệ vß vệ sinh dịch tễ vái Quốc gia A thì Quốc gia
A vß nguyên tắc phải chấp nhÁn các tiêu chuẩn và biện pháp mà B áp dụng. NÁu B
không chứng minh đ°ợc thì B phải chấp nhÁn những tiêu chuẩn và biện pháp của
Quốc gia A.
2. BAN HÞI THÀM:
CÁCH 1:
- Khi phát sinh tranh chấp tại WTO, đầu tiên các bên s¿ tiÁn hành tham vấn đá đ°a
ra giải pháp chung thống nhất nhằm giải quyÁt vụ việc. Thông th°ờng mỗi vụ việc
đßu có sự tham gia của bên thứ ba (là những thành viên có lợi ích đáng ká và mong
muốn tham gia vào quá trình giải quyÁt tranh chấp, nÁu họ thấy có quyßn đáng ká
trong vụ việc và cần đ°ợc ban hßi thẩm xem xét). Chỉ khi tham vấn không thành
công thì ban hßi thẩm s¿ đ°ợc thành lÁp. Ban hßi thẩm bao gồm từ 3-5 thành viên
có nhiệm vụ xem xét mßt vấn đß cụ thá đang tranh chấp trên c¡ sở các qui định
của WTO.
- Cụ thá ban tham vấn s¿ xem xét vấn đß tranh chấp vß việc các nhà chăn nuôi ở
Quốc gia B đã sử dụng chất E và lệnh cấm của Quốc gia A đã ảnh h°ởng trực tiÁp
đÁn Quốc gia B vì Quốc gia A là thị tr°ờng xuất khẩu thịt gia súc chủ lực của
Quốc gia B, trên c¡ sở các qui định trong các hiệp định của WTO mà bên nguyên

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

kiện d¿n nh° là căn cứ cho đ¡n kiện của mình đá giúp c¡ quan giải quyÁt tranh
chấp (DSP) đ°a ra nhÁn định khuyÁn nghị thích hợp cho các bên tranh chấp trong
tr°ờng hợp này.
- Đá từ đó họ tìm các c¡ sở đá chứng minh từ các bên có liên quan cụ thá giữa Quốc
gia B và Quốc gia A chiÁu theo các qui định của GATT 1947, tr°ờng hợp trên có
vi phạm thì bên bị đ¡n có nghĩa vụ chứng minh hành vi vi phạm của bên đó không
gây thiệt hại chó bên nguyên đ¡n. Tr°ờng hợp khiÁu kiện không có vi phạm thì
bên nguyên đ¡n có nghĩa vụ chứng minh hành vi không vi phạm của bên bị đ¡n
gây thiệt hại vß lợi ích mà bên đó đáng l¿ phải đ°ợc h°ởng theo qui định của hiệp
định hoặc chứng minh sự cản trở đối vái việc thực hiện 1 mục tiêu nhất định.
Nghĩa là Quốc gia B cần chỉ ra chất E có phù hợp hay không, trong tr°ờng hợp
các nhà chăn nuôi ở Quốc gia B đã sử dụng chất E có chăng gây ra rủi ro cho
ng°ời tiêu dùng là rất thấp, vì thÁ khuyÁn khích ng°ời chăn nuôi n°ác này sử dụng
chúng.
- Ng°ợc lại, Quốc gia B cần chỉ ra các cở sở pháp lí Quốc gia A lo ngại công dân
n°ác mình bị đầu đßc bởi chất kích thích tăng tr°ởng hóa học E đ°ợc dùng làm
thức ăn gia súc. Vì thÁ Quốc gia A đã ban hành lệnh cấm sử dụng chất E ở trong
n°ác, đồng thời ngăn cấm việc nhÁp khẩu thịt gia súc có sử dụng chất E nh°ng
cần phải có lß trình và phối hợp vái Quốc gia B đá thống nhất và đißu chỉnh cho
phù hợp.
- Ban hßi thẩm sau khi tham khảo ý kiÁn của các bên liên quan s¿ ấn định 1 thời
gian biáu cụ thá cho phiên xét xử đầu tiên (các bên trình bày các văn bản giải trình
các tình tiÁt vụ việc và lÁp luÁn liên quan); phiên xét sử thứ 2 (địa diện và luÁt s°
của các bên lần l°ợt trình bày ý kiÁn và trả lời câu hỏi của ban hßi thẩm. Sau phiên
xét xử thứ 2, ban hßi thẩm soạn thảo và chuyán đÁn các bên phần tóm tắt nßi dung
tranh chấp của báo cáo đá họ cho ý kiÁn trong 1 thời hạn nhất định. Trên c¡ sở ý
kiÁn này ban hßi thẩm đ°a ra báo cáo tạm thời (mô tả vụ việc, các lÁp luÁn, kÁt
luÁn của ban hßi thẩm). Các bên cho ý kiÁn vß báo cáo này nÁu có yêu cầu, ban
hßi thẩm có thá tổ chức thêm 1 phiên họp bổ sung đá xem xét lại tổng thá vấn đß
có liên quan sau đó ban hßi thẩm soạn thảo báo cáo chính thức gửi đÁn tất cả các
thành viên của WTO và chuyán cho DSP thông qua.
- Trong quá trình xem xét vụ việc ban hßi thẩm có thá tìm kiÁm thông tin từ nhißu
nguồn khác nhau hoặc thành lÁp nhóm chuyên gia đá t° vấn cho ban vß các vấn
đß kĩ thuÁt hoặc môi tr°ờng.

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

- Các phiên họp thảo luÁn và tài liệu l°u hành trong quá trình xem xét của ban hßi
thẩm phải đ°ợc giữ bí mÁt nhằm đảm bảo tính khách quan, đßc lÁp của ban. Tuy
nhiên 1 bên tranh chấp có quyßn công khai các tài liệu mà mình đã cung cấp cho
ban hßi thẩm.
CÁCH 2
- Ban hßi thẩm là mßt c¡ quan t° pháp của WTO, có trách nhiệm xét xử các tranh
chấp giữa các thành viên của WTO trong phiên tòa s¡ thẩm. Ban hßi thẩm th°ờng
bao gồm 3 đÁn 5 ng°ời.
- Trong tr°ờng hợp, các bên không thá xử lý đ°ợc tranh chấp qua quá trình tham
vấn, Ban hßi thẩm đ°ợc thành lÁp đá giải quyÁt tranh chấp giữa A và B.
- Theo Đißu 14 Hiệp định TBT, theo yêu cầu của mßt bên tham gia tranh chấp hoặc
theo sáng kiÁn của chính mình, mßt Hßi đồng có thá thành lÁp mßt Nhóm chuyên
viên kỹ thuÁt đá trợ giúp các vấn đß mang tính kỹ thuÁt đang đ°ợc đặt ra mà đòi
hỏi phải có sự xem xét chi tiÁt của các chuyên viên.
- Ban hßi thẩm sau khi cân nhắc các thông tin từ hai phía và các hßi đồng liên quan,
Ban hßi thẩm s¿ đ°a ra mßt báo cáo vß vấn đß tranh chấp. Báo cáo của Ban hßi
thẩm chỉ có hiệu lực ràng bußc khi đã đ°ợc DSB thông qua. Tuy nhiên, nÁu mßt
bên nào đó có kháng cáo thì việc thông qua ch°a đ°ợc thực hiện, vì còn chờ sự
xem xét của C¡ quan Phúc thẩm.
- KÁt quả vß việc A áp dụng lệnh cấm là vi phạm quy định của WTO hay không s¿
phụ thußc vào nhißu yÁu tố nh° câu a ở trên.

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

ĐÀ 5
E là công dân quốc gia A (thành viên WTO) sở hữu công nghệ sản xuất con chíp có
thá sử dụng lắp ráp trò ch¡i Video có tên là Porn – man, mßt loại công nghệ máy
tính tiên tiÁn cho phép hián thị hình ảnh nh° thÁt các hành đßng phản văn hóa và các
giá trị đạo đức truyßn thống. Vì thÁ, chính phủ A, đã ban hành lệnh cấm E:
(1) Xuất khẩu con chíp máy tính sang quốc gia B, n¡i mà trò ch¡i video s¿ đ°ợc lắp
ráp tại đó.
(2) Tái nhÁp khẩu mßt phần sản phẩm các trò ch¡i đ°ợc lắp ráp ở quốc gia B.
E đã khởi kiện lên tòa án tại quốc gia A vß yêu cầu quốc gia A dỡ bỏ lệnh cấm và
bồi th°ờng thiệt hại cho E trong thời gian lệnh cấm này có hiệu lực.

Yêu c¿u:
Phân tích và bình luận vụ việc trên đây và dự ki¿n cách giải quy¿t của Toà án.

Trả lời:
1. Xét lệnh cấm xuất khÁu con chip máy tính sang quốc gia B.
Đây là mßt mệnh lệnh hành chính của quốc gia A đối vái E. Do A là thành viên
WTO nên A có nghĩa vụ tuân thủ các nguyên tắc WTO trong đó nguyên tắc c¡ bản
là nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (Đißu I GATT 1994). Theo đó, A có nghĩa vụ đối
xử công bằng vái hàng hoá xuất xứ từ hoặc GIAO ĐÀN CÁC N¯àC khác nhau.
Việc A chỉ cấm xuất con chip sang quốc gia B đã tạo ra sự đối xử không công bằng,
đi ng°ợc lại vái nguyên tắc đối xử tối huệ quốc của WTO (ng°ời ta có thá đặt ra câu
hỏi tại sao chỉ là xuất khẩu đÁn B thôi mà không phải là quốc gia nào khác)
Do đó, trên tinh thần tôn trọng luÁt pháp quốc tÁ, toà án A có thá bãi bỏ hiệu lực của
lệnh cấm xuất khẩu trên. Và chấp nhÁn yêu cầu bồi th°ờng của E.
2. Lệnh cấm tái nhập khÁu mßt ph¿n sản phÁm trò ch¢i đ°ợc lắp ráp ở n°ớc B
A cũng có thá lấy lý do đá bảo vệ văn hoá truyßn thống, bảo vệ cßng đồng đá cấm
việc nhÁp khẩu trò ch¡i theo hiệp định TBT vß hàng rào kĩ thuÁt. Tuy nhiên lệnh
cấm chỉ cấm sản phẩm nhÁp khẩu từ quốc gia B. Hành vi này cũng t°¡ng tự có dấu
hiệu vi phạm nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (Đißu I GATT 1994) khi tạo ra sự phân
biệt đối xử giữa hàng hoá đÁn từ các quốc gia khác nhau. Toà án có khả năng s¿ bãi
bỏ mệnh lệnh này.

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

ĐÀ 6
Công ty A (quốc tịch Việt Nam) ký hợp đồng mua dây chuyßn công nghệ ch°ng cất
n°ác tinh khiÁt (đã qua sử dụng vái chất l°ợng còn lại 80%) của công ty B (Quốc
tịch Hàn Quốc) theo đißu kiện CFR Hải Phòng.
Đúng hạn, ng°ời vÁn tải đã giao hàng cho công ty A. Nh°ng qua kÁt quả giám định
của Vinacontrol chất l°ợng còn lại của dây chuyßn công nghệ chỉ đạt 50% do hàng
đ°ợc sản xuất từ 1980 chứ không phải năm 2000 nh° thỏa thuÁn trong hợp đồng.

Yêu c¿u:
1. Công ty A phải làm gì để bảo vệ quyÁn lợi của mình?
2. Những hình thức trách nhiệm pháp lý nào có thể đ°ợc áp dụng trong tình
huống trên?

Trả lời:
1. Đây là tr°ờng hợp bên mua vi phạm hợp đồng do bán hàng hoá không đúng chất
l°ợng. Đá bảo vệ quyßn lợi của mình bên bán cần:
- Thông báo ngay cho Bên B vß tình trạng của hàng hoá đá tránh tr°ờng hợp mất
quyßn khiÁu nại vß hàng hoá theo Đißu 39 Công °ác viên 1980.
- L°u trữ tất cả các hồ s¡ chứng từ, biên bản giao nhÁn đá có thá sử dụng nh°
chứng cứ trong tr°ờng hợp cần thiÁt.
- ThÁn trọng trong việc đ°a ra yêu cầu vì trong tr°ờng hợp tuyên bố huÿ hợp
đồng s¿ không thá yêu cầu Bên B sửa chữa hay giao hàng thay thÁ.
2. Những hình thức trách nhiệm pháp lý có thá đ°ợc áp dụng:
- Yêu cầu bồi th°ờng thiệt hại (bao gồm cả những khoản lợi đáng l¿ đ°ợc h°ởng)
(theo Đißu từ 74 và 77 Công °ác viên 1980);
- Yêu cầu giao hàng thay thÁ (Đißu 76 Công °ác viên 1980)
- Tuyên bố huÿ bỏ hợp đồng do vi phạm c¡ bản nghĩa vụ (Đißu 49 Công °ác
viên 1980)

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

ĐÀ 7
Bên mua Hoa Kỳ và bên bán Đức ký kÁt hợp đồng mua bán máy hình ảnh cßng
h°ởng từ (MRI) theo Công °ác Viên và đißu kiện CIF Incoterms 2020 cảng New
York. Máy MRI đã đ°ợc bên bán chuyán giao cho bên vÁn chuyán vái tình trạng
hoạt đßng tốt nh°ng khi đÁn Hoa Kỳ thì xuất hiện dấu hiệu h° hỏng và cần đ°ợc sửa
chữa
Bên mua đã khởi kiện vụ việc lên tòa án tại Hoa Kỳ đá yêu cầu bên bán bồi th°ờng
thiệt hại đối vái sự h° hỏng của máy MRI. Vì, quyßn sở hữu hàng hóa v¿n ch°a
đ°ợc chuyán giao cho bên mua tại thời điám chuyán giao cho ng°ời vÁn chuyán.
Theo bạn, Tòa án sẽ giải quy¿t vụ việc tranh chấp trên đây nh° th¿ nào? Tại
sao? Tòa án sẽ giải quy¿t nh° th¿ nào, n¿u luật áp dụng là Luật Th°¢ng mại
Việt Nam 2005.

Trả lời:
Vì Hoa Kỳ và Đức đßu là thành viên của Công °ác viên nên công °ác Viên s¿ đ°ợc
áp dụng đá giải quyÁt tranh chấp giữa các bên.
Đißu khoản giao hàng là CIF Incoterms 2020 Cảng New York
Vái CIF Incoterms 2020, việc chuyán giao rủi ro hàng hóa đ°ợc coi là hoàn thành
khi ng°ời bán đ°a đ°ợc hàng lên trên tàu vÁn tải (giao cho ng°ời vÁn tải). Do đó
trong tr°ờng hợp h° hỏng phát sinh sau khi ng°ời vÁn chuyán nhÁn hàng thì rủi ro
nÁu có s¿ thußc vß bên mua chứ không phải bên bán.
Trong tr°ờng hợp luÁt áp dụng là LuÁt th°¡ng mại 2005, đây là mßt tr°ờng hợp mua
bán có địa điám giao hàng cụ thá theo Đißu 57 LuÁt th°¡ng mại 2005:
<Điều 57. Chuyển rủi ro trong trường hợp có địa điểm giao hàng xác định
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho bên mua
tại một địa điểm nhất định thì rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hoá được chuyển
cho bên mua khi hàng hoá đã được giao cho bên mua hoặc người được bên mua uỷ
quyền đã nhận hàng tại địa điểm đó, kể cả trong trường hợp bên bán được uỷ quyền
giữ lại các chứng từ xác lập quyền sở hữu đối với hàng hoá.=
Theo đó, những rủi ro phát sinh trong quá trình vÁn chuyán d¿n đÁn ảnh h°ởng đÁn
chất l°ợng của hàng hoá s¿ do Bên bán chịu và Bên mua có thá áp dụng những biện
pháp bảo hß pháp lý trong tr°ờng hợp ng°ời bán vi phạm giao hàng kém chất l°ợng
hoặc sai quy cách (từ Đißu 45- Đißu 52 CISG 1980).

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

ĐÀ 8
Công ty A có trụ sở tại TP Hồ Chí Minh xuất khẩu mßt lô hàng thủ công mỹ nghệ
cho công ty B (có trụ sở tại NhÁt Bản) theo đißu CFR cảng Shinakoya (Incoterms
2020).
ĐÁn hạn theo thoả thuÁn hợp đồng mua bán, A đã thực hiện giao hàng cho ng°ời
vÁn tải M. Nh°ng khi nhÁn hàng B phát hiện mßt phần hàng hóa không đảm bảo chất
l°ợng và m¿u mã nh° thỏa thuÁn trong hợp đồng; mßt phần hàng bị h° hỏng do bảo
quản trong quá trình vÁn tải không hợp lý.

Yêu c¿u:
1. Xác định trách nhiệm thußc vÁ ai trong việc: ký k¿t hợp đồng vận tải; mua
bảo hiểm hàng hóa; x¿p, dỡ hàng hóa; chịu rủi ro trong quá trình vận tải?
Theo bạn bên thuê tàu vận tải nên lựa lựa chọn ph°¢ng thức thuê tàu nào
trong các ph°¢ng thức thuê tàu chợ và thuê tàu chuy¿n?
2. Theo bạn, Công ty B có thể hành đßng theo những cách nào để bảo vệ
quyÁn lợi của mình? Bi¿t rằng, vận đ¢n do ng°ời vận tải cấp cho ng°ời gÿi
hàng là vận đ¢n sạch (Clean Bill of Lading)

Trả lời:
1. Ph°¡ng thức vÁn chuyán là CFR do đó nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên đ°ợc
phân bổ nh° sau:
BÊN BÁN BÊN MUA
- Giao hàng đúng theo hợp đồng đã qui Chấp thuÁn việc giao hàng đã gửi khi có
định; hóa đ¡n và chứn từ vÁn tải. TiÁp nhÁn
- Chuẩn bị hóa đ¡n bắt bußc: Hóa đ¡n hàng từ ng°ời vÁn tải khi hàng đÁn cảng
th°¡ng mại, Chứng từ vÁn tải đ°ờng bốc qui định.
bián, giấy phép XK - Trả mọi chi phí dỡ hàng trong chừng
- K礃Ā k¿t hợp đồng vận tải đ°ờng mực các chi phí này không nằm trong
biển và trả c°ác phí cho đÁn cảng đích c°ác phí vÁn chuyán (do ng°ời xuất
qui định trong HĐ (hoặc do bên mua khẩu trả )
báo). Việc ký hợp đồng vÁn tải phải - K礃Ā HĐ bảo hiểm và trả phk bảo hiểm
đáp ứng đ°ợc các yêu cầu thông n¿u thấy c¿n thi¿t.
th°ờng.

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

- X¿p hàng hoá lên tàu và trả toàn bß - Chịu mọi rủi ro và tऀn thất kể t³ khi
chi phk bốc hàng. hàng đ愃̀ giao xong lên tàu tại cảng bốc
- TiÁn hành thông quan xuất khẩu qui định.
(cung cấp giấy phép xuất khẩu, trả thuÁ - Thông quan nhÁp khẩu (trả thuÁ nhÁp
và xÁp hàng lên tàu, cũng nh° các chi khẩu và các khoản chi phí phát sinh đá
phí phí phát sinh nÁu có). nhÁp khẩu nÁu có )
- Thông báo cho ng°ời mua biÁt ngay - Làm các thủ tục cần thiÁt đá quá cảnh
khi chuẩn bị xong hàng hóa, thuÁ và qua n°ác thứ ba nÁu có.
xÁp hàng lên tàu cũng nh° khi hàng cÁp - Các chứng từ bắt bußc: Các chứng từ
cảng đích qui định đá ng°ời mua chuẩn nhÁp khẩu, Các chứng từ đá quá cảnh
bị nhân hàng trong thời gian hợp lý. qua n°ác thứ 3.
- Cung cấp cho ng°ời mua hóa đ¡n và
các chứng từ vÁn tải sạch (clean bill of
lading ) nh° vÁn đ¡n đ°ờng bián, th°
vÁn tải đ°ờng bián vái các đißu kiện
hàng đã xÁp lên tàu, c°ác phí đã trả,
chuyán nh°ợng đ°ợc.
- Trả phí dỡ hàng trong chừng mực chi
phí này đ°ợc đ°a vào tißn c°ác vÁn
chuyán.
- Chịu mọi rủi ro và tổn thất tr°ác khi
hàng đã giao xong lên tàu ở cảng bốc
hàng.

Tàu chợ và tàu chuyÁn đßu có những °u và nh°ợc điám nhất định. Trong tr°ờng hợp
số l°ợng hàng hoá đủ nhißu thì thuê tàu chuyÁn s¿ rẻ h¡n. Trong tr°ờng hợp hàng
chỉ có vài container thì tàu chợ là phù hợp vái mức giá rẻ h¡n.
2. VÁn đ¡n sạch đ°ợc hiáu là vÁn đ¡n không có ghi chú xấu của hãng tàu vß tình
trạng của kiện hàng (móp meó, đổ vỡ … ). Và trong tr°ờng hợp này Bên B có thá
đẩy mßt phần trách nhiệm đối vái hàng hoá h° bá hỏng trong quá trình vÁn chuyán
(do không đ°ợc bảo quản, sắp xÁp hợp lý) sang cho ng°ời vÁn chuyán và yêu câù
bên vÁn chuyán bồi th°ờng.

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

Đối vái số hàng không đúng chủng loại, quy cách, theo CISG 1980, B có mßt số
cách đá bảo vệ quyßn lợi của mình nh° sau:

- Yêu cầu bên bán thực hiện nghĩa vu, giao phần hàng thay thÁ hàng hoá không
đúng chủng loại và h° hỏng hoặc sửa chữa hàng hoá h° hỏng (Đißu 42 CISG);
- Yêu cầu giảm giá theo Đißu 50 CISG
- Yêu cầu Bên A bồi th°ờng thiệt hại theo Đißu 48 CISG
- Có thá tuyên bố huÿ hợp đồng và bồi th°ờng thiệt hại theo Đißu 49 CISG

ĐÀ 9
Công ty A (NhÁt Bản) ký hợp đồng bán 15.000 máy tính cho Công ty B (Việt Nam)
theo Công °ác Viên và đißu kiện CIF - cảng Hải Phòng (Incoterms 2020). Công
ty A giao hàng cho Công ty vÁn tải M do công ty B chỉ định.
Đúng hạn, Công ty vÁn tải M đã giao hàng đủ cho Công ty B. Tuy nhiên, khi nhÁn
hàng Công ty B phát hiện 1.000 máy tính đã qua sử dụng (theo hợp đồng là máy
mái); 500 máy tính bị hỏng do xÁp hàng không hợp lý.
Qua kÁt quả giám định của VINACONTROL, số máy đã qua sử dụng và bị hỏng giá
trị còn lại chỉ đạt 50%.
B đã khởi kiện A ra Tòa án D do các bên thỏa thuÁn khi ký kÁt hợp đồng và yêu cầu
Công ty bảo hiám K mà A đã mua bảo hiám bồi th°ờng thiệt hại.

Yêu c¿u:
1. Xác định bên có trách nhiệm ký k¿t hợp đồng vận tải và ph°¢ng thức thuê
tàu c¿n đ°ợc °u tiên lựa chọn.
2. Yêu c¿u của B có đ°ợc chấp nhận không? Xác định các hình thức trách
nhiệm pháp lý Công ty B có thể áp dụng trong vụ việc trên đây.

Trả lời:
1. Đißu khoản giao hàng theo hợp đồng là CIF Incoterm 2020 nên Bên bán có trách
nhiệm thuê ph°¡ng tiện vÁn tải.
Trong các ph°¡ng thức thuê ph°¡ng tiện vÁn chuyán có ph°¡ng thức thuê tàu
chuyÁn, thuê tàu chợ. Tuỳ vào khối l°ợng hàng hoá có đủ nhißu hay không mà các

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

bên cân nhắc lựa chọn ph°¡ng thức thuê tàu nào cần °u tiên. NÁu chỉ là 15.000 máy
tính thì có l¿ ph°ogn thức thuê tàu chợ s¿ tiÁt kiệm h¡n.
Nghĩa vụ của ng°ời bán: Nghĩa vụ của ng°ời mua:
 Giao hàng an toàn lên trên ph°¡ng  NhÁn hàng hóa theo nh° thời gian
tiện vÁn tải. và địa điám 2 bên quy định.
 Thuê tàu vận chuyển hàng hóa.  Chịu mọi rủi ro vái hàng hóa khi tàu
 Kiám soát chất l°ợng, số l°ợng, đã cÁp cảng đích.
trọng l°ợng của hàng hóa tr°ác khi  Làm các thủ tục hải quan đá nhÁp
giao lên tàu. khẩu hàng hóa.
 Đóng gói đúng cách đá bảo đảm an  Thông báo cho ng°ời bán chính xác
toàn cho hàng hóa trong suốt quá vß địa điám nhÁn hàng thußc cảng
trình vÁn chuyán. đích và thời gian nhÁn hàng.
 Gửi các chứng từ vÁn tải gốc cũng
nh° là các bản điện tử đÁn cảng đích
cho ng°ời mua.
 Mua bảo hiám cho hàng hóa ở mức
thấp nhất.

2. Vì A tiÁn hành mua bảo hiám cho lô hàng cho quá trình vÁn chuyán. Do đó vái 500
máy bị hỏng do xÁp hàng không phù hợp (xảy ra sau khi đ°a hàng qua lan can tàu)
thì B có thá kiện K vì trách nhiệm bảo hiám của K s¿ phát sinh từ thời điám này.
Đối vái 1000 máy tính (máy cũ) không đúng chất l°ợng đã thoả thuÁn thì không
thußc phạm vi bảo hiám trong hợp đồng. B có thá kiện A đòi thay thÁ, đòi bồi th°ờng
chứ không thá kiện đ¡n vị bảo hiám là K.

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)


lOMoARcPSD|20802031

Công ty A (NhÁt Bản) ký hợp đồng bán 15.000 máy tính theo đißu kiện CFR
(Incoterms 2000) cảng Hải phòng cho Công ty B (Việt Nam). Công ty A đã giao
hàng cho công ty vÁn tải M do công ty B chỉ định. Tuy nhiên, do s¡ suất khi xÁp
hàng xuống tàu nên chỉ có 12.000 máy tính đ°ợc xÁp xuống tàu. Nh°ng trên vÁn đ¡n
lại ghi nhÁn đủ 15.000 máy tính nên A đã đ°ợc thanh toán đủ tißn hàng . Khi tàu cÁp
cảng Hải Phòng, B phát hiện số hàng bị thiÁu và h° hỏng 500 máy tính do xÁp hàng
không hợp lý. B đã kiện công ty A số hàng còn thiÁu và yêu cầu công ty bảo hiám
K ( mà B đã mua bảo hiám ) bồi th°ờng thiệt hại đối vái số máy tính bị h° hỏng.

Yêu c¿u:
Vái t° cách là ng°ời thụ lý vụ kiện bạn có chấp nhÁn yêu cầu của B hay không ? Vì
sao? Quan điám của bạn trong việc xác định trách nhiệm của các bên liên quan và
cách giải quyÁt vụ việc tranh chấp trên ?
Trong tr°ờng hợp này, theo đißu kiện giao hàng Incoterms của hợp đồng là CFR cho
nên việc thuê ph°¡ng tiện vÁn chuyán s¿ do bên bán chịu trách nhiệm. Tuy nhiên,
trong tr°ờng hợp này công ty B đã chỉ định đ¡n vị vÁn chuyán là công ty vÁn tải M
nên Công ty A s¿ giao hàng cho công ty M. Và Công ty A s¿ giao hàng cho đ¡n vị
vÁn tải M. Tuy nhiên, do s¡ suất khi xÁp hàng xuống tàu nên số l°ợng máy tính bị
thiÁu 3.000 chiÁc máy tính. Do đó, theo Quy tắc Harmburg 1978 (Đißu 12,13,17),
ng°ời gửi hàng phải bồi th°ờng cho ng°ời vÁn tải thiệt hại do những điám không
chính xác trong chi tiÁt liên quan đÁn tính chất chung của hàng hóa, ký hiệu, số hiệu,
trọng l°ợng và số l°ợng hàng hóa. Ng°ời gửi hàng (tức bên công ty A) v¿n phải chịu
trách nhiệm cả trong tr°ờng hợp vÁn đ¡n đã đ°ợc chuyán nh°ợng. Vì vÁy, trong
tr°ờng hợp này, B hoàn toàn có thá kiện công ty A vß số l°ợng hàng còn thiÁu.
Bên cạnh đó, vì B tiÁn hành mua bảo hiám cho lô hàng cho quá trình vÁn chuyán.
Do đó vái 500 máy bị hỏng do xÁp hàng không phù hợp (xảy ra sau khi đ°a hàng
qua lan can tàu) thì B có thá kiện K vì trách nhiệm bảo hiám của K s¿ phát sinh từ
thời điám này.

Downloaded by Uy?n D? (sullikhanh123@gmail.com)

You might also like