You are on page 1of 27

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

BÀI TẬP CÁ NHÂN

HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ MARKETING

KẾ HOẠCH MARKETING CHO CÔNG TY TNHH TRAVELLING KHẮC


PHỤC NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ PHÁT TRIỂN TỐT HƠN TRONG 6 THÁNG
CUỐI NĂM 2023

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Phương Dung

NHÓM LỚP: 2 – KÍP 2 THỨ 3

TÊN SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG ĐĂNG

MÃ SINH VIÊN: B21DCMR042

Hà Nội, 5/2023
LỜI MỞ ĐẦU

Sau khoảng thời gian đại dịch khó khăn, thị trường ngành du lịch trong năm 2023
được dự báo sẽ bùng nổ trở lại khi Việt Nam và nhiều nước trên thế giới đã thực hiện
chính sách mở cửa qua đó giúp ngành du lịch được phục hồi và phát triển.

Không bỏ lỡ cơ hội này, Công ty TNHH Travelling đã xác định năm 2023 là năm
quan trọng để có thể mở rộng tệp khách hàng, quảng bá hình ảnh doanh nghiệp đến
công chúng từ đó giúp tăng doanh số và doanh thu cho công ty, bên cạnh đó phải nâng
cao chất lượng dịch vụ, phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới để tăng tính cạnh tranh
trong bối cảnh số lượng các dịch vụ du lịch, nhà hàng, khách sạn ngày càng tăng như
hiện nay.

Tôi rất cám ơn ban lãnh đạo công ty TNHH Travelling khi đã tin tưởng giao cho
tôi thực hiện lên kế hoạch marketing cho công ty trong 6 tháng cuối năm 2023.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TRAVELLING......6

1.1. Giới thiệu chung về công ty Travelling.......................................................6

1.1.1. Doanh nghiệp........................................................................................6

1.1.2. Tầm nhìn...............................................................................................6

1.1.3. Sứ mệnh................................................................................................6

1.1.4. Thành tựu đã đạt được..........................................................................6

1.2. Giới thiệu về các dịch vụ hiện có của công ty Travelling...........................7

1.2.1. Dịch vụ du lịch và lữ hành....................................................................7

1.2.2. Dịch vụ khách sạn.................................................................................8

1.2.3. Dịch vụ nhà hàng..................................................................................8

1.3. Ý nghĩa bản kế hoạch Marketing.................................................................9

CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY


TRAVELLING TRONG THỜI GIAN QUA ( năm 2022 )..........................................10

2.1. Mục tiêu Marketing của công ty Travelling trong năm 2022....................10

2.2. Phân tích chiến lược STDP của công ty Travelling trong thời gian qua
( Năm 2022)..............................................................................................................10

2.2.1. Phân đoạn thị trường ( Segmentation)................................................10

2.2.2. Thị trường mục tiêu............................................................................11

2.2.3. Sự khác biệt........................................................................................11

2.2.4. Định vị sản phẩm trên thị trường........................................................11

2.3. Phân tích các chính sách Marketing mix...................................................11

2.3.1. Chính sách sản phẩm..........................................................................11


2.3.2. Chính sách giá....................................................................................11

2.3.3. Chính sách phân phối.........................................................................12

2.3.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp..............................................................12

2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng trong môi trường marketing đến hoạt động
marketing...................................................................................................................12

2.4.1. Môi trường vĩ mô................................................................................12

2.4.2. Môi trường vi mô................................................................................13

2.4.3. Ma trận SWOT...................................................................................14

CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH


TRAVELLING TRONG 6 THÁNG CUỐI NĂM 2023 TẠI VIỆT NAM...................15

3.1. Xu hướng thị trường..................................................................................15

3.1.1. Tổng quan thị trường..........................................................................15

3.1.2. Bối cảnh cạnh tranh............................................................................15

3.2. Mục tiêu marketing trong 6 tháng cuối năm 2023.....................................15

3.2.1. Mục tiêu dài hạn.................................................................................15

3.2.2. Mục tiêu ngắn hạn..............................................................................16

3.3. Chiến lược STDP.......................................................................................16

3.3.1. Phân khúc thị trường..........................................................................16

3.3.2. Chiến lược lựa chọn thị trường mục tiêu............................................16

3.3.3. Định vị thị trường...............................................................................16

3.4. Chính sách marketing mix.........................................................................16

3.4.1. Chính sách sản phẩm..........................................................................16

3.4.2. Chính sách giá....................................................................................17

3.4.3. Chính sách phân phối.........................................................................17

3.4.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp..............................................................19


3.5. Ngân sách dự kiến.....................................................................................21

3.6. Kế hoạch thực thi.......................................................................................22

3.6.1. Các nội dung công việc cần thực hiện................................................22

3.7. Kế hoạch kiểm soát và giám sát thực thi kế hoạch marketing...................24

3.8. Kế hoạch dự phòng rủi ro..........................................................................25


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TRAVELLING

1.1. Giới thiệu chung về công ty Travelling

1.1.1. Doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Travelling


Lĩnh vực kinh doanh chính:
+ Kinh doanh du lịch lữ hành
+ Nhà hàng
+ Khách sạn

1.1.2. Tầm nhìn

Năm 2025, Travelling đặt mục tiêu phấn đấu trở thành một trong những
công ty hàng đầu chuyên cung cấp các dịch vụ du lịch lữ hành, nhà hàng và khách sạn

thành phố Hà Nội.

1.1.3. Sứ mệnh

Sứ mệnh của công ty Travelling chính là đem những dịch vụ du lịch lữ hành,
nhà hàng và khách sạn tốt nhất với giá cả hợp lý nhất tới khách hàng của mình. Qua
đó, công ty cũng muốn góp phần phát triển du lịch Việt Nam lên tầm cao mới,
giới thiệu cho các khách hàng trong nước và quốc tế những địa điểm du lịch tuyệt đẹp
ở Việt Nam.

1.1.4. Thành tựu đã đạt được

- Năm 2017, Công ty có 1 khách sạn có 45 phòng đạt tiêu chuẩn 3 sao
- Năm 2018, Công ty được giải thưởng “ Top 20 doanh nghiệp du lịch có tốc độ
tăng trưởng nhanh nhất khu vực miền Bắc”
1.2. Giới thiệu về các dịch vụ hiện có của công ty Travelling

1.2.1. Dịch vụ du lịch và lữ hành

1.2.1.1. Dịch vụ du lịch

Các tour du lịch Thời Điểm đến Giá cả


trong ngày lượng

Tour Ba Vì 8h – 17h - Vườn quốc gia Ba 600.000


Vì VNĐ/ người
- Làng văn hóa 54
dân tộc

Tour tham quan 8h – 17h - Lăng chủ tịch 850.000


thành phố Hà Nội Hồ Chí Minh VNĐ/ người

- Chùa một cột

- Văn Miếu
Quốc Tử Giám

- Nhà tù Hỏa Lò

Tour chùa Hương 7h – 18h Quần thể di tích 1.100.000


chùa Hương VNĐ/ người

Tour tự chọn 1-3 ngày Khu vực miền Thảo luận


Bắc với công ty

Bảng 1.2-1. Dịch vụ du lịch


1.2.2. Dịch vụ khách sạn

1.2.2.1. Khách sạn 3 sao

Các loại Thông tin phòng Giá một đêm


phòng

Phòng đơn - Kích thước phòng: 24m² 730.000


VNĐ/ đêm
View: Cửa sổ
- Giường: 1 Giường đơn

Phòng đôi - Kích thước phòng: 30 m² 950.000


VNĐ/ đêm
- View: View thành phố
- Giường: 2 giường đơn hoặc 1 giường
đôi

Bảng 1.2-2. Bảng dịch vụ khách sạn 3 sao

1.2.2.2. Khách sạn mini

Loại Thông tin phòng Giá một đêm


phòng

Phòng - Diện tích: 20 m² 520.000


đơn
- View: Thành phố VNĐ/ đêm
- Giường: 1 giường đơn
Phòng - Diện tích: 32 m² 710.000
đôi
- View: Thành phố VNĐ/ đêm
- Giường: 1 giường đôi hoặc 2 giường
đơn
Bảng 1.2-3. Bảng dịch vụ khách sạn mini

1.2.3. Dịch vụ nhà hàng

Hiện tại công ty đang sở hữu một nhà hàng ở tại Hà Nội chuyên phục vụ các món
ăn dân tộc và nước ngoài.
1.3. Ý nghĩa bản kế hoạch Marketing
Bản kế hoạch Marketing dưới đây sẽ giúp nhà quản trị của Travelling thấy được
kết quả hoạt động Marketing cả công ty trong năm 2022, lên kế hoạch Marketing cho
công ty trong 6 tháng cuối năm 2023. Bản kế hoạch sẽ giúp cho các nhà quản trị hình
dung được tổng quát những việc mà doanh nghiệp cần làm để đạt được mục tiêu đề ra.
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY
TRAVELLING TRONG THỜI GIAN QUA ( năm 2022 )

2.1. Mục tiêu Marketing của công ty Travelling trong năm 2022

- Doanh thu trong năm 2022 đạt 10 tỷ bằng mức doanh thu trước đại dịch
- Tăng độ nhận diện thương hiệu, khách hàng nhớ tới công ty như là một đơn vị
chuyên cung cấp các dịch vụ chất lượng và giá cả phải chăng

2.2. Phân tích chiến lược STDP của công ty Travelling trong thời gian qua ( Năm
2022)

2.2.1. Phân đoạn thị trường ( Segmentation)

2.2.1.1. Theo địa lý vùng miền

- Khách trong nước


- Khách quốc tế chủ yếu từ Mỹ và các nước Châu Á như Trung Quốc, Hàn Quốc,
Nhật Bản.

2.2.1.2. Theo độ tuổi

- Trẻ em (dưới 16 tuổi) chưa kiếm được tiền nhưng thường được bố mẹ chi trả
tiền để làm những điều họ muốn
- Thanh niên (16-22 tuổi) ít độc lập về tài chính và cũng ít sử dụng các dịch vụ
du lịch
- Người trưởng thành (22 - 25 tuổi) độc lập về tài chính, tuy nhiên thu nhập chưa
cao và chưa ổn định, ít sử dụng các dịch vụ du lịch
- Trung niên (25 – 50 tuổi) thu nhập khá cao đến cao và ổn định, thích những nơi
có dịch vụ cao cấp, được phục vụ chu đáo
- Người cao tuổi (Trên 50 tuổi) thường có lương hưu hoặc lương nhờ con cái,
thích những nơi yên tính, thái độ phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình, chu đáo
2.2.2. Thị trường mục tiêu

2.2.2.1. Theo tiêu thức địa lý

- Tập trung vào nhóm khách hàng trong nước do khách quốc tế vẫn còn e ngại
dịch bệnh.

2.2.2.2. Theo nhân khẩu học

- Giới tính: Cả nam và nữ


- Độ tuổi: Từ 25 tuổi trở lên
- Thu nhập: Từ 8 – 20 triệu VNĐ/ tháng

2.2.3. Sự khác biệt

- Trong suốt 10 năm từ khi khởi nghiệp đến nay, công ty TNHH Travelling luôn
được khách hàng đánh giá cao về dịch vụ và giá thành tốt
- Chấp nhận đền bù cho khách hàng có trải nghiệm không tốt từ dịch vụ của công
ty

2.2.4. Định vị sản phẩm trên thị trường

- Các dịch vụ du lịch lữ hành và nhà hàng, khách sạn của công ty TNHH
Travelling là dịch vụ tầm trung với chất lượng tốt và mức giá phù hợp phần lớn
người dân Việt Nam.

2.3. Phân tích các chính sách Marketing mix

2.3.1. Chính sách sản phẩm

- Tập trung vào nâng cao chất lượng sẩn phẩm.

- Đa dạng thêm các loại hình dịch vụ mà công ty cung cấp.

2.3.2. Chính sách giá

- Giữ vững thị phần.

- Giữ giá sản phẩm thấp hơn đối thủ


2.3.3. Chính sách phân phối

- Hệ thống kênh phân phối của công ty gồm: 20 đại lý du lịch trong nước, 4 đại
lý tại Nhật Bản, 2 đại lý tại Hàn Quốc, 2 đại lý tại Trung Quốc, 1 đại lý tại Mỹ.

- Trích mức chiết khấu và hoa hồng từ 7-10% cho các đại lý.

2.3.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp

- Tăng sự nhận biết của khách hàng về công ty qua các băng rôn trên đường hoặc
tại các cửa hàng đại lý phân phối.

- Thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty.

- Phát triển Fanpage để tăng sự tương tác giữa công ty và khách hàng.

2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng trong môi trường marketing đến hoạt động
marketing

2.4.1. Môi trường vĩ mô

2.4.1.1. Văn hóa – xã hội

- Việc đi du lịch để nghỉ ngơi, giải trí ngày càng phổ biến ở Việt Nam, nhất là sau
đại dịch, nhu cầu đi du lịch để giải tỏa tâm hồn sau những tháng ngày dịch dã mệt mỏi
ngày càng tăng.

- Việt Nam có nền văn hóa đa dạng trải dài từ Bắc vào Nam với 54 dân tộc, 1 nền
văn hóa phong phú với nhiều màu sắc.

2.4.1.2. Kinh tế

- GDP bình quân theo đầu người năm 2022 đạt 95,6 triệu đồng/người, tương
đương 4.100 USD, tăng gần 400 USD so với năm 2021
=> thúc đẩy tổng chi tiêu tiêu dùng ở Việt Nam tăng đáng kể nhất là chi tiêu
cho các dịch vụ du lịch, nhà hàng, khách sạn.
- Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế: hệ thống giao thông ngày càng được mở rộng,
hiện đại, hệ thống mạng viễn thông được phủ rộng khắp cả nước => Tiết kiệm
chi phí, nâng cao hiệu quả marketing.
2.4.1.3. Tự nhiên

Việt Nam là nước có tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng đặc biệt là tài
nguyên du lịch tự nhiên, cũng chính bởi vì nguyên nhân đó mà hiện nay, ngành du lịch
của nước ta đã và đang được khai thác phát triển mạnh mẽ.

2.4.1.4. Chính trị - luật pháp

- Việt Nam luôn được đánh giá là nước có tình hình chính trị, pháp luật ổn định
bậc nhất thế giới, điều này hấp dẫn du khách quốc tế vì sự an toàn khi du lịch tại Việt
Nam.

2.4.1.5. Nhân khẩu

- Quy mô và tốc độ tăng dân số: Dân số Việt Nam là 99.450.233 người vào ngày
01/03/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Với quy mô dân số đông và tốc
độ gia tăng dân số nhanh như vậy, Việt Nam có thị trường ngành du lịch rất lớn.

Tốc độ tăng trưởng dân số => Cho thấy khả năng mở rộng của thị trường luôn được
đảm bảo.

2.4.2. Môi trường vi mô

2.4.2.1. Nội bộ công ty TNHH Travelling

- Công ty hiện có 70 nhân sự trong đó 15 nhân sự tại khách sạn 3 sao, 9 nhân sự
tại mỗi khách sạn mini, 15 nhân sự tại nhà hàng và 22 nhân sự làm việc tại công ty.

- Do đại dịch, công ty đã phải cắt giảm nhiều nhân viên, do đó nhiều nhân viên
hiện tại chỉ có 1-2 năm kinh nghiệm.

2.4.2.2. Đối thủ cạnh tranh

- Vietnam Tourism, Hanoi Tourism: Là các doanh nghiệp du lịch lữ hành lớn, có
vốn đầu tư mạnh mẽ, có uy tins và nổi tiếng ở Việt Nam.

- Các dịch vụ du lịch lữ hành, nhà hàng, khách sạn khác.

2.4.2.3. Khách hàng

- Người tiêu dùng cuối cùng: cá nhân, tập thể, hộ gia đình.

- Tổ chức: công ty, trường học, …


2.4.3. Ma trận SWOT

2.4.3.1. Strengths 2.4.3.2. Weaks


- Có uy tín trên thị - Do đại dịch Covid-
trường 19 nên công ty đã phải
- Chất lượng tốt với cắt giảm nhiều nhân
giá thành phải chăng viên, nhiều nhân viên
hiện tại mới chỉ có 1-2
năm kinh nghiệm
- Là công ty du lịch
nhỏ chưa được nhiều
người biết đến

2.4.3.3. Opportunities 2.4.3.4. S-O 2.4.3.5. W-O


- Sau đại dịch, nhu cầu - Thiết lập các chiến - Giám sát, kiểm soát
du lịch của người dân dịch thu hút khách các công việc của nhân
trong nước và quốc tế hàng. viên, bảo đảm công
tăng cao. việc được diễn ra thuận
lợi.
- Xây dựng hình ảnh
công ty uy tín, chất
lượng phục vụ tốt, giá
cả phải chăng.

2.4.3.6. Threats 2.4.3.7. S-T 2.4.3.8. W-T


- Các nhà hàng, khách - Cần quảng bá hình - Cần đào tạo nhân
sạn mọc lên ngày càng ảnh của công ty đến viên tốt để nâng cao
nhiều. công chúng nhiều hơn. chất lượng dịch vụ.
- Nhiều dịch vụ du
- Phát triển thêm các
lịch mới ra đời thu hút
dịch vụ, sản phẩm mới
nhiều khách hàng
đáp ứng nhu cầu thị
muốn trải nghiệm.
trường.

Bảng 2.4-1. Ma trận SWOT


CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH
TRAVELLING TRONG 6 THÁNG CUỐI NĂM 2023 TẠI VIỆT NAM

3.1. Xu hướng thị trường

3.1.1. Tổng quan thị trường

- Thị trường du lịch lữ hành tại Việt Nam là một trong những lĩnh vực phát triển
nhanh nhất trong nền kinh tế đất nước. Với nền kinh tế đang phát triển, sự ổn
định chính trị và cảnh quan đẹp, Việt Nam đã thu hút một số lượng lớn khách
du lịch từ khắp nơi trên thế giới.
- Sau khi đại dịch Covid-19 kết thúc, các nước trên thế giới đã bắt đầu mở cửa
trở lại, ngành du lịch được dự báo sẽ phục hồi trở lại .
- Trong tháng 3/2023, du lịch Việt Nam đã đón được 895.400 nghìn lượt khách
du lịch quốc tế tăng 21,5 lần so với cùng kỳ năm trước. Như vậy, trong quý
I/2023, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam đạt gần 2,7 triệu lượt, tăng gấp 29,7
lần cùng kỳ năm 2022. Đây là số liệu rất khả quan về tình hình ngành du lịch
Việt Nam trong năm 2023.

3.1.2. Bối cảnh cạnh tranh

- Ngành du lịch và khách san, nhà hàng Việt Nam ngày càng cạnh tranh khốc liệt
hơn khi số lượng nhà hàng, khách sạn trên cả nước liên tục tăng.
- Bên cạnh đó ngày càng có nhiều các loại hình dịch vụ du lịch, nhà hàng, khách
sạn mới xuất hiện thu hút được lượng lớn khách hàng muốn trải nghiệm dịch vụ
mới.

3.2. Mục tiêu marketing trong 6 tháng cuối năm 2023

3.2.1. Mục tiêu dài hạn

- Đến năm 2025, Doanh thu đạt 25 tỷ VNĐ / năm, tỷ lệ phòng trống trung bình
mỗi ngày chỉ đạt 15%.
- Đến năm 2027, Doanh nghiệp nằm trong top 10 doanh nghiệp du lịch tốt nhất
Hà Nội.

3.2.2. Mục tiêu ngắn hạn

- Trong 6 tháng cuối năm 2023, Doanh thu đạt 8 tỷ, tỷ lệ phòng trống trung bình
mỗi ngày chỉ đạt 25%.
3.3. Chiến lược STDP

3.3.1. Phân khúc thị trường

Công ty quyết định giữ nguyên phân khúc thị trường như năm 2022.

3.3.1.1. Theo địa lý vùng miền

- Khách trong nước


- Khách quốc tế chủ yếu từ Mỹ và các nước Châu Á như Trung Quốc, Hàn Quốc,
Nhật Bản.

3.3.1.2. Theo độ tuổi

- Trẻ em (dưới 16 tuổi) chưa kiếm được tiền nhưng thường được bố mẹ chi trả
tiền để làm những điều họ muốn
- Thanh niên (16-22 tuổi) ít độc lập về tài chính và cũng ít sử dụng các dịch vụ
du lịch
- Người trưởng thành (22 - 25 tuổi) độc lập về tài chính, tuy nhiên thu nhập chưa
cao và chưa ổn định, ít sử dụng các dịch vụ du lịch
- Trung niên (25 – 50 tuổi) thu nhập khá cao đến cao và ổn định, thích những nơi
có dịch vụ cao cấp, được phục vụ chu đáo
- Người cao tuổi (Trên 50 tuổi) thường có lương hưu hoặc lương nhờ con cái,
thích những nơi yên tính, thái độ phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình, chu đáo

3.3.2. Chiến lược lựa chọn thị trường mục tiêu

Với kế hoạch Marketing trong 6 tháng cuối năm 2023, công ty quyết định giữ
nguyên thị trường mục tiêu:

- Giới tính: Cả nam và nữ


- Độ tuổi: Từ 25 tuổi trở lên
- Thu nhập: Từ 8 – 20 triệu VNĐ/ tháng
- Địa lý: Cả trong và ngoài nước
3.3.3. Định vị thị trường

3.3.3.1. Chiến lược khác biệt hóa

- Công ty cung cấp các dịch vụ du lịch lữ hành, nhà hàng, khách sạn với chất
lượng tốt và giá thành hợp lý nhất.

- Sẵn sàng đền bù hoặc giảm giá cho các khách hàng không hài lòng với dịch vụ
của công ty.

3.4. Chính sách marketing mix

3.4.1. Chính sách sản phẩm

Duy trì các tour du lịch cũ và tạo ra thêm 3 tour du lịch mới gồm:
- Tour du lịch Khoang Xanh – Suối Tiên 800.000 VNĐ/ người: khách hàng sẽ
được trải nghiệm 1 ngày vui chơi giải trí ở khu du lịch Khoanh Xanh – Suối
Tiên
- Tour du lịch Mai Châu – Tây Bắc 3.500.000 VNĐ/ người: khách hàng sẽ
được trải nghiệm cuộc sống đơn sơ, mộc mạc của người dân Mai Châu trong 3
ngày (ăn, ở cùng người dân và được thử các công việc thường ngày của người
dân Mai Châu )
- Tour du lịch dành cho khách quốc tế 7 ngày 7.000.000 VNĐ/ người : Ngày
1: khách hàng sẽ được tham quan Hà Nội, ngày 2 tham quan Vườn Quốc gia Ba
Vì và Làng văn hóa 54 dân tộc, ngày 3 tham quan khu du lịch Chùa Hương,
ngày 4 tham quan khu du lịch Khoang Xanh – Suối Tiên, và 3 ngày còn lại sẽ là
du lịch Mai Châu – Tây Bắc ( Buổi tối các ngày 1, 2, 3, 4, và 7 khách hàng sẽ
được chở về nhà hàng và khách sạn của công ty để ăn uống và nghỉ ngơi )

3.4.2. Chính sách giá

- Giữ nguyên giá của các dịch vụ du lịch lữ hành, nhà hàng và khách sạn của
công ty để đảm bảo chất lượng phục vụ.
3.4.3. Chính sách phân phối

3.4.3.1. Xác định mục tiêu quản trị kênh phân phối

3.4.3.1.a Mục tiêu về chất lượng dịch vụ

- Đảm bảo khách hàng nhận được trải nghiệm tốt và cảm thấy hài lòng về dịch vụ
của công ty.

- Cung cấp dịch vụ hỗ trợ sau khi sử dụng dịch vụ.

- Cung cấp các kênh mua hàng đa dạng và thuận tiện cho khách hàng khi mua
sản phẩm ( Đặt bàn, đặt phòng, đặt gói dịch vụ trực tuyến qua Wedsite, và qua các đại
lý du lịch … ).

3.4.3.1.b Mục tiêu về giá cạnh tranh

- Tăng tỷ lệ thị phần.

- Tạo sự khác biệt về giá trị dịch vụ.

- Tăng độ tin cậy của dịch vụ.

- Tăng khả năng tương tác với khách hàng.

Mô hình kênh, thành viên kênh, tiêu chuẩn, chính sách đãi ngộ
3.4.3.2. Mô hình kênh

Hiện tại công ty có 35 đại lý du lịch trong nước, 3 đại lý tại Hàn Quốc, 3 đại lý
tại Nhật Bản, 2 đại lý tại Mỹ và 5 đại lý tại Trung Quốc.

Trong 6 tháng cuối năm 2023, công ty dự định sẽ kết hợp với Traveloka để kinh
doanh dịch vụ trên mạng bên cạnh website của công ty.

3.4.3.3. Tiêu chuẩn lựa chọn các đại lý du lịch

- Có kinh nghiệm và uy tín trong ngành du lịch.

- Có mối quan hệ tốt với khách hàng trong khu vực của họ và có khả năng tiếp
cận đến khách hàng tiềm năng.

- Chấp nhận và đáp ứng các yêu cầu về sản phẩm, dịch vụ và quy trình kinh
doanh của công ty.
3.4.3.4. Chính sách đãi ngộ dành cho thành viên kênh

3.4.3.4.a.Chiết khấu cho thành viên kênh

Kênh phân phối Tỉ lệ chiết khấu

Đại lý trong nước 6%

Đại lý Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản 8%

Đại lý Mỹ 10%

Bảng 3.4-1. Tỉ lệ chiết khấu cho thành viên kênh.

3.4.3.4.b.Chế độ thưởng nhà phân phối

% Đạt chỉ tiêu % Thưởng

80% 1%

90% 1,5%

100% 2%

110% 2,5%

120% 3%

Bảng 3.4-2. Mức thưởng cho nhà phân phối.

3.4.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp

3.4.4.1. Đánh giá chiến lược xúc tiến hiện có

- Chiến lược xúc tiến hiện tại của công ty đã đạt nhiều thành công khi giúp tăng
doanh số 30% so với cùng kì năm 2022 đặc biệt là dịp Tết và 30/4 mùng 1/5.
- Tăng được độ nhận diện thương hiệu nhờ các băng rôn được treo trên đường và
tại các cửa hàng đại lý của công ty

3.4.4.2. Mục tiêu của chiến lược xúc tiến hỗn hợp

- Tăng cường nhận thức thương hiệu, tăng doanh thu và doanh số
- Tiếp cận 50.000 người sử dụng mạng xã hội Facebook quan tâm và theo dõi
Fanpage “Vi vu cùng Travelling”
3.4.4.3. Insight khách hàng mục tiêu

- Khách hàng mong muốn tìm kiếm tour du lịch khu vực Hà Nội uy tín, chất
lượng tốt với giá thành hợp lý
- Khách hàng mong muốn tìm kiếm khách sạn chất lượng tốt với giá thành rẻ, để
nghỉ ngơi
- Khách hàng mong muốn thưởng thức các món ăn dân tộc trong nước và các
món ăn nước ngoài mà không phải đi xa

3.4.4.4. Key message

“ Vi vu cùng Travelling “ và “ Travel VietNam With Travelling”

Cùng Travelling vi vu đó đây, tận hưởng cuộc sống.

3.4.4.5. Chính sách xúc tiến hỗn hợp

- Tiếp tục sử dụng quảng cáo ngoài trời: Quảng cáo băng rôn trên đường và tại
các cửa hàng đại lý của công ty
- Thuê các trang báo viết bài về công ty để quảng bá hình ảnh
- Tăng cường truyền thông trên Fanpage “ Vi vu cùng Travelling” để thu hút
khách hàng
3.4.4.6. Kế hoạch truyền thông

KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG

Objectives Quảng bá dịch vụ du lịch lữ hành và nhà hàng, khách sạn của công
ty

Message “Vi vu cùng Travelling” và “ Travel VietNam With Travelling”

Key hook Các băng rôn quảng cáo về dịch vụ du lịch lữ hành, nhà hàng, khách
sạn của công ty trên đường và tại các cửa hàng đại lý của công ty

Supportive Website và Mạng xã hội Facebook


tactics

Bảng 3.4-3. Kế hoạch truyền thông


3.5. Ngân sách dự kiến

THỜI GIAN: 6 THÁNG CUỐI NĂM 2023

STT (VNĐ)

1 SẢN PHẨM 50.000.000

Nghiên cứu các tour du lịch mới 50.000.000

2 CHI PHÍ CHIẾT KHẤU 450.000.000

Chi phí chiết khấu cho các đại lý trong 350.000.000


và ngoài nước

Chi phí chiết khấu cho Traveloka 100.000.000

3 XÚC TIẾN HỖN HỢP 520.000.000

Chi phí cho chương trình giảm giá 150.000.000

Chi phí cho combo dịch vụ

Chi phí tặng kèm dịch vụ

Chi phí triển khai chiến dịch 370.000.000

Chi phí truyền thông

Chi phí rủi ro phát sinh

TỔNG 1.020.000.000

Bảng 3.5-1. Bảng dự trù kinh phí


3.6. Kế hoạch thực thi

3.6.1. Các nội dung công việc cần thực hiện

3.6.1.1. Phát triển tour du lịch mới

STT Công việc Nội dung chi tiết Thời gian

1 Nghiên cứu về các tour Nghiên cứu về giá cả, việc 1/7 – 15/7
du lịch mới ăn ở, di chuyển mà các đoàn
du lịch của công ty sẽ đi
trong tour

2 Tìm kiếm các đối tác Tìm kiếm các đối tác mà 15/7- 25/7
công ty sẽ hợp tác để phục
vụ khách hàng ăn, ngủ, nghỉ
tại các địa điểm tham quan

3 Thảo luận với đối tác Thảo luận với đối tác về giá 25/7 – 28/7
cả các dịch vụ mà đối tác
cung cấp

4 Định giá tour Tính giá thành mà công ty sẽ 28/7 – 30/7


bán các tour du lịch mới

5 Chạy thử và kiểm tra Tập huấn và kiểm tra các 1/8- 14/8
tour mới

6 Triển khai tour du lịch Triển khai tour du lịch mới 15/8
mới

Bảng 3.7-1. Kế hoạch phát triển tour du lịch mới

3.6.1.2. Phát triển hệ thống phân phối

STT Công việc Nội dung chi tiết Thời gian

1 Liên hệ với đại lý Liên hệ với đại lý Traveloka 1/7 – 3/7


Traveloka tại Việt tại Việt Nam về việc hợp tác
Nam

2 Thảo luận với Thảo luận về mức chiết khấu 4/7 – 7/7
Traveloka và hoa hồng

3 Kí hợp đồng hợp tác Kí hợp đồng hợp tác 8/7 – 10/7

Bảng 3.7-2. Kế hoạch phát triển hệ thống phân phối


3.6.1.3. Chương trình giảm giá

STT Công việc Nội dung chi tiết Thời gian

1 Khuyến mãi du lịch Giảm giá 15% cho nhóm 15/7 – 30/8
mùa hè khách hàng từ 3 người trở lên
và 20% cho nhóm trên 5
người

2 Khuyến mãi du lịch Giảm giá các tour du lịch Hà 1/9 – 30/10
Hà Nội Nội 10 %

Bảng 3.7-3. Kế hoạch giảm giá

3.6.1.4. Đào tạo nhân viên

STT Công việc Nội dung chi tiết Thời gian

1 Training Đào tạo nhân viên về cách 1/7 – 15/7


ứng xử, giao tiếp với khách
đặc biệt là khách nước ngoài

2 Training Đào tạo nhân viên kiến thức 1/7 – 30/7


về các tour du lịch mới

Bảng 3.7-4. Kế hoạch đào tạo nhân viên

3.6.1.5. Kế hoạch quảng bá

STT Công việc Nội dung chi tiết Thời gian

1 Thiết kế băng rôn Thiết kế băng rôn quảng cáo 1/7 – 5/7
cho 2 chiến dịch mùa hè và
chiến dịch du lịch Hà Nội

2 Treo băng rôn Treo băng rôn ngoài đường và 8/7 – 10/7
các cửa hàng đại lý

3 Thuê viết báo Thuê kenh14.vn viết bài báo 1/7 – 5/7
về công ty và đăng trên
website của họ

Bảng 3.7-5. Kế hoạch quảng bá


3.7. Kế hoạch kiểm soát và giám sát thực thi kế hoạch marketing

STT Kế hoạch Người thực hiện Người giám sát


Phát triển tour du
1 Bộ phận Marketing Trưởng phòng
lịch mới và Bộ phận đối Marketing
ngoại

2 Phát triển hệ thống Bộ phận Marketing Trưởng phòng


phân phối Marketing

3 Kế hoạch giảm giá Bộ phận Marketing Trưởng phòng


Marketing

4 Đào tạo nhân viên Bộ phận nhân sự Trưởng phòng


Nhân sự

5 Kế hoạch quảng bá Bộ phận Marketing Trưởng phòng


Marketing

Bảng 3.8-1. Kế hoạch kiểm soát và giám sát thực thi kế hoạch Marketing
3.8. Kế hoạch dự phòng rủi ro

STT Rủi ro có thể gặp phải Hướng giải quyết

1 Rủi ro về chất lượng các tour du lịch -Xin lỗi khách hàng và
mong tìm được hướng giải
quyết, khắc phục
-Đền bù bằng tiền hoặc
giảm giá cho lần sau
khách hàng quay lại

2 Một số đại lý du lịch của công ty không -Tìm hiểu nguyên nhân
muốn hợp tác nữa đến từ đâu.
-Tìm hướng giải quyết, cải
thiện.
-Tìm kiếm đại lý du lịch
mới.

3 Đại diện bên Traveloka đòi mức chiết khấu -Thảo luận để đi đến mức
và hoa hồng cao hơn dự kiến giá chung
-Không hợp tác với
Traveloka

4 Các chiến dịch tốn nhiều ngân sách hơn dự -Vẫn tiếp tục chạy chiến
kiến dịch cho đến khi vượt quá
ngân sách 200.000.000
VNĐ

Bảng 3.9-1. Kế hoạch dự phòng rủi ro


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Philip Kotler, 2014, Marketing management, Global Edition, fourteenth edition.

Giáo trình Marketing căn bản, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông- Trần Thị
Thập, 2012, Bài giảng Quản trị Marketing, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn
thông.

Doanh nghiệp Hanoi tourism, https://dulichhanoi.vn/thanh-tich-noi-bat

Tình hình du lịch Việt Nam trong năm 2023, https://kinhtedothi.vn/quy-1-2023-du-


lich-viet-don-2-7-trieu-luot-khach-quoc-te.html

You might also like