You are on page 1of 19

CHƯƠNG 1

Câu 1: Triết họ c là gì? Triết họ c là hệ thố ng quan điểm lý luậ n chung nhấ t về thế giớ i và vị trí con
ngườ i trong thế giớ i đó , là khoa họ c về nhữ ng quy luậ t vậ n độ ng, phá t triển
chung nhấ t củ a tự nhiên, xã hộ i và tư duy.

Câu 2: Có mấ y vấ n đề cơ bả n
● Vấn đề cơ bản của triết học: giả i quyết mố i quan hệ vậ t chấ t và ý
trong triết họ c? Đó là gì? Vì sao
nó là vấ n đề cơ bả n thứ c.
● Vấ n đề cơ bả n có 2 mặ t, mỗ i mặ t trả lờ i cho mộ t câ u hỏ i lớ n.
o Mặt thứ nhất: Giữ a vậ t chấ t và ý thứ c, cá i nà o có trướ c, cá i
nà o có sau, cá i nà o quyết định cá i nà o?
⇨ Giả i quyết mặ t thứ nhấ t đã chia triết họ c thà nh 2 trườ ng
phá i: chủ nghĩa duy vậ t và chủ nghĩa duy tâ m.
⇨ Chủ nghĩa duy vậ t khẳ ng định vậ t chấ t có trướ c, ý thứ c
có sau, vậ t chấ t quyết định ý thứ c.
⇨ Chủ nghĩa duy tâ m cho rằ ng ý thứ c, tinh thầ n là cá i có
trướ c, là cơ sở cho sự tồ n tạ i củ a thế giớ i vậ t chấ t.
o Mặt thứ hai: Con ngườ i có khả nă ng nhậ n thứ c đượ c thế giớ i
hay khô ng?
⇨ Giả i quyết mặ t thứ hai đã phâ n chia thà nh cá c lậ p trườ ng
triết họ c khá c nhau: khả tri luậ n, bấ t khả tri và hoà i nghi
luậ n
● Mối quan hệ này là vấn đề cơ bản của triết học vì:
o Mọ i trà o lưu triết họ c đều xoay quanh vấ n đề nà y.
o MQH nà y là cơ sở giả i quyết mọ i vấ n đề khá c trong phạ m vi
và đố i tượ ng nghiên cứ u củ a triết họ c.

CHƯƠNG 2

Câu 1: Phâ n tích định nghĩa Quan niệm vật chất củ a Lênin: “Vậ t chấ t là mộ t phạ m trù triết họ c dù ng để
vậ t chấ t củ a Lênin và rú t ra ý chỉ thự c tạ i khá ch quan, đượ c đem lạ i cho con ngườ i trong cả m giá c; đượ c
nghĩa củ a định nghĩa đó cả m giá c củ a chú ng ta chép lạ i, chụ p lạ i, phả n á nh và tồ n tạ i khô ng lệ thuộ c
và o cả m giá c.”
o Thuộ c tính cơ bả n nhấ t, phổ biến nhấ t củ a mọ i dạ ng vậ t chấ t
tồ n tạ i khá ch quan => vậ t chấ t có trướ c
o Vậ t chấ t đem lạ i con ngườ i cả m giá c => con ngườ i có thể
nhậ n thứ c
o Có thể nhậ n thứ c đượ c => chép lạ i, chụ p lạ i; vậ t chấ t => ý
thứ c
⇨ Cả m giá c, ý thứ c là cá i có sau.

Ý nghĩa của định nghĩa:


1, Giả i quyết mộ t cá ch đú ng đắ n và triệt để cả 2 mặ t vấ n đề cơ bả n củ a triết
họ c.
2, Triệt để khắ c phụ c hạ n chế củ a CNDV cũ , bá c bỏ CNDT, bấ t khả tri.
3, Khắ c phụ c đượ c khủ ng hoả ng, đem lạ i niềm tin trong KHTN, mở đườ ng
cho sự phá t triển củ a khoa họ c.
4, Tạ o tiền đề xâ y dự ng quan điểm duy vậ t về xã hộ i và lịch sử loà i ngườ i.
5, Là cơ sở để xâ y dự ng nền tả ng vữ ng chắ c cho sự liên minh ngà y cà ng chặ t
chẽ giữ a triết họ c DVBC vớ i khoa họ c.
Câu 2: Trình bà y nguồ n gố c Ý thức: là sự phả n á nh hiện thự c khá ch quan và o đầ u ó c con ngườ i mộ t cá ch
cho sự ra đờ i củ a ý thứ c tích cự c, nă ng độ ng, sá ng tạ o.

Nguồn gốc của ý thức


● Nguồn gốc tự nhiên của ý thức:
- Thế giớ i khá ch quan tá c độ ng và o bộ nã o con ngườ i, nã o ngườ i phả n
á nh lạ i, sinh ra ý thứ c. Nã o ngườ i - hoạ t độ ng ý thứ c củ a con ngườ i
diễn ra trên cơ sở hoạ t độ ng củ a thầ n kinh nã o bộ ; bộ nã o cà ng hoà n
thiện hoạ t độ ng thầ n kinh cà ng hiệu quả , ý thứ c củ a con ngườ i cà ng
phong phú và sâ u sắ c.
- Phả n á nh là thuộ c tính chung, phổ biến củ a mọ i đố i tượ ng vậ t chấ t.
Sự phả n á nh củ a vậ t chấ t là mộ t trong nhữ ng nguồ n gố c tự nhiên củ a
ý thứ c. Phả n á nh củ a vậ t chấ t có quá trình phá t triển lâ u dà i và từ
hình thứ c thấ p lên hình thứ c cao- tù y thuộ c và o kết cấ u củ a tổ chứ c
vậ t chấ t.
- Ý thứ c là sả n phẩ m củ a vậ t chấ t, nhưng khô ng phả i củ a mọ i dạ ng vậ t
chấ t mà chỉ củ a mộ t dạ ng vậ t chấ t cao nhấ t và duy nhấ t đó là bộ nã o
củ a con ngườ i.

● Nguồn gốc xã hội của ý thức:


- Lao độ ng là hoạ t độ ng có mụ c đích, có tính lịch sử -xã hộ i củ a con
ngườ i nhằ m tạ o ra củ a cả i để tồ n tạ i và phá t triển. Lao độ ng là m cho
ý thứ c khô ng ngừ ng phá t triển, tạ o cơ sở cho con ngườ i nhậ n thứ c
nhữ ng tính chấ t mớ i củ a giớ i tự nhiên; dẫ n đến nă ng lự c tư duy trừ u
tượ ng, khả nă ng phá n đoá n, suy luậ n dầ n đượ c hình thà nh và phá t
triển.
- Ngô n ngữ thà nh phương tiện để trao đổ i thô ng tin. Nhờ ngô n ngữ ,
con ngườ i khá i quá t hoá , trừ u tượ ng hoá nhữ ng kinh nghiệm để
truyền lạ i cho nhau. Ngô n ngữ là sả n phẩ m củ a lao độ ng, đến lượ t
Phâ n tích bả n chấ t và kết cấ u nó , ngô n ngữ lạ i thú c đẩ y lao độ ng phá t triển.
củ a ý thứ c theo quan điểm chủ
nghĩa Duy vậ t biện chứ ng. Bản chất của ý thức
o Ý thứ c là hình ả nh chủ quan củ a thế giớ i khá ch quan:
- Ý thứ c là “hình ả nh” về hiện thự c khá ch quan trong ó c ngườ i. Nộ i
dung phả n á nh là khá ch quan, hình thứ c phả n á nh là chủ quan.
+ Ý thứ c củ a mỗ i cá nhâ n phụ thuộ c và o trình độ tổ chứ c bộ ó c củ a
từ ng chủ thể phả n á nh.
+ Sự phả n á nh củ a từ ng chủ thể phụ thuộ c và o hoà n cả nh xã hộ i ở đó
ngườ i ta tồ n tạ i.
+ Hình ả nh củ a thế giớ i đượ c phả n á nh trong ó c ngườ i là hình ả nh đã
đượ c cả i biến, là hình ả nh chủ quan củ a thế giớ i khá ch quan.
o Ý thứ c là sự phả n á nh tích cự c, sá ng tạ o gắ n vớ i thự c tiễn xã hộ i
+ Trên cơ sở nhữ ng cá i đã có , ý thứ c có thể tạ o ra tri thứ c mớ i về sự
vậ t, có thể tưở ng tượ ng ra cá i chưa có , thậ m chí khô ng có trong hiện
thự c.
o Ý thứ c mang bả n chấ t lịch sử - xã hộ i:
- điều kiện lịch sử
- quan hệ xã hộ i
+ Sự ra đờ i và tồ n tạ i củ a ý thứ c gắ n liền vớ i hoạ t độ ng thự c tiễn;
chịu sự chi phố i củ a cá c quy luậ t sinh họ c và cá c quy luậ t xã hộ i; do
nhu cầ u giao tiếp xã hộ i và cá c điều kiện sinh hoạ t hiện thự c củ a xã
hộ i quy định.
+ Vớ i tính nă ng độ ng củ a mình, ý thứ c sá ng tạ o lạ i hiện thự c theo
nhu cầ u củ a bả n thâ n và thự c tiễn xã hộ i.
+ Ở cá c thờ i đạ i khá c nhau, thậ m chí ở cù ng mộ t thờ i đạ i, sự phả n
á nh (ý thứ c) về cù ng mộ t sự vậ t, hiện tượ ng có sự khá c nhau - theo
cá c điều kiện vậ t chấ t và tinh thầ n mà chủ thể nhậ n thứ c.

Kết cấu của ý thức


Ý thứ c là hình ả nh chủ quan củ a thế giớ i khá ch quan:
- Theo chiều ngang (cá c lớ p cấ u trú c): Tri thứ c- Tính cả m- Lý trí
- Theo chiều dọ c (cá c cấ p độ ): Tự ý thứ c – Tiềm thứ c- Vô thứ c

Vai trò của lao động đến sự phát triển ý thức: triết học Mác khẳng định
“lao động sáng tạo ra con người”
Lao độ ng đó ng mộ t vai trò quan trọ ng đố i vớ i sự phá t triển ý thứ c củ a bả n
thâ n trong nhiều khía cạ nh khá c nhau. Dướ i đâ y là mộ t số cá ch mà vai trò
Liên hệ vai trò lao độ ng đến sự lao độ ng có thể ả nh hưở ng đến sự phá t triển ý thứ c cá nhâ n:
phá t triển ý thứ c củ a bả n thâ n
Trách nhiệm và Tự giác:
- Lao độ ng đò i hỏ i sự trá ch nhiệm và tự giá c. Khi ngườ i ta có cô ng việc
cụ thể, họ cầ n phả i chịu trá ch nhiệm vớ i nhiệm vụ củ a mình. Điều
nà y có thể kích thích sự tự giá c và ý thứ c về trá ch nhiệm cá nhâ n.

Phát triển Kỹ năng:


- Qua cô ng việc, ngườ i ta có thể họ c đượ c nhiều kỹ nă ng mớ i, từ kỹ
nă ng cụ thể liên quan đến ngà nh nghề cho đến kỹ nă ng mềm như
giao tiếp, là m việc nhó m, quả n lý thờ i gian, và giả i quyết vấ n đề.
Nhữ ng kỹ nă ng nà y có thể nâ ng cao ý thứ c về khả nă ng và khả nă ng
củ a bả n thâ n.

Xác định Mục Tiêu:


- Lao độ ng thườ ng đi kèm vớ i mụ c tiêu cụ thể, như hoà n thà nh mộ t
dự á n, đạ t đượ c kết quả nhanh chó ng, hoặ c thă ng tiến trong sự
nghiệp. Việc đặ t ra nhữ ng mụ c tiêu nà y có thể giú p ngườ i lao độ ng
xá c định hướ ng đi cho sự phá t triển cá nhâ n và sự nghiệp.

Tư duy Sáng Tạo:


- Nhiều cô ng việc đò i hỏ i sự tư duy sá ng tạ o để giả i quyết vấ n đề hoặ c
cả i thiện quá trình là m việc. Điều nà y có thể kích thích sự sá ng tạ o và
ý thứ c về khả nă ng sá ng tạ o củ a bả n thâ n.

Tương Tác Xã Hội:


- Mô i trườ ng lao độ ng thườ ng tạ o ra cơ hộ i tương tá c xã hộ i, từ giao
tiếp hà ng ngà y đến là m việc nhó m. Qua việc tương tá c vớ i đồ ng
nghiệp và quả n lý, ngườ i ta có thể phá t triển ý thứ c xã hộ i và kỹ nă ng
giao tiếp.

Tâm Huyết và Nghề Nghiệp:


- Việc là m có thể giú p ngườ i ta phá t triển tâ m huyết và sự nghiệp. Khi
ngườ i lao độ ng đầ u tư nhiều và o cô ng việc củ a mình, họ có thể phá t
triển ý thứ c sâ u sắ c về mụ c tiêu và ý nghĩa trong cuộ c số ng.

=>Tổ ng cộ ng, vai trò lao độ ng có thể là mộ t phầ n quan trọ ng trong việc hình
thà nh và phá t triển ý thứ c củ a mộ t ngườ i về bả n thâ n, đồ ng thờ i tạ o ra cơ
hộ i để phá t triển nă ng lự c và kỹ nă ng cầ n thiết trong cuộ c số ng và sự nghiệp.

Câu 3: Trình bà y nguyên lý về


● Vị trí nguyên lí: Đâ y là mộ t trong hai nguyên lý cơ bả n củ a phép
sự phá t triển trong phép biện
chứ ng duy vậ t. biện chứ ng duy vậ t.
● Khái niệm phát triển: Phá t triển là quá trình vậ n độ ng từ thấ p đến
cap, từ kém hoà n thiện đến hoà n thiện hơn, từ chấ t cũ thà nh chấ t
mớ i ở trình độ cao hơn.
● Phá t triển là vậ n độ ng nhưng chỉ vậ n độ ng theo khuynh hướ ng đi lên
mớ i là phá t triển.
● Quan điểm biện chứ ng thừ a nhậ n tính phứ c tạ p, tình khô ng trự c
tuyến củ a quá trình phá t triển. Sự phá t triển có thể diễn ra theo con
đườ ng quanh co, phứ c tạ p, trong đó khô ng loạ i trừ bướ c thụ t lù i
tương đố i.

Tính chất: tính khá ch quan, tính phổ biến, tính kế thừ a, tính phong phú , đa
dạ ng.
- Tính khá ch quan: MLH phổ biến là cá i vố n có , tồ n tạ i độ c lậ p vớ i con
ngườ i; con ngườ i chỉ nhậ n thứ c sự vậ t thô ng qua cá c mố i liên hệ vố n
có củ a nó .
- Tính phổ biến: MLH tồ n tạ i bên trong tấ t cả mọ i SV, HTg; giữ a tấ t cả
mọ i SV, HTg vớ i nhau; trong mọ i lú c mọ i nơi; trong cả TN, XH và TD
- Tính kế thừ a: Sự vậ t, hiện tượ ng mớ i ra đờ i từ sự vậ t, hiện tượ ng cũ ,
chứ khô ng phả i ra đờ i từ hư vô . Sv, hiện tượ ng mớ i cò n giữ lạ i, có
chọ n lọ c và cả i tạ o yếu tố cò n tá c dụ ng, cò n thích hợ p và gạ t bỏ mặ t
tiêu cự c, lỗ i thờ i, lạ c hậ u củ a sv, hiện tượ ng cũ
- Tính đa dạ ng, phong phú , muô n vẻ … SVHT đều có nhữ ng MLH cụ
thể và cá c mố i liên hệ có thể chuyển hó a cho nhau; ở nhữ ng điều
kiện khá c nhau thì MLH có tính chấ t và vai trò khá c nhau
- Phá t triển khô ng diễn ra theo đườ ng thẳ ng mà theo đườ ng
“xoá y trô n ố c”

Ý nghĩa nguyên lí:


● Khi xem xét sự vậ t, hiện tượ ng cầ n phả i đặ t chú ng trong sự vậ n độ ng
và phá t triển
● Khô ng dao độ ng, bi quan trướ c nhữ ng quanh co, phứ c tạ p củ a sự
phá t triển trong thự c tiễn
● Phả i chủ độ ng tìm ra phương phá p thú c đẩ y sự phá t triển củ a sự vậ t,
hiện tượ ng.
Trên cơ sở đó hã y đá nh giá sự
sụ p đổ mô hình xã hộ i chủ ● Tích cự c họ c hỏ i, tích lũ y kiến thứ c khoa họ c và kiến thứ c thự c tiễn.
nghĩa ở Liên Xô trong tiến
trình xâ y dự ng CNXH hiện nay Đánh giá sự sụp đổ mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô trong tiến trình
xây dựng XHCN hiện nay
Chú ng ta thấ y rằ ng sự sụ p đổ củ a chế độ XHCN ở Liên Xô và Đô ng  u là sự
sụ p đổ củ a mộ t mô hình CNXH- mô hình CNXH tậ p trung, quan liêu, bao cấ p,
hà nh chính, mệnh lệnh, xa rờ i quầ n chú ng nhâ n dâ n c=vớ i nhiều khuyết tấ t,
chứ khô ng phả i là sự sụ p đổ củ a chủ nghĩa xã hộ i nó i chung. SỰ sụ p đổ i ấ y
có nguyên nhâ n khá ch quan và nguyên nhâ n chủ quan, bên trong và bên
ngoà i, sâ u xa và trự c tiếp. CHính nhữ ng khuyết tậ t củ a mô hình chủ nghĩa xã
hộ i đó khô ng đượ c phá t hiện và khắ c phụ c kịp thờ i, tồ n tà i kéo dà i, tích tụ lạ i
đã đẩ y xã hộ i XÔ VIết đến sự sụ p đổ . Sự sai lầ m về đườ ng lố i cả i tổ củ a lã nh
đạ o Đả ng và nhà nướ c Liên Xô trướ c đâ y- cả đườ ng lố i kinh tế, chính trị, tư
tưở ng, tổ chứ c, cá n bộ và đố i ngoà i, sự phả n bộ i lạ i lý tưở ng XHCN củ a 1 số
lã nh đạ o cao nhấ t trong Đả ng cù ng vớ i â m mưu và hoạ t độ ng “diễn biến hò a
bình” củ a chủ nghĩa đế quố c, sự chố ng phá củ a cá c thế lự c thù địch là nhữ ng
nguyên nhâ n trự c tiếp. Khô ng thể quy sự sụ p đổ củ a Liên XÔ và o chủ nghĩa
Má c-Lênin. Chính sự nhậ n thứ c sai, vậ n dụ ng sau, sự phả n bộ i lạ i chủ nghĩa
Má c-Lênin củ a mộ t số ngườ i cao nhấ t trong ban lã nh đạ o Đả ng Cộ ng sả n
Liên Xô là nguyên nhâ n chủ yếu. Vì vậ y, quyết khô ng đượ c đồ ng nhấ t nhữ ng
sai lầ m đó vớ i bả n chấ t chủ nghĩa Má c-Lênin

Câu 4: Trình bà y nguyên lý về


● Vị trí nguyên lí: Đâ y là mộ t trong hai nguyên lý cơ bả n củ a phép
mố i liên hệ phổ biến trong
phép BCDV. BCDV.
● Khái niệm mối liên hệ: là mộ t phạ m trù triết họ c dù ng để chỉ mố i
rà ng buộ c tương hỗ , quy định và ả nh hưở ng lẫ n nhau giữ a cá c yếu
tổ , bộ phậ n trong mộ t đố i tượ ng hoặ c giữ a cá c đố i tượ ng vớ i nhau.

Tính chất:
- Tính khá ch quan: MLH phổ biến là cá i vố n có , tồ n tạ i độ c lậ p vớ i con
ngườ i; con ngườ i chỉ nhậ n thứ c sự vậ t thô ng qua cá c mố i liên hệ vố n
có củ a nó .
- Tính phổ biến: MLH tồ n tạ i bên trong tấ t cả mọ i SV, HTg; giữ a tấ t cả
mọ i SV, HTg vớ i nhau; trong mọ i lú c mọ i nơi; trong cả TN, XH và TD
- Tính đa dạ ng, phong phú , muô n vẻ … SV, HT đều có nhữ ng MLH cụ
thể và cá c mố i liên hệ có thể chuyển hó a cho nhau; ở nhữ ng điều
kiện khá c nhau thì MLH có tính chấ t và vai trò khá c nhau

Ý nghĩa phương pháp luận:


- Khi nghiên cứ u, xem xét đố i tượ ng cụ thể cầ n đặ t nó trong chỉnh thể
thố ng nhấ t củ a tấ t cả cá c mặ t, cá c bộ phậ n, yếu tố , cá c thuộ c tính và
Xem xét sự vậ t, hiện tượ ng mố i liên hệ củ a chỉnh thể đó .
trong mọ i mố i liên hệ.
- Chủ thể phả i rú t ra đượ c cá c mặ t, cá c mố i liên hệ tấ t yếu củ a đố i
Xem xét có trọ ng tâ m, trọ ng
điểm tượ ng đó và nhậ n thứ c chú ng trong sự thố ng nhấ t hữ u cơ nộ i tạ i.
Xem xét cụ thể trong từ ng giai - Cầ n xem xét đố i tượ ng nà y trong mố i liên hệ vớ i đố i tượ ng khá c và
đoạ n cụ thể. vớ i mô i trườ ng xung quanh, kể cả cá c mặ t củ a cá c mố i liên hệ trung
Trá nh phiến diện, siêu hình. gian, giá n tiếp.
- Cầ n trá nh quan điểm phiến diện, siêu hình và chiết trung, ngụ y biện

Nguyên lý mố i liên hệ phổ biến trong việc giả i quyết dịch bệnh Covid là mộ t
phương phá p luậ n quan trọ ng trong lĩnh vự c y tế và quả n lý dịch bệnh.
Nguyên lý nà y tậ p trung và o việc tìm kiếm và đá nh giá mố i liên hệ giữ a cá c
yếu tố khá c nhau có thể ả nh hưở ng đến sự xuấ t hiện và phá t triển củ a dịch
bệnh. Dướ i đâ y là mộ t số ý nghĩa quan trọ ng củ a phương phá p luậ n nà y:
Rú t ra ý nghĩa phương phá p 1,Đánh Giá Tổng Thể:
luậ n củ a nguyên lí đó trong Phương phá p luậ n về mố i liên hệ phổ giú p xem xét mộ t bệnh lý khô ng chỉ từ
việc giả i quyết dịch bệnh Covid gó c độ củ a mộ t yếu tố mà cò n từ quan điểm củ a toà n bộ hệ thố ng. Trong
trườ ng hợ p dịch bệnh, nó giú p đá nh giá tá c độ ng củ a nhiều yếu tố như yếu
tố y tế, kinh tế, xã hộ i, và mô i trườ ng.
2. Dịch bệnh lâ y lan khắ p mọ i nơi, thô ng qua mố i liên hệ phổ biến Việt Nam
đã nhanh chó ng cá ch li khô ng chỉ ngườ i bệnh mà cả nhữ ng ngườ i tiếp xú c.
3, Biết phâ n loạ i từ ng mố i liên hệ: ngườ i có tiếp xú c trự c tiếp vớ i ngườ i
bệnh, ngườ i tiếp xú c vớ i F1, khu vự c ngườ i bệnh đi qua. Qua đó có biện
phá p cá ch ly phù hợ p vớ i từ ng đố i tượ ng
4. Truy vết tìm kiếm ngườ i tiếp xú c vớ i ngườ i bệnh khô ng chỉ trong thờ i
gian ngắ n, thờ i điểm hiện tạ i mà cả trong quá khứ (14 ngườ i). Tiếp đó cò n
theo dõ i thêm để xem xét ngườ i bệnh có bị tá i nhiễm. =>Xem xét mộ t cá c
đầ y đủ cụ thể
5, Khi quan sá t ngườ i bệnh luô n quan sá t kỹ lưỡ ng cẩ n thậ n, tiến hà nh xét
nghiệm thườ ng xuyên vớ i cả ngườ i bệnh và nhữ ng ngườ i tiếp xú c nhằ m đề
qua phương phá p phù hợ p vớ i từ ng đố i tượ ng từ ng giai đoạ n, trá nh hiện
tượ ng phiến diện chiết trung siêu hình...
6, Phâ n luồ ng cá c giai đoạ n củ a dịch bệnh để có nhữ ng phương á n và chỉ đạ o
kịp thờ i (thờ i điểm dịch bù ng phá t, dịch cao điểm, tá i hò a nhậ p sau dịch,
phụ c hồ i kte xã hộ i...)
7. Xem xét trong mọ i mố i liên hệ: Khô ng chỉ huy độ ng ngà nh Y tế mà tấ t cả
cá c cơ quan, lĩnh vự c đều tham gia và o việc phò ng chố ng dịch bệnh (cô ng an,
giao thô ng vậ n tả i, giá o dụ c, kinh tế doanh nghiệp....)

Tóm lại, nguyên lý mố i liên hệ phổ biến là mộ t phương phá p quan trọ ng
giú p hiểu rõ sự phứ c tạ p củ a dịch bệnh và tạ o ra cá c chiến lượ c đa chiều để
đố i phó vớ i nó . Điều nà y cầ n sự hợ p tá c giữ a cá c chuyên gia y tế, nhà quả n
lý, và cộ ng đồ ng quố c tế để đạ t đượ c kết quả tích cự c trong việc kiểm soá t và
ngă n chặ n sự lâ y lan củ a Covid-19.
Câu 5: Nêu vị trí, ý nghĩa củ a Vị trí quy luật: Quy luậ t lượ ng đổ i-chấ t đổ i là mộ t trong ba quy luậ t cơ bả n
phương phá p luậ n củ a quy củ a phép biện chứ ng duy vậ t.
luậ t chuyển hó a thay đổ i về
lượ ng dẫ n đến thay đổ i về chấ t Vai trò: chỉ ra cá ch thứ c chung nhấ t củ a sự phá t triển
● Chất là phạ m trù triết họ c dù ng để chỉ tính quy định khá ch quan
vố n có củ a sự vậ t, là sự thố ng nhấ t hữ u cơ củ a nhữ ng thuộ c tính là m
cho sự vậ t là nó chứ khô ng phả i là cá i khá c.
● Lượng dù ng để chỉ tính quy định khá ch quan vố n có củ a sự vậ t
hiện tượ ng về cá c phương diện: số lượ ng, quy mô , trình độ , nhịp
điệu củ a sự vậ n độ ng và phá t triển củ a sự vậ t, hiện tượ ng
● Nội dung quy luật: Mọ i đố i tượ ng đều là sự thố ng nhấ t củ a hai mặ t
đố i lậ p chấ t và lượ ng, nhữ ng sự thay đổ i dầ n dầ n về lượ ng vượ t quá
giớ i hạ n củ a độ sẽ dẫ n đến sự thay đổ i că n bả n về chấ t thô ng qua
bướ c nhả y, chấ t mớ i ra đờ i tiếp tụ c tá c độ ng trở lạ i duy trì sự thay
đổ i củ a lượ ng.

Ý nghĩa phương pháp luận:


- Trong nhậ n thứ c và thự c tiễn phả i biết tích lũ y về lượ ng để có biến
đổ i về chấ t; khô ng đượ c nô n nó ng cũ ng như khô ng đượ c bả o thủ .
- Khi lượ ng đã đạ t đến điểm nú t thì thự c hiện bướ c nhả y là yêu cầ u
khá ch quan củ a sự vậ n độ ng củ a sự vậ t, hiện tượ ng vì vậ y trá nh chủ
quan nó ng vộ i đố t chá y giai đoạ n hoặ c bả o thủ , thụ độ ng.
- Phả i có thá i độ khá ch quan, khoa họ c và quyết tâ m thự c hiện bướ c
nhả y; trong lĩnh vự c xã hộ i phả i chú ý đến điều kiện chủ quan.
- Phả i nhậ n thứ c đượ c phương thứ c liên kết giữ a cá c yếu tố tạ o
thà nh sự vậ t, hiện tượ ng để lự a chọ n phương phá p phù hợ p

Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng


o Độ: là khoả ng giớ i hạ n mà trong đó sự thay đổ i về lượ ng chưa
là m thay đổ i că n bả n về chấ t củ a sự vậ t, hiện tượ ng.
o Điểm nút: dù ng để chỉ thờ i điểm (điểm giớ i hạ n) mà tạ i đó sự tích
Phâ n tích mố i quan hệ sự thay
lũ y về lượ ng đã đủ là m thay đổ i về chấ t củ a sự vậ t.
đổ i về lượ ng-chấ t
o Bước nhảy: dù ng để chỉ sự chuyển hó a về chấ t củ a sự vậ t do sự
thay đổ i về lượ ng củ a sự vậ t trướ c đó gâ y nên.
o Mọ i sự vậ t đều là sự thố ng nhấ t biện chứ ng giữ a lượ ng và chấ t.
Trong quá trình tồ n tạ i, sự vậ t khô ng ngừ ng tích lũ y về lượ ng.
Trong giớ i hạ n độ , sự thay đổ i về lượ ng chưa là m thay đổ i că n bả n
về chấ t củ a sự vậ t, hiện tượ ng.
o Sự thay đổ i hay sự tích lũ y về lượ ng vẫ n tiếp tụ c diễn ra, khi tớ i điểm
nú t tấ t yếu sẽ dẫ n đến sự thay đổ i về chấ t thô ng qua bướ c nhả y.
o Bướ c nhả y kết thú c mộ t giai đoạ n vậ n độ ng, phá t triển củ a sự vậ t,
hiện tượ ng và là sự khở i đầ u cho mộ t giai đoạ n vậ n độ ng, phá t triển
mớ i củ a sự vậ t.
o Sự ra đờ i củ a chấ t mớ i sẽ tá c độ ng trở lạ i lượ ng củ a sự vậ t, là m cho
lượ ng lạ i tiếp tụ c thay đổ i.
o Quá trình đó diễn ra liên tụ c là m cho sự vậ t khô ng ngừ ng vậ n
độ ng, phá t triển.

Câu 6: Trình bà y khá i niệm Khái niệm:


nguyên nhâ n-kết quả . o Nguyên nhân là phạ m trù dù ng để chỉ sự tá c độ ng lẫ n nhau giữ a cá c
mặ t trong mộ t sự vậ t, hiện tượ ng hay giữ a cá c sự vậ t, hiện tượ ng vớ i
nhau gâ y nên nhữ ng biến đổ i nhấ t định.
+ Nguyên cớ : Là mộ t sự kiện xả y ra ngay trướ c kết quả nhưng
khô ng sinh ra kết quả . Nguyên cớ có liên hệ nhấ t định vớ i kết quả
nhưng đó là mố i liên hệ bên ngoà i, khô ng bả n chấ t.
+Điều kiện: Là tổ ng hợ p nhữ ng hiện tượ ng khô ng phụ thuộ c và o
nguyên nhâ n nhưng có tá c dụ ng đố i vớ i việc sinh ra kết quả . Ví dụ
như á p suấ t, nhiệt độ , chấ t xú c tá c…
o Kết quả là phạ m trù dù ng để chỉ nhữ ng biến đổ i xuấ t hiện do sự
tương tá c giữ a cá c yếu tố mang tính nguyên nhâ n gâ y nên.

Mối quan hệ biện chứng


- Tính khách quan: Mố i liên hệ nhâ n quả là cá i vố n có củ a bả n thâ n
sự vậ t, khô ng phụ thuộ c và o ý thứ c củ a con ngườ i. Tính phổ biến:
Mọ i sự vậ t, hiện tượ ng trong tự nhiên và trong xã
hộ i đều có nguyên nhâ n nhấ t định gâ y ra
- Tính tất yếu: Cù ng mộ t nguyên nhâ n nhấ t định, trong nhữ ng điều
kiện giố ng nhau sẽ gâ y ra kết quả như nhau.

+ Thứ nhất, khô ng có nguyên nhâ n nà o khô ng dẫ n tớ i kết quả nhấ t


định và ngượ c lạ i khô ng có kết quả nà o khô ng có nguyên nhâ n. (có
nhâ n ắ t có quả )
+ Thứ hai, nguyên nhâ n là cá i sinh ra kết quả nên nguyên nhâ n luô n
luô n có trướ c kết quả , cò n kết quả bao giờ cũ ng xuấ t hiện sau
nguyên nhâ n. (nhâ n đi trướ c quả theo sau)
+ Thứ ba, mộ t nguyên nhâ n có thể sinh ra mộ t hoặ c nhiều kết quả ;
mộ t kết quả có thể do mộ t hoặ c nhiều nguyên nhâ n.
+ Thứ tư, nguyên nhâ n và kết quả có thể thay đổ i vị trí cho nhau.
Trong thế giớ i, khô ng có nguyên nhâ n đầ u tiên và cũ ng khô ng có
kết quả cuố i cù ng.

Ý nghĩa phương pháp luận:


- Trong hoạ t độ ng nhậ n thứ c và hoạ t độ ng thự c tiễn muố n nhậ n thứ c
đượ c hay loạ i bỏ SV, HT phả i bắ t đầ u từ việc đi tìm ra nguyên nhâ n
sinh ra nó .
- Về mặ t thờ i gian, nguyên nhâ n có trướ c kết quả nên khi tìm
nguyên nhâ n củ a mộ t SV, HT cầ n tìm ở cá c SV, HT đã xả y ra trướ c
khi SV, HT xuấ t hiện
- Cầ n phả i phâ n loạ i cá c loạ i nguyên nhâ n để có nhữ ng biện phá p giả i
quyết đú ng đắ n.
- NN và KQ có thể đổ i chỗ cho nhau nên cầ n nghiên cứ u SV, HT
đó trong mố i quan hệ mà nó giữ vai trò là kết quả , cũ ng như trong
mố i quan hệ mà nó giữ vai trò là nguyên nhâ n, sả n sinh ra nhữ ng kết
quả nhấ t định.
Sự liên quan nhâ n quả giữ a cá c yếu tố mô i trườ ng và tình trạ ng mô i trườ ng
ở Việt Nam hiện nay rấ t phứ c tạ p. Dướ i đâ y là mộ t số điểm quan trọ ng có
thể đượ c đá nh giá , vớ i sự chú ý đến cá c mố i quan hệ nhâ n quả :
Trên cơ sở mố i liên hệ nhâ n 1, tă ng cườ ng cô ng nghiệp và tă ng cườ ng kinh tế => sự xuấ t hiện củ a vô số
quả , đưa ra đá nh giá về vấ n đề cá c nhà má y xí nghiệp, nhà cao tầ ng => sự gia tă ng củ a chấ t thả i sả n xuấ t,
mô i trườ ng ở VN hiện nay 2, quả n lý tà i nguyên, khai thá c du lịch chưa hợ p lý => chặ t phá rừ ng, đố t
nương rẫ y lấ y đấ t cho du lịch => mấ t rừ ng, đe dọ a cá c loà i độ ng vậ t và thự c
vậ t => sự suy giả m sinh họ c
3, Nô ng nghiệp: quá trình canh tá c sử dụ ng lượ ng lớ n thuố c trừ sâ u, phâ n
bó n hó a họ c dư thừ a...=> chấ t thả i ngấ m và o nguồ n nướ c
4, Sự gia tă ng dâ n số nhanh chó ng, mậ t độ dâ n số cao khô ng phâ n bố đồ ng
đều => sự gia tă ng về sả n xuấ t và tiêu thụ để phụ c vụ nhu cầ u => tă ng cườ ng
vấ n đề về ô nhiễm và chấ t thả i. Đặ c biệt, mộ t bộ phậ n ngườ i dâ n thiếu ý
thứ c: xả rá c bừ a bã i, lã ng phí tà i nguyên, khai thá c độ ng vậ t trá i phép....
5, Xâ y dự ng cá c nhà má y thủ y điện => ả nh hướ ng đến hệ thố ng sô ng ngò i,
sinh thá i và ô nhiễm nướ c
6, Sự khai thá c tà i nguyên như dầ u mỏ , than, khoá ng sả n để phá t triển cá c
ngà nh cô ng nghiệp => ô nhiễm khô ng khí, nướ c, đấ t
7, Giao thô ng vậ n tả i: Nhu cầ u lớ n về việc di chuyển => gia tă ng số lượ ng xe
cộ và phương tiện giao thô ng => bụ i bẩ n, khí thả i, ô nhiễm tiếng ồ n
8, biến đổ i khí hậ u => tă ng nguy cơ về hạ n há n, lũ lụ t, ngậ p mặ n => ả nh
hưở ng sả n xuấ t nô ng nghiệp, mấ t mù a mà ng => đờ i số ng vậ t chấ t khó khă n
Cá c nguyên nhâ n trên gâ y ra sự ô nhiễm to lớ n đố i vớ i mô i trườ ng. Sự ô
nhiễm lạ i là nguyên nhâ n ả nh hướ ng sự phá t triển kinh tế do cầ n bỏ chi phí
cho việc xử lý chấ t thả i, chă m só c sứ c khỏ e và hồ i phụ c mô i trườ ng. Vấ n đề ô
nhiễm đặ t ra nhữ ng thá ch thứ c trong việc duy trì mộ t mô i trườ ng là nh
mạ nh và bền vữ ng
Tổ ng cộ ng, việc đá nh giá vấ n đề mô i trườ ng ở Việt Nam hiện nay cầ n phả i
nhìn nhậ n và hiểu rõ cá c mố i quan hệ nhâ n quả giữ a cá c yếu tố kinh tế, xã
hộ i và mô i trườ ng để đề xuấ t cá c biện phá p cả i thiện và bả o vệ mô i trườ ng
mộ t cá ch hiệu quả .
Câu 7: Thực tiễn là gì? Thực tiễn là toà n bộ hoạ t độ ng vậ t chấ t - cả m tính, có tính lịch sử -xã hộ i
củ a con ngườ i nhằ m cả i biến tự nhiên và xã hộ i phụ c vụ nhâ n loạ i tiến bộ .

Đặc trưng của hoạt động thực tiễn:


- Là hoạ t độ ng vậ t chấ t, cả m tính.
- Là nhữ ng hoạ t độ ng mang tính lịch sử - xã hộ i củ a con ngườ i.
- Là hoạ t độ ng có tính mụ c đích nhằ m cả i tạ o tự nhiên và xã hộ i
phụ c vụ con ngườ i.
- Nếu cắ t theo chiều dọ c, thự c tiễn bao gồ m mụ c đích, phương tiện và
kết quả .

Các dạng hoạt động thực tiễn cơ bản:


o Hoạ t độ ng sả n xuấ t vậ t chấ t: là hoạ t độ ng đầ u tiên và că n bả n nhấ t
giú p con ngườ i hoà n thiện cả bả n tính sinh họ c và xã hộ i.
o Hoạ t độ ng chính trị xã hộ i: là hoạ t độ ng nhằ m biến đổ i cá c quan hệ
xã hộ i mà đỉnh cao nhấ t là biến đổ i cá c hình thá i kinh tế - xã hộ i (cao
nhấ t).
o Hoạ t độ ng thự c nghiệm khoa họ c: là quá trình mô phỏ ng hiện thự c
khá ch quan trong phò ng thí nghiệm để hình thà nh châ n lý (đặ c biệt
nhấ t).

=> Mỗ i hoạ t độ ng có vai trò khá c nhau, có mố i quan hệ biện chứ ng vớ i


nhau nhưng hoạ t độ ng sả n xuấ t vậ t chấ t là quan trọ ng nhấ t.

Tại sao nói thực tiễn là cơ 1. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
sở, động lực, mục đích của o Bằ ng và thô ng qua hoạ t độ ng thự c tiễn, con ngườ i tá c độ ng và o thế
nhận thức, tiêu chuẩn của giớ i khá ch quan, buộ c chú ng phả i bộ c lộ nhữ ng thuộ c tính, nhữ ng
chân lý
quy luậ t để con ngườ i nhậ n thứ c.
o Thự c tiễn cung cấ p tà i liệu, vậ t liệu cho nhậ n thứ c
o Thự c tiễn luô n đề ra nhu cầ u, nhiệm vụ , cá ch thứ c và phương hướ ng
phá t triển củ a nhậ n thứ c
o Là cơ sở chế tạ o ra cá c cô ng cụ , phương tiện, má y mó c hỗ trợ con
ngườ i trong quá trình nhậ n thứ c
VD: Khi ném hòn đá vào một tấm kính, thấy tấm kính đó vỡ ra khi
chúng ta sẽ biết rằng kính có thuộc tính dễ vỡ.
2. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
o Nhậ n thứ c củ a con ngườ i là nhằ m phụ c vụ thự c tiễn, soi đườ ng,
dẫ n dắ t, chỉ đạ o thự c tiễn
o Mọ i tri thứ c khoa họ c – kết quả củ a nhậ n thứ c chỉ có ý nghĩa khi
nó đượ c á p dụ ng và o đờ i số ng thự c tiễn mộ t cá ch trự c tiếp hay giá n
tiếp để phụ c vụ con ngườ i
o Thự c tiễn luô n vậ n độ ng, phá t triển nhờ đó , thự c tiễn thú c đẩ y nhậ n
thứ c vậ n độ ng, phá t triển theo phụ c vụ con ngườ i
VD: Công nghệ tiên tiến, thay đổi từng ngày từng giờ, đòi hỏi con
người phải luôn luôn trau dồi, tìm hiểu, bắt kịp với xu thế phát triển
của công nghệ
3. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
o Cầ n phả i quá n triệt quan điểm thự c tiễn trong nhậ n thứ c và hoạ t
độ ng để khắ c phụ c bệnh giá o điều
o Châ n lý có tính tuyệt đố i và tương đố i nên phả i xét thự c tiễn trong
khô ng gian rộ ng và thờ i gian dà i
o Thự c tiễn có nhiều hình thứ c nên khi kiểm tra châ n lý có thể bằ ng
thự c nghiệm khoa họ c hoặ c vậ n dụ ng lý luậ n xã hộ i và o quá trình cả i
biến xã hộ i.
o Tri thứ c là kết quả củ a quá trình nhậ n thứ c, tri thứ c đó có thể phả n
á nh đú ng hoặ c khô ng đú ng hiện thự c nên phả i đượ c kiểm tra trong
thự c tiễn
VD: Qua 2 cuộc kháng chiến trường kỳ chống Pháp và Mỹ, Bác Hồ đã
chứng minh chân lý: Không có
gì quý hơn độc lập tự do. Nhà thám hiểm Ma-gien-lăng đã đi vòng
quanh thế giới, phát hiện ra Thái Bình
Dương và khẳng định Trái Đất có hình cầu, bác bỏ tư tưởng Trái Đất
hình dẹt

CHƯƠNG 3
Câu 1: Nêu những khó khăn, Thuận lợi:
thuận lợi của người lao o Dâ n số trẻ: Nguồ n lao độ ng trẻ tuổ i nă ng độ ng, sẵ n lò ng họ c hỏ i và
động VN hiện nay. thích nghi vớ i cô ng nghệ mớ i.
o Chi phí nhâ n cô ng: Mứ c lương trung bình ở nướ c ta thấ p so vớ i mộ t
số nướ c phá t triển, thu hú t cá c nhà đầ u tư nướ c ngoà i.
o Trình độ ngà y cà ng đượ c nâ ng cao, cá c vấ n đề y tế và phú c lợ i ngà y
mộ t đượ c chú trọ ng.

Khó khăn:
o Trình độ lao độ ng: Nhiều lao độ ng chưa qua đà o tạ o chuyên nghiệp,
thiếu kỹ nă ng mềm và kỹ nă ng chuyên mô n.
o Cơ sở hạ tầ ng: Mộ t số khu vự c vẫ n chưa có cơ sở hạ tầ ng tố t, ả nh
hưở ng đến việc di chuyển và là m việc củ a nguồ n lao độ ng.
o Y tế và phú c lợ i: Hệ thố ng y tế và phú c lợ i cò n nhiều hạ n chế, khô ng
đá p ứ ng đủ nhu cầ u củ a nguồ n lao độ ng.
o Do dịch bệnh và ả nh hưở ng suy thoá i kinh tế, tình trạ ng thấ t nghiệp,
thiếu việc là m gia tă ng.

Hướng giải quyết:


o Đà o tạ o và nâ ng cao kỹ nă ng: Tậ p trung và o việc đà o tạ o nguồ n lao
độ ng, cung cấ p cá c khó a họ c và chương trình nâ ng cao kỹ nă ng.
o Thu hú t đầ u tư: Khuyến khích cá c nhà đầ u tư trong và ngoà i nướ c
đầ u tư và o cơ sở hạ tầ ng và cô ng nghiệp hỗ trợ .
o Phá t triển hệ thố ng y tế: Tă ng cườ ng đầ u tư và o hệ thố ng y tế, cả i
thiện chấ t lượ ng dịch vụ y tế và phú c lợ i cho ngườ i lao độ ng.
o Đổ i mớ i chính sá ch: Cả i thiện mô i trườ ng kinh doanh, giả m thiểu rủ i
ro và tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho doanh nghiệp tạ o việc là m.

Câu 2: Phân tích quy luật Phương thức sản xuất là cá ch thứ c con ngườ i tiến hà nh quá trình sả n xuấ t
phù hợp giữa quan hệ sản vậ t chấ t ở nhữ ng giai đoạ n lịch sử nhấ t định củ a xã hộ i loà i ngườ i. Phương
xuất và trình độ phát triển thứ c sả n xuấ t là sự thố ng nhấ t giữ a lự c lượ ng sả n xuấ t vớ i mộ t trình độ nhấ t
của lực lượng sản xuất. định và quan hệ sả n xuấ t tương ứ ng
Lực lượng sản xuất: Là phương thứ c kết hợ p giữ a ngườ i lao độ ng vớ i tư
liệu sả n xuấ t, tạ o ra sứ c sả n xuấ t và nă ng lự c thự c tiễn là m biến đổ i cá c đố i
tượ ng vậ t chấ t củ a giớ i tự nhiên theo nhu cầ u nhấ t định củ a con ngườ i và xã
hộ i.
- Cấ u trú c lự c lượ ng sả n xuấ t gồ m: Kinh tế - kỹ thuậ t (tư liệu
sả n xuấ t) và kinh tế - xã hộ i (ngườ i lao độ ng)

Quan hệ sản xuất là tổ ng hợ p cá c quan hệ kinh tế - vậ t chấ t giữ a ngườ i vớ i


ngườ i trong quá trình sả n xuấ t vậ t chấ t
- Là sự thố ng nhấ t củ a 3 quan hệ quan hệ về sở hữ u TLSX,
quan hệ tổ chứ c quả n lý SX, quan hệ về phâ n phố i sả n phẩ m
lao độ
PTSX=LLSX+QHSX Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
LLSX là nộ i dung củ a PTSX, o Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất:
cò n QHSX là hình thứ c củ a
- Sự vậ n độ ng và phá t triển củ a phương thứ c sả n xuấ t bắ t đầ u từ sự
PTSX
=> LLSX nà o thì QHSX ấ y. Khi biến đổ i củ a lự c lượ ng sả n xuấ t
LLSX có sự thay đổ i => QHSX - Sự phù hợ p củ a quan hệ sả n xuấ t vớ i trình độ phá t triển củ a lự c
cũ ng phả i thay đổ i theo lượ ng sả n xuấ t là đò i hỏ i khá ch quan củ a nền sả n xuấ t
- Lự c lượ ng sả n xuấ t quyết định sự ra đờ i củ a mộ t kiểu quan hệ sả n
VD: xã hộ i nguyên thủ y
xuấ t mớ i trong lịch sử , quyết định đến nộ i dung và tính chấ t củ a
LLSX: trình độ thấ p, cô ng cụ
thô sơ, nă ng suấ t thấ p quan hệ sả n xuấ t
=>QHSX: cô ng hữ u, quan hệ o Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản
cô ng xã xuất
- Sự phù hợ p củ a QHSX vớ i trình độ phá t triển củ a LLSX sẽ hình
Xã hộ i hiện đạ i =>LLSX thay thà nh hệ thố ng độ ng lự c thú c đẩ y sả n xuấ t phá t triển; đem lạ i nă ng
đổ i: con ngườ i phá t triển, cô ng suấ t, chấ t lượ ng, hiệu quả củ a nền sả n xuấ t.
nghệ tiên tiến, nă ng suấ t cao
- Sự tá c độ ng củ a quan hệ sả n xuấ t đố i vớ i lự c lượ ng sả n xuấ t diễn ra
=>QHSX: tư hữ u, quả n lý và
phâ n phố i,..... theo hai chiều hướ ng: thú c đẩ y hoặ c kìm hã m sự phá t triển củ a lự c
lượ ng sả n xuấ t.
o Sự tác động biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản
xuất
- Sự vậ n độ ng củ a mâ u thuẫ n giữ a LLSX và QHSX là đi từ sự thố ng
nhấ t đến mâ u thuẫ n và đc giả i quyết bằ ng sự thố ng nhấ t mớ i, quá
trình nà y lặ p đi lặ p lạ p, tạ o ra quá trình vậ n độ ng và phá t triển củ a
PTSX
QHSX phù hợp LLSX => LLSX phát triển => QHSX kìm hãm LLSX => sự
phù hợp bị phá vỡ =>thay đổi QHSX =>thay đổi PTSX

Câu 3: Trình bày các yếu tố


● Cơ sở hạ tầng là toà n bộ nhữ ng quan hệ sả n xuấ t củ a mộ t xã hộ i
cấu thành của cơ sở hạ tầng.
trong sự vậ n độ ng hiện thự c củ a chú ng hợ p thà nh cơ cấ u kinh tế củ a
xã hộ i đó .
● Quan hệ sản xuất là tổ ng hợ p cá c quan hệ kinh tế - vậ t chấ t
giữ a ngườ i vớ i ngườ i trong quá trình sả n xuấ t vậ t chấ t
● Yếu tố cấu thành cơ sở hạ tầng
- QHSX củ a phương thứ c sả n xuấ t trướ c đó (QHSX tà n dư).
VD: QHSX chiếm hữu nô lệ
- QHSX củ a phương thứ c sả n xuấ t đang tồ n tạ i chủ đạ o (QHSX thố ng
trị). VD: QHSX phong kiến
- QHSX củ a phương thứ c sả n xuấ t tương lai (QHSX mầ m mố ng tương
Cho biết cơ sở hạ tầng ở VN lai). VD: QHSX tư bản chủ nghĩa
hiện nay ntn

Cơ sở hạ tầng ở VN hiện nay bao gồm các thành phần kinh tế:
- Kinh tế nhà nướ c, tiêu biểu là cá c tậ p đoà n Viettel, EVN, PVN,
Vietnam Airline, Vinamilk... => vai trò chủ đạ o
- Kinh tế tậ p thể, hợ p tá c xã : tiêu biểu là cá c hợ p tá c xã nô ng nghiệp,
cô ng nghiệp ở cá c địa phương...
- Kinh tế tư nhâ n, tiêu biểu là cá c tậ p đoà n Vingroup, Masan, Vietjet....
- Kinh tế có vố n đầ u tư nướ c ngoà i: Toyota VN, Huyndai VN....

Kết luận:
- Nền kinh tế Việt Nam hiện nay là nền kinh tế hà ng hó a nhiều thà nh
phầ n, vậ n hà nh đầ y đủ , đồ ng bộ theo cá c quy luậ t củ a nền kinh tế thị
trườ ng, đồ ng thờ i đả m bả o định hướ ng xã hộ i chủ nghĩa.
- Đó là nền kinh tế hiện đạ i và hộ i nhậ p quố c tế, có sự quả n lý củ a Nhà
nướ c phá p quyền xã hộ i chủ nghĩa. Kinh tế nhà nướ c giữ vai trò chủ
đạ o, kinh tế tư nhâ n là độ ng lự c quan trọ ng củ a nền kinh tế, cá c
thà nh phầ n kinh tế khá c đượ c khuyến khích phá t triển hết mọ i tiềm
nă ng.

Câu 4: Trình bày các yếu tố Kiến trúc thượng tầng là toà n bộ nhữ ng quan điểm, tư tưở ng xã hộ i vớ i
của kiến trúc thượng tầng nhữ ng thiết chế xã hộ i tương ứ ng cù ng nhữ ng quan hệ nộ i tạ i củ a thượ ng
tầ ng hình thà nh trên mộ t cơ sở hạ tầ ng nhấ t định.
VD: Tư tưởng HCM, CN Mác – Lê-nin, Mặt trận Tổ quốc VN, Hội Phụ
nữ

Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng: bao gồ m toà n bộ nhữ ng quan điểm tư
tưở ng về chính trị, phá p quyền, đạ o đứ c, tô n giá o, nghệ thuậ t, triết họ c...
cù ng nhữ ng thiết chế xã hộ i tương ứ ng như nhà nướ c, đả ng phá i, giá o hộ i,
cá c đoà n thể và tổ chứ c khá c.
- XH có tính đố i khá ng giai cấ p, kiến trú c thượ ng tầ ng cũ ng mang tính
chấ t đố i khá ng
- Bộ phậ n có quyền lự c mạ nh nhấ t trong KTTT củ a xã hộ i có đố i
khá ng giai cấ p là Nhà nướ c - cô ng cụ quyền lự c chính trị đặ c biệt
củ a giai cấ p thố ng trị.

Câu 5: Nêu vai trò của nhà Nhà nướ c đó ng mộ t vai trò quan trọ ng trong việc ứ ng phó vớ i đạ i dịch
nước trong việc ứng phó đại Covid-19 từ nhiều khía cạ nh. Dướ i đâ y là mộ t số vai trò quan trọ ng mà nhà
dịch Covid-19 nướ c thườ ng đả m nhậ n:
1, Lãnh đạo và Quản lý Khẩn cấp:
- Nhà nướ c chịu trá ch nhiệm lã nh đạ o toà n bộ hệ thố ng ứ ng phó đạ i
dịch, bao gồ m cả việc xâ y dự ng kế hoạ ch và triển khai biện phá p cầ n
thiết.
- Thườ ng có tổ chứ c cấ p cao, như Ủ y ban Quố c gia về An toà n Giao
thô ng và Sứ c khỏ e (CDC) hoặ c Bộ Y tế, để quả n lý và hỗ trợ cá c hoạ t
độ ng ứ ng phó .

2, Cung cấp Thông tin và Giáo dục:


- Nhà nướ c chịu trá ch nhiệm cung cấ p thô ng tin chính xá c và kịp thờ i
về tình hình đạ i dịch và cá c biện phá p an toà n.
- Tổ chứ c chiến dịch giá o dụ c cộ ng đồ ng để nâ ng cao nhậ n thứ c và
hiểu biết về cá ch phò ng trá nh và ứ ng phó vớ i Covid-19.

3,Phân phối và Quản lý Tài nguyên:


- Đả m bả o rằ ng tà i nguyên như thiết bị y tế, vậ t liệu bả o vệ cá nhâ n
(PPE), và thuố c trị liệu có sẵ n và đượ c phâ n phố i đều đặ n.
- Quả n lý tà i nguyên thô ng qua việc triển khai cá c biện phá p như cấ m
hoặ c giớ i hạ n di chuyển, đó ng cử a cá c khu vự c có dịch bệnh, và triển
khai quâ n độ i hoặ c lự c lượ ng an ninh để hỗ trợ quả n lý đạ i dịch.

4, Hỗ trợ Kinh tế và Xã hội:


- Cung cấ p hỗ trợ tà i chính cho ngườ i dâ n và doanh nghiệp bị ả nh
hưở ng bở i đạ i dịch thô ng qua cá c biện phá p như trợ cấ p, miễn giả m
thuế, và gó i hỗ trợ kinh tế.
- Xâ y dự ng cá c chính sá ch nhằ m giả m nhẹ tá c độ ng kinh tế và xã hộ i
toà n cầ u củ a đạ i dịch.

5, Tổ chức Chương trình Tiêm chủng:


- Triển khai chiến dịch tiêm chủ ng quố c gia để đả m bả o mọ i ngườ i có
cơ hộ i nhậ n vắ c xin và phò ng ngừ a sự lâ y lan củ a virus.
- Xâ y dự ng kế hoạ ch phâ n phố i vắ c xin hiệu quả và cô ng bằ ng, đặ c biệt
là đố i vớ i nhó m dâ n số có nguy cơ cao.

6, Theo dõi và Kiểm soát:


- Triển khai hệ thố ng theo dõ i và kiểm soá t dịch bệnh để nhanh chó ng
phá t hiện, xử lý cá c ổ dịch mớ i và ngă n chặ n sự lâ y lan củ a virus.
- Thự c hiện cá c biện phá p kiểm soá t như kiểm tra nhiệt độ , theo dõ i
tiếp xú c, và xét nghiệm lớ n để xá c định và cá ch ly ngườ i nhiễm bệnh.

Tấ t cả nhữ ng vai trò trên đều đó ng gó p và o nỗ lự c toà n cầ u để ứ ng phó vớ i


đạ i dịch Covid-19 và bả o vệ sứ c khỏ e cộ ng đồ ng.
Câu 6: Phân tích quan hệ CSHT và KTTT có quan hệ biện chứng, trong đó CSHT quyết định KTTT,
biện chứng của cơ sở hạ còn KTTT tác động trở lại to lớn, mạnh mẽ đối với CSHT
tầng và kiến trúc thượng Vai trò quyết định của CSHT đối với KTTT
tầng. - Mỗ i CSHT sẽ hình thà nh 1 KTTT tương ứ ng. Tính chấ t củ a KTTT do
CSHT quyết định
VD: QHSX phong kiến sinh ra Nhà nước phong kiến
- CSHT biến đổ i thì KTTT cũ ng biến đổ i theo
VD: Chuyển từ QHSX phong kiến sang QHSX TBCN thì Nhà nước
phong kiến cũng thành Nhà nước TBCN

Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT:


- Vai trò KTTT là vai trò bả o vệ duy trì, củ ng cố lợ i ích kinh tế củ a
giai cấ p thố ng trị xã hộ i (Nhà nướ c); đả m bả o sự thố ng trị về chính
trị và tư tưở ng củ a giai cấ p giữ địa vị thố ng trị về kinh tế
- Vai trò củ a kiến trú c thượ ng tầ ng chính là vai trò tích cự c, tự giá c củ a
ý thứ c, tư tưở ng.
- Tá c độ ng củ a kiến trú c thượ ng tầ ng đố i vớ i cơ sở hạ tầ ng diễn ra
theo hai chiều hướ ng tích cự c và tiêu cự c
- Đặ c thù củ a quy luậ t nà y trong CNXH
- Về xâ y dự ng kiến trú c thượ ng tầ ng xã hộ i chủ nghĩa ở nướ c ta là hệ
thố ng chính trị xã hộ i mang tính chấ t
giai cấ p cô ng nhâ n, do độ i tiền phong củ a nó là Đả ng cộ ng sả n Việt
Nam. Cá c tổ chứ c, bộ má y tạ o thà nh hệ
thố ng chính trị – xã hộ i khô ng tồ n tạ i như mộ t mụ c đích tự thâ n mà
vì phụ c vụ con ngườ i, thự c hiện cho đượ c
lợ i ích và quyền lự c thuộ c về nhâ n dâ n lao độ ng

Câu 7: Nguồn gốc và đặc Nguồn gốc củ a nhà nướ c: (2 nguyên nhâ n)
trưng cơ bản của nhà nước - Nguyên nhân sâu xa: Do sự phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t dẫ n
theo quan điểm Mác
đến sự dư thừ a tương đố i củ a củ a cả i, xuấ t hiện chế độ tư hữ u.
( LLSX phat trien → cô ng cụ lao độ ng và cô ng nghệ phá t triển→
nâ ng cao nă ng suấ t → củ a cả i dư thừ a → xuấ t hiện giai cấ p có tham
vọ ng chiếm đoạ t phầ n dư thừ a → xuấ t hiện chế độ tư hữ u)
- Nguyên nhân trực tiếp: Do mâ u thuẫ n giai cấ p trong xã hộ i gay gắ t
khô ng thể điều hò a đượ c.

Bản chất củ a nhà nướ c:


- Nhà nướ c, về bả n chấ t, là mộ t tổ chứ c chính trị củ a mộ t giai cấ p
thố ng trị kinh tế nhằ m bả o vệ trậ t tự hiện hà nh và đà n á p sự phả n
khá ng củ a cá c giai cấ p khá c.
- Nhà nướ c mang bả n chấ t giai cấ p.

Đặc trưng cơ bản củ a nhà nướ c:


- Nhà nướ c là mộ t tổ chứ c thự c hiện sự quả n lý dâ n cư theo lã nh thổ
để cai trị dâ n cư trong lã nh thổ đó .
- Tổ chứ c nhà nướ c là bộ má y quyền lự c có tính cưỡ ng chế đố i vớ i mọ i
thà nh viên trong xã hộ i.
- Duy trì hệ thố ng thuế khó a để tă ng cườ ng và duy trì bộ má y cai trị

Câu 8: Trình bà y cá c yếu tố cơ Tồn tại xã hội là toà n bộ sinh hoạ t vậ t chấ t và nhữ ng điều kiện sinh
bả n củ a tồ n tạ i xã hộ i. hoạ t vậ t chấ t củ a xã hộ i, bao gồ m mô i trườ ng tự nhiên, dâ n số và
phương thứ c sả n xuấ t.

Các yếu tố của tồn tại xã hội bao gồm:


- Mô i trườ ng tự nhiên: Là điều kiện sinh số ng tấ t yếu, thườ ng xuyên
củ a sự tồ n tạ i và phá t triển củ a xã hộ i, có ả nh hưở ng quan trọ ng đến
đờ i số ng củ a con ngườ i và sự tiến bộ củ a xã hộ i.,
- Dâ n số : Là điều kiện tấ t yếu và thườ ng xuyên củ a sự tồ n tạ i và phá t
triển củ a xã hộ i vì mỗ i quố c gia, dâ n tộ c đều cầ n có mộ t số dâ n nhấ t
định để xâ y dự ng và bả o vệ Tổ quố c. Dâ n số và tố c độ phá t triển dâ n
số củ a mỗ i nướ c có ả nh hưở ng rấ t lớ n đến sự phá t triển mọ i mặ t củ a
nướ c đó ...
- Phương thứ c sả n xuấ t (giữ vai trò quyết định trong tồ n tạ i
xã hộ i) là cá ch thứ c con ngườ i là m ra củ a cả i vậ t chấ t trong
nhữ ng giai đoạ n nhấ t định củ a lịch sử , bao gồ m lự c lượ ng sả n
xuấ t và quan hệ sả n xuấ t.

Thuận Lợi:
Nêu nhữ ng thuậ n lợ i và khó
1, Đất đai phong phú: Việt Nam có mộ t hệ thố ng đấ t đai phong phú , đa
khă n củ a điều kiện tự nhiên-
dạ ng, thuậ n lợ i cho nhiều loạ i câ y trồ ng và sả n xuấ t nô ng nghiệp. Điều nà y
hoà n cả nh địa lí đố i vớ i đờ i
giú p cung cấ p thự c phẩ m cho dâ n số và tạ o nguồ n thu nhậ p từ nô ng nghiệp.
số ng XH củ a ngườ i dâ n VN
2, Nguồn nước dồi dào: Vớ i hệ thố ng sô ng ngò i và hồ nướ c, Việt Nam có
hiện nay.
nguồ n nướ c dồ i dà o, hỗ trợ cho nô ng nghiệp, là m già u đấ t đai và cung cấ p
nguồ n nướ c sinh hoạ t cho cộ ng đồ ng.
3, Đa dạng địa hình và thiên nhiên: Việt Nam có cả nh đẹp tự nhiên đa
dạ ng từ nú i non, đồ ng bằ ng đến bờ biển dà i. Điều nà y tạ o điều kiện cho phá t
triển ngà nh du lịch, đó ng gó p và o thu nhậ p quố c gia.
4, Nguyên liệu khoáng sản: Việt Nam có nhiều tà i nguyên khoá ng sả n như
dầ u mỏ , than, quặ ng sắ t, bauxite, và và ng, tạ o ra cơ hộ i phá t triển ngà nh
cô ng nghiệp và xuấ t khẩ u.
5, Vị trí địa lý chiến lược: Vị trí địa lý củ a Việt Nam ở trung tâ m khu vự c
Đô ng Nam Á có thể tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho phá t triển kinh tế và giao
thương quố c tế.

Khó Khăn:
1,Thiên tai và biến đổi khí hậu: Việt Nam thườ ng xuyên phả i đố i mặ t vớ i
thiên tai như lũ lụ t, bã o lụ t, và biến đổ i khí hậ u. Nhữ ng sự kiện nà y gâ y nguy
hiểm và gâ y thiệt hạ i lớ n cho đờ i số ng và sả n xuấ t củ a ngườ i dâ n.
2, Sự cạn kiệt nguồn nước: Mặ c dù có nguồ n nướ c phong phú , nhưng mộ t
số khu vự c ở Việt Nam đang phả i đố i mặ t vớ i sự cạ n kiệt nguồ n nướ c do
biến đổ i khí hậ u và lạ m phá t.
3, Đất đai mặn và thoái hóa đất: Mộ t số khu vự c ở miền Nam đang phả i đố i
mặ t vớ i vấ n đề đấ t đai mặ n và thoá i hó a đấ t, ả nh hưở ng đến sả n xuấ t nô ng
nghiệp và đờ i số ng dâ n cư.
4, Đô thị hóa nhanh chóng: Sự đô thị hó a nhanh chó ng ở cá c thà nh phố lớ n
có thể tạ o ra á p lự c lớ n đố i vớ i hạ tầ ng, mô i trườ ng, và chấ t lượ ng cuộ c số ng
củ a ngườ i dâ n.
5, Khả năng ảnh hưởng từ biến đổi khí hậu và thảm họa tự nhiên: Việt
Nam là mộ t trong nhữ ng quố c gia có nguy cơ cao về tá c độ ng củ a biến đổ i
khí hậ u, như tă ng mự c biển và thả m họ a tự nhiên, có thể tạ o ra nhữ ng thá ch
thứ c lớ n cho đờ i số ng và phá t triển củ a cộ ng đồ ng.

Kết luậ n, điều kiện tự nhiên và hoà n cả nh địa lý mang lạ i nhiều thuậ n lợ i cho
ngườ i dâ n Việt Nam. Nhưng đồ ng thờ i bên cạ nh đó cũ ng có nhữ ng khó khă n,
thử thá ch, đặ c biệt là trong thờ i kỳ tình hình mô i trườ ng, tự nhiên đang là
vấ n đề nhứ c nhố i củ a toà n xã hộ i. Chú ng ta cầ n cả i thiện nhữ ng khó khă n và
phá t huy nhữ ng thuậ n lợ i củ a mình
Câu 9: Nêu tính độ c lậ p tương
● TTXH: chỉ phương diện sinh hoạ t vậ t chấ t và cá c điều kiện sinh hoạ t
đố i củ a ý thứ c XH đố i vớ i tồ n
tạ i XH. vậ t chấ t củ a xã hộ i
● YTXH: phương diện tinh thầ n củ a XH, nả y sinh từ TTXH và phả n á nh
TTXH trong nhữ ng giai đoạ n lịch sử nhấ t định

TTXH và YTXH có mối quan hệ biện chứng. TTXH quyết định YTXH và
YTXH có tính độc lập tương đối, tác động trở lại TTXH
- YTXH thường lạc hậu hơn TTXH
(3 nguyên nhâ n:
o TTXH có trướ c, YTXH là sự phả n á nh TTXH
o Do sứ c mạ nh củ a thó i quen, tính bả o thủ củ a YTXH
o Do lự c lượ ng phả n tiến bộ giữ lạ i nhằ m chố ng lạ i giai cấ p cá ch mạ ng)
Vd: trọ ng nam khinh nữ , gia trưở ng, tả o hô n...
- Trong điều kiện nhất định, YTXH có thể vượt trước TTXH
Vd: Nhữ ng nguyên lý củ a chủ nghĩa Má c
- YTXH có tính kế thừa
Chủ nghĩa Má c đã tiếp thu tinh hoa lịch sử vă n minh nhâ n loạ i và kế
thừ a trự c tiếp từ nền triết họ c cổ điển Đứ c, kinh tế chính trị họ c Anh
và chủ nghĩa xã hộ i khô ng tưở ng Phá p
- Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội.
Hy Lạ p cổ đạ i, triết họ c và nghệ thuậ t đó ng vai trò đặ c biệt to lớ n;
cò n ở Tâ y  u trung cổ thì tô ng giá c ả nh hưở ng mạ nh mẽ đến mọ i
mặ t tinh thầ n xã hộ i như triết họ c, đạ o đứ c, nghệ thuậ t, chính trị,
phá p quyền. Ở giai đoạ n lịch sử sau nà y thì ý thứ c chính trị lạ i đó ng
vai trò to lớ n tá c độ ng đến cá c hình thá i ý thứ c xã hộ i khá c.
- YTXH tác động trở lại TTXH
Hệ tư tưở ng vô sả n đã trở thà nh vũ khí về mặ t tư tưở ng cho giai cấ p
vô sả n đứ ng lên đấ u tranh để xoá bỏ xã hộ i tư bả n.

Sự tá c độ ng củ a ý thứ c xã hộ i tớ i tồ n tạ i xã hộ i đượ c biểu hiện qua


hai chiều hướ ng. Khi ý thứ c xã hộ i tiến bộ thì sẽ có tá c độ ng thú c đẩ y
tồ n tạ i xã hộ i phá t triển, cò n ý thứ c xã hộ i lạ c hậ u sẽ gâ y cả n trở cho
sự phá t triển củ a tồ n tạ i xã hộ i.

Ví dụ như ý thứ c tư tưở ng phong kiến, phả n á nh xã hộ i phong kiến, nhưng


khi xã hộ i phong kiến đã thay đổ i thì ý thứ c vẫ n chưa thay đổ i kịp về cá c tư
tưở ng như: trọ ng nam khinh nữ , ép duyên, gia trưở ng. Cho đến tậ n giai đoạ n
Từ tính độ c lậ p tương đố i đó ngà y nay thì cá c tư tưở ng nà y vẫ n cò n xuấ t hiện trong nhậ n thứ c củ a nhiều
hã y nêu mộ t số hiện tượ ng lạ c ngườ i. (phâ n tích mở rộ ng)
hậ u củ a ý thứ c XH so vớ i tồ n
tạ i XH ở VN hiện nay Hiện nay vẫ n cò n tư tưở ng trọ ng nam khinh nữ , trong nhiều gia đình vẫ n
cò n tâ m lý thích con trai và phả i có chá u trai nố i dõ i. Đó là tà n dư củ a tồ n tạ i
xã hộ i cũ . Trướ c đó nướ c ta là nền vă n minh lú a nướ c, cá c cô ng cụ lao độ ng
cò n thô sơ thì con trai có ưu thế tuyệt đố i. Ngườ i đà n ô ng phả i có nhiều
trá ch nhiệm vớ i gia đình, địa vị, dò ng tộ c nên ngườ i xưa đề cao tư tưở ng
phả i có con trai trong nhà . Nhưng tư tưở ng đó khô ng cò n phù hợ p vớ i ý thứ c
xã hộ i hiện nay, khi mà con gá i cũ ng có thể là m đượ c cá c cô ng việc củ a đà n
ô ng. Họ cũ ng có thể giỏ i giang, kiếm tiền, chă m lo cho gia đình, có địa vị
trong xã hộ i, bá o hiếu cha mẹ... Vì vậ y “trọ ng nam khinh nữ ” là mộ t tư tưở ng
lạ c hậ u, cầ n phả i xó a bỏ tư tưở ng nà y trong xã hộ i hiện đạ i.
Câu 10: Phâ n tích quan hệ
● TTXH: chỉ phương diện sinh hoạ t vậ t chấ t và cá c điều kiện sinh hoạ t
biện chứ ng giữ a tồ n tạ i xã hộ i
và ý thứ c xã hộ i. vậ t chấ t củ a xã hộ i
● YTXH: phương diện tinh thầ n củ a XH, nả y sinh từ TTXH và phả n á nh
TTXH trong nhữ ng giai đoạ n lịch sử nhấ t định

Giữa TTXH và YTXH có quan hệ biện chứng, tác động qua lại. Trong đó
TTXH quyết định YTXH và YTXH tác động trở lại TTXH.
o Vai trò quyết định củ a TTXH đố i vớ i YTXH:
- TTXH nà o thì YTXH ấ y

TTXH nguyên thủ y→chưa có sả n phẩ m dư thừ a→YTXH: chưa có tư tưở ng


chiếm đoạ t
TTXH tư bả n→ có sả n phẩ m dư thừ a→YTXH: tư tưở ng chiếm đoạ t, tư lợ i,
phâ n hó a già u nghèo
- TTXH thay đổ i thì YTXH cũ ng sẽ biến đổ i theo

Kinh tế bao cấ p→con ngườ i yêu thương, đù m bọ c, chia sẻ


Kinh tế thị trườ ng, đờ i số ng vậ t chấ t phá t triển→cạ nh tranh, thương trườ ng
là chiến trườ ng→con ngườ i xa cá ch, tư lợ i,...
o Tá c độ ng trở lạ i củ a YTXH đố i vớ i TTXH
- YTXH có tính độ c lậ p tương đố i, có thể tá c độ ng trở lạ i mạ nh mẽ đố i
vớ i TTXH và đặ c biệt cò n có thể vượ t trướ c TTXH
- Sự tá c độ ng củ a ý thứ c xã hộ i tớ i tồ n tạ i xã hộ i đượ c biểu hiện qua
hai chiều hướ ng. Khi ý thứ c xã hộ i tiến bộ thì sẽ có tá c độ ng thú c đẩ y
tồ n tạ i xã hộ i phá t triển, cò n ý thứ c xã hộ i lạ c hậ u sẽ gâ y cả n trở cho
sự phá t triển củ a tồ n tạ i xã hộ i.

Ý nghĩa phương pháp luận:


o Muố n nhậ n thứ c hoặ c lý giả i đờ i số ng tinh thầ n củ a cộ ng đồ ng ngườ i
phả i dự a và o TTXH và tính độ c lậ p tương đố i củ a YTXH.
o Trong thự c tiễn cả i tạ o XH cũ , xâ y dự ng XH mớ i cầ n chú ý đến mố i
quan hệ biện chứ ng giữ a TTXH và YTXH.

Câu 11: Nêu bả n chấ t con Con người: con ngườ i là mộ t sinh vậ t có tính xã hộ i ở mộ t trình độ cao nhấ t
ngườ i theo triết họ c Má c. củ a giớ i tự nhiên và củ a lịch sử xã hộ i, là chủ thể củ a lịch sử , sá ng tạ o nên tấ t
cả cá c thà nh tự u củ a vă n minh và vă n hó a.

Bản chất con người:


o Con người là thực thể sinh học- xã hội
- Con ngườ i là thự c thể sinh họ c, là kết quả củ a sự phá t triển
và tiến hó a lâ u dà i củ a giớ i tự nhiên.
- Giớ i tự nhiên là thâ n thể vô cơ củ a con ngườ i vì thế con ngườ i phả i
dự a và o giớ i tự nhiên, hò a hợ p vớ i giớ i tự nhiên mớ i có thể tồ n tạ i
và phá t triển.
- Con ngườ i là thự c thể xã hộ i có cá c hoạ t độ ng xã hộ i để nả y sinh tính
xã hộ i, chịu sự chi phố i củ a quy luậ t xã hộ i và hoà n cả nh xã hộ i.
- Tư duy, ý thứ c củ a con ngườ i chỉ có thể phá t triển trong lao độ ng và
giao tiếp xã hộ i vớ i nhau
o Con người là sản phẩm của lịch sử
- Con ngườ i là sả n phẩ m củ a chính bả n thâ n mình. Khô ng phả i Thiên
Hoà n cả nh lịch sử nà o tạ o ra Chú a, cũ ng khô ng phả i ngườ i khá c mà chính bả n thâ n con ngườ i là m
con ngườ i như thế nên bả n chấ t củ a nó thô ng qua quá trình lao độ ng sá ng tạ o.
Vd: con ngườ i nguyên thủ y o Con người là chủ thể của lịch sử
khá c con ngườ i phong kiến
- Con ngườ i luô n luô n cụ thể, xá c định bị quy định bở i mộ t điều kiện
khá c vớ i con ngườ i hiện đạ i
lịch sử cụ thể nhấ t định, mộ t thờ i đạ i nhấ t định
- Lao độ ng sả n xuấ t khiến con ngườ i tá ch ra khỏ i thế giớ i loà i vậ t.
Cù ng vớ i lao độ ng sả n xuấ t, con ngườ i đã cả i biến tự nhiên, sá ng
tạ o lịch sử , là m cho xã hộ i vậ n độ ng và biến đổ i khô ng ngừ ng
o Con người là tổng thể các quan hệ xã hội
- Bả n chấ t con ngườ i khô ng phả i mộ t cá i gì trừ u tượ ng cố hữ u củ a
cá nhâ n riêng biệt.
- Sự hình thà nh bả n chấ t con ngườ i bị quy định bở i điều kiện, hoà n
cả nh lịch sử , bở i cá c mố i quan hệ xã hộ i, điều kiện xã hộ i.
- Thô ng
qua cá c mố i quan hệ xã hộ i (giai cấ p, dâ n tộ c, chính trị, kinh tế, gia
đình,…), con ngườ i mớ i bộ c lộ toà n bộ bả n chấ t xã hộ i củ a mình. Và
như vậ y con ngườ i là sả n phẩ m củ a lịch sử .

Việc phát huy vai trò con người ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay đã
được Đảng ta chú trọng nhấn mạnh trong các kỳ đại hội Đảng, trong
Vậ n dụ ng quan điểm nà y và o các văn kiện của Ban Chấp hành Trung ương, trong các chủ trương,
phá t huy vai trò con ngườ i chính sách, quản lý và điều hành sự phát triển kinh tế, xã hội nói
trong cô ng cuộ c đổ i mớ i ở VN chung.
hiện nay

- Đả ng ta nhấ n mạ nh việc đấ u tranh khô ng khoan nhượ ng chố ng thoá i


hó a, biến chấ t, suy thoá i về chính trị, tư tưở ng đạ o đứ c chố ng lạ i
nhữ ng thó i hư tậ t xấ u, đặ c tính tiêu cự c đang cả n trở sự phá t triển.

Đả ng Cộ ng sả n Việt Nam cũ ng nhấ n mạ nh đến việc xâ y dự ng con ngườ i Việt


Nam đá p ứ ng yêu cầ u phá t triển đấ t nướ c hiện nay vớ i nhữ ng đứ c tính sau:
- Có tinh thầ n yêu nướ c, tự cườ ng dâ n tộ c.
- Phấ n đấ u vì độ c lậ p dâ n tộ c và CNXH, có ý chí vươn lên đưa đấ t nướ c
thoá t nghèo, thoá t lạ c hậ u.
- Đoà n kết vớ i nhâ n dâ n thế giớ i trong sự nghiệp đấ u tranh vì hò a
bình độ c lậ p dâ n tộ c.
- Có ý thứ c tậ p thể, đoà n kết vì lợ i ích chung.
- Lố i số ng là nh mạ nh vă n minh.
- Lao độ ng chă m chỉ, sá ng tạ o vớ i lương tâ m nghề nghiệp.
- Họ c tậ p, nâ ng cao trình độ chuyên mô n.

You might also like