Professional Documents
Culture Documents
đề cương triết
đề cương triết
Câu 1: Triết họ c là gì? Triết họ c là hệ thố ng quan điểm lý luậ n chung nhấ t về thế giớ i và vị trí con
ngườ i trong thế giớ i đó , là khoa họ c về nhữ ng quy luậ t vậ n độ ng, phá t triển
chung nhấ t củ a tự nhiên, xã hộ i và tư duy.
Câu 2: Có mấ y vấ n đề cơ bả n
● Vấn đề cơ bản của triết học: giả i quyết mố i quan hệ vậ t chấ t và ý
trong triết họ c? Đó là gì? Vì sao
nó là vấ n đề cơ bả n thứ c.
● Vấ n đề cơ bả n có 2 mặ t, mỗ i mặ t trả lờ i cho mộ t câ u hỏ i lớ n.
o Mặt thứ nhất: Giữ a vậ t chấ t và ý thứ c, cá i nà o có trướ c, cá i
nà o có sau, cá i nà o quyết định cá i nà o?
⇨ Giả i quyết mặ t thứ nhấ t đã chia triết họ c thà nh 2 trườ ng
phá i: chủ nghĩa duy vậ t và chủ nghĩa duy tâ m.
⇨ Chủ nghĩa duy vậ t khẳ ng định vậ t chấ t có trướ c, ý thứ c
có sau, vậ t chấ t quyết định ý thứ c.
⇨ Chủ nghĩa duy tâ m cho rằ ng ý thứ c, tinh thầ n là cá i có
trướ c, là cơ sở cho sự tồ n tạ i củ a thế giớ i vậ t chấ t.
o Mặt thứ hai: Con ngườ i có khả nă ng nhậ n thứ c đượ c thế giớ i
hay khô ng?
⇨ Giả i quyết mặ t thứ hai đã phâ n chia thà nh cá c lậ p trườ ng
triết họ c khá c nhau: khả tri luậ n, bấ t khả tri và hoà i nghi
luậ n
● Mối quan hệ này là vấn đề cơ bản của triết học vì:
o Mọ i trà o lưu triết họ c đều xoay quanh vấ n đề nà y.
o MQH nà y là cơ sở giả i quyết mọ i vấ n đề khá c trong phạ m vi
và đố i tượ ng nghiên cứ u củ a triết họ c.
CHƯƠNG 2
Câu 1: Phâ n tích định nghĩa Quan niệm vật chất củ a Lênin: “Vậ t chấ t là mộ t phạ m trù triết họ c dù ng để
vậ t chấ t củ a Lênin và rú t ra ý chỉ thự c tạ i khá ch quan, đượ c đem lạ i cho con ngườ i trong cả m giá c; đượ c
nghĩa củ a định nghĩa đó cả m giá c củ a chú ng ta chép lạ i, chụ p lạ i, phả n á nh và tồ n tạ i khô ng lệ thuộ c
và o cả m giá c.”
o Thuộ c tính cơ bả n nhấ t, phổ biến nhấ t củ a mọ i dạ ng vậ t chấ t
tồ n tạ i khá ch quan => vậ t chấ t có trướ c
o Vậ t chấ t đem lạ i con ngườ i cả m giá c => con ngườ i có thể
nhậ n thứ c
o Có thể nhậ n thứ c đượ c => chép lạ i, chụ p lạ i; vậ t chấ t => ý
thứ c
⇨ Cả m giá c, ý thứ c là cá i có sau.
Vai trò của lao động đến sự phát triển ý thức: triết học Mác khẳng định
“lao động sáng tạo ra con người”
Lao độ ng đó ng mộ t vai trò quan trọ ng đố i vớ i sự phá t triển ý thứ c củ a bả n
thâ n trong nhiều khía cạ nh khá c nhau. Dướ i đâ y là mộ t số cá ch mà vai trò
Liên hệ vai trò lao độ ng đến sự lao độ ng có thể ả nh hưở ng đến sự phá t triển ý thứ c cá nhâ n:
phá t triển ý thứ c củ a bả n thâ n
Trách nhiệm và Tự giác:
- Lao độ ng đò i hỏ i sự trá ch nhiệm và tự giá c. Khi ngườ i ta có cô ng việc
cụ thể, họ cầ n phả i chịu trá ch nhiệm vớ i nhiệm vụ củ a mình. Điều
nà y có thể kích thích sự tự giá c và ý thứ c về trá ch nhiệm cá nhâ n.
=>Tổ ng cộ ng, vai trò lao độ ng có thể là mộ t phầ n quan trọ ng trong việc hình
thà nh và phá t triển ý thứ c củ a mộ t ngườ i về bả n thâ n, đồ ng thờ i tạ o ra cơ
hộ i để phá t triển nă ng lự c và kỹ nă ng cầ n thiết trong cuộ c số ng và sự nghiệp.
Tính chất: tính khá ch quan, tính phổ biến, tính kế thừ a, tính phong phú , đa
dạ ng.
- Tính khá ch quan: MLH phổ biến là cá i vố n có , tồ n tạ i độ c lậ p vớ i con
ngườ i; con ngườ i chỉ nhậ n thứ c sự vậ t thô ng qua cá c mố i liên hệ vố n
có củ a nó .
- Tính phổ biến: MLH tồ n tạ i bên trong tấ t cả mọ i SV, HTg; giữ a tấ t cả
mọ i SV, HTg vớ i nhau; trong mọ i lú c mọ i nơi; trong cả TN, XH và TD
- Tính kế thừ a: Sự vậ t, hiện tượ ng mớ i ra đờ i từ sự vậ t, hiện tượ ng cũ ,
chứ khô ng phả i ra đờ i từ hư vô . Sv, hiện tượ ng mớ i cò n giữ lạ i, có
chọ n lọ c và cả i tạ o yếu tố cò n tá c dụ ng, cò n thích hợ p và gạ t bỏ mặ t
tiêu cự c, lỗ i thờ i, lạ c hậ u củ a sv, hiện tượ ng cũ
- Tính đa dạ ng, phong phú , muô n vẻ … SVHT đều có nhữ ng MLH cụ
thể và cá c mố i liên hệ có thể chuyển hó a cho nhau; ở nhữ ng điều
kiện khá c nhau thì MLH có tính chấ t và vai trò khá c nhau
- Phá t triển khô ng diễn ra theo đườ ng thẳ ng mà theo đườ ng
“xoá y trô n ố c”
Tính chất:
- Tính khá ch quan: MLH phổ biến là cá i vố n có , tồ n tạ i độ c lậ p vớ i con
ngườ i; con ngườ i chỉ nhậ n thứ c sự vậ t thô ng qua cá c mố i liên hệ vố n
có củ a nó .
- Tính phổ biến: MLH tồ n tạ i bên trong tấ t cả mọ i SV, HTg; giữ a tấ t cả
mọ i SV, HTg vớ i nhau; trong mọ i lú c mọ i nơi; trong cả TN, XH và TD
- Tính đa dạ ng, phong phú , muô n vẻ … SV, HT đều có nhữ ng MLH cụ
thể và cá c mố i liên hệ có thể chuyển hó a cho nhau; ở nhữ ng điều
kiện khá c nhau thì MLH có tính chấ t và vai trò khá c nhau
Nguyên lý mố i liên hệ phổ biến trong việc giả i quyết dịch bệnh Covid là mộ t
phương phá p luậ n quan trọ ng trong lĩnh vự c y tế và quả n lý dịch bệnh.
Nguyên lý nà y tậ p trung và o việc tìm kiếm và đá nh giá mố i liên hệ giữ a cá c
yếu tố khá c nhau có thể ả nh hưở ng đến sự xuấ t hiện và phá t triển củ a dịch
bệnh. Dướ i đâ y là mộ t số ý nghĩa quan trọ ng củ a phương phá p luậ n nà y:
Rú t ra ý nghĩa phương phá p 1,Đánh Giá Tổng Thể:
luậ n củ a nguyên lí đó trong Phương phá p luậ n về mố i liên hệ phổ giú p xem xét mộ t bệnh lý khô ng chỉ từ
việc giả i quyết dịch bệnh Covid gó c độ củ a mộ t yếu tố mà cò n từ quan điểm củ a toà n bộ hệ thố ng. Trong
trườ ng hợ p dịch bệnh, nó giú p đá nh giá tá c độ ng củ a nhiều yếu tố như yếu
tố y tế, kinh tế, xã hộ i, và mô i trườ ng.
2. Dịch bệnh lâ y lan khắ p mọ i nơi, thô ng qua mố i liên hệ phổ biến Việt Nam
đã nhanh chó ng cá ch li khô ng chỉ ngườ i bệnh mà cả nhữ ng ngườ i tiếp xú c.
3, Biết phâ n loạ i từ ng mố i liên hệ: ngườ i có tiếp xú c trự c tiếp vớ i ngườ i
bệnh, ngườ i tiếp xú c vớ i F1, khu vự c ngườ i bệnh đi qua. Qua đó có biện
phá p cá ch ly phù hợ p vớ i từ ng đố i tượ ng
4. Truy vết tìm kiếm ngườ i tiếp xú c vớ i ngườ i bệnh khô ng chỉ trong thờ i
gian ngắ n, thờ i điểm hiện tạ i mà cả trong quá khứ (14 ngườ i). Tiếp đó cò n
theo dõ i thêm để xem xét ngườ i bệnh có bị tá i nhiễm. =>Xem xét mộ t cá c
đầ y đủ cụ thể
5, Khi quan sá t ngườ i bệnh luô n quan sá t kỹ lưỡ ng cẩ n thậ n, tiến hà nh xét
nghiệm thườ ng xuyên vớ i cả ngườ i bệnh và nhữ ng ngườ i tiếp xú c nhằ m đề
qua phương phá p phù hợ p vớ i từ ng đố i tượ ng từ ng giai đoạ n, trá nh hiện
tượ ng phiến diện chiết trung siêu hình...
6, Phâ n luồ ng cá c giai đoạ n củ a dịch bệnh để có nhữ ng phương á n và chỉ đạ o
kịp thờ i (thờ i điểm dịch bù ng phá t, dịch cao điểm, tá i hò a nhậ p sau dịch,
phụ c hồ i kte xã hộ i...)
7. Xem xét trong mọ i mố i liên hệ: Khô ng chỉ huy độ ng ngà nh Y tế mà tấ t cả
cá c cơ quan, lĩnh vự c đều tham gia và o việc phò ng chố ng dịch bệnh (cô ng an,
giao thô ng vậ n tả i, giá o dụ c, kinh tế doanh nghiệp....)
Tóm lại, nguyên lý mố i liên hệ phổ biến là mộ t phương phá p quan trọ ng
giú p hiểu rõ sự phứ c tạ p củ a dịch bệnh và tạ o ra cá c chiến lượ c đa chiều để
đố i phó vớ i nó . Điều nà y cầ n sự hợ p tá c giữ a cá c chuyên gia y tế, nhà quả n
lý, và cộ ng đồ ng quố c tế để đạ t đượ c kết quả tích cự c trong việc kiểm soá t và
ngă n chặ n sự lâ y lan củ a Covid-19.
Câu 5: Nêu vị trí, ý nghĩa củ a Vị trí quy luật: Quy luậ t lượ ng đổ i-chấ t đổ i là mộ t trong ba quy luậ t cơ bả n
phương phá p luậ n củ a quy củ a phép biện chứ ng duy vậ t.
luậ t chuyển hó a thay đổ i về
lượ ng dẫ n đến thay đổ i về chấ t Vai trò: chỉ ra cá ch thứ c chung nhấ t củ a sự phá t triển
● Chất là phạ m trù triết họ c dù ng để chỉ tính quy định khá ch quan
vố n có củ a sự vậ t, là sự thố ng nhấ t hữ u cơ củ a nhữ ng thuộ c tính là m
cho sự vậ t là nó chứ khô ng phả i là cá i khá c.
● Lượng dù ng để chỉ tính quy định khá ch quan vố n có củ a sự vậ t
hiện tượ ng về cá c phương diện: số lượ ng, quy mô , trình độ , nhịp
điệu củ a sự vậ n độ ng và phá t triển củ a sự vậ t, hiện tượ ng
● Nội dung quy luật: Mọ i đố i tượ ng đều là sự thố ng nhấ t củ a hai mặ t
đố i lậ p chấ t và lượ ng, nhữ ng sự thay đổ i dầ n dầ n về lượ ng vượ t quá
giớ i hạ n củ a độ sẽ dẫ n đến sự thay đổ i că n bả n về chấ t thô ng qua
bướ c nhả y, chấ t mớ i ra đờ i tiếp tụ c tá c độ ng trở lạ i duy trì sự thay
đổ i củ a lượ ng.
Tại sao nói thực tiễn là cơ 1. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
sở, động lực, mục đích của o Bằ ng và thô ng qua hoạ t độ ng thự c tiễn, con ngườ i tá c độ ng và o thế
nhận thức, tiêu chuẩn của giớ i khá ch quan, buộ c chú ng phả i bộ c lộ nhữ ng thuộ c tính, nhữ ng
chân lý
quy luậ t để con ngườ i nhậ n thứ c.
o Thự c tiễn cung cấ p tà i liệu, vậ t liệu cho nhậ n thứ c
o Thự c tiễn luô n đề ra nhu cầ u, nhiệm vụ , cá ch thứ c và phương hướ ng
phá t triển củ a nhậ n thứ c
o Là cơ sở chế tạ o ra cá c cô ng cụ , phương tiện, má y mó c hỗ trợ con
ngườ i trong quá trình nhậ n thứ c
VD: Khi ném hòn đá vào một tấm kính, thấy tấm kính đó vỡ ra khi
chúng ta sẽ biết rằng kính có thuộc tính dễ vỡ.
2. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
o Nhậ n thứ c củ a con ngườ i là nhằ m phụ c vụ thự c tiễn, soi đườ ng,
dẫ n dắ t, chỉ đạ o thự c tiễn
o Mọ i tri thứ c khoa họ c – kết quả củ a nhậ n thứ c chỉ có ý nghĩa khi
nó đượ c á p dụ ng và o đờ i số ng thự c tiễn mộ t cá ch trự c tiếp hay giá n
tiếp để phụ c vụ con ngườ i
o Thự c tiễn luô n vậ n độ ng, phá t triển nhờ đó , thự c tiễn thú c đẩ y nhậ n
thứ c vậ n độ ng, phá t triển theo phụ c vụ con ngườ i
VD: Công nghệ tiên tiến, thay đổi từng ngày từng giờ, đòi hỏi con
người phải luôn luôn trau dồi, tìm hiểu, bắt kịp với xu thế phát triển
của công nghệ
3. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
o Cầ n phả i quá n triệt quan điểm thự c tiễn trong nhậ n thứ c và hoạ t
độ ng để khắ c phụ c bệnh giá o điều
o Châ n lý có tính tuyệt đố i và tương đố i nên phả i xét thự c tiễn trong
khô ng gian rộ ng và thờ i gian dà i
o Thự c tiễn có nhiều hình thứ c nên khi kiểm tra châ n lý có thể bằ ng
thự c nghiệm khoa họ c hoặ c vậ n dụ ng lý luậ n xã hộ i và o quá trình cả i
biến xã hộ i.
o Tri thứ c là kết quả củ a quá trình nhậ n thứ c, tri thứ c đó có thể phả n
á nh đú ng hoặ c khô ng đú ng hiện thự c nên phả i đượ c kiểm tra trong
thự c tiễn
VD: Qua 2 cuộc kháng chiến trường kỳ chống Pháp và Mỹ, Bác Hồ đã
chứng minh chân lý: Không có
gì quý hơn độc lập tự do. Nhà thám hiểm Ma-gien-lăng đã đi vòng
quanh thế giới, phát hiện ra Thái Bình
Dương và khẳng định Trái Đất có hình cầu, bác bỏ tư tưởng Trái Đất
hình dẹt
CHƯƠNG 3
Câu 1: Nêu những khó khăn, Thuận lợi:
thuận lợi của người lao o Dâ n số trẻ: Nguồ n lao độ ng trẻ tuổ i nă ng độ ng, sẵ n lò ng họ c hỏ i và
động VN hiện nay. thích nghi vớ i cô ng nghệ mớ i.
o Chi phí nhâ n cô ng: Mứ c lương trung bình ở nướ c ta thấ p so vớ i mộ t
số nướ c phá t triển, thu hú t cá c nhà đầ u tư nướ c ngoà i.
o Trình độ ngà y cà ng đượ c nâ ng cao, cá c vấ n đề y tế và phú c lợ i ngà y
mộ t đượ c chú trọ ng.
Khó khăn:
o Trình độ lao độ ng: Nhiều lao độ ng chưa qua đà o tạ o chuyên nghiệp,
thiếu kỹ nă ng mềm và kỹ nă ng chuyên mô n.
o Cơ sở hạ tầ ng: Mộ t số khu vự c vẫ n chưa có cơ sở hạ tầ ng tố t, ả nh
hưở ng đến việc di chuyển và là m việc củ a nguồ n lao độ ng.
o Y tế và phú c lợ i: Hệ thố ng y tế và phú c lợ i cò n nhiều hạ n chế, khô ng
đá p ứ ng đủ nhu cầ u củ a nguồ n lao độ ng.
o Do dịch bệnh và ả nh hưở ng suy thoá i kinh tế, tình trạ ng thấ t nghiệp,
thiếu việc là m gia tă ng.
Câu 2: Phân tích quy luật Phương thức sản xuất là cá ch thứ c con ngườ i tiến hà nh quá trình sả n xuấ t
phù hợp giữa quan hệ sản vậ t chấ t ở nhữ ng giai đoạ n lịch sử nhấ t định củ a xã hộ i loà i ngườ i. Phương
xuất và trình độ phát triển thứ c sả n xuấ t là sự thố ng nhấ t giữ a lự c lượ ng sả n xuấ t vớ i mộ t trình độ nhấ t
của lực lượng sản xuất. định và quan hệ sả n xuấ t tương ứ ng
Lực lượng sản xuất: Là phương thứ c kết hợ p giữ a ngườ i lao độ ng vớ i tư
liệu sả n xuấ t, tạ o ra sứ c sả n xuấ t và nă ng lự c thự c tiễn là m biến đổ i cá c đố i
tượ ng vậ t chấ t củ a giớ i tự nhiên theo nhu cầ u nhấ t định củ a con ngườ i và xã
hộ i.
- Cấ u trú c lự c lượ ng sả n xuấ t gồ m: Kinh tế - kỹ thuậ t (tư liệu
sả n xuấ t) và kinh tế - xã hộ i (ngườ i lao độ ng)
Cơ sở hạ tầng ở VN hiện nay bao gồm các thành phần kinh tế:
- Kinh tế nhà nướ c, tiêu biểu là cá c tậ p đoà n Viettel, EVN, PVN,
Vietnam Airline, Vinamilk... => vai trò chủ đạ o
- Kinh tế tậ p thể, hợ p tá c xã : tiêu biểu là cá c hợ p tá c xã nô ng nghiệp,
cô ng nghiệp ở cá c địa phương...
- Kinh tế tư nhâ n, tiêu biểu là cá c tậ p đoà n Vingroup, Masan, Vietjet....
- Kinh tế có vố n đầ u tư nướ c ngoà i: Toyota VN, Huyndai VN....
Kết luận:
- Nền kinh tế Việt Nam hiện nay là nền kinh tế hà ng hó a nhiều thà nh
phầ n, vậ n hà nh đầ y đủ , đồ ng bộ theo cá c quy luậ t củ a nền kinh tế thị
trườ ng, đồ ng thờ i đả m bả o định hướ ng xã hộ i chủ nghĩa.
- Đó là nền kinh tế hiện đạ i và hộ i nhậ p quố c tế, có sự quả n lý củ a Nhà
nướ c phá p quyền xã hộ i chủ nghĩa. Kinh tế nhà nướ c giữ vai trò chủ
đạ o, kinh tế tư nhâ n là độ ng lự c quan trọ ng củ a nền kinh tế, cá c
thà nh phầ n kinh tế khá c đượ c khuyến khích phá t triển hết mọ i tiềm
nă ng.
Câu 4: Trình bày các yếu tố Kiến trúc thượng tầng là toà n bộ nhữ ng quan điểm, tư tưở ng xã hộ i vớ i
của kiến trúc thượng tầng nhữ ng thiết chế xã hộ i tương ứ ng cù ng nhữ ng quan hệ nộ i tạ i củ a thượ ng
tầ ng hình thà nh trên mộ t cơ sở hạ tầ ng nhấ t định.
VD: Tư tưởng HCM, CN Mác – Lê-nin, Mặt trận Tổ quốc VN, Hội Phụ
nữ
Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng: bao gồ m toà n bộ nhữ ng quan điểm tư
tưở ng về chính trị, phá p quyền, đạ o đứ c, tô n giá o, nghệ thuậ t, triết họ c...
cù ng nhữ ng thiết chế xã hộ i tương ứ ng như nhà nướ c, đả ng phá i, giá o hộ i,
cá c đoà n thể và tổ chứ c khá c.
- XH có tính đố i khá ng giai cấ p, kiến trú c thượ ng tầ ng cũ ng mang tính
chấ t đố i khá ng
- Bộ phậ n có quyền lự c mạ nh nhấ t trong KTTT củ a xã hộ i có đố i
khá ng giai cấ p là Nhà nướ c - cô ng cụ quyền lự c chính trị đặ c biệt
củ a giai cấ p thố ng trị.
Câu 5: Nêu vai trò của nhà Nhà nướ c đó ng mộ t vai trò quan trọ ng trong việc ứ ng phó vớ i đạ i dịch
nước trong việc ứng phó đại Covid-19 từ nhiều khía cạ nh. Dướ i đâ y là mộ t số vai trò quan trọ ng mà nhà
dịch Covid-19 nướ c thườ ng đả m nhậ n:
1, Lãnh đạo và Quản lý Khẩn cấp:
- Nhà nướ c chịu trá ch nhiệm lã nh đạ o toà n bộ hệ thố ng ứ ng phó đạ i
dịch, bao gồ m cả việc xâ y dự ng kế hoạ ch và triển khai biện phá p cầ n
thiết.
- Thườ ng có tổ chứ c cấ p cao, như Ủ y ban Quố c gia về An toà n Giao
thô ng và Sứ c khỏ e (CDC) hoặ c Bộ Y tế, để quả n lý và hỗ trợ cá c hoạ t
độ ng ứ ng phó .
Câu 7: Nguồn gốc và đặc Nguồn gốc củ a nhà nướ c: (2 nguyên nhâ n)
trưng cơ bản của nhà nước - Nguyên nhân sâu xa: Do sự phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t dẫ n
theo quan điểm Mác
đến sự dư thừ a tương đố i củ a củ a cả i, xuấ t hiện chế độ tư hữ u.
( LLSX phat trien → cô ng cụ lao độ ng và cô ng nghệ phá t triển→
nâ ng cao nă ng suấ t → củ a cả i dư thừ a → xuấ t hiện giai cấ p có tham
vọ ng chiếm đoạ t phầ n dư thừ a → xuấ t hiện chế độ tư hữ u)
- Nguyên nhân trực tiếp: Do mâ u thuẫ n giai cấ p trong xã hộ i gay gắ t
khô ng thể điều hò a đượ c.
Câu 8: Trình bà y cá c yếu tố cơ Tồn tại xã hội là toà n bộ sinh hoạ t vậ t chấ t và nhữ ng điều kiện sinh
bả n củ a tồ n tạ i xã hộ i. hoạ t vậ t chấ t củ a xã hộ i, bao gồ m mô i trườ ng tự nhiên, dâ n số và
phương thứ c sả n xuấ t.
Thuận Lợi:
Nêu nhữ ng thuậ n lợ i và khó
1, Đất đai phong phú: Việt Nam có mộ t hệ thố ng đấ t đai phong phú , đa
khă n củ a điều kiện tự nhiên-
dạ ng, thuậ n lợ i cho nhiều loạ i câ y trồ ng và sả n xuấ t nô ng nghiệp. Điều nà y
hoà n cả nh địa lí đố i vớ i đờ i
giú p cung cấ p thự c phẩ m cho dâ n số và tạ o nguồ n thu nhậ p từ nô ng nghiệp.
số ng XH củ a ngườ i dâ n VN
2, Nguồn nước dồi dào: Vớ i hệ thố ng sô ng ngò i và hồ nướ c, Việt Nam có
hiện nay.
nguồ n nướ c dồ i dà o, hỗ trợ cho nô ng nghiệp, là m già u đấ t đai và cung cấ p
nguồ n nướ c sinh hoạ t cho cộ ng đồ ng.
3, Đa dạng địa hình và thiên nhiên: Việt Nam có cả nh đẹp tự nhiên đa
dạ ng từ nú i non, đồ ng bằ ng đến bờ biển dà i. Điều nà y tạ o điều kiện cho phá t
triển ngà nh du lịch, đó ng gó p và o thu nhậ p quố c gia.
4, Nguyên liệu khoáng sản: Việt Nam có nhiều tà i nguyên khoá ng sả n như
dầ u mỏ , than, quặ ng sắ t, bauxite, và và ng, tạ o ra cơ hộ i phá t triển ngà nh
cô ng nghiệp và xuấ t khẩ u.
5, Vị trí địa lý chiến lược: Vị trí địa lý củ a Việt Nam ở trung tâ m khu vự c
Đô ng Nam Á có thể tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho phá t triển kinh tế và giao
thương quố c tế.
Khó Khăn:
1,Thiên tai và biến đổi khí hậu: Việt Nam thườ ng xuyên phả i đố i mặ t vớ i
thiên tai như lũ lụ t, bã o lụ t, và biến đổ i khí hậ u. Nhữ ng sự kiện nà y gâ y nguy
hiểm và gâ y thiệt hạ i lớ n cho đờ i số ng và sả n xuấ t củ a ngườ i dâ n.
2, Sự cạn kiệt nguồn nước: Mặ c dù có nguồ n nướ c phong phú , nhưng mộ t
số khu vự c ở Việt Nam đang phả i đố i mặ t vớ i sự cạ n kiệt nguồ n nướ c do
biến đổ i khí hậ u và lạ m phá t.
3, Đất đai mặn và thoái hóa đất: Mộ t số khu vự c ở miền Nam đang phả i đố i
mặ t vớ i vấ n đề đấ t đai mặ n và thoá i hó a đấ t, ả nh hưở ng đến sả n xuấ t nô ng
nghiệp và đờ i số ng dâ n cư.
4, Đô thị hóa nhanh chóng: Sự đô thị hó a nhanh chó ng ở cá c thà nh phố lớ n
có thể tạ o ra á p lự c lớ n đố i vớ i hạ tầ ng, mô i trườ ng, và chấ t lượ ng cuộ c số ng
củ a ngườ i dâ n.
5, Khả năng ảnh hưởng từ biến đổi khí hậu và thảm họa tự nhiên: Việt
Nam là mộ t trong nhữ ng quố c gia có nguy cơ cao về tá c độ ng củ a biến đổ i
khí hậ u, như tă ng mự c biển và thả m họ a tự nhiên, có thể tạ o ra nhữ ng thá ch
thứ c lớ n cho đờ i số ng và phá t triển củ a cộ ng đồ ng.
Kết luậ n, điều kiện tự nhiên và hoà n cả nh địa lý mang lạ i nhiều thuậ n lợ i cho
ngườ i dâ n Việt Nam. Nhưng đồ ng thờ i bên cạ nh đó cũ ng có nhữ ng khó khă n,
thử thá ch, đặ c biệt là trong thờ i kỳ tình hình mô i trườ ng, tự nhiên đang là
vấ n đề nhứ c nhố i củ a toà n xã hộ i. Chú ng ta cầ n cả i thiện nhữ ng khó khă n và
phá t huy nhữ ng thuậ n lợ i củ a mình
Câu 9: Nêu tính độ c lậ p tương
● TTXH: chỉ phương diện sinh hoạ t vậ t chấ t và cá c điều kiện sinh hoạ t
đố i củ a ý thứ c XH đố i vớ i tồ n
tạ i XH. vậ t chấ t củ a xã hộ i
● YTXH: phương diện tinh thầ n củ a XH, nả y sinh từ TTXH và phả n á nh
TTXH trong nhữ ng giai đoạ n lịch sử nhấ t định
TTXH và YTXH có mối quan hệ biện chứng. TTXH quyết định YTXH và
YTXH có tính độc lập tương đối, tác động trở lại TTXH
- YTXH thường lạc hậu hơn TTXH
(3 nguyên nhâ n:
o TTXH có trướ c, YTXH là sự phả n á nh TTXH
o Do sứ c mạ nh củ a thó i quen, tính bả o thủ củ a YTXH
o Do lự c lượ ng phả n tiến bộ giữ lạ i nhằ m chố ng lạ i giai cấ p cá ch mạ ng)
Vd: trọ ng nam khinh nữ , gia trưở ng, tả o hô n...
- Trong điều kiện nhất định, YTXH có thể vượt trước TTXH
Vd: Nhữ ng nguyên lý củ a chủ nghĩa Má c
- YTXH có tính kế thừa
Chủ nghĩa Má c đã tiếp thu tinh hoa lịch sử vă n minh nhâ n loạ i và kế
thừ a trự c tiếp từ nền triết họ c cổ điển Đứ c, kinh tế chính trị họ c Anh
và chủ nghĩa xã hộ i khô ng tưở ng Phá p
- Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội.
Hy Lạ p cổ đạ i, triết họ c và nghệ thuậ t đó ng vai trò đặ c biệt to lớ n;
cò n ở Tâ y  u trung cổ thì tô ng giá c ả nh hưở ng mạ nh mẽ đến mọ i
mặ t tinh thầ n xã hộ i như triết họ c, đạ o đứ c, nghệ thuậ t, chính trị,
phá p quyền. Ở giai đoạ n lịch sử sau nà y thì ý thứ c chính trị lạ i đó ng
vai trò to lớ n tá c độ ng đến cá c hình thá i ý thứ c xã hộ i khá c.
- YTXH tác động trở lại TTXH
Hệ tư tưở ng vô sả n đã trở thà nh vũ khí về mặ t tư tưở ng cho giai cấ p
vô sả n đứ ng lên đấ u tranh để xoá bỏ xã hộ i tư bả n.
Giữa TTXH và YTXH có quan hệ biện chứng, tác động qua lại. Trong đó
TTXH quyết định YTXH và YTXH tác động trở lại TTXH.
o Vai trò quyết định củ a TTXH đố i vớ i YTXH:
- TTXH nà o thì YTXH ấ y
Câu 11: Nêu bả n chấ t con Con người: con ngườ i là mộ t sinh vậ t có tính xã hộ i ở mộ t trình độ cao nhấ t
ngườ i theo triết họ c Má c. củ a giớ i tự nhiên và củ a lịch sử xã hộ i, là chủ thể củ a lịch sử , sá ng tạ o nên tấ t
cả cá c thà nh tự u củ a vă n minh và vă n hó a.
Việc phát huy vai trò con người ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay đã
được Đảng ta chú trọng nhấn mạnh trong các kỳ đại hội Đảng, trong
Vậ n dụ ng quan điểm nà y và o các văn kiện của Ban Chấp hành Trung ương, trong các chủ trương,
phá t huy vai trò con ngườ i chính sách, quản lý và điều hành sự phát triển kinh tế, xã hội nói
trong cô ng cuộ c đổ i mớ i ở VN chung.
hiện nay