You are on page 1of 30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ VẬN TẢI


====o0o====

BÀI TIỂU LUẬN MÔN HÀNG HOÁ VẬN TẢI


CHUYÊN ĐỀ 1: LƯỢNG GIẢM TỰ NHIÊN, TỔN THẤT HÀNG HOÁ VÀ
HOẠT ĐỘNG KHO HÀNG

NHÓM 2
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Hồng Thu
Môn : Hàng Hoá Vận Tải
Lớp : QC2305CLCB
Khoá : 2023
Thành viên : Nguyễn Thanh Vân (3697)
Đoàn Trần Xuân Trường
Ngô Thị Thuý Tuyền
Lê Ngọc Bảo Hân
Lưu Lâm Quốc Vĩ
Nguyễn Thị Ngọc Hà
Trần Ngọc Cẩm Viên
Phan Mỹ Đình

Hồ Chí Minh, ngày … , tháng …, năm 2024

1
Contents
I LƯỢNG GIẢM TỰ NHIÊN VÀ TỔN THẤT HÀNG HÓA ......................................................... 4
1.Lượng giảm tự nhiên ..................................................................................................... 4
1.1. Khái niệm ............................................................................................................... 4
1.2. Nguyên nhân .......................................................................................................... 4
2.Tổn thất hàng hóa ......................................................................................................... 5
2.1. Khái niệm ............................................................................................................... 5
2.2. Nguyên nhân .......................................................................................................... 5
3.Sự khác nhau giữa lượng giảm tự nhiên và tổn thất hàng hóa. ................................... 5
Bảng 3.1. Bảng so sánh sự khác nhau giữa Lượng giảm tự nhiên và Tổn thất hàng
hóa. ............................................................................................................................... 5
4.Ví dụ minh họa .............................................................................................................. 6
4.1. Lượng giảm tự nhiên ............................................................................................. 6
4.2. Tổn thất hàng hóa .................................................................................................. 7
II. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA HƯ HỎNG, THIẾU HỤT HÀNG HÓA . GIỚI THIỆU CÁC LOẠI
THÔNG GIÓ VÀ NGUYÊN TẮC THÔNG GIÓ TRONG KHO HÀNG VÀ TRONG VẬN TẢI ........ 8
2.1. Một số biện pháp phòng ngừa hư hỏng, thiếu hụt hàng hóa .................................. 8
2.2.Các loại thông gió trong kho hàng và trong vận tải ................................................... 9
2.2.1. Trong kho hàng ................................................................................................... 9
2.2.2: Trong vận tải ..................................................................................................... 13
2.3 Nguyên tắc thông gió trong kho hàng và vận tải .................................................... 15
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA ICD, KHO NGOẠI QUAN, KHO HÀNG TỔNG HỢP, KHO
HÀNG LẠNH, KHO CFS, KHO HÀNG KHÔNG KÉO DÀI, CHUỖI CUNG ỨNG LẠNH ............. 16
1.Hoạt động cơ bản của ICD:.......................................................................................... 16
1.1 Khái niệm : ............................................................................................................ 16
1.2 Chức năng ............................................................................................................. 17
2. Hoạt động cơ bản của kho ngoại quan ...................................................................... 17
2.1 Khái niệm .............................................................................................................. 17
2.2 Chức năng ............................................................................................................. 17
2
3. Hoạt động cơ bản của kho hang tổng hợp: ............................................................... 18
3.1 Khái niệm .............................................................................................................. 18
3.2 Hoạt động cơ bản ................................................................................................. 18
4. Hoạt động cơ bản của kho hang lạnh ........................................................................ 21
4.1 Khái niệm .............................................................................................................. 21
4.2 Nguyên lý hoạt động ............................................................................................. 21
5. Hoạt động cơ bản của CFS ......................................................................................... 23
5.1 Khái niệm .............................................................................................................. 23
5.2 Hoạt động của CFS ................................................................................................ 23
6. Hoạt động cơ bản của kho hàng không kéo dài ......................................................... 24
6.1 Khái niệm .............................................................................................................. 24
6.2 Quy trình ............................................................................................................... 24
7.Hoạt động cơ bản của chuỗi cung ứng lạnh ............................................................... 24
7.1 Khái niệm .............................................................................................................. 24
7.2 Quy trình ............................................................................................................... 25
IV. GIỚI THIỆU MÃ SKU VÀ VAI TRÒ CỦA MÃ TRONG HOẠT ĐỘNG KHO HÀNG .............. 26
1.Giới thiệu SKU: ............................................................................................................ 26
2.Vai trò của mã trong hoạt động kho hàng: ................................................................. 26
V. SO SÁNH MÔ HÌNH CROSS DOCKING VÀ MÔ HÌNH KHO HÀNG TRUYỀN THỐNG ........ 27
1.Quy trình vận chuyển hàng hóa .................................................................................. 27
2.Quy trình xử lý hàng hóa ............................................................................................. 28
3. Chi phí vận chuyển ..................................................................................................... 28
4.Độ linh hoạt ................................................................................................................. 28
VI. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG KHO HÀNG .................................................................... 28
VII. KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 30

3
CHUYÊN ĐỀ 1:
LƯỢNG GIẢM TỰ NHIÊN, TỔN THẤT HÀNG HÓA VÀ HOẠT ĐỘNG KHO
HÀNG

I LƯỢNG GIẢM TỰ NHIÊN VÀ TỔN THẤT HÀNG HÓA


1.Lượng giảm tự nhiên
1.1. Khái niệm
- Lượng giảm tự nhiên (hay hao hụt tự nhiên) là sự thay đổi (giảm bớt) về trọng lượng của
hàng hoá trong quá trình vận tải.
- Lượng giảm tự nhiên phụ thuộc vào:
+ Loại hàng và tính chất của hàng hoá vận chuyển, điều kiện vận tải như: khoảng cách
vận chuyển, thời hạn bảo quản, số lần xếp dỡ, chuyển tải ... - Bao bì và kết cấu bao bì.
+ Các yếu tố của môi trường như nhiệt độ, độ ẩm của không khí... Đối với một số loại
hàng, lượng giảm tự nhiên trong quá trình vận tải là không thể tránh khỏi. Khi xảy ra
lượng giảm tự nhiên trong giới hạn cho phép (tỉ lệ haohụt tự nhiên theo qui định) thì
không bên nào phải chịu trách nhiệm
1.2. Nguyên nhân
- Giảm trọng lượng hàng hoá do bốc hơi.
+ Trong quá trình vận tải, một số loại hàng do đặc điểm mà có thểmất đi một lượng nước
do bốc hơi làm giảm trọng lượng cảu chúng. Hiện tượng bốc hơi liên quan mật thiết với
đặc tính hàng hoá, bao bì, nhiệt độ, thời tiết và phương pháp bảo quản.
- Giảm trọng lượng do rơi vãi.
+ Trong quá trình vận tải, các loại hàng hạt nhỏ, hàng lỏng, hàng đổ đống... bị giảm khối
lượng do bị rơi vãi. Nguyên nhân gây rarơi vãi là do: bao bì và chất lượng bao bì không
đảm bảo, do khivận chuyển hàng hoá bị xô, bị lắc, bị chấn động….

4
2.Tổn thất hàng hóa
2.1. Khái niệm
- Tổn thất hàng hóa là sự mất mát về vật chất, hoặc mất mát về giá trị hàng hóa phát sinh
do sự suy giảm hoặc thiệt hại, giả mạo dẫn đến thiệt hại trong quá trình vận tải mà bên
vận tải phải chịu bồi thường thiệt hại đó.
2.2. Nguyên nhân
- Trong khi xếp dỡ, bảo quản không chú ý đến nhãn hiệu , trọng lượng 1 mã hàng quá sức
nâng của cần trục , công cụ mang hàng không được kiểm tra trước khi sử dụng.
- Trong hầm tàu hàng bị nén ép, xô đẩy khi tàu chạy do xếp quá chiều cao cho phép , chèn
lót không cẩn thận.
- Do thấm nước hoặc do ẩm ướt.
- Do ảnh hưởng của nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp
- Do thông gió không kịp thời
- Do xác của vi khuẩn , vi sinh vật có hại.
Nguồn: https://hotroontap.com/hang-hoa-van-tai-bien-vimaru/

3.Sự khác nhau giữa lượng giảm tự nhiên và tổn thất hàng hóa.
Bảng 3.1. Bảng so sánh sự khác nhau giữa Lượng giảm tự nhiên và Tổn thất hàng hóa.

Lượng giảm tự nhiên Tổn thất hàng hóa

Nguyên nhân + Do các yếu tố tự + Do sự thiếu trách


nghiệm
nhiên như môi trường
của con người trong quá
, thời tiết , độ ẩm ,
trình vận chuyển , lưu trữ
nhiệt độ ,…
hàng hoá.
+ Do sự tác động của
đặc tính hàng hóa
+ Do điều kiện kỹ thuật
xếp dỡ

Kiểm soát + Không thể kiểm soát + Có thể kiểm soát


được hoàn toàn
được hoàn toàn

5
Bồi thường + Nguời vận chuyển + Người vận chuyển
không phải bồi phải bồi thường

thường

nguồn: https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-giao-thong-van-tai/kinh-te-
van-tai-logistics/nhom-7-luong-giam-tu-nhien-ton-that-hang-hoa-va-hoat-dong-kho-hang-
ql2301a/78296133

4.Ví dụ minh họa


4.1. Lượng giảm tự nhiên
- Đối với rau quả tươi như: su hào, bắp cải, hành tươi thì tỉ lệ hao hụt tự nhiên là: 3,30%;
muối hạt: 3,0%.
- Khi vận chuyển bột mì, nếu khoảng cách vận chuyển dưới 1000 km, tỉ lệ hao hụt tự
nhiên là: 0,1%; khoảng cách từ 1000 - 2000 km: 0,15% và cự li trên 2000 km là 0,20%.
- Đối với xăng A72 tỉ lệ này còn phụ thuộc theo mùa: mùa hè: 0,84%; mùa đông: 0,42%.
Khi trái cây và rau quả được vận chuyển qua biển, chúng có thể trải qua

sự hao mòn tự nhiên do biến đổi nhiệt độ, độ ẩm và sóng biển lớn. Điều này có

thể làm cho trái cây nhanh chín quá, chuyển màu hoặc hỏng hóc.

Hình 4.1.1. Lượng giảm tự nhiên với trái cây

6
4.2. Tổn thất hàng hóa
Hình 4.2.1. Tàu chở hàng container bị đắm

Hình 4.2.2. hàng hoá bị móp méo, vỡ do lúc vận chuyển.

7
-

II. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA HƯ HỎNG, THIẾU HỤT HÀNG HÓA . GIỚI
THIỆU CÁC LOẠI THÔNG GIÓ VÀ NGUYÊN TẮC THÔNG GIÓ TRONG KHO
HÀNG VÀ TRONG VẬN TẢI
2.1. Một số biện pháp phòng ngừa hư hỏng, thiếu hụt hàng hóa
Kiểm tra hàng hóa trước và sau khi nhận: Kiểm tra hàng hóa cẩn thận và ghi chép lại bất
kì hư hỏng hoặc thiếu hụt nào. Điều này giúp xác định nguồn gốc của vấn đề và đưa ra các biện
pháp sửa chữa hoặc bồi thường thích hợp.

Sử dụng đóng gói chất lượng cao: Sử dụng đóng gói chất lượng, bao gồm thùng carton,
pallets, vật liệu bảo vệ, chèn lót như bọt biển, túi khí hoặc giấy kín đề đảm bảo hàng hóa được bảo
vệ khỏi va đập và yếu tố môi trường.

Gắn mác rõ ràng và chính xác: Đảm bảo rằng tất cả hàng hóa được gắn mác với thông tin
đầy đủ, rõ ràng và chính xác về sản phẩm, khối lượng, kích thước, ngày sản xuất, ngày hết hạn.

Sử dụng phương tiện vận chuyển phù hợp: Chọn phương tiện phù hợp với loại hàng hóa.
Điều này bao gồm việc lựa chọn xe cơ giới, container, hoặc khoang tàu biển phù hợp với tính chất
của hàng hóa.

Giám sát nhiệt độ và độ ẩm: Đối với hàng hóa nhạy cảm về nhiệt độ và độ ẩm, sử dụng
thiết bị giám sát và điều khiển để đảm bảo rằng điều kiện lý tưởng được duy trì suốt quá trình vận
chuyển và lưu trữ.

8
Đào tạo và quản lý nhân viên: đào tạo nhân viên vận chuyển và lưu trữ hàng hóa để họ hiểu
cách đối phó với các tình huống đặc biệt, và đảm bảo rằng họ tuân thủ quy trình và quy tắc an toàn

Bảo vệ an ninh: Thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh để đảm bảo ràng hàng hóa không bị
mất trộm hoặc bị gian lận trong quá trình vận chuyển và lưu trữ

Giám sát liên tục: Sử dụng các hệ thống giám sát và theo dõi liên tục để theo dõi hàng hóa
trong thời gian vận chuyển và lưu trữ để có thể phát hiện kịp thời và giải quyết các vấn đề
Xác nhận giao nhận chính xác: khi giao nhận hàng hóa, đảm bảo rằng số lượng và tình trạng
hàng hóa được kiểm tra và xác nhận một cách chính xác, ghi chép lại thông tin này.

2.2.Các loại thông gió trong kho hàng và trong vận tải
Thông gió là quá trình sử dụng các vật tư, trang thiết bị như quạt thông gió, cửa thông
gió, ống gió,… để thay đổi, điều hòa luồng không khí bên trong nhà. Mục đích là cung
cấp luồng không khí trong lành, không chứa bụi bẩn, tốt cho sức khỏe con người.
2.2.1. Trong kho hàng
- Quạt điện tử: Là hệ thống thông gió sử dụng quạt điện từ để tạo lưu thông không khí trong
kho hàng. Thường có động cơ mạnh mẽ và được điều chỉnh để kiểm soát tốc độ gió. Đặc
biệt để làm lạnh kho hoặc tạo áp suất không khí thích hợp.

Hình 2.1: Quạt điện tử

- Cửa sổ thông gió t: Cửa sổ thông gió lật là loại cửa sổ có khả năng mở được và
đóng lại để thông gió. Cửa sổ này thường được thiết kế để mở ra bên ngoài hoặc
bên trong, tạo điều kiện cho luồng không khí từ ngoài trời vào phòng.

9
Hình 2.2: Cửa sổ thông gió lật

Hình 2.3 : cửa sổ thông gió trượt


- Quạt thông gió: Quạt thông gió trong kho hàng là một thiết bị quan trọng giúp cải
thiện chất lượng không khí và duy trì môi trường làm việc an toàn cho nhận viên.
Quạt thông gió có thể được sử dụng để loại bỏ không khí ô nhiễm và ẩm ướt, đồng
thời giúp điều hòa nhiệt độ trong kho.

10
Hình 2.4: Quạt thông gió gắn tường

Hình 2.5 : quạt thông gió gắn trần

Hình 2.6: Quạt thông gió công nghiệp

- Máy lạnh và máy điều hòa không khí: Máy làm lạnh và điều hòa không khí được sử
dụng để duy trì nhiệt độ và độ ẩm ổn định trong kho. Chúng thường được kết hợp với
hệ thống thông gió để đàm bảo rằng không khí được làm lạnh và lưu thông một cách
hiệu quả.

11
Hình 2.7: Hệ thống điều hòa không khí trung tâm

Hình 2.8 : Hệ thống điều hòa cục bộ

- Quạt Trần: hệ thống thông gió treo trên trần kho hàng và tạo luồng không khí được sử
dụng để duy trì nhiệt độ và độ ẩm ổn định trong kho

12
Hinhf2.9: Quạt trần

2.2.2: Trong vận tải


-Cửa sổ thông gió: Các phương tiện vận tải như ô tô, xe buýt thườngđược trang bị cửa sổ
có thể mở và đóng để tạo lưu thông không khí tự nhiên.Cửa sổ này giúp cải thiện sự thoải
mái của hành khách và giảm nhiệt độ bêntrong phương tiện

Hình 2.10: giếng trời trên oto

13
- Hệ thống điều hòa không khí (Air Conditioning - AC): Đối với các phương tiện vận tải lớn
như máy bay, tàu hỏa, và xe buýt dài hạn, hệ thống AC là một phần quan trọng để kiểm soát
nhiệt độ và độ ẩm bên trong.

hình 2.11: Hệ thống thông gió trên máy bay

- Hệ thống thông gió dưới sàn (Underfloor Ventilation): Trong tàu hỏa và một số loại xe
chở hàng, hệ thống thông gió dưới sàn được sử dụng để cung cấp không khí sạch và làm
mát dưới sàn để bảo vệ hàng hóa khỏi nhiệt độ cao và độ ẩm.

14
Hình 2.12: quạt đôi dùng trong xe tải

-Hệ thống thông gió trong container: Trong vận tải container, một số loại container được
thiết kế với hệ thống thông gió để cải thiện điều kiện bên trong. Các hệ thống này có thể
làm mát hoặc làm khô không khí trong container.

- Cửa thông gió trên tàu biển (Hatch Covers): Trên tàu biển, cửa thông gió được sử dụng để
tạo lưu thông không khí và kiểm soát điều kiện trong các khoang chứa hàng. Chúng có thể
được mở hoặc đóng theo tùy theo nhu cầu.

2.3 Nguyên tắc thông gió trong kho hàng và vận tải
- Đảm bảo hệ thống thông gió hoạt động : Đảm bảo rằng các phương tiện vận
chuyển, các kho hàng có hệ thống thông gió hoạt động và được bảo dưỡng định kì.
Điều này bao gồm kiểm tra quạt và cửa sổ, và đảm bảo rằng chúng ta có theer tạo
lưu thông không khí cần thiết.

15
- Kiểm soát nhiệt độ:
- Trong kho hàng : nhiệt độ phải được quan sát kiểm tra nghiêm ngặt,
đảm bảo nhiệt độ luôn được ổn định tránh hư hại đến hàng hóa
- trong vận tải:Trong vận tải hàng hóa nhạy cảm về nhiệt độ, hệ thống
thông gió cần được sử dụng để duy trì nhiệt độ lý tưởng. Điều này có
thể làm bằng cách điều chỉnh quạt và cửa sổ để không khí lưu thông
- Làm sạch và bảo quản hệ thống thông gió: Hệ thống thông gió cần được làm sạch định
kỳ đề loại bỏ bụi bẩn và cặn bã. Điều này giúp duy trì hiệu suất và đảm bảo không gian
không khí sạch sẽ.
- Điều khiển tốc độ thông gió: Trong trường hợp cần, điều khiển tốc độ thông gió để đảm
bảo rằng hàng hóa không bị tác động bởi luồng không khí quá mạnh hoặc quá yếu.
- an toàn : đảm bảo rằng hệ thống thông gió không tạo ra nguy cơ va chạm hoặc hiểm
họa cho nhân viên hoặc hàng hóa trong quá trình bảo quản và vận chuyển hàng hóa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA ICD, KHO NGOẠI QUAN, KHO HÀNG
TỔNG HỢP, KHO HÀNG LẠNH, KHO CFS, KHO HÀNG KHÔNG KÉO DÀI,
CHUỖI CUNG ỨNG LẠNH
1.Hoạt động cơ bản của ICD:
1.1 Khái niệm :

ICD (Inland Container Depot) là cảng cạn/ cảng khô/ cảng nội địa, hoặc gọi tắc là Depot. Cảng
cạn là một bộ phận thuộc kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, là đầu mối tổ chức vận tải gắn liền
với hoạt động của cảng biển, cảng hàng không, cảng đường thủy nội địa, ga đường sắt, cửa

16
khẩu đường bộ, đồng thời có chức năng là cửa khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
bằng đường biển.

1.2 Chức năng

Cảng
cạn –
ICD có
các
chức
năng
như
sau:

● Tiếp nhận và gửi hàng hóa được vận chuyển bằng con-ten-nơ.
● Đóng hàng và dỡ hàng container.
● Là điểm tập kết container để vận chuyển hàng hóa đến cảng biển và những nơi khác
theo quy định của pháp luật.
● Thực hiện thủ tục hải quan, thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
● Gom và phân chia hàng lẻ trong cùng một container.
● Tạm chứa các hàng hóa xuất nhập khẩu.
● Sửa chữa và bảo dưỡng container.

2. Hoạt động cơ bản của kho ngoại quan


2.1 Khái niệm

Kho ngoại quan chính là một khu vực kho bãi được ngăn cách với khu vực xung quanh, xây dựng
trên lãnh thổ Việt Nam. Mục đích của kho ngoại quan là dùng để tạm lưu trữ, bảo quản hoặc
thực hiện các dịch vụ đơn giản như đóng gói, chia tách hàng hóa nhập từ nước ngoài hoặc hàng
nội địa chuẩn bị xuất khẩu. Quy định cụ thể của hoạt động này sẽ căn cứ vào hợp đồng được ký
giữa chủ kho ngoại quan và chủ hàng.

2.2 Chức năng


● Hàng hóa nhập kho chờ hoàn tất thủ tục để đưa vào tiêu thụ tại thị trường Việt Nam

17
● Hàng hóa quá cảnh lưu tại kho ngoại quan của Việt Nam để chuẩn bị xuất khẩu sang các
nước khác
● Hàng hóa đã hoàn tất thủ tục hải quan, chuẩn bị xuất khẩu ra nước ngoài
● Hàng đã hết thời gian tạm nhập, buộc phải tái xuất
● Hàng hóa có quyết định buộc tái xuất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền

3. Hoạt động cơ bản của kho hang tổng hợp:


3.1 Khái niệm

Kho tổng hợp hay còn gọi là kho chung, là một cơ sở lưu trữ của một bên thứ ba được đầu tư
xây dựng bởi một cá nhân hoặc bởi một doanh nghiệp. Ngoài ra, các kho này cũng có vị trí chiến
lược nhằm đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng.

Nguồn: https://kecongnghiep.vn/kho-tong-hop/

3.2 Hoạt động cơ bản

· Hoạt động 1: Tiếp nhận hàng hoá

Đó là việc xử lý các sản phẩm vào kho và vào hệ thống. Cách tốt nhất để nhận sản phẩm là
thông qua Thông báo Vận chuyển Trước (ASN) từ nhà cung cấp. Với thông tin này trên hệ
thống, người vận hành có thể quét mã vạch lô hàng để đưa ra ASN. Nếu giao hàng khớp với
ASN, thì hàng hóa có thể được nhận trong hệ thống.

18
Một số hệ thống cho phép hàng hóa được nhận vào kho tại thời điểm này, trong khi những hệ
thống khác yêu cầu hàng hóa phải được chuyển đến một vị trí kho cụ thể trước khi hàng tồn
kho được cập nhật. Điều này hoàn toàn phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng và cách hệ
thống được thiết lập.

· Hoạt động 2: Lưu trữ hàng hoá

Một hệ thống tốt sẽ nhắc nhở nhân viên xếp hàng với một ghi chú cho biết rằng hàng đang
trong quá trình xử lý chờ được vận chuyển đến vị trí lưu kho. Quá trình bắt đầu khi người vận
hành chấp nhận nhiệm vụ chuyển đi từ Chương trình nguồn lực doanh nghiệp (ERP) hoặc Hệ
thống quản lý kho hàng (WMS), sau đó quét mã vạch liên quan của hàng hóa cần chuyển đi.
Nếu không có mã vạch, thì việc nhập thủ công có thể xác nhận rằng hàng hóa đã được xác định
danh tính. Lúc này, hệ thống sẽ chỉ đạo nhân viên đưa hàng đến địa điểm lưu kho liên quan. Khi
đến vị trí, người điều hành sẽ quét mã vạch vị trí kho có liên quan hoặc xác nhận thủ công rằng
đã tìm thấy vị trí chính xác, sau đó đặt hàng hóa vào khe trước khi xác nhận rằng quá trình đưa
hàng đã hoàn tất.

Hoạt động 3: Lấy hàng

Có nhiều cách khác nhau để thực hiện việc lấy hàng. Trong một số trường hợp, việc lấy hàng
được chuyển thẳng đến khu vực đóng gói để hoàn thiện, ký gửi và gửi đi, do đó việc lấy hàng
chỉ trở thành một quá trình.

Một số lần chọn chính phải tuân theo quy trình lấy hàng thứ hai, đặc biệt trong đó hàng hóa đã
chọn phải được phân bổ cho các đơn đặt hàng theo cụm (nhiều đơn đặt hàng) hoặc các đơn
đặt hàng rời rạc (đơn đặt hàng) thông qua quy trình hoặc hệ thống sắp xếp. Với sự bùng nổ của
bán hàng trực tuyến trên nhiều ngành, nhiều công ty đang tiến hành các quy trình chọn hàng
thứ hai này hơn hơn bao giờ hết.

Sau khi nhận được đơn đặt hàng, thông thường các đơn đặt hàng sẽ được phát hành theo 'thời
gian thực' hoặc theo 'đợt'. Các đơn đặt hàng trong thời gian thực được tải xuống khi chúng
được nhận. Các đơn đặt hàng được tích lũy cho thời gian lấy hàng và tuyến đường vận chuyển
cụ thể được gọi là 'sóng'.

· Hoạt động 4: Đóng gói hàng hoá

Khi thực hiện lấy hàng xong việc lấy hàng tiếp theo đó chính là đóng gói hàng. Trong một số đợt
giao hàng, sản phẩm cần được đóng gói kỹ lượng và an toàn. Nếu điều này là bắt buộc, chúng ta
cần chú ý rằng các sản phẩm cần được truy xuất nguồn gốc, QA nên tham gia vào quy trình, dễ
dàng kết hợp các sản phẩm từ các khu vực khác nhau trong kho, chất lượng đóng gói tốt, bao bì
phải có thể truy xuất nguồn gốc.

· Hoạt động 5: Chuyển hàng

19
Việc vận chuyển thành công nằm ở khả năng nhiều đơn vị trong kho hàng. Do đó, người quản lý
kho hàng phải cân đối và dự báo việc đóng gói và điều động theo thời gian nhận hàng của hãng
vận tải. Ví dụ, hàng hóa sẵn sàng quá sớm sẽ làm lộn xộn các khu vực sắp xếp, trong khi việc gửi
hàng đến muộn sẽ làm chậm trễ việc xếp hàng và có khả năng gây ra giao hàng muộn.

· Hoạt động 6: Đơn hàng bị trả

Điều này là không ai muốn nhưng nếu sảy ra cần xử lý bình tĩnh và đúng chuẩn mực cảu các
hoạt động trong kho. Tuy nhiên, lợi nhuận là một phần của hầu hết các doanh nghiệp và trở
nên quan trọng khi khối lượng lợi nhuận tăng trưởng. Đáng báo động là phần lớn lợi nhuận của
nhiều công ty chỉ dành cho một mặt hàng tại một thời điểm. Tất cả các trường hợp trả lại phải
được truy nguyên và phải có Ủy quyền Quản lý Trả hàng. Một quy trình được xác định trước
phải được thực hiện bao gồm việc trả sản phẩm về kho.

· Hoạt động 7: Gia tăng giá trị

Quá trình gia tăng giá trị này có thể rất phức tạp và đầy thách thức. Trên thực tế, khi nhiều hạng
mục khác nhau được kết hợp để tạo ra một sản phẩm mới, quy trình phải được thiết kế tốt. Sự
phức tạp xung quanh việc xử lý các quy trình gia tăng giá trị phải được phân tích kỹ lưỡng.

20
4. Hoạt động cơ bản của kho hang lạnh
4.1 Khái niệm

Kho lạnh là một nhà kho có vỏ kho được làm bằng vật liêu cách nhiệt, bên trong được gắn thiết
bị làm lạnh dùng để bảo quản và lưu trữ một số sản phẩm nhằm làm tăng thời gian sử dụng của

sản phẩm mà vẫn giữ được chất lượng tốt nhất.

4.2 Nguyên lý hoạt động

· Hệ Thống Làm Lạnh

Nguyên tắc hoạt động cơ bản của một kho lạnh liên quan đến việc tạo ra một môi trường lạnh
để bảo quản sản phẩm. Để làm điều này, hệ thống làm lạnh là yếu tố quan trọng. Hệ thống này
thường sử dụng các bộ phận như máy nén, cảm biến nhiệt độ, bộ trao đổi nhiệt và mạch làm
lạnh.

Máy nén là trái tim của hệ thống, nó nén chất lạnh thành chất lỏng và sau đó thoát ra khỏi máy
nén để làm lạnh không gian trong kho. Cảm biến nhiệt độ giám sát nhiệt độ trong kho và điều
khiển hoạt động của máy nén để duy trì nhiệt độ cố định.

· Loại Chất Lạnh

21
Chất lạnh là chất có khả năng hấp thụ nhiệt và làm lạnh không gian trong kho. Các loại chất lạnh
phổ biến bao gồm ammoniac (NH3), freon, propane, và CO2. Mỗi loại chất lạnh có ưu điểm và
hạn chế riêng, và sự lựa chọn phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của kho lạnh.

· Nguyên Tắc Làm Lạnh

Nguyên tắc làm lạnh của kho lạnh là dựa trên nguyên tắc cơ bản của nhiệt động học. Khi một
chất lạnh chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi, nó hấp thụ nhiệt ngoại vào từ môi
trường xung quanh. Điều này làm cho môi trường trở nên lạnh hơn.

Quá trình này bắt đầu với máy nén, nơi chất lạnh được nén thành chất lỏng và tạo ra nhiệt độ
cao hơn. Chất lỏng chất lạnh sau đó chuyển đến bộ trao đổi nhiệt, nơi nhiệt độ thấp hơn được
tạo ra. Nhiệt độ này được duy trì trong kho lạnh để làm lạnh không gian bên trong.

· Cách Duy Trì Nhiệt Độ Thích Hợp

Duy trì nhiệt độ thích hợp trong kho lạnh là quan trọng để đảm bảo thực phẩm và hàng hóa
được bảo quản an toàn và chất lượng không bị ảnh hưởng. Điều này thường đòi hỏi việc sử
dụng bộ điều khiển nhiệt độ thông minh và hệ thống cảm biến nhiệt độ.

Các bộ điều khiển nhiệt độ được thiết lập để duy trì một nhiệt độ cố định trong kho. Khi nhiệt
độ bắt đầu tăng lên hoặc giảm xuống so với giá trị đặt trước, bộ điều khiển sẽ kích hoạt máy
nén để điều chỉnh nhiệt độ trở lại mức mong muốn.

· Hệ Thống Quạt

Hệ thống quạt cũng là một phần quan trọng của kho lạnh. Quạt giúp lưu thông không khí trong
kho và đảm bảo rằng nhiệt độ được phân phối đều trong không gian. Điều này đặc biệt quan
trọng đối với các kho lạnh lớn với nhiều ngăn hoặc tầng.

· Cách Làm Lạnh Hàng Hóa

Trong kho lạnh, hàng hóa thường được đặt trên các kệ hoặc pallet. Để làm lạnh hàng hóa một
cách hiệu quả, quạt thường được sử dụng để lưu thông không khí lạnh xung quanh hàng hóa.
Điều này giúp hàng hóa được bảo quản ở nhiệt độ thấp và đồng đều.

· Bảo Quản Độ Ẩm

Bảo quản độ ẩm trong kho lạnh cũng quan trọng. Nếu độ ẩm quá cao, có thể gây sự hỏng hóc
cho hàng hóa và thực phẩm. Do đó, các kho lạnh thường được trang bị hệ thống kiểm soát độ
ẩm để duy trì môi trường lý tưởng.

· Kiểm Tra Và Bảo Dưỡng Thường Xuyên

22
Cuối cùng, để đảm bảo hoạt động hiệu quả và an toàn của kho lạnh, việc kiểm tra và bảo dưỡng
thường xuyên là cần thiết. Các bộ phận của hệ thống như máy nén, quạt, và cảm biến nhiệt độ
cần được kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo rằng chúng hoạt động đúng cách.

5. Hoạt động cơ bản của CFS


5.1 Khái niệm

Container Freight Station – CFS: là trạm tập kết hàng hóa từ chủ hàng để đóng vào container.
Hoặc phân phối hàng hóa từ container cho người nhận hàng, thường được đặt bên ngoài cảng.
CFS thường được sử dụng với hàng hóa LCL (Less Than Container Load).

5.2 Hoạt động của CFS

· Tiếp nhận và phân luồng hàng hóa từ đơn vị chủ hàng.

· Phân loại, đóng gói và sắp xếp hàng hóa.

· Lưu trữ hàng hóa trên hệ thống kệ kho chờ ghép container để xuất nhập khẩu.

· Ghép các container xuất khẩu khác lại với nhau trên một tàu để cùng vận chuyển.

· Phân chia hàng hóa đối với hàng trung chuyển hoặc quá cảnh. Các mặt hàng này sẽ
được phân chia và đóng lên cùng một tàu container để cùng xuất khẩu. Đối với hàng
nhập khẩu vào thì chúng cũng sẽ được chia tách để chờ làm thủ tục xác nhận thông
quan.

Nguồn: https://aramex.vn/kho-cfs-la-g.html/

23
6. Hoạt động cơ bản của kho hàng không kéo dài
6.1 Khái niệm

Kho Hàng không kéo dài (Off-Airport Cargo Terminal) là khu vực kho, bãi ngoài cửa khẩu để
lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được vận chuyển bằng đường hàng không, chịu sự
kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan nhưng phải đạt những điều kiện nhất định.

6.2 Quy trình

Tại Kho Hàng không kéo dài, hàng xuất sẽ được cân đo, soi chiếu an ninh, hoàn thành thủ
tục hải quan, chất xếp lên ULD, được niêm phong hải quan, an ninh hàng không, và vận
chuyển đến sân bay bằng xe tải chuyên dụng. Hàng hóa được đưa lên tàu bay sau khi hoàn
thành thủ tục chấp nhận hàng tại sân bay.

Theo chiều ngược lại, hàng nhập sẽ được soi chiếu, sau đó vận chuyển về kho hàng không
bằng xe tải chuyên dụng, được kiểm tra, tháo dỡ từ ULD, hoàn tất thủ tục hải quan và giao
đến điểm đích được chỉ định theo yêu cầu của khách hàng.

7.Hoạt động cơ bản của chuỗi cung ứng lạnh


7.1 Khái niệm

Chuỗi cung ứng lạnh (cold chain) là chuỗi cung ứng có khả năng kiểm soát và duy trì nhiệt
độ, độ ẩm, … (điều kiện bảo quản) cho các loại hàng hóa đặc thù, đảm bảo nhu cầu lưu trữ
cũng như kéo dài thời gian sử dụng của sản phẩm trước khi phân phối ra thị trường.

24
7.2 Quy trình
Các chuỗi cung ứng lạnh bao gồm hai hệ thống Logistics cơ bản:
● Mạng lưới nhà kho lạnh được kiểm soát tốt về nhiệt độ để bảo quản các mặt hàng
nhạy cảm và dễ hỏng.
● Hệ thống vận tải lạnh bao gồm các loại phương tiện chuyên chở như xe tải, container
lạnh, các thiết bị chuyên dụng cho hoạt động vận chuyển và giao nhận kiểm tra, duy
trì nhiệt độ lạnh cần thiết.

Tùy theo tính chất của từng loại hang hóa mà chuỗi cung ứng lạnh sẽ cung cấp các khoảng nhiệt
độ thích hợp cho sản phẩm trong toàn bộ quá trình cung ứng với các tiêu chuẩn nhiệt độ phổ
biến là:
● Đông lạnh sâu (Deep Frozen) từ -28 đến -30 độ C. Đây là mức nhiệt độ lạnh nhất chủ
yếu dành cho vận chuyển hải sản.
● Đông lạnh (Frozen) Từ -16 đến -20 độ C, chủ yếu dành cho vận chuyển thịt.
● Lạnh (Chiller) từ 2 đến 4 độ C, là mức chuẩn nhiệt độ trong tủ lạnh và thường được
sử dụng để vận chuyển trái cây và rau quả để có được thời hạn sử dụng tối ưu.

Ngoài ra mức từ 2 đến 8 độ C, là thích hợp để bảo quản dược phẩm thông thường. Khoảng nhiệt
từ 12 đến 14 độ C thích hợp cho chuỗi cung ứng chuối, là một trong những loại trái cây sản xuất
và vận chuyển nhiều nhất thế giới

25
IV. GIỚI THIỆU MÃ SKU VÀ VAI TRÒ CỦA MÃ TRONG HOẠT ĐỘNG KHO
HÀNG
1.Giới thiệu SKU:
- SKU là từ viết tắt của Stock Keeping Unit, có nghĩa là "Đơn vị lưu trữ". Trong quản lý hàng hóa, SKU
là quy ước giúp phân loại hàng hóa bày bán, trong đó còn có những thông tin về thông số hay thuộc
tính của sản phẩm để căn cứ vào đó để phân biệt với sản phẩm khác.. Hay hiểu một cách đơn giản
đó là: Mã hàng hóa.

- Đối với một sản phẩm, các thuộc tính có thể đưa vào SKU bao gồm: thông tin xuất xứ, phân
loại sản phẩm, màu sắc, kích thước hay chất liệu, thiết kế và chính sách bảo hành. Vì vậy, mã
SKU là yếu tố quan trọng trong quá trình quản lý hàng hóa, quản lý tồn kho.
2.Vai trò của mã trong hoạt động kho hàng:
- Quản lí hàng hóa tốt nhất: SKU được xem là giải pháp tối ưu, giúp người dùng thuận tiện hơn trong
việc số hóa cũng như quản lý hàng trăm, hàng ngàn loại sản phẩm khác nhau.

- Quản lí hàng tồn kho: Căn cứ vào mã SKU, chúng ta có thể bố trí hàng hóa theo một quy tắc nội bộ. Từ
đó có thể tiết kiệm thời gian tìm kiếm hàng hóa vừa giúp kiểm soát được số lượng còn tồn kho.

- Mã SKU là mã nội bộ hỗ trợ việc xác định nhanh chóng các mặt hàng để quản lí và bán hàng tốt hơn.

- Mã SKU khác nhau giúp phân biệt các phiên bản sản phẩm khác nhau.

- Mã SKU giúp phân biệt cùng 1 mặt hàng giữa các kho khác nhau.

- Mã SKU là điểm liên kết sản phẩm giữa các kênh khi bán hàng đa kênh.

Link tham khảo: sku,sku2,sku3,sku4

26
V. SO SÁNH MÔ HÌNH CROSS DOCKING VÀ MÔ HÌNH KHO HÀNG TRUYỀN
THỐNG

Hình 5.1: Mô hình Cross Docking


Sự khác nhau của Cross Docking và kho hàng truyền thống Cross Docking và kho hàng
truyền thống là hai phương pháp quản lý hàng hóa khác nhau. Mặc dù cùng thuộc lĩnh vực
logistics và quản lý chuỗi cung ứng, nhưng chúng có những điểm khác biệt quan trọng sau đây:

1.Quy trình vận chuyển hàng hóa


Trong kho hàng truyền thống, hàng hóa được vận chuyển từ nhà cung cấp đến kho hàng, sau
đó được lưu trữ và xử lý tại kho hàng trước khi được giao cho khách hàng cuối cùng.
Trong khi đó, trong Cross Docking, hàng hóa được vận chuyển trực tiếp từ nhà cung cấp đến
khách hàng cuối cùng thông qua các trung gian xử lý. Điều này giúp giảm thiếu thời gian lưu trữ
và chi phí liên quan đến việc quản lý kho hàng.

27
Mô hình Cross Docking được áp dụng hiệu quả với một số mặt hàng/ngành hàng cụ thể mà các
Doanh nghiệp tham gia cần phải biết rõ để giảm thiểu chi phí Logistics.

2.Quy trình xử lý hàng hóa


Ở kho hàng truyền thống, hàng hóa được lưu trữ và xử lý tại kho hàng trước khi được giao
cho khách hàng cuối cùng.Trong khi đó, ở Cross Docking, hàng hóa được xử lý ngay sau khi
được vận chuyển đến các trung gian xử lý. Điều này giúp tối ưu hóa quá trình xử lý hàng hóa và
đảm bảo sự nhanh chóng trong việc giao nhận hàng hóa.

3. Chi phí vận chuyển


Vì không cần phải lưu trữ và xử lý hàng hóa tại kho hàng, Cross Docking giúp giảm thiểu chi
phí vận chuyển so với kho hàng truyền thống. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh
nghiệp có quy mô lớn và thường xuyên phải vận chuyển hàng hóa.

4.Độ linh hoạt


Cross Docking cho phép các doanh nghiệp dễ dàng điều chỉnh số lượng hàng hóa được vận
chuyển tại mỗi lần giao hàng. Điều này giúp tối ưu hóa quá trình vận chuyển và đảm bảo sự linh
hoạt trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Trong khi đó, kho hàng truyền thống thường
có quy trình cố định và không linh hoạt trong việc điều chỉnh số lượng hàng hóa được vận
chuyển.
Nguồn “Cross Docking là gì? Sự khác nhau của Cross Docking và kho hàng truyền thống
(limosa.vn)”

VI. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG KHO HÀNG


Nâng hạ hàng hóa:
+ Đào tạo nhân viên về cách nâng đúng kỹ thuật. Dán các áp phích xung quanh nơi làm việc để

28
nhắc nhở công nhân về các tư thế làm việc đúng
+ Luôn sử dụng xe nâng hoặc các thiết bị nâng khác khi có thể để tránh bị căng cơ trong quá
trình làm việc
+ Phối hợp với đồng nghiệp để nâng các vật nặng, có kích thước lớn hoặc có hình dạng khác lạ

Xe nâng và các phương tiện khác:


+ Đảm bảo rằng tất cả những người vận hành xe nâng đều đã được đào tạo và được cấp chứng
chỉ
+ Kiểm tra xe nâng và các phương tiện khác hàng ngày trước khi vận hành để phát hiện kịp thời
các lỗi hoặc các hư hỏng có thể gây ảnh hưởng đến quá trình vận hành xe an toàn
+ Đặt các biển báo giới hạn tốc độ xung quanh khu vực hoạt động để cảnh báo thợ vận hành
không chạy quá tốc độ
+ Không chất hàng quá cao khi di chuyển và cẩn thận khi di chuyển xuống dốc để tránh lật xe

Thiết bị bảo hộ:


+ Cung cấp cho nhân viên đồ bảo hộ phù hợp. Đồ bảo hộ có thể gồm kính bảo hộ, áo khoác
phản quang, mũ bảo hộ, găng tay và giày bảo hộ (mũi giày bọc thép
+ Dán áp phích xung quanh nhà kho nhắc nhở nhân viên luôn mặc đồ bảo hộ đầy đủ khi ở trong
kho hàng.

Nguy cơ cháy nổ:


+ Đảm bảo tất cả các lối thoát hiểm đều được đánh dấu rõ ràng và có sơ đồ thoát hiểm để nhân
viên có thể thoát ra ngoài một cách nhanh chóng và an toàn trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn
+ Bộ dụng cụ sơ cứu luôn đầy đủ vật dụng, còn thời hạn sử dụng và được đặt ở nhiều vị trí
trong kho hàng
+ Có hệ thống đèn chiếu sáng khẩn cấp để dẫn nhân viên thoát ra ngoài trong trường hợp xảy
ra hỏa hoạn
+ Kiểm tra hệ thống báo cháy thường xuyên
+ Lên kế hoạch thoát hiểm và phổ biến cho tất cả nhân viên được biết

Hóa chất và các vật liệu độc hại:


+ Cách nhận biết các chất nguy hiểm
+ Cách làm việc với hóa chất
+ Cách bảo quản hóa chất an toàn
+ Cách xử lý, loại bỏ hóa chất

Pallet và giá đỡ:


+ Thường xuyên kiểm tra kếu cấu của pallet xem có ổn định hay không và loại bỏ bất kỳ pallet
nào có dấu hiệu bị vỡ hoặc hư hỏng
+ Kiểm tra định kỳ các giá đỡ để đảm bảo hàng hóa trên giá được đặt chắc chắn và an toàn

29
https://www.phuthaicat.com.vn/top-7-cach-dam-bao-an-toan-khi-lam-viec-trong-kho-hang-
d257

VII. KẾT LUẬN


Lượng giảm tự nhiên là vấn đề khách quan, nhưng có thể giảm thiểu bằng các biện pháp kỹ thuật và
quản lý phù hợp.Tổn thất hàng hóa là vấn đề chủ quan, cần được khắc phục bằng các biện pháp
quản lý chặt chẽ, nâng cao ý thức của con người và đầu tư vào công nghệ.
Các giải pháp làm giảm rủi ro thất thoát hàng hóa cho doanh nghiệp sản xuất:
+ Xác định và đánh giá rủi ro.
+ Xây dựng mối quan hệ tốt với nhà cung cấp và đối tác vận chuyển.
+ Xây dựng quy trình kiểm tra và kiểm kê định kỳ.
+ Đào tạo nhân viên quản lý kho.
+ Kiểm soát truy cập và bảo mật.
+ Quản lý hàng hóa hết hạn sử dụng.
+ Ứng dụng các giải pháp công nghệ quản lý kho hàng hiện đại: Các hệ thống này bao gồm quản lý
kho tự động, mã hóa hàng hóa, quét mã vạch, hệ thống theo dõi vị trí hàng hóa, v.v. Công nghệ giúp
tăng cường tính chính xác và đáng tin cậy trong việc quản lý kho và giảm thiểu sai sót con người.

–Tóm lại, việc quản lý lượng giảm tự nhiên và tổn thất hàng hóa trong hoạt động kho hàng là
một việc làm quan trọng, cần được thực hiện một cách hiệu quả để đảm bảo lợi ích kinh tế
cho doanh nghiệp.

30

You might also like