You are on page 1of 8

Ngày soạn: Phê duyệt của nhóm chuyên môn

Chủ đề: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

Giới thiệu chung về chuyên đề: chuyên đề hình thành trên cơ sở các bài học trong SGK, theo mạch kiến
thức: - Khái quát về hô hấp ở thực vật
- Con đường hô hấp ở thực vật và hô hấp sáng
- Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
- Thực hành: Phát hiện hô hấp ở thực vật
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 2 tiết

I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Sau khi thực hiện chủ đề này HS sẽ khám phá được quá trình hô hấp ở thực vật, bao gồm:
- Khái quát về hô hấp ở thực vật
- Con đường hô hấp ở thực vật
- Hô hấp sáng
- Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
- Thực hành: Phát hiện hô hấp ở thực vật
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số NL của HS như sau:
- NL tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về hô hấp ở TV
- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm hiểu quá trình hô hấp
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề về bảo quản lương thực, thực phẩm,...
2.2. Năng lực sinh học:
* Nhận thức sinh học:
- Nêu được bản chất của hô hấp ở thực vật, viết được PT tổng quát
- Nêu vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật.
- Phân biệt được các con đường hô hấp ở thực vật liên quan với điều kiện có hay không có oxi.
- Mô tả được mqh giữa hô hấp với quang hợp.
- Nêu được ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với hô hấp.
* Tìm hiểu thế giới sống:
Hiểu rõ cơ sở khoa học và cách tiến hành thí nghiệm, tự tiến hành được các thí nghiệm.
* Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học:
Thấy được được mối quan hệ hô hấp – quang hợp – môi trường để có biện pháp tác động phù hợp trong
quá trình sản xuất cũng như bảo quản nông sản.
3. Về phẩm chất: Thông qua thực hiện chủ đề sẽ tạo điều kiện để học sinh
- Có ý thức bảo vệ môi trường
- Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về quá trình hô
hấp ở thực vật
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:


- Hình 12.1, 12.2, 12.3
– Chuẩn bị trước Thí nghiệm: Phát hiện hô hấp qua sự thải CO2 (Bài 14)
- Các mẫu vật, dụng cụ và hóa chất cần cho bài 14:
Mẫu vật: Hạt đậu (đã được ủ cho nhú mầm).
Dụng cụ: Bình thủy tinh (mỗi nhóm 3 cái), nút cao su có lỗ và không có lỗ, ống thủy tinh hình chữ U,
phễu thủy tinh, ống nghiệm, cốc thủy tinh.
Hóa chất: Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong), nước sạch, diêm.

1
Phiếu học tập:
1. Phân biệt phân giải kị khí và phân giải hiếu khí theo bảng sau:
Điểm phân biệt Phân giải kị khí Phân giải hiếu khí
Các giai đoạn
Nơi xảy ra
Nhu cầu oxy
Sản phẩm
Hiệu quả năng
lượng
2. Đọc thông tin SGK mục III trang 53, cho biết
- Hô hấp sáng là gì?
- Xảy ra trong điều kiện nào?
- Hô hấp sáng có ảnh hưởng như thế nào đến cơ thể thực vật ?
- Cần có biện pháp gì để hạn chế hô hấp sáng ?
3. Điền nội dung thích hợp vào dấu (?) trong sơ đồ sau

Sơ đồ trên nói lên điều gì?


4. Quá trình hô hấp có mối quan hệ qua lại với các yếu tối ngoại cảnh như thế nào? Từ đó nêu ứng
dụng trong thực tế về việc có thể thay đổi cường độ hô hấp bằng cách thay đổi các yếu tố ngoại cảnh.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


Tiết 1
Ngày dạy Lớp Tiết Ghi chú Ngày dạy Lớp Tiết Ghi chú

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là quá trình hô hấp ở thực vật
a. Mục tiêu: Giới thiệu Khái niệm, các con đường. hô hấp và trình bày được thí nghiệm chứng minh có
hô hấp xảy ra ở cơ thể thực vật
b. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ
– GV cho HS quan sát Thí nghiệm: Phát hiện hô
hấp qua sự hút O2 (Bài 14):
+ Chia 100g hạt mới nhú mầm làm 2 phần bằng
nhau, đổ nước sôi vào 1 trong 2 phần  giết chết
hạt.
+ Mỗi phần hạt cho vào mỗi bình, đậy chặt để 1-
2h. (Phần này GV và HS đã chuẩn bị trước)
* Tiến hành:
+ Mở nút bình a (đựng hạt sống) nhanh chóng
đưa que diêm đang cháy vào bình.
+ tương tự ở bình b (đựng hạt chết).

2
– GV yêu cầu HS quan sát và nêu kết quả thí - HS nhận xét và giải thích TN2:
nghiệm và giải thích? + bình a: nến bị tắt  trong bình thiếu O2, lượng O2
thiếu chỉ có thể là do hạt đang nảy mầm hút vào.
+ bình b: nến tiếp tục cháy  chứng tỏ trong bình
có O2.
- GV đặt vấn đề: Hạt đang nảy mầm đã hút O2 để thực hiện quá trình hô hấp. Vậy ngoài hoạt động hút
O2 thì quá trình hô hấp ở thực vật còn có những hoạt động nào khác?...  Vào chuyên đề.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới


Hoạt động 2.1.1: Tìm hiểu khái quát về hô hấp ở thực vật
a. Mục tiêu:
– Nêu được bản chất hô hấp ở thực vật, viết được phương trình tổng quát và vai trò của hô hấp đối với
cơ thể thực vật.
b. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS quan sát hình 12.1, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi lệnh trong SGK trang 51 ứng với
mỗi thí nghiệm.
1. Vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nảy mầm bị vẩn đục khi bơm hút hoạt động?
2. Giọt nước màu trong ống mao dẫn di chuyển về phía trái có phải do hạt nảy mầm hút oxy không? Vì sao?
3. Nhiệt kế trog bình chỉ nhiệt độ ca hơn nhiệt kế bên ngoài chứng tỏ điều gì?
– YCHS:
+ Từ sự phân tích kết quả TN rút ra khái niệm hô hấp và viết PTTQ.
+ Dựa vào PTTQ của hô hấp → nêu vai trò của hô hấp.
* Thực hiện nhiệm vụ: Câu trả lời của HS:
- HS quan sát hình 12.1 và trả lời câu hỏi lệnh trong SGK trang 51 ứng với mỗi thí nghiệm:
1. Chứng tỏ hạt nảy mầm thải ra CO2 làm đục nước vôi.
2. Phải, hạt nước màu di chuyển sang trái chứng tỏ thể tích khí trong bình bị giảm vì hạt nảy mầm đã
hút O2.
3. Chúng tỏ quá trình nảy mầm của hạt tỏa nhiệt.
→ Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học (dưới tác động của enzim) của tế bào sống. Trong
đó, các phân tử cacbohiđrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một
phần năng lượng đó tích luỹ trong ATP.
PTTQ: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 +6 H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP)
→ Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật
– Thải ra nhiệt: cần thiết để duy trì các hoạt động sống của cơ thể thực vật.
– Cung cấp năng lượng ATP cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể.
– Hình thành các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác
trong cơ thể.
* Báo cáo, thảo luận: - GV gọi đại diện bất kì chia sẻ kết quả hoạt động
- Các cặp đôi khác bổ sung
* Kết luận, nhận định: - GV chốt lại câu trả lời
- Nhận xét hoạt động của lớp
Hoạt động 2.1.2: Tìm hiểu các con đường hô hấp ở thực vật
a. Mục tiêu:
– Phân biệt được các con đường hô hấp ở thực vật liên quan với điều kiện có hay không có ô xy
– Phát biểu được khái niệm và ý nghĩa của hô hấp sáng
– Nêu được mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp
– Nêu được ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với hô hấp.
b. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
- Giao phiếu học tập cho HS, YC HS hoàn thành nội dung phiếu (thời gian 20 phút)
- GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm:
+ Trạm 1: Tìm hiểu con đường hô hấp ở thực vật
+ Trạm 2: Tìm hiểu hô hấp sáng
3
+ Trạm 3: Tìm hiểu quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Nhận PHT số 3
- Từng nhóm HS tự đọc SGK, sau đó thảo luận, thống nhất nội dung của nhóm mình (nhóm chuyên
gia)
- Từng chuyên gia trong nhóm mới trao đổi nội dung đã nghiên cứu với cả nhóm ở từng trạm - từng
nhóm mới thảo luận - thống nhất và ghi lại nội dung từ trạm 1 đến trạm 3 (hoàn thành PHT)
Phiếu học tập:
1. Phân biệt phân giải kị khí và phân giải hiếu khí theo bảng sau:
Điểm phân biệt Phân giải kị khí Phân giải hiếu khí
Các giai đoạn Đường phân và lên men Đường phân, chu trình Crep và chuỗi
chuyển elctron
Nơi xảy ra Tế bào chất Tế bào chất (đường phân) và ti thể
(chu trình Crep và chuỗi chuyền
electron).
Nhu cầu oxy Không có oxy Có oxy phân tử
Sản phẩm Rượu etylic (lên men etilic) hoặc CO2, H2O, (36 – 38) ATP, Nhiệt
axit lactic (lên men lactic)
Hiệu quả năng Thấp (2ATP/1 phân tử glucôzơ) Cao (36 – 38 ATP/1 phân tử glucôzơ)
lượng
2. - Hô hấp sáng: Là quá trình hấp thụ O 2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
- Xảy ra chủ yếu ở TV C3 trong điều kiện: cường độ ánh sáng cao (CO 2 cạn kikệt, O2 tích luỹ
nhiều) với sự tham gia của ba bào quan: Ti thể, lục lạp, perôxixôm.
- Hô hấp sáng có ảnh hưởng như thế nào đến cơ thể thực vật: Xảy ra đồng thời với quang hợp,
không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%).
- Cần có biện pháp gì để hạn chế hô hấp sáng: Hạn chế các điều kiện môi trường thuận lợi cho hô
hấp sáng.
3. Điền nội dung thích hợp vào dấu (?) trong sơ đồ sau

C6H12O6 + O2 ADP + Pi

CO2+ H2O ATP

→ Sơ đồ trên nói lên quang hợp và hô hấp là 2 quá trình có mối quan hệ mật thiết.
4. Quá trình hô hấp có mối quan hệ qua lại với các yếu tối ngoại cảnh:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu  cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng
enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp giảm.
- Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
- Nồng độ CO 2: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO 2.
- Nồng độ O 2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O 2.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả hoạt động nhóm
- Các nhóm khác bổ sung để cùng chốt lại
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại nội dung kiến thức
- Nhận xét hoạt động của các nhóm

4
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HĐ2: Tìm hiểu con đường hô hấp ở thực vật


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Sản phẩm của HS
(Chuyển giao nhiệm vụ) (Thực hiện nhiệm vụ)
- Yêu cầu HS quan sát H12.2, trang 53 -Quan sát H12.2, trang 53 SGK. * PT NL GQVĐ và sáng
SGK. Nghiên cứu mục II trang 52 SGK Nghiên cứu mục II trang 52 tạo, NL tự học, NL hợp
và thảo luận các nội dung sau: SGK tác
(?) Khi có O2 thì hô hấp xẩy ra theo con Suy nghĩ thảo luận để trả lời câu * Hình thành kiến thức:
đường nào? Nguyên liệu và sản phẩm hỏi mà GV yêu cầu - Qúa trình hô hấp xảy
của con đường đó? ra ở các tế bào do có chứa
(?) Khi không có O2 thì hô hấp xẩy ra ti thể.
theo con đường nào? Nguyên liệu và - Cơ chế: Tùy điều kiện
sản phẩm của con đường đó? có oxi hoặc không có oxi
- Yêu cầu HS báo cáo sản phẩm. phân tử mà có thể xảy ra
- Gọi HS nhận xét chéo - HS báo cáo sản phẩm. các quá trình sau:
- Đánh giá của GV (nhận xét, chỉnh lí - HS nhận xét chéo + Hô hấp hiếu khí
và kết luận) - Chuẩn lại kiến thức, ghi ND + Lên men
- Qúa trình hô hấp xảy ra ở các tế bào do có chứa ti thể.
- Cơ chế:Tùy điều kiện có oxi hoặc không có oxi phân tử mà có thể xảy ra các quá trình sau:
+ Hô hấp hiếu khí (có oxi phân tử) xảy ra theo các giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi
vận chuyển điện tử (xem lại phần lớp 10).
C6H12O6 + 6O2 + 6H2O  6CO2 + 12H 2O + (36 - 38) ATP + Nhiệt
+ Lên men (không có oxi phân tử): Đường phân và phân giải kị khí (tạo các sản phẩm còn nhiều năng
lượng: Rượu etilic, axit lactic).
C6H12O6  2 êtilic + 2CO 2 + 2ATP + Nhiệt
C6H12O6  2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt

HĐ 3: Tìm hiểu hô hấp sáng


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Sản phẩm của HS
(Chuyển giao nhiệm vụ) (Thực hiện nhiệm vụ)
- YC HS nghiên cứu mục III trang 53 - Nghiên cứu mục III trang 53 SGK * PT NL GQVĐ và
SGK suy nghĩ và thảo luận để trả lời suy nghĩ và thảo luận để trả lời câu sáng tạo, NL tự học,
(?): Hãy cho biết hô hấp sáng là gì? hỏi mà GV yêu cầu NL hợp tác
Xẩy ra ở loại thực vật nào? Và có đặc * Hình thành kiến thức
điểm gì? về Hô hấp sáng
- Gọi HS trả lời - HS trả lời
- Chỉnh lí và kết luận - Ghi nội dung
+ Hô hấp sáng: + Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3, trong điều kiện
+ Hô hấp sáng có đặc điểm:

HĐ 4: Tìm hiểu quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Sản phẩm của HS
(Chuyển giao nhiệm vụ) (Thực hiện nhiệm vụ)
- YC HS so sánh 2 phương trình QH và - HS viết và so sánh 2 phương trình * PT NL GQVĐ và
HH từ đó cho biết mối quan hệ của QH và HH từ đó cho biết mối quan sáng tạo, NL tự học,
chúng? hệ của chúng? NL hợp tác
- YC HS nghiên cứu mục 2 phần IV - HS nghiên cứu mục III trang 53 * Hình thành kiến thức
trang 53 SGK suy nghĩ và thảo luận để SGK suy nghĩ và thảo luận để trả lời về
trả lời câu hỏi mà GV yêu cầu 1. Mối quan hệ giữa
(?): Hãy cho biết mối quan hệ giữa hô hô hấp với quang
hấp với môi trường? hợp
- Gọi HS trả lời - HS trả lời 2. Mối quan hệ giữa
- Chỉnh lí và kết luận - Ghi nội dung hô hấp với môi
5
trường
1. Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp
- Mối quan hệ: Quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là nguyên liệu cho quá
trình hô hấp; ngược lại hô hấp tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng
hợp các chất tham gia vào quá trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận CO 2...), tạo ra H 2O, CO 2
là nguyên liệu cho quá trình quang hợp...
2. Mối quan hệ giữa hô hấp với môi trường
- Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu  cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng
enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp giảm.
- Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.
- Nồng độ CO 2: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO 2.
- Nồng độ O 2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O 2.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Sản phẩm của
(Chuyển giao nhiệm vụ) (Thực hiện nhiệm vụ) HS
1. Phân biệt hô hấp hiếu khí và kị khí Suy nghĩ, tìm câu trả lời * Rèn kĩ năng
- Giống nhau đọc và GQVĐ
- Khác nhau * Đáp án của
Điểm phân biệt Hô hấp kị khí Hô hấp hiếu khí HS
-Ôxy
-Nơi xảy ra
-Sản phẩm
-Năng lượng tích
lũy
2. Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí ?
- Yêu cầu HS báo cáo sản phẩm. - HS báo cáo sản phẩm.
- Gọi HS nhận xét chéo - HS nhận xét chéo
- Đánh giá của GV (nhận xét, chỉnh lí và kết luận) - Chuẩn lại kiến thức,
ghi ND

D, E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG


- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”

6
Tiết 2
Ngày dạy Lớp Tiết Ghi chú Ngày dạy Lớp Tiết Ghi chú

Hoạt động 2.2: Thực hành: Phát hiện hô hấp ở thực vật
a. Mục tiêu:
– HS hiểu được kiến thức về sự hô hấp ở thực vật, phát hiện và giải thích được hai biểu hiện bên ngoài
quan trọng của sự hô hấp: sự thải khí CO2 và sự hút O2.
– HS hiểu được cơ sở khoa học và cách tiến hành thí nghiệm, tự tiến hành được các thí nghiệm.
b. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Giới thiệu các mẫu vật, dụng cụ và hóa chất cần dùng – HS biết được các mẫu vật, dụng cụ và
cho các thí nghiệm. Thông báo cho HS nếu có thay đổi hóa chất cần dùng cho các thí nghiệm.
trong khâu chuẩn bị.
- Chia lớp học thành 4 nhóm HS, giao dụng cụ, hóa chất và - Nhận dụng cụ, phân công nhiệm vụ
mẫu vật cho các nhóm. Yêu cầu HS giữ gìn, bảo quản dụng trong nhóm.
cụ và cẩn thận trong khi tiến hành thí nghiệm.
– Hướng dẫn HS thao tác thực hiện, lưu ý cho HS một số – HS tiến hành được thí nghiệm theo
điểm khi làm thí nghiệm. hướng dẫn, quan sát và ghi chép kết quả
→ TN 1: Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng xảy ra đối với dd thí nghiệm → nhận xét hiện tượng, giải
nước vôi trong, giải thích và rút ra kết luận sau khi tiến thích kết quả.
hành thí nghiệm.
→ TN 2: Yêu cầu HS quan sát và so sánh được tốc độ tắt
của ngọn nến ở hai bình, giải thích và rút ra kết luận.
* Báo cáo, thảo luận: - Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- Các nhóm đánh giá chéo theo kĩ thuật 3/2/1
* Kết luận, nhận định: - GV nhận xét hoạt động của các nhóm
- YC mỗi HS làm một bản tường trình hoàn chỉnh, theo nội dung trên

3. Hoạt động 3: Luyện tập


a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về hô hấp để giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn; Hệ thống
một số kiến thức đã học
b. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập: GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí?
* Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trả lời các câu hỏi
- Thảo luận trong nhóm cùng chốt lại các câu trả lời
+ Từ một phân tử glucôzơ sử dụng cho hô hấp, nếu nó được hô hấp hiếu khí có thể tích lũy được tất cả
38 ATP. Trong khi đó nếu phân tử glucôzơ này hô hấp kị khí thì chỉ tích lũy được 2 ATP.
+ Như vậy, từ cùng 1 nguyên liệu đầu vào, hô hấp hiếu khí tích lũy được nhiều năng lượng hơn (gấp 19
lần) so với hô hấp kị khí.
* Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu 2 nhóm báo cáo kết quả trả lời các câu hỏi
- Các nhóm góp ý theo kĩ thuật 2-2-1
* Kết luận, nhận định: - GV chốt lại các câu trả lời
- Nhận xét hoạt động của các nhóm

4. Hoạt động 4: Vận dụng


a. Mục tiêu: Phát triển NL tự học và NL tìm hiểu thế giới sống
b. Nội dung: YC HS làm bài thu hoạch:
+ Dựa vào mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường hãy nêu một số biện pháp bảo quản nông sản?
+ Tại sao trong bảo quản nông sản, thực phẩm người ta cần duy trì hô hấp với cường độ rất thấp?
c. Sản phẩm: Bài thu hoạch
d. Tổ chức thực hiện: Giao cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp
7
IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Mức nhận biết
1. Hô hấp là quá trình
A. ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động của cơ thể.
B. ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động của cơ thể.
C. ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích luỹ năng lượng cần thiết cho các
hoạt động của cơ thể.
D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động của cơ thể.
2. Phương trình tổng quát của hô hấp ở thực vật là
A. 6 CO2 + 6 H2O + Năng lượng (ATP) → C6H12O6 + 6O2.
B. C6H12O6 + 6 O2 → 6 CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP).
C. 6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 + 6O2 + Nhiệt.
D. C6H12O6 + 6 O2 → 6CO2 + 6 H2O + Nhiệt.
3. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của các bào quan theo thứ tự
A. ti thể → lục lạp → ribôxôm.
B. lục lạp → perôxixôm → ti thể.
C. ti thể → lizôxôm → lục lạp.
D. ti thể → perôxixôm → lục lạp.
Mức thông hiểu
Quá trình phân giải kị khí ở thực vật có đặc điểm nào sau đây?
A. Xảy ra ở tế bào chất, trong điều kiện đủ oxy.
B. Giải phóng ít năng lượng.
C. Không xảy ra trong cây vì tạo sản phẩm gây độc cho cây.
D. Bao gồm các giai đoạn đường phân, lên men và chuỗi truyền điện tử.

You might also like