You are on page 1of 6

2.

Hoạt động xây dựng định mức của Vinamilk


Trước tiên về các Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm từ
Vinamilk
a, Yếu tố sản phẩm
Vinamilk luôn mang đến cho người tiêu dùng những giải pháp
dinh dưỡng chất lượng quốc tế, đáp ứng nhu cầu cho mọi đối tượng
tiêu dùng với các sản phẩm thơm ngon, bổ dưỡng, tốt cho sức khỏe
gắn liền với các nhãn hiệu dẫn đầu thị trường.
Tính đến hiện tại, Vinamilk cung cấp trên 200 sản phẩm sữa đa
dạng, phục vụ nhiều đối tượng người tiêu dùng khác nhau và được
phân phối đến 30 quốc gia với 18.000.000 sản phẩm được tiêu thụ
mỗi ngày.
Danh mục các sản phẩm của Vinamilk:
Một số đặc tính của các sản phẩm Vinamilk:
● Nhóm sữa đặc: được sản xuất dựa trên nhu cầu bổ sung dinh
dưỡng của con người. Hàm lượng protein cao, lượng đường cần
cung cấp nhiều năng lượng đảm bảo nhiều dinh dưỡng cho con
người.
● Nhóm sữa tươi, sữa chua: Ngoài cung cấp nhiều năng lượng và
dinh dưỡng cơ bản cần thiết. Các sản phẩm sữa này còn cung
cấp nhiều vitamin và khoáng chất giúp cân bằng cuộc sống, sảng
khoái năng động và một nước da mịn màng tươi tỉnh….
● Nhóm sữa bột dinh dưỡng: người trực tiếp tiêu dùng các sản
phẩm này là trẻ nhỏ. Do vậy thành phần dinh dưỡng được sản
xuất dựa trên sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho sự phát
triển trí tuệ và thể trạng của trẻ.
● Nhóm nước giải khát được pha chế độc đáo thêm mát, nhiều
vitamin, khoáng chất và bổ sung nhiều năng lượng cung cấp nhu
cầu nước và các chất dinh dưỡng tốt cho cơ thể mọi người.
b, Yếu tố nguyên vật liệu
- Để sản xuất các sản phẩm sữa bột và bột dinh dưỡng: Ngoài
việc sử dụng các nguyên liệu trong nước, Vinamilk đồng thời
thực hiện việc nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất để đáp
ứng nhu cầu thị trường nội địa và xuất khẩu. Nguyên liệu sữa
được Vinamilk nhập khẩu để sản xuất sữa bột đều có xuất
xứ/nguồn gốc 100% từ các nước Mỹ, Úc, New Zealand, EU và
Nhật Bản.
- Về vùng nguyên liệu sữa tươi: Để phục vụ sản xuất các sản
phẩm sữa tươi, Vinamilk đã và đang đẩy mạnh phát triển vùng
nguyên liệu. Công ty đang sở hữu 12 trang trại bò sữa, hợp tác
và ký hợp đồng trực tiếp với gần 6.000 hộ chăn nuôi bò sữa,
quản lý gần 130.000 con bò với sản lượng sữa tươi nguyên liệu
bình quân từ 950 tấn – 1.000 tấn/ngày. Tất cả các sản phẩm sữa
tươi của Vinamilk đều được đảm bảo tuân thủ quy định về Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm sữa tươi do Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
c, Yếu tố lao động
Nhu cầu được làm việc trong điều kiện an toàn và được chăm lo về
sức khỏe của người lao động là chính đáng, Vinamilk cam kết:
● Trang bị đầy đủ công cụ bảo hộ lao động và những biện pháp để
đảm bảo an toàn cho người lao động trong quá trình làm việc.
● Tổ chức các chương trình hướng dẫn và đào tạo an toàn thường
niên cho người lao động.
● Xây dựng hệ thống thiết bị phòng cháy chữa cháy tại tất cả các
trụ sở, địa điểm hoạt động và đảm bảo 100% người lao động
được huấn luyện về phòng cháy chữa cháy mỗi năm một lần.
● Thực hiện các chương trình chăm sóc sức khỏe. Ngoài bảo hiểm
sức khỏe theo pháp luật, người lao động còn được cung cấp
những gói khám sức khỏe toàn diện, bảo hiểm tai nạn.
Phát triển đội ngũ lao động đa dạng, tôn trọng sự khác biệt và không
phân biệt đối xử.
d, Yếu tố máy móc, thiết bị
Nhà máy Sữa Việt Nam được trang bị dây chuyền sản xuất sữa tươi
tiệt trùng với thiết bị hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiến hàng
đầu hiện nay. Nhà máy hoạt động trên một dây chuyền tự động, khép
kín, từ khâu nguyên liệu đầu vào đến đầu ra sản phẩm.
Sữa tươi sau khi được kiểm tra chất lượng và qua thiết bị đo lường,
lọc sẽ được nhập vào hệ thống bồn chứa lạnh (150m3/bồn)
Từ bồn chứa lạnh, sữa tươi nguyên liệu sẽ qua các công đoạn chế
biến: ly tâm tách khuẩn, đồng hóa, thanh trùng, làm lạnh xuống 4 oC
và chuyển đến bồn chứa sẵn sàng cho chế biến tiệt trùng UHT. Máy
ly tâm tách khuẩn, giúp loại bỏ các vi khuẩn có hại và bào tử vi sinh
vật.
Tiệt trùng UHT: Hệ thống tiệt trùng tiên tiến gia nhiệt sữa lên tới 140
o
C, sau đó sữa được làm lạnh nhanh xuống 25 oC, giữ được hương vị
tự nhiên và các thành phần dinh dưỡng, vitamin & khoáng chất của
sản phẩm. Sữa được chuyển đến chứa trong bồn tiệt trùng chờ chiết
rót vô trùng vào bao gói đã được tiệt trùng.
Nhờ sự kết hợp của các yếu tố: công nghệ chế biến tiên tiến, công
nghệ tiệt trùng UHT và công nghệ chiết rót vô trùng, sản phẩm có thể
giữ được hương vị tươi ngon trong thời gian 6 tháng mà không cần
chất bảo quản
Các robot LGV vận hành tự động sẽ chuyển pallet thành phẩm đến
khu vực kho thông minh. Ngoài ra, LGV còn vận chuyển các cuộn
bao bì và vật liệu bao gói đến các máy một cách tự động. Hệ thống
robot LGV có thể tự sạc pin mà không cần sự can thiệp của con
người.
Kho thông minh hàng đầu tại Việt Nam, diện tích 6000m2 với 20 ngõ
xuất nhập, có chiều dài 105 mét, cao 35 mét, gồm 17 tầng giá đỡ với
sức chứa 27168 lô chứa hàng. Nhập và xuất hàng tự động với 15 Xe
tự hành vận chuyển pallet thành phẩm vào kho và 08 Robot cần cẩu
(Stacker Crane) sắp xếp pallet vào hệ khung kệ. Việc quản lý hàng
hoá xuất nhập được thực dựa trên phần mềm Wamas.
Hệ thống vận hành dựa trên giải pháp tự động hoá Tetra Plant Master,
cho phép kết nối và tích hợp toàn bộ nhà máy từ nguyên liệu đầu vào
cho đến thành phẩm. Nhờ đó nhà máy có thể điều khiển mọi hoạt
động diễn ra, theo dõi và kiểm soát chất lượng một cách liên tục. Hệ
thống này cũng cung cấp tất cả dữ liệu cần thiết giúp nhà máy có thể
liên tục nâng cao hoạt động sản xuất và bảo trì.
2.2. Công tác xây dựng định mức của Vinamilk
a, Tổ chức quản lý định mức
Tại đây bộ phận định mức của Vinamilk có nhiệm vụ:
- Thu thập thông tin phục vụ công tác lập kế hoạch về giá, định
mức nguyên vật liệu, giá vốn thành phẩm và chi phí sản xuất
chung hàng năm của từng đơn vị và của cả Công ty nhằm thiết
lập mục tiêu của từng nhà máy/ đơn vị về giá thành và chi phí
sản xuất.
- Lập báo cáo phân tích biến động về giá và lượng nguyên vật liệu
so với kế hoạch, giá thành (theo từng nhà máy) và chi phí sản
xuất so với kế hoạch hàng tháng/năm nhằm theo dõi tình hình
thực hiện kế hoạch của từng nhà máy/đơn vị.
- Nghiên cứu tổng hợp các loại mức của doanh nghiệp
- Tổ chức xét duyệt mức theo sự phân công quản lý định mức
- Theo dõi định mức nguyên vật liệu của Phân xưởng Sản xuất
- Thực hiện các báo cáo về định mức nguyên vật liệu , thành
phẩm
- Đảm bảo định mức nguyên vật liệu, năng lượng sử dụng
- Cùng với phòng (ban) có liên quan tiến hành nghiên cứu và có
các biện pháp để thực hiện và phấn đấu giảm mức
- Thực hiện đúng các yêu cầu của ISO 9001, ISO 14001, HACCP
và các quy định về an toàn vệ sinh và phòng cháy chữa cháy
b, Xây dựng mức cho từng loại sản phẩm
Vinamilk xây dựng định mức dựa trên các quy chuẩn được ban hành
như:
● Các quy chuẩn của Bộ Y tế
● Các tiêu chuẩn trong hệ thống TCVN do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia của Việt Nam ban hành
● Các thông tư, quyết định của Bộ Y tế quy định giới hạn các loại
hóa chất khác nhau có trong sản phẩm
● Các kết quả thử nghiệm sản phẩm của công ty để đảm bảo hàm
lượng các chất trong sản phẩm đảm bảo các quy chuẩn được ban
hành
● Ngoài ra cũng phải tuân theo hệ thống những tiêu chuẩn như:
ISO 9001:2015, FSSC 22000, BRC, ISO 17025, Halal, Organic
EU, Organic China.
Ví dụ về một số mức được xây dựng cho các sản phẩm của Vinamilk:
Thành phần trong 110 ml sữa: Sữa tươi (97%), đường (2,8%), chất
ổn định (471, 460(i), 407, 466), vitamin (natri ascorbat, A, D3),
khoáng chất (natri selenit). Có chứa sữa.
c, Duyệt mức và ban hành mức
Phương pháp xét duyệt và ban hành mức: Sử dụng phương pháp so
sánh và phương pháp tiêu chuẩn
● Phương pháp so sánh: căn cứ vào các định mức của công việc,
sản phẩm tương đương đã thực hiện trong thực tế để xây dựng
định mức kinh tế - kỹ thuật.
● Phương pháp tiêu chuẩn: căn cứ vào các tiêu chuẩn, quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn an toàn cho sức khỏe của người tiêu
dùng để xây dựng định mức về thành phần các chất có trong sản
phẩm.
Sau khi tính toán ra mức thì ban quản lý cần:
● Xem xét phương pháp tính toán có gì mâu thuẫn với tình hình và
đặc điểm sản xuất.
● So sánh và đối chiếu với tư liệu lịch sử, phân tích quy luật tiêu
dùng năm báo cáo.
● Kiểm tra căn cứ tính toán (các tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn
quốc gia…)
● Kiểm tra kết quả thực hiện mức năm báo cáo: nguyên nhân
lượng nguyên vật liệu tiêu dùng thực tế tăng (giảm), có thực
hiện được % giảm mức bình quân hay không, nguyên nhân của
tình hình.
● Kiểm tra phương pháp tính mức tổng hợp có chính xác không
Mức sau khi được xét duyệt sẽ chuyển các phòng ban có liên quan để
tiến hành triển khai sản xuất. Vinamilk xây dựng quy trình triển khai
đảm bảo sự đồng bộ hóa và thống nhất giữa các phòng ban.
d, Quản lý việc thực hiện định mức
Để quản lý việc thực hiện mức, Vinamilk thực hiện kiểm tra:
- Kiểm tra thường xuyên: Tiến hành trong phạm vi cụ thể như tổ
đội, dự án. Trách nhiệm kiểm tra do lãnh đạo ở mỗi cấp tương
ứng thực hiện.
- Kiểm tra định kỳ: Do bộ phận kiểm tra tiến hành.
- Kiểm tra đột xuất: Tùy theo nhu cầu, hoàn cảnh.
Nội dung kiểm tra:
- Số lượng và chất lượng vật tư đã cấp phát ban đầu.
- Kiểm tra quá trình luân chuyển nguyên vật liệu, bán thành phẩm
trong các công đoạn ⇒ nắm được lượng NVL hao hụt trong mỗi
công đoạn.
- Kiểm tra số lượng thành phẩm để xác định: lượng NVL tiêu
dùng có ích, lượng NVL hao phí, lượng NVL tiết kiệm được,
lượng NVL lãng phí, ý thức thực hiện các nguyên tắc, chế độ,
nội quy của người lao động, của từng bộ phận.

You might also like