Professional Documents
Culture Documents
Tiết 13,14. chủ đề Hô hấp ở TV (mới)
Tiết 13,14. chủ đề Hô hấp ở TV (mới)
Giới thiệu chung về chuyên đề: chuyên đề hình thành trên cơ sở các bài học trong SGK, theo mạch kiến
thức: - Khái quát về hô hấp ở thực vật
- Con đường hô hấp ở thực vật và hô hấp sáng
- Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
- Thực hành: Phát hiện hô hấp ở thực vật
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Sau khi thực hiện chủ đề này HS sẽ khám phá được quá trình hô hấp ở thực vật, bao gồm:
- Khái quát về hô hấp ở thực vật
- Con đường hô hấp ở thực vật
- Hô hấp sáng
- Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
- Thực hành: Phát hiện hô hấp ở thực vật
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số NL của HS như sau:
- NL tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về hô hấp ở TV
- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm hiểu quá trình hô hấp
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề về bảo quản lương thực, thực phẩm,...
2.2. Năng lực sinh học:
* Nhận thức sinh học:
- Nêu được bản chất của hô hấp ở thực vật, viết được PT tổng quát
- Nêu vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật.
- Phân biệt được các con đường hô hấp ở thực vật liên quan với điều kiện có hay không có oxi.
- Mô tả được mqh giữa hô hấp với quang hợp.
- Nêu được ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với hô hấp.
* Tìm hiểu thế giới sống:
Hiểu rõ cơ sở khoa học và cách tiến hành thí nghiệm, tự tiến hành được các thí nghiệm.
* Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học:
Thấy được được mối quan hệ hô hấp – quang hợp – môi trường để có biện pháp tác động phù hợp trong
quá trình sản xuất cũng như bảo quản nông sản.
3. Về phẩm chất: Thông qua thực hiện chủ đề sẽ tạo điều kiện để học sinh
- Có ý thức bảo vệ môi trường
- Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về quá trình hô
hấp ở thực vật
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
1
Phiếu học tập:
1. Phân biệt phân giải kị khí và phân giải hiếu khí theo bảng sau:
Điểm phân biệt Phân giải kị khí Phân giải hiếu khí
Các giai đoạn
Nơi xảy ra
Nhu cầu oxy
Sản phẩm
Hiệu quả năng
lượng
2. Đọc thông tin SGK mục III trang 53, cho biết
- Hô hấp sáng là gì?
- Xảy ra trong điều kiện nào?
- Hô hấp sáng có ảnh hưởng như thế nào đến cơ thể thực vật ?
- Cần có biện pháp gì để hạn chế hô hấp sáng ?
3. Điền nội dung thích hợp vào dấu (?) trong sơ đồ sau
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là quá trình hô hấp ở thực vật
a. Mục tiêu: Giới thiệu Khái niệm, các con đường. hô hấp và trình bày được thí nghiệm chứng minh có
hô hấp xảy ra ở cơ thể thực vật
b. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ
– GV cho HS quan sát Thí nghiệm: Phát hiện hô
hấp qua sự hút O2 (Bài 14):
+ Chia 100g hạt mới nhú mầm làm 2 phần bằng
nhau, đổ nước sôi vào 1 trong 2 phần giết chết
hạt.
+ Mỗi phần hạt cho vào mỗi bình, đậy chặt để 1-
2h. (Phần này GV và HS đã chuẩn bị trước)
* Tiến hành:
+ Mở nút bình a (đựng hạt sống) nhanh chóng
đưa que diêm đang cháy vào bình.
+ tương tự ở bình b (đựng hạt chết).
2
– GV yêu cầu HS quan sát và nêu kết quả thí - HS nhận xét và giải thích TN2:
nghiệm và giải thích? + bình a: nến bị tắt trong bình thiếu O2, lượng O2
thiếu chỉ có thể là do hạt đang nảy mầm hút vào.
+ bình b: nến tiếp tục cháy chứng tỏ trong bình
có O2.
- GV đặt vấn đề: Hạt đang nảy mầm đã hút O2 để thực hiện quá trình hô hấp. Vậy ngoài hoạt động hút
O2 thì quá trình hô hấp ở thực vật còn có những hoạt động nào khác?... Vào chuyên đề.
C6H12O6 + O2 ADP + Pi
→ Sơ đồ trên nói lên quang hợp và hô hấp là 2 quá trình có mối quan hệ mật thiết.
4. Quá trình hô hấp có mối quan hệ qua lại với các yếu tối ngoại cảnh:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng
enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp giảm.
- Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
- Nồng độ CO 2: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO 2.
- Nồng độ O 2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O 2.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả hoạt động nhóm
- Các nhóm khác bổ sung để cùng chốt lại
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại nội dung kiến thức
- Nhận xét hoạt động của các nhóm
4
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ 4: Tìm hiểu quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Sản phẩm của HS
(Chuyển giao nhiệm vụ) (Thực hiện nhiệm vụ)
- YC HS so sánh 2 phương trình QH và - HS viết và so sánh 2 phương trình * PT NL GQVĐ và
HH từ đó cho biết mối quan hệ của QH và HH từ đó cho biết mối quan sáng tạo, NL tự học,
chúng? hệ của chúng? NL hợp tác
- YC HS nghiên cứu mục 2 phần IV - HS nghiên cứu mục III trang 53 * Hình thành kiến thức
trang 53 SGK suy nghĩ và thảo luận để SGK suy nghĩ và thảo luận để trả lời về
trả lời câu hỏi mà GV yêu cầu 1. Mối quan hệ giữa
(?): Hãy cho biết mối quan hệ giữa hô hô hấp với quang
hấp với môi trường? hợp
- Gọi HS trả lời - HS trả lời 2. Mối quan hệ giữa
- Chỉnh lí và kết luận - Ghi nội dung hô hấp với môi
5
trường
1. Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp
- Mối quan hệ: Quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là nguyên liệu cho quá
trình hô hấp; ngược lại hô hấp tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng
hợp các chất tham gia vào quá trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận CO 2...), tạo ra H 2O, CO 2
là nguyên liệu cho quá trình quang hợp...
2. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trường
- Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng
enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp giảm.
- Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
- Nồng độ CO 2: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO 2.
- Nồng độ O 2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O 2.
6
Tiết 2
Ngày dạy Lớp Tiết Ghi chú Ngày dạy Lớp Tiết Ghi chú
Hoạt động 2.2: Thực hành: Phát hiện hô hấp ở thực vật
a. Mục tiêu:
– HS hiểu được kiến thức về sự hô hấp ở thực vật, phát hiện và giải thích được hai biểu hiện bên ngoài
quan trọng của sự hô hấp: sự thải khí CO2 và sự hút O2.
– HS hiểu được cơ sở khoa học và cách tiến hành thí nghiệm, tự tiến hành được các thí nghiệm.
b. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Giới thiệu các mẫu vật, dụng cụ và hóa chất cần dùng – HS biết được các mẫu vật, dụng cụ và
cho các thí nghiệm. Thông báo cho HS nếu có thay đổi hóa chất cần dùng cho các thí nghiệm.
trong khâu chuẩn bị.
- Chia lớp học thành 4 nhóm HS, giao dụng cụ, hóa chất và - Nhận dụng cụ, phân công nhiệm vụ
mẫu vật cho các nhóm. Yêu cầu HS giữ gìn, bảo quản dụng trong nhóm.
cụ và cẩn thận trong khi tiến hành thí nghiệm.
– Hướng dẫn HS thao tác thực hiện, lưu ý cho HS một số – HS tiến hành được thí nghiệm theo
điểm khi làm thí nghiệm. hướng dẫn, quan sát và ghi chép kết quả
→ TN 1: Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng xảy ra đối với dd thí nghiệm → nhận xét hiện tượng, giải
nước vôi trong, giải thích và rút ra kết luận sau khi tiến thích kết quả.
hành thí nghiệm.
→ TN 2: Yêu cầu HS quan sát và so sánh được tốc độ tắt
của ngọn nến ở hai bình, giải thích và rút ra kết luận.
* Báo cáo, thảo luận: - Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- Các nhóm đánh giá chéo theo kĩ thuật 3/2/1
* Kết luận, nhận định: - GV nhận xét hoạt động của các nhóm
- YC mỗi HS làm một bản tường trình hoàn chỉnh, theo nội dung trên