You are on page 1of 32

Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

LỜI MỞ ĐẦU
Hàng thông dụng (General cargoes) trong vận tải còn được biết đến với cái tên là
hàng bách hóa, là loại hàng tính theo đơn chiếc. Nhóm hàng thông dụng gồm các đơn vị hàng
vận chuyển riêng rẽ có bao bì hoặc không có bao bì (kiện, bao, thùng, chiếc, cái…). Hàng
thông dụng thường được chuyên chở trên tàu và có thể gồm một hay nhiều loại hàng với các
hình dạng bao bì khác nhau. Hiện nay, hàng thông dụng có xu hướng đóng trong các thùng
Container và vận chuyển trên các tàu Container.

Hàng thông dụng là những mặt hàng luôn xuất hiện trong cuộc sống của chúng ta, vì
thế mà chúng ta cũng nên tìm hiểu về chúng nhiều hơn để biết tại sao lại quan trọng, biết
được tính chất, phân loại, vận chuyển, sắp xếp…, có thêm nhiều kiến thức hữu ích cho môn
học, cho nền kinh tế nước ta và cả thị trường nước ngoài.
Chuyên đề này được tìm hiểu với những nội dung sau:
1. Giới thiệu về hàng thông dụng (bao gồm tính chất lý hóa, định nghĩa và phân loại, giới
thiệu một số hàng thông dụng, có hình ảnh minh họa phù hợp).
2. Giới thiệu về Pallet, phân loại và vai trò của pallet. So sánh giữa pallet và slip sheet.
3. Kỹ thuật chất xếp, bảo quản và vận chuyển hàng thông dụng trong kho và trên phương
tiện vận chuyển.
4. An toàn lao động khi chất xếp và vận chuyển hàng thông dụng.
5. Giới thiệu về phương tiện vận chuyển và phương tiện xếp dỡ và công cụ xếp dỡ hàng
hóa, các vật liệu chèn lót trong vận tải (có hình ảnh minh họa cụ thể).
6. Kết luận.

Bên cạnh đây, chúng em xin chân thành cảm ơn Giảng viên ThS. Nguyễn Thị Hồng
Thu đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn sinh viên chúng em trong suốt thời gian môn học.
Nhờ vào những lời khuyên và chỉ bảo đúng lúc của cô, chúng em đã vượt qua những khó
khăn khi thực hiện chuyên đề của mình.
Trong quá trình thực hiện chuyên đề Hàng thông dụng, chúng em nhận ra rằng với
lượng kiến thức và kinh nghiệm ít ỏi của bản thân chúng em, chắc chắn bài làm sẽ khó tránh
khỏi thiếu sót. Kính mong quý thầy cô thông cảm và góp ý để chúng em ngày càng hoàn
thiện hơn!

Tác giả

Thành viên nhóm 2

1
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................1
MỤC LỤC..............................................................................................................................................2
DANH MỤC HÌNH...............................................................................................................................4
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................................................5
CHUYÊN ĐỀ 1 : HÀNG THÔNG DỤNG...........................................................................................6
1. GIỚI THIỆU HÀNG THÔNG DỤNG.............................................................................................6
1.1. Định nghĩa hàng thông dụng là gì?...........................................................................................6
1.2. Phân loại hàng thông dụng........................................................................................................6
1.3. Tính chất lý hóa...........................................................................................................................7
1.4. Giới thiệu một số hàng thông dụng...........................................................................................7
2. GIỚI THIỆU VỀ PALLET, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA PALLET. SO SÁNH GIỮA
PALLET VÀ SLIP SHEET...................................................................................................................8
2.1. Khái niệm.....................................................................................................................................8
2.2. Một số loại pallet chuyên dụng..................................................................................................9
2.3. Tiêu chuẩn hóa các Pallet chủ yếu:...........................................................................................9
2.3.1. Tiêu chuẩn hóa kích thước pallet tại khu vực Châu Á.....................................................9
2.3.2. Tiêu chuẩn hóa kích thước pallet tại Châu Âu, Châu Mỹ.............................................10
2.4. Vai trò của pallet.......................................................................................................................10
2.5. So sánh giữa Pallet và Slip Sheet.............................................................................................10
3. KỸ THUẬT CHẤT XẾP, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN HÀNG THÔNG DỤNG TRONG
KHO VÀ TRÊN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN..........................................................................11
3.1. Kỹ thuật chất xếp, bảo quản và vận chuyển hàng thông dụng trong kho...........................11
3.1.1. Chất xếp..............................................................................................................................11
3.1.2. Bảo quản.............................................................................................................................11
3.1.3. Vận chuyển:........................................................................................................................13
3.2. Kỹ thuật chất xếp, bảo quản và vận chuyển hàng thông dụng trên phương tiện vận
chuyển...............................................................................................................................................13
3.2.1. Kỹ thuật chất xếp:..............................................................................................................13
3.2.2. Kỹ thuật bảo quản.............................................................................................................17
4. AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI CHẤT XẾP VÀ VẬN CHUYỂN HÀNG THÔNG DỤNG........18
4.1. Những rủi ro nguy hiểm trong xếp dỡ hàng hóa....................................................................18
4.2. Các quy tắc an toàn trong công việc chất xếp hàng thông dụng..........................................18
4.1. Vì sao phải học cách chất xếp hàng hóa an toàn?..................................................................20
4.2. An toàn trong vận chuyển hàng hóa.......................................................................................20
4.2.1. Trang bị an toàn phương tiện vận chuyển......................................................................20
4.2.2. Kinh nghiệm xử lý sự cố đảm bảo an toàn vận chuyển hàng hóa.................................20

2
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

4.2.3. Sắp xếp an toàn hàng hóa trên phương tiện vận chuyển...............................................20
4.2.4. Tham gia giao thông đúng luật theo quy định................................................................21
5. PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ PHƯƠNG TIỆN XẾP DỠ VÀ CÔNG CỤ XẾP DỠ
HÀNG HÓA, CÁC VẬT LIỆU CHÈN LÓT TRONG VẬN TẢI...................................................22
5.1. Phương tiện vận chuyển...........................................................................................................22
5.1.1. Xe tải...................................................................................................................................22
5.1.2, Tàu hoả...............................................................................................................................23
5.1.3. Tàu thuỷ..............................................................................................................................23
5.1.4. Máy bay...............................................................................................................................23
5.2. Phương tiện xếp dỡ...................................................................................................................23
5.2.1. Cẩu giàn (Container gantry crane)..................................................................................23
5.2.2. Cẩu chân đế (Multi-function crane).................................................................................24
5.2.3. Cẩu sắp xếp container (Container stacking crane).........................................................24
5.2.4. Xe nâng (Forklift)..............................................................................................................25
5.2.5. Giá cẩu (Spreader).............................................................................................................25
5.2.6. Xe container (Container truck)........................................................................................26
5.2.7. Pallet trong vận chuyển hàng hóa....................................................................................26
5.3 Vật liệu chèn lót..........................................................................................................................26
5.3.1. Giấy lót cotton/giấy lót container......................................................................................26
5.3.2. Dầm gỗ vuông.....................................................................................................................27
5.3.3. Pallet ...................................................................................................................................27
5.3.4. Slip sheet.............................................................................................................................28
5.3.5. Đệm mút, xốp.....................................................................................................................28
5.3.6. Túi khí chèn hàng..............................................................................................................29
5.3.7. Thanh nẹp góc chữ V.........................................................................................................30
6. KẾT LUẬN.......................................................................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO

3
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1. Một số hình ảnh ví dụ về hàng thông dụng ........................................................................6
Hình 1.2.a. Tàu chuyên chở dầu...........................................................................................................7
Hình 1.2.b. Tàu chuyên chở khí hàng khí ...........................................................................................7
Hình 1.4.a. Hàng gói bằng carton.........................................................................................................7
Hình 1.4.b. Hàng linh kiện điện tử.......................................................................................................7
Hình 1.4.c. Hàng gia dụng, tiêu dùng...................................................................................................8
Hình.2.1.a. PALLET Gỗ........................................................................................................................8
Hình 2.1.b. PALLET Nhựa...................................................................................................................8
Hình.2.1.c. PALLET Kim Loại.............................................................................................................8
Hình 2.1.d. PALLET Giấy.....................................................................................................................8
Hình 2.3.1.a PALLET loại 1100 x 1100................................................................................................9
Hình 2.3.1.b. PALLET loại 1000x1200...............................................................................................9
Hình 3.1.1. Chất xếp hàng hóa............................................................................................................11
Hình 3.1.2. Vệ sinh kho hàng..............................................................................................................12
Hình 3.2.1.a. Dùng nước rửa container.............................................................................................14
Hình 3.2.1.b. Mở cửa container từ lúc lấy container đến khi di chuyển container đến kho lấy
hàng.......................................................................................................................................................14
Hình 3.2.1.c. Xếp các kiện hàng lỏng lên trên các kiện hàng rắn nguyên khối..............................15
Hình 3.2.1.d. Xếp hàng theo quy tắc..................................................................................................15
Hình 3.2.1.e. Chằng buộc hàng hóa....................................................................................................16
Hình 3.2.1.f. Cách chằng, buộc hàng hóa trong container...............................................................16
Hình 3.2.1.g. Kiểm tra hàng hóa.........................................................................................................17
Hình 3.2.2. Cảnh báo hàng hóa...........................................................................................................17
Hình 4.1. Những rủi ro nguy hiểm trong quá trình xếp dỡ hàng hóa.............................................18
Hình 4.2. Những quy tắc sắp xếp hàng hóa an toàn.........................................................................19
Hình 4.2.3. Sắp xếp an toàn hàng hóa lên phương tiện vận chuyển................................................21
Hình 4.4.4. Biển báo giao thông trên đường cao tốc.........................................................................21
Hình 5.1.1. Xe tải chở hàng.................................................................................................................22
Hình 5.1.2. Tàu hỏa chở hàng.............................................................................................................22
Hình 5.1.3. Tàu thủy chở hàng...........................................................................................................23
Hình 5.1.4. Máy bay chở hàng............................................................................................................23
Hình 5.2.1. Cẩu giàn............................................................................................................................24
Hình 5.2.2. Cẩu chân đế......................................................................................................................24
Hình 5.2.3. Cẩu sắp xếp container......................................................................................................25
Hình 5.2.4. Xe nâng..............................................................................................................................25
Hình 5.2.5. Giá cẩu...............................................................................................................................26
Hình 5.2.6. Xe container......................................................................................................................26
Hình 5.3.1. Vật liệu chèn lót giấy dán container...............................................................................27
Hình 5.3.2. Dầm gỗ vuông...................................................................................................................27
Hình 5.3.3.a. Pallet nhựa.....................................................................................................................28
Hình 5.3.3.b. Pallet gỗ..........................................................................................................................28
Hình 5.3.4. Slip sheet...........................................................................................................................28
Hình 5.3.5. Đệm mút, xốp....................................................................................................................29
Hình 5.3.6. Túi khí chèn hàng.............................................................................................................29
Hình 5.3.7. Thanh nẹp góc chữ V.......................................................................................................30

4
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.5. So sánh Pallet và Slip Sheet................................................................................................10

5
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

CHUYÊN ĐỀ 1 : HÀNG THÔNG DỤNG


1. GIỚI THIỆU HÀNG THÔNG DỤNG.
1.1. Định nghĩa hàng thông dụng là gì?
Hàng thông dụng là những loại hàng được vận chuyển và bảo quản trong từng bao
riêng hoặc theo nhóm. Phụ thuộc vào tính chất lý hóa, hàng hóa còn có thể được đóng gói và
không đóng gói.

Hình 1.1. Một số hình ảnh ví dụ về hàng thông dụng

1.2. Phân loại hàng thông dụng.


Căn cứ vào hình thức vận chuyển và cơ giới hóa xếp dỡ ( HTD được chia thành 9 loại
như ở chương 1 nhưng trong chương này thì được chia thành 7 nhóm):
 Hàng đựng trong hòm, bao, kiện ( vận chuyên trong từng bao hòm riêng: gạo bao, sản
phẩm cafe, khẩu trang,...) .
 Hàng từng chiếc trong bao ( thép ống, cuộn gang thỏi, lốp xe hơi,...).
 Hàng vận chuyển trên pallet ( thường là hàng đựng trong bao tải).
 Hàng vận chuyển trong container ( bột, sắt thép, xi măng).
 Hàng có kích thước dài ( đường ray, thép tấm, thép cán, kết cấu thép và bê tông cốt
thép).
 Hàng nặng ( thiết bị máy móc, cuộn cáp).
 Hàng tự di chuyển được ( ô tô, máy kéo, rơ mosooc, container bánh lăn).

Căn cứ vào điều kiện bảo quản: ( HTD được chia thành 3 nhóm):

 Hàng vận chuyển trong phương tiện lộ thiên và bảo quản ở bãi ( gạch, sỏi đá).
 Hàng sợ ẩm, sợ nắng phải vận chuyển và bảo quản trong phương tiện và kho kín
( các loại hạt giống, gạo, các loại ngũ cốc).

6
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

 Hàng chóng hỏng được vận chuyển trong tàu, toa xe lạnh, bảo quản trong kho lạnh

( thịt tươi, cá tươi, rau củ quả).


Ngoài ra người ta còn phân ra hàng nguy hiểm và hàng dễ chảy được vận chuyển và
bảo quản theo nguyên tắc riêng ( xăng, dầu).

Hình 1.2.a. Tàu chuyên chở dầu Hình 1.2.b. Tàu chuyên chở khí hàng khí
lỏng
1.3. Tính chất lý hóa.
Có loại bảo quản ngoài trời, vận chuyển bằng tàu lộ thiên: gạch, gang thỏi. Có loại
vận chuyển và bảo quản trong phương tiện và kho kín như thiết bị máy móc, lương thực, thực
phẩm).

1.4. Giới thiệu một số hàng thông dụng.


 Hàng giấy: thường được làm giấy carton( thường được sử dụng rộng rãi trong ngành
bao bì, đóng gói và vận chuyển hàng hóa. Có 3 loại : 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp).

Hình 1.4.a. Hàng gói bằng carton

7
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

 Hàng linh kiện điện tử: có thể là một bộ truy xuất ngẫu nhiên như ram, một bộ đo,
diode phát quang…
 Hàng gia dụng, tiêu dùng trong gia đình.

Hình 1.4.c. Hàng gia dụng, tiêu dùng

2. GIỚI THIỆU VỀ PALLET, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA


PALLET. SO SÁNH GIỮA PALLET VÀ SLIP SHEET.
2.1. Khái niệm.
Pallet (đôi khi còn được gọi là skid hay cao bản) là một cấu trúc vận tải phẳng, nhằm hỗ
trợ hàng hóa ổn định trong khi được nâng lên, là một đơn vị tải trọng (unit load) cho phép lưu
trữ, vận chuyển hàng hóa bằng container một cách hiệu quả. Pallet thường được làm bằng gỗ,
nhựa, kim loại và giấy.

Hình.2.1.a. PALLET Gỗ Hình 2.1.b. PALLET Nhựa

Hình.2.1.c. PALLET Kim Loại 8 Hình 2.1.d. PALLET Giấy


Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

2.2. Một số loại pallet chuyên dụng.


 Pallet sử dụng nhiều lần (reusable pallet ): Pallet được chế tạo nhằm mục đích sử dụng
nhiều lần Pallet vận chuyển thống nhất: Pallet được sử dụng để chất hàng vận chuyển
thẳng từ cửa đến cửa.
 Pallet sử dụng 1 lần (one-way pallet): Pallet được chế tạo nhằm mục đích sử dụng 1
lần.
 Pallet cố định (captive pallet): Pallet sử dụng trong phạm vi hạn chế, thường sử dụng
trong các trung tâm phân phối, nhà máy.
 Pallet thay đổi (exchange pallet): Pallet thống nhất theo thỏa thuận giữa các bên sử
dụng, sử dụng chủ yếu ở châu Âu.
 Pallet chung (pool pallet): Pallet dùng chung trong các ngành sản xuất có phạm vi rộng
và các cơ quan vận tải. Thường là pallet cho thuê (rental pallet).

2.3. Tiêu chuẩn hóa các Pallet chủ yếu:


2.3.1. Tiêu chuẩn hóa kích thước pallet tại khu vực Châu Á
Kích thước do APSF(Asian Pallet System Federation – Liên minh hệ thống pallet
Châu Á) quyết định gồm 2 loại : 1100×1100mm, 1000×1200mm.

Hình 2.3.1.a PALLET loại 1100 x 1100

Hình 2.3.1.b. PALLET loại 1000x1200

9
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

2.3.2. Tiêu chuẩn hóa kích thước pallet tại Châu Âu, Châu Mỹ.
- Euro size (1200 * 800 mm).
- US pallet (40 " * 48 “)(1016*1219 mm).
- Industrial pallet (1000 * 1200 mm).

Hình 2.3.2. PALLET tiêu chuẩn tại Châu Âu, Châu Mĩ

2.4. Vai trò của pallet.


 Hạn chế tối đa tình trạng vỡ, hư hỏng hàng hóa.
 Đóng gói các sản phẩm điện tử, sành sứ dễ vỡ, hàng hoá giá trị cao.
 Hàng hóa được cách xa mặt đất nên có thể chống ẩm mốc từ đất.
 Mỗi lần di chuyển hàng hóa có thể di chuyển với số lượng lớn.
 Có thể nâng cả pallet chứa hàng lên kệ hoặc vào container một cách dễ dàng.
 Hàng hóa trong kho sẽ được bảo quản khoa học và cơ giới hóa.
 Phối hợp chặt chẽ với xe nâng máy, xe nâng tay giúp giải phóng sức lao động bốc
xếp thủ công, năng suất lao động tăng.
 Sử dụng hệ thống giá đỡ 2 tầng, 3 tầng giúp tiết kiệm không gian lưu trữ và diện
tích kho chứa hàng.

2.5. So sánh giữa Pallet và Slip Sheet.


 Giống nhau: Bảo vệ hàng hóa, lưu trữ, vận chuyển hàng hóa bằng container một cách
hiệu quả.
 Khác nhau:
Bảng 2.5. So sánh Pallet và Slip Sheet

Pallet Slip Sheet

Chất liệu: Gỗ, kim loại, nhựa, giấy Chất liệu: Giấy lót Kraft cường lực.

10
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

Chi phí sản xuất cao Chi phí sản xuất thấp

Đi kèm với xe nâng Pallet Đi kèm với phụ kiện xe nâng Push Pull

Chiếm diện tích lớn Tiết kiệm không gian

Nặng hơn Nhẹ hơn

Thân thiện với môi trường, sử dụng nguồn


Không thân thiện với môi trường
tài nguyên có thể tái tạo được

Là nơi cư trú của nhiều loài côn trùng (đặc Giảm thiểu sự phá hoại từ côn trùng và gặm
biệt là pallet gỗ) nhấm

3. KỸ THUẬT CHẤT XẾP, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN


HÀNG THÔNG DỤNG TRONG KHO VÀ TRÊN PHƯƠNG
TIỆN VẬN CHUYỂN
3.1. Kỹ thuật chất xếp, bảo quản và vận chuyển hàng thông dụng trong
kho.
3.1.1. Chất xếp.
 Phải biết sử dụng hợp lý và tiết kiệm diện tích nhà kho và trang bị bảo quản.
 Đảm bảo an toàn cho hàng hóa khi xếp chồng lên nhau.
 Việc chất xếp hàng hóa phải khoa học để dễ dàng cho công tác tìm kiếm, kiểm tra và
nắm bắt được số liệu hàng hóa đang lưu trữ trong kho.
 Chất xếp hàng hóa sao cho tiết kiệm được vật liệu kê lót nhưng vẫn đảm bảo độ an
toàn lao động trong kho.

Hình 3.1.1. Chất xếp hàng hóa

3.1.2. Bảo quản.


 Định vị, định lượng hàng hóa trong kho hàng:
 Định vị hàng hóa trong kho là phương pháp phân biệt hàng hóa bằng các ký hiệu
hay đánh số cho các gian kho, kệ kho, ô kệ theo một sơ đồ nhất định. Việc định vị

11
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

giúp cho việc tìm kiếm hàng hóa nhanh chóng. Để khi nhìn vào sơ đồ là có thể xác
định được chính xác vị trí mà loại hàng đang được bố trí.
 Định lượng hàng hóa trong kho là việc quy định số lượng hàng hóa có thể lưu trữ
được trong một ô kệ, trên một giá. Mỗi vị trí sẽ chứa được một lượng hàng nhất
định không được vượt quá số lượng cho phép.
 Kê lót hàng hóa trong kho tránh ảnh hưởng của môi trường:
 Kê lót là một giải pháp để đảm bảo chất lượng hàng hóa không bị ảnh hưởng bởi
các yếu tố từ môi trường.
 Vai trò của kê lót là phương tiện thông hơi, thông gió. Giúp điều hòa nhiệt độ, độ
ẩm tạo nên sự thông thoáng, giảm tải sức ép giữa các lớp hàng hóa khi chất chồng
lên nhau.
 Chất xếp hàng hóa an toàn và tiết kiệm không gian kho.
 Điều hòa nhiệt độ và độ ẩm kho:
 Nhiệt độ là tính chất vật lý của vật chất hay được hiểu là thang đo độ nóng hay lạnh
của một vật chất. Độ ẩm là một đại lượng vật lý để xác định lượng hơi nước có
trong không khí. Điều hòa là sự điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm về một mức sao cho
an toàn nhất.
 Điều hòa nhiệt độ và độ ẩm trong kho là điều chỉnh độ nóng và lượng nước sao cho
phù hợp nhất đối với hàng hóa để không bị hư hỏng. Vì mỗi loại hàng hóa sẽ phù
hợp với nhiệt độ và độ ẩm nhất định. Ví như hàng thực phẩm rau, củ quả, mỹ phẩm
thì phải bảo quản trong kho lạnh nhiệt độ và độ ẩm thấp để giữ được chất lượng tốt
nhất. Kho hàng lưu thiết bị y tế và thuốc cần đạt chuẩn GSP – Thực hành tốt bảo
quản thuốc. Hàng hóa là bàn ghế, vật dụng gia đình thì lưu ở kho bình thường
không yêu cầu nhiệt độ và độ ẩm quá gay gắt, tuy nhiên cần giữ kho luôn khô ráo
để tránh mối mọt.
 Kiểm tra chăm sóc hàng hóa, vệ sinh kho.

Hình 3.1.2. Vệ sinh kho hàng

12
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

3.1.3. Vận chuyển:


 Xác định yêu cầu và nhu cầu của kho hàng: Hiểu rõ nhu cầu của doanh nghiệp về lưu
trữ và quản lý hàng hóa để xác định kích thước, sức chứa, và loại kho phù hợp.
 Thiết kế và xây dựng kế hoạch kho hàng: Dựa vào yêu cầu, tạo kế hoạch về cấu trúc
và bố trí kho hàng để tối ưu hóa quá trình xuất nhập kho.
 Tối ưu hóa vị trí và kích thước kho: Xác định vị trí tối ưu cho các loại hàng hóa và
tối giản hóa khoảng cách di chuyển, giúp tiết kiệm thời gian và năng suất.
 Lựa chọn và triển khai hệ thống quản lý kho: Chọn hệ thống quản lý kho phù hợp để
theo dõi và điều phối hàng hóa một cách hiệu quả, đảm bảo sự minh bạch trong hoạt
động.
 Đào tạo nhân viên vận hành kho: Đào tạo nhân viên về cách sử dụng hệ thống quản
lý, quy trình vận hành, và kỹ thuật an toàn để tối ưu hóa hiệu suất làm việc.
 Thực hiện kiểm kê và quản lý tồn kho: Định kỳ kiểm tra và cập nhật dữ liệu tồn kho
để đảm bảo tính chính xác và tránh thất thoát hàng hóa.
 Xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng hàng hóa: Thiết lập quy trình kiểm tra chất
lượng hàng hóa khi nhập và xuất kho để đảm bảo sản phẩm luôn đáp ứng yêu cầu.
 Áp dụng công nghệ và tự động hóa quy trình: Sử dụng công nghệ để tối ưu hóa việc
ghi chép, xử lý dữ liệu và quản lý tự động, giúp giảm thiểu sai sót và tăng hiệu quả.
 Giám sát và đánh giá hiệu quả quy trình vận hành kho: Theo dõi hoạt động kho hàng,
đánh giá hiệu suất, và thực hiện điều chỉnh cần thiết để duy trì quy trình hoạt động ổn
định.
 Liên tục cải tiến và tối ưu hóa quy trình: Dựa trên thông tin và phản hồi từ việc giám
sát, liên tục cải tiến và tối ưu hóa quy trình vận hành kho để luôn đáp ứng yêu cầu và
thách thức mới.

3.2. Kỹ thuật chất xếp, bảo quản và vận chuyển hàng thông dụng trên
phương tiện vận chuyển
3.2.1. Kỹ thuật chất xếp:
Trong vận chuyển hàng thông dụng có những quy tắc “ vàng “ chất xếp hàng trên
phương tiện vận chuyển để giảm thiểu được rủi ro, tổn thất không đáng có trong vận chuyển
hàng hóa là:

 Vệ sinh phương tiện vận chuyển và khử mùi trước khi xếp hàng lên phương tiện vận
chuyển:

13
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

 Có rất nhiều mặt hàng kị mùi, và rất nhiều kho yêu cầu rất kỹ về việc mùi và
container phải sạch mới được phép đón hàng vào container
 Để khư mùi trng container có rất nhiều cách khác nhau như:
 Quét dọn, dùng xà phòng nước rửa container
 Dùng bó hương ( nhang ) đốt lên
 Mở cửa container từ lúc lấy container đến lúc xe di chuyển đến khi
đóng hàng

Hình 3.2.1.a. Dùng nước rửa container

Hình 3.2.1.b. Mở cửa container từ lúc lấy container đến khi di


chuyển container đến kho lấy hàng

14
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

 Hàng nặng xếp dưới hàng nhẹ xếp trên.


 Khi xếp chồng các kiện hàng lên nhau áp bức tăng dần theo chiều cao và trọng
lượng hàng cho các khi kiện hàng nằm phía dưới. Đối với các bao bì đồng chất
thì hả năng chịu áp lực của bao bì có hạn, vì vậy đảm bảo khả năng chịu lực
của kiện nằm dưới cùng luôn trong mức cho phép.
 Nguyên tắc mở rộng, nếu xếp các kiện hàng lỏng dựng trong thùng phuy hoặc
các thùng rượu, thì sẽ xếp phía trên các kiện hàng rắn nguyên khối.

Hình 3.2.1.c. Xếp các kiện hàng lỏng lên trên các kiện hàng rắn nguyên khối

 Hàng có kích thước lớn xếp dưới hàng kích thước nhỏ xếp trên.

Hình 3.2.1.d. Xếp hàng theo quy tắc


15
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

 Không xếp những mặt hàng kị với nhau lên cùng một một container.
 Phân bổ trọng lượng đều trên container.
 Chằng buộc, chèn lót hàng hóa trong container.

Hình 3.2.1.e. Chằng, buộc hàng hóa trong

Hình 3.2.1.f. Cách chằng, buộc hàng hóa trong container

16
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

 Kiểm tra, chụp hình lưu lại hình ảnh hàng hóa, container, seal trước và sau khi đóng
hàng.

Hình 3.2.1.g. Kiểm tra hàng hóa


3.2.2. Kỹ thuật bảo quản

 Cách bảo quản hàng hóa thông dụng khi vận chuyển đối với hàng dễ vỡ, dễ hỏng:
 Hàng dễ vỡ, dễ hỏng là loại hàng dễ xảy ra sự cố hư hỏng khi vận chuyển
nhất, loại hàng này thường được làm bằng chất liệu kính, thủy kinh, gốm,
sứ,...Do đó, trước khi vận chuyển cần phải đóng gói một cách cẩn thận bằng
giấy bubble, mút xốp,..để chống va đập dẫn đến vỡ hàng. Ngoài ra cần chọn
loại thùng có kích cỡ phù hợp để đóng gói cho vừa vặn, Trong khi vận chuyển,
thao tác bốc hàng cần phải thật nhẹ nhàng và trong khâu đóng gói thì cần ghi
chú ý là hàng dễ vỡ, hàng dễ hỏng.

Hình 3.2.2. Cảnh báo hàng hóa

 Cách bảo quản hàng hóa khi vận chuyển đối với hàng điện tử, điện lạnh
 Đây là loại hàng có giá trị cao và một số loại khá cồng cồng kềnh: tủ lạnh,..Do
đó, khâu đóng gói vô cùng quan trọng, nên đóng gói nhiều lớp bằng các chất
liệu mềm mại, chèn lót cẩn thận và chọn thùng carton đúng kích cỡ. Trong quá
trình vận chuyển thì hàng hóa cần được buộc chặt, giảm thiểu sự va đập và rơi
rớt một cách tói thiểu

17
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

 Cách bảo quản hàng hóa khi vận chuyển đối với hàng hóa cồng kềnh
 Hàng hóa cồng kềnh là những loại hàng như: tủ quần áo, bàn ghế, giường
xe,..Đẩy là loại hàng hóa rất khó vận chuyển, đối với loại hàng này cần có
phương tiện vận chuyển phù hợp để tránh xảy ra hỏng hóc. Khi đóng gói cần
bọc lót và chèn đệm với những loại chất liệu như: mút xốp, xốp mềm, xốp hơi
hoặc có thể dùng vải hoặc giấy báo,...Và trong quá trình vận chuyển, cần chú ý
tránh va đập. Nếu cần thì nên có nhân viên kỹ thuật kèm theo để lúc tháo ráp
được thuận lợi.
 Cách bảo quản hành hóa khi vận chuyển đối với hàng hóa thông thường
 Hàng hóa thông thường bao gồm một số loại như: chăn, gối, nệm, quần áo, thảm
trải sàn,...Đây là loại hàng hóa dễ dàng vận chuyển nhất bằng nhiều hình thức
vận chuyển khác nhau. Loại hàng này cần được đóng gói và niêm yết để tránh
những sự cố không mong muốn.

4. AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI CHẤT XẾP VÀ VẬN CHUYỂN


HÀNG THÔNG DỤNG
4.1. Những rủi ro nguy hiểm trong xếp dỡ hàng hóa.
 Hàng hóa tự đổ do chất xếp không đúng kỹ thuật (quá cao, quá tải).
 Ngã cao khi leo trèo lên xếp các kiện hàng,…
 Điện giật khi leo trèo lên các kiện hàng cao ngang tầm dây điện của phân xưởng
 Hàng hóa bị bung ra khỏi thùng vì cố định không chắc chắn, đúng kỹ thuật,…
 Hàng hóa đè lên người khi nâng hàng quá nặng.
 Đổ vào người khác khi bê (khiêng) hàng hóa quá tầm nhìn,..

Hình 4.1. Những rủi ro trong quá trình xếp dỡ hàng hóa

4.2. Các quy tắc an toàn trong công việc chất xếp hàng thông dụng.
 Người làm công việc xếp dỡ phải được kiểm tra sức khỏe đạt yêu cầu, được huấn luyện
biện pháp an toàn và trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp.

18
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

 Hàng hóa xếp dỡ trong kho, bãi không được quá tải trọng cho phép của nền kho, bãi, phải
bảo đảm điều kiện làm việc và khoảng cách cho phương tiện xếp dỡ ra vào thuận tiện.
 Khoảng cách giữa các phương tiện vận chuyển trên sân bãi khi sếp dỡ hàng phải theo quy
định sau: Trên cùng tuyến đường xe trước và xe sau không nhỏ hơn 1 mét; giữa hai xe
đứng cạnh nhau không nhỏ hơn 1,5 mét; giữa xe và chồng hàng không nhỏ hơn 1 mét.
 Chỉ được xếp dỡ hàng trên xe ô tô khi xe đã đỗ đúng vị trí, tắt máy cài số “0”, kéo phanh
tay và chèn bánh xe chắc chắn.
 Khi xếp hàng hóa lên xe bằng thiết bị nâng, lái xe không được ngồi trong ca bin và công
nhân xếp dỡ không được đứng trong thùng xe. Chỉ được vào gỡ hàng ra khỏi móc cần
trục khi hàng đã đặt vững chắn xuống thùng xe.
 Khi xếp dỡ các loại hàng tròn, dài, dễ lăn đổ, xô trượt như gỗ cây, thép ống phải tiến hành
xếp theo hình bậc thang từng lớp từ dưới lên và chiều cao không lớn hơn chiều rộng, phải
có biện pháp chống lăn đổ, xô trượt như kê, chèn hoặc có cọc giữ. Nếu cẩu hàng dài phải
cẩu bằng hai dây và phải mắc sau vào hai đầu tối thiểu 30 cm.
 Khi dỡ hàng từ trên đống xuống phải lấy lần lượt từ trên xuống. Khi xếp hàng thành đống
phải xếp từng lớp từ dưới lên đảm bảo đống hàng luôn ổn định (Nên xếp thành khối
vuông). Khi đỡ hàng trên đống phải tuân theo những quy tắc sau:
 Đối với hàng đóng bao không lấy quá 5 bao cùng một chỗ;
 Đối với hàng rơi, cấm lấy hàng theo kiểu hàm ếch. Không đồng thời bố trí người
làm việc trên ngọn đống hàng và chân đống hàng.

 Khi xếp dỡ, di chuyển hóa chất ăn mòn, hóa chất độc hại phải dùng các công cụ chuyên
dùng. Hàng đặt trên phương tiện đó phải được chèn lót chắc chắn. Khi xếp dỡ, di chuyển
phải thận trọng, nhẹ nhàng tránh va đập, rơi đổ. Cấm đội đầu mang vác trực tiếp kiện
hàng.
 Khi xếp dỡ, di chuyển các bình khí nén, khí hóa lỏng phải thận trọng, nhẹ nhàng, kê lót
cẩn thận, không để va chạm mạnh, phải có biện pháp chống rơi đổ. Lúc đưa bình lên hoặc
hạ bình xuống miệng bình phải luôn luôn hướng lên trên.

Hình 4.2. Những quy tắc sắp xếp hàng hóa an toàn

19
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

4.1. Vì sao phải học cách chất xếp hàng hóa an toàn?
 Tận dụng hết mức có thể sức tải của xe cũng như không gian chứa ở thùng hàng:
Chất xếp hàng phù hợp với trọng lượng, kích thước, tính chất và độ bền… Có như vậy
mới nghĩ cách đặt vị trí hàng hóa sao cho hợp lý, gọn gàng và tận dụng được tối đa sức
chứa của lòng thùng xe tải. Kết quả là, không chỉ tiết kiệm thời gian, công sức, tăng hiệu
quả công việc, mà còn tối ưu hóa các khoản chi phí nhiên liệu khi vận chuyển.
 Đảm bảo an toàn khi vận chuyển hàng: Nếu bốc xếp hàng hóa đúng cách, có thể làm
giảm thiểu mức độ hư hỏng thường gặp như hàng bị xê dịch, đè ép lẫn nhau, gây đổ vỡ,
biến dạng, hư hại…. Nguyên nhân chủ yếu làm xảy ra hiện tượng này là vì hàng hóa
không được xếp cố định hoặc di chuyển xe trên địa hình hiểm trở, gập ghềnh,…
 Giúp giữ cân bằng cho xe tải khi di chuyển: Việc xếp ngay ngắn, có khoa học hàng hóa
vào thùng xe là giải pháp tuyệt vời để giữ cho xe luôn trong trạng thái cân bằng, không bị
gò ép. Nhờ đó tạo sự thuận tiện trong việc điều khiển xe, tránh những sự cố nguy hiểm đi
qua đoạn đường quanh co, đèo dốc…
 Tiện lợi khi bốc dỡ hàng hóa lên và xuống: Đối với xe tải phải bốc dỡ hàng hóa ở nhiều
địa điểm khác nhau, thì nếu sắp xếp hàng theo trình tự hợp lý sẽ giúp bạn lấy xuống một
cách dễ dàng, tránh mất nhiều thời gian đôi bên.

4.2. An toàn trong vận chuyển hàng hóa.


4.2.1. Trang bị an toàn phương tiện vận chuyển.
 Kiểm tra xăng, dầu, máy móc, lốp xe, thắng, tay lái…
 Phải có dụng cụ sơ cua thây thế khi cần (ví dụ: lốp sơ cua) và các thiết bị sửa chữa
cần thiết.
 Chọn phương tiện phù hợp với khối lượng, chất lượng và hàng hóa.
 Không được chở quá tải trọng cho phép.
4.2.2. Kinh nghiệm xử lý sự cố đảm bảo an toàn vận chuyển hàng hóa.
 Khi có sự cố người vận chuyển phải có kinh nghiệm và sự bình tĩnh để xử lý tình
huống đó.
 Phải biết một số công việc sửa chữa về xe, về tàu… khi gặp vấn đề.
 Gọi cho tổng đài để được giúp đỡ khi không xử lý được các tình huống bất ngờ…

4.2.3. Sắp xếp an toàn hàng hóa trên phương tiện vận chuyển.
Một trong những yếu tố nữa để quyết định hàng hóa được an toàn đó là cách sắp xếp
hàng hóa trên xe tải vận chuyển.
 Sắp xếp hàng gọn gàng, ràng buộc bằng dây an toàn nếu cần thiết để hàng hóa thật chắc
chắn.
 Hàng hóa cần được đóng thùng, đóng kiện hay pallet gỗ bao bọc bởi giấy hay màng
chống bể vỡ, rơi rớt hàng hóa.

20
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

 Kiểm tra khoang xe để hàng hóa chồng chất ngay ngắn và không lung lay, dùng băng keo
hay màng bao bọc không để hàng hóa bị rớt, nghiêng ngã.

Hình 4.2.3. Sắp xếp an toàn hàng hóa lên


phương tiện vận chuyển

4.2.4. Tham gia giao thông đúng luật theo quy định.

“Điều 9. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc”
- Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không vượt quá 120 km/h.
- Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy
chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ,
sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.
Như vậy, trên đường cao tốc, tốc độ tối thiểu và tốc độ tối đa khi di chuyển sẽ được quy
định trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe. Người điều khiển
phương tiện giao thông phải đảm bảo quy định tốc độ tối đa không được vượt quá 120km/h,
đồng thời cũng phải đảm bảo tốc độ tối thiểu là 50km/h. Có nghĩa giữ tốc độ trên mặt đường
cao tốc phải đảm bảo tốc độ 100 km/h.
Chỉ cần bạn tuân thủ đúng luật giao thông thì sẽ đảm bảo được một phần nào của sự an toàn
hàng hóa rồi.

Hình 4.4.4. Biển báo giao thông trên

21
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

5. PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ PHƯƠNG TIỆN XẾP DỠ


VÀ CÔNG CỤ XẾP DỠ HÀNG HÓA, CÁC VẬT LIỆU CHÈN
LÓT TRONG VẬN TẢI.
5.1. Phương tiện vận chuyển.
“Phương tiện vận chuyển” là cụm từ thường được nhắc đến thường xuyên trong cuộc sống hằng
ngày và khá quan trọng trong lĩnh vực vận tải . Vậy để đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của thị
trường các phương tiện vận chuyển cũng được đa dạng và phong phú hơn.

Hiện nay có 4 loại phương tiện vận chuyển hàng hoá phổ biến:
 Xe tải: Phương tiện vận chuyển đường bộ phổ biến nhất hiện nay, có tính cơ động cao.
 Tàu hoả: Có lịch sử lâu đời và chở được một lượng hàng hoá khá lớn.
 Tàu thuỷ: Là một trong những ngành vận tải hiện đại trong hệ thống vận tải quốc tế.
 Máy bay: Thời gian giao hàng vô cùng nhanh.

5.1.1 Xe tải.
Xe tải là một phương tiện đa dụng được sử dụng phổ biến trong vận chuyển hàng hóa. Chúng
có thể vận chuyển các loại hàng từ nhỏ đến lớn, tiện lợi cho việc giao nhận hàng hóa.

Hình 5.1.1. Xe tải chở hàng

5.1.2 Tàu hoả.


Vận tải đường sắt là phương thức vận tải đường bộ nhanh nhất, giảm ùn tắc giao thông và giảm
ô nhiễm môi trường. Phương thức vận chuyển này có tính ổn định và mức an toàn nhất định.

Hình 5.1.2. Tàu hỏa chở hàng

22
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

5.1.3. Tàu thuỷ.


Tàu thuỷ là phương tiện vận chuyển chủ yếu trong vận chuyển hàng quốc tế. Chúng có khả
năng chở hàng lớn và đi qua các địa điểm khác nhau trên toàn thế giới.

Hình 5.1.3. Tàu thủy chở hàng

5.1.4. Máy bay.


Máy bay là phương tiện vận chuyển hàng hóa nhanh chóng và hiệu quả. Chúng thường được
sử dụng để vận chuyển hàng hóa có giá trị cao hoặc cần giao nhanh.

Hình
Hình 5.1.4. Máy bay
bay chở
chởhàng
hàng

5.2. Phương tiện xếp dỡ.


5.2.1. Cẩu giàn (Container gantry crane).
Đây là loại cẩu lớn được đặt tại cầu tàu. Cẩu giàn thường được lắp đặt tại các cảng
container chuyên dụng để xếp dỡ hàng hóa container lên xuống tàu tàu theo phương thức
nâng qua lan can tàu: Lo/Lo (Lift-on/Lift-off).

Sở hữu thiết kế khung rất chắc chắn, đặt vuông với cầu tàu và trong quá trình làm hàng
thì vươn cao hơn chiều ngang của thân tàu.

23
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

Cẩu giàn gắn giá làm hàng tự động gọi là “spreader”, giá này di chuyển lên xuống và
chụp vào bốn góc trên của container qua một cơ cấu gọi là “twistlock”.

Hình 5.2.1. Cẩu giàn

5.2.2. Cẩu chân đế (Multi-function crane).

Cẩu chân đế hay còn gọi là cổng trục chân đế, cẩu bờ, cẩu cò… là loại cẩu dùng để
cẩu hàng bách hóa. Cẩu chân đế được sử dụng phổ biến tại cảng biển, cảng sông, bến bãi bốc
xếp container.

Ưu điểm nổi bật của loại cẩu này là tầm với và chiều cao nâng lớn, phạm vi hoạt động
rộng, linh hoạt trong việc chọn vị trí nhấc cũng như đặt container mà không cần di chuyển.
Tuy nhiên, loại này có năng suất kém hơn và không chuyên dụng bằng cẩu giàn.

Cẩu chân đế có thể bốc xếp đa dạng các loại hàng hóa như Container, hàng hóa rời
(gạo, cát, xi măng, sắt thép…) nên một số cảng như Đoạn Xã (Hải Phòng), Tân Thuận
(TPHCM), Lê Thánh Tông vẫn dùng loại cẩu này.

Hình 5.2.2. Cẩu chân đế


5.2.3. Cẩu sắp xếp container (Container stacking crane).
Một trong số thiết bị xếp dỡ hàng hóa container thì cẩu sắp xếp (cổng trục cầu
container 35 tấn) là một thiết bị chuyên dùng để cẩu nâng hạ, sắp xếp các kiện công.

24
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

Cẩu sắp xếp có cấu trúc gồm 1 khung có chân đế gắn vào bánh lăn trên ray hoặc bánh
lăn cao su và một xe điện con (trolley) di chuyển dọc khung dầm.

Hình 5.2.3. Cẩu sắp xếp container

5.2.4. Xe nâng (Forklift).


Xe nâng là thiết bị dùng để di chuyển và nâng hạ hàng hóa lên độ cao mong muốn
một cách dễ dàng. Xe được trang bị động cơ diesel và động cơ thủy lực, nâng hạ container
qua cơ cấu càng (xe nâng thông thường) hoặc khớp giữ (xe nâng chụp, nâng cạnh).

Hình 5.2.4. Xe nâng

5.2.5. Giá cẩu (Spreader).

25
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

Giá cẩu là phương tiện xếp dỡ tại cảng gắn khớp giữ, lắp đặt cho các cẩu để chụp vào
nóc trên của container.
Giá cẩu có hai loại:
 Giá cẩu thô sơ: Gồm 1 khung thép chữ nhật kích thước cố định tương ứng với
chiều dài và chiều rộng của container 20′ và 40′.
 Giá cẩu tự động: Có chiều dài thay đổi được để phù hợp với chiều dài của nhiều
loại container và cũng là loại có cấu trúc phức tạp hơn nhiều giá cẩu thô sơ.

Hình 5.2.5. Giá cẩu

5.2.6. Xe container (Container truck).

Hiện nay, xe container được sử dụng phổ biến, có vai trò quan trọng trong việc vận tải
container và vận tải đa phương thức. Đặc biệt là tại những cảng biển, nơi mà hằng ngày đón
nhận hàng trăm tàu thuyền, container vận chuyển hàng hóa liên tục.

Hình 5.2.6. Xe container

5.2.7. Pallet trong vận chuyển hàng hóa.

26
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

Việc sử dụng các tấm pallet nhựa tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá,
giúp rút ngắn thời gian và giảm chi phí tại khu vực cảng.

5.3 Vật liệu chèn lót.


5.3.1 Giấy lót cotton/giấy lót container.
Dán 6 mặt trong container nhằm làm tăng độ ma sát giữa hàng hóa và container. Đảm
bảo tránh sự va chạm ảnh hưởng đến hàng hóa cũng như container. Có 2 loại giấy dán: giấy
carton và giấy kraft nhưng được dùng hiệu quả và phổ biến nhất là giấy carton, do độ dày và
độ bền của nó tốt hơn.

Hình 5.3.1. Vật liệu chèn lót giấy dán container

5.3.2 Dầm gỗ vuông.

Ở dưới mặt sàn container sẽ sử dụng nhiều các thanh gỗ vuông liền kề nhau. Những
thanh gỗ này được đặt ở những chỗ trống nhằm phân bổ tải trọng, tạo sự cân bằng các bên
trong container. Các thanh gỗ này có kích thước nhỏ, độ dày dưới 5cm. Để phát huy tối đa tác
dụng của loại vật liệu chèn lót này thì phần chèn vào không nên quá 1m. Đây thuộc loại một
trong những vật liệu chèn lót đơn giản nhất

Hình 5.3.2. Dầm gỗ vuông

27
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

5.3.3 Pallet .
Đây là loại vật liệu được sử dụng phổ biến nhất. Do lợi ích đem lại rất tốt mà giá
thành ở mức tương đối rẻ. Có 2 loại:Pallet gỗ và pallet nhựa, tùy vào chất liệu sản phẩm mà
người dùng lựa chọn loại pallet phù hợp.

Khi hàng được đóng trong kiện, pallet được đặt ở dưới kiện hàng, nâng đỡ, bảo
vệ kiện hàng được kiên cố và an toàn.

Hình 5.3.3.a. Pallet nhựa Hình 5.3.3.b. Pallet gỗ

5.3.4 Slip sheet.


Loại vật liệu chèn lót này cách dùng và công dụng cũng tương tự như pallet. Nhưng
về chất lượng được xem là tốt hơn nên giá thành cũng cao hơn nhiều so với pallet.

Hình 5.3.4. Slip sheet

5.3.5 Đệm mút, xốp.

28
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

Loại này thường được dùng cho hàng có khối lượng nặng như gỗ, máy móc, thiết bị
khác… Đệm mút, xốp nhẹ và chịu lực cực kì tốt, độ đàn hồi cao nên cũng được sử dụng khá
nhiều. Tuy nhiên, diện tích của nó lại chiếm khá lớn. Nên đôi khi tạo sự cồng kềnh, rất khó
để có thể chèn thêm theo ý muốn.

Hình 5.3.5. Đệm mút, xốp

5.3.6 Túi khí chèn hàng.

Loại vật liệu chèn lót này gồm 3 lớp. Hai lớp trong cùng là nhựa polyeste, nhựa
polypropylene, lớp ngoài cùng là giấy kraft. Ba lớp này hợp thành một thể thống nhất chắc
chắn, phù hợp với nhiệt độ bên trong container.Túi khí chèn hàng sẽ được đặt ở giữa các kiện
hàng, khoảng trống này thường từ 30-45cm. Có 2 size túi khí được dùng phổ biến nhất:
loại 800x1000mm và loại 1000x1800mm. Để biết sử dụng đúng cách túi khí chèn hàng, bạn
có thể tham khảo video này:

Ưu điểm của loại vật liệu chèn hàng này là giữ cho hàng hóa, kiện hàng cố định một
chỗ trong suốt hành trình vận chuyển. Bên cạnh đó,túi khi chưa sử dụng được xếp gọn lại, dễ
bảo quản, khi cần thì đem ra và bơm hơi lên sử dụng khá tiện lợi. Giá cả của loại túi khí này
cũng thuộc hàng rẻ hơn so với các loại vật liệu đóng gói khác. Chất liệu nhựa PP và giấy
cũng khá thân thiện với môi trường.

5.3.7 Thanh nẹp góc chữ V.

29
Hình 5.3.6. Túi khí chèn hàng
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

Loại thanh nẹp này thường là dùng nẹp vào 4 góc của thùng carton, nên kích thước
cũng đa dạng và tương ứng với thùng carton đó. Đối với những sản phẩm dễ vỡ hoặc vận
chuyển đi xa, Thanh nẹp góc chữ V được sử dụng rất phổ biến. Nguyên nhân là do công dụng
vừa bảo vệ sản phẩm bên trong mà cũng vừa bảo vệ thùng carton, giảm áp lực lên 4 góc của
thùng carton. Ngoài ra, với chi phí thấp và vận chuyển, lưu kho dễ dàng, Thanh nẹp góc giấy
chữ V đem lại nhiều lợi ích và thuận tiện khi lựa chọn vật liệu chèn lót.

Ngoài ra, thanh nẹp V còn có thể dùng nẹp phía bên ngoài kiện hàng.

Hình 5.3.7. Thanh nẹp góc chữ V

6. KẾT LUẬN.

30
Chuyên đề 1 : HÀNG THÔNG DỤNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Thu

TÀI LIỆU THAM KHẢO

31

You might also like