Professional Documents
Culture Documents
Bài tập -
Bài tập -
Bài 2.8:
Ngày 23/05/N:
1. Phân bổ lãi tiết kiệm trả trước:
Hạch toán:
o Nợ TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 230.000.000 VND
o Có TK 811: Lãi vay ngân hàng: 230.000.000 VND
2. Phát hành kỳ phiếu có chiết khấu:
Tính chiết khấu:
o Chiết khấu = Mệnh giá - Số tiền thu về = 230.000.000 - 210.000.000 =
20.000.000 VND
Hạch toán:
o Nợ TK 331: Kỳ phiếu trả lãi sau: 230.000.000 VND
o Nợ TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 20.000.000 VND
o Có TK 211: Tiền gửi thanh toán: 210.000.000 VND
3. Trả lãi kỳ phiếu:
Hạch toán:
o Nợ TK 622: Lãi tiền vay: 230.000.000 VND
o Có TK 331: Kỳ phiếu trả lãi sau: 230.000.000 VND
4. Phát hành trái phiếu:
Hạch toán:
o Nợ TK 332: Trái phiếu trả lãi sau: 150.000.000 VND
o Có TK 111: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng: 35.000.000 VND
o Có TK 211: Tiền gửi thanh toán: 90.000.000 VND
o Có TK 338: Phụ trội trái phiếu: 25.000.000 VND
5. Phân bổ phụ trội trái phiếu:
Hạch toán:
o Nợ TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 25.000.000 VND
o Có TK 338: Phụ trội trái phiếu: 25.000.000 VND
6. Phân bổ lãi chứng từ có giá phải trả trước:
Hạch toán:
o Nợ TK 622: Lãi tiền vay: 230.000.000 VND
o Có TK 339: Lãi chứng từ có giá phải trả trước: 230.000.000 VND
7. Bà Thanh thanh toán trái phiếu và gửi tiết kiệm:
Tính lãi trái phiếu:
o Lãi suất: 18%/năm
o Kỳ hạn: 12 tháng
o Lãi: 400.000.000 * 18% * (12/12) = 72.000.000 VND
Hạch toán:
o Nợ TK 211: Tiền gửi thanh toán: 328.000.000 VND
o Nợ TK 113: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng - Không kỳ hạn:
100.000.000 VND
o Có TK 332: Trái phiếu trả lãi sau: 400.000.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 72.000.000 VND
Bài 4.1:
Ngày 20/04/N:
1. Giải ngân cho Công ty A:
Hạch toán:
o Nợ TK 311: Cho vay ngắn hạn: 800.000.000 VND
o Có TK 111: Tiền gửi thanh toán: 800.000.000 VND
2. Giải ngân cho bà Lan:
Tính lãi suất:
o Lãi suất: 1,7%/tháng
o Số tháng: 60 tháng
o Lãi suất năm đầu tiên: 1,7% * 12 = 20,4%
Hạch toán:
o Nợ TK 312: Cho vay trung hạn: 100.000.000 VND
o Có TK 111: Tiền gửi thanh toán: 100.000.000 VND
o Nợ TK 341: Lãi dự thu: 20.400.000 VND
3. Bà Hoa trả lãi vay định kỳ:
Tính lãi:
o Lãi suất: 1,6%/tháng
o Số tháng: 1 tháng
o Lãi: 200.000.000 * 1,6% * 1 = 3.200.000 VND
Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: 3.200.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 3.200.000 VND
4. Công ty TNHH Hoa Mai trả nợ:
Tính lãi:
o Lãi suất: 1,6%/tháng
o Số tháng: 2 tháng
o Lãi: 500.000.000 * 1,6% * 2 = 16.000.000 VND
Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: 516.000.000 VND
o Có TK 311: Cho vay ngắn hạn: 500.000.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 16.000.000 VND
5. Công ty C chưa trả nợ:
Tính lãi:
o Lãi suất: 1,6%/tháng
o Số tháng: 2 tháng
o Lãi: 1.000.000.000 * 1,6% * 2 = 32.000.000 VND
Hạch toán:
o Nợ TK 311: Cho vay ngắn hạn: 1.032.000.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 32.000.000 VND
6. Khách hàng thanh toán trái phiếu:
Tính lãi:
o Lãi suất: 12%/năm
o Số tháng: 12 tháng
o Lãi: 150.000.000 * 12% * 12/12 = 18.000.000 VND
Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: 168.000.000 VND
o Có TK 332: Trái phiếu trả lãi sau: 150.000.000 VND
o Có TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 18.000.000 VND
Bài 4.2:
Ngày 20/06/N:
1. Ông Nam trả nợ vay:
Tính lãi:
o Lãi suất: 1,6%/tháng
o Số tháng: 1 tháng
o Lãi: 100.000.000 * 1,6% * 1 = 1.600.000 VND
Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: 101.600.000 VND
o Có TK 311: Cho vay ngắn hạn: 100.000.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 1.600.000 VND
2. Giải ngân cho ông Minh:
Hạch toán:
o Nợ TK 311: Cho vay ngắn hạn: 100.000.000 VND
o Có TK 111: Tiền gửi thanh toán: 100.000.000 VND
3. Bà Lan đổi sổ tiết kiệm:
Tính lãi:
o Lãi suất: 0,6%/tháng
o Số tháng: 1,5 tháng (45 ngày)
o Lãi: 40.000.000 * 0,6% * 1,5 = 3.600.000 VND
Hạch toán:
o Nợ TK 112: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng - Kỳ hạn từ 1 đến dưới 12
tháng: 50.000.000 VND
o Có TK 113: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng - Không kỳ hạn: 40.000.000
VND
o Có TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 3.600.000 VND
4. Công ty C trả lãi vay:
Tính lãi:
o Lãi suất: 1,6%/tháng
o Số tháng: 2 tháng
o Lãi: 2.000.000.000 * 1,6% * 2 = 64.000.000 VND
Hạch toán:
o Nợ TK 622: Lãi tiền vay: 64.000.000 VND
o Có TK 111: Tiền gửi thanh toán: 64.000.000 VND
6. Hạch toán lãi dự thu và dự trả:
Lãi dự thu:
o Nợ TK 341: Lãi dự thu: 578.000.000 VND
Lãi dự trả:
o Nợ TK 622: Lãi tiền vay: 243.000.000 VND
Bài 4.3:
Ngày 12/06/N:
1. Giải ngân cho công ty A:
Hạch toán:
o Nợ TK 311: Cho vay ngắn hạn: 900.000.000 VND
o Có TK 111: Tiền gửi thanh toán: 900.000.000 VND
2. Công ty B trả nợ trước hạn:
Tính lãi:
o Lãi suất: 1,7%/tháng
o Số tháng: 2 tháng
o Lãi: 200.000.000 * 1,7% * 2 = 6.800.000 VND
Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: 206.800.000 VND
o Có TK 311: Cho vay ngắn hạn: 200.000.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 6.800.000 VND
5. Công ty C trả nợ quá hạn:
Tính lãi quá hạn:
o Lãi suất quá hạn: 1,7% * 150% = 2,55%/tháng
o Số tháng quá hạn: 1 tháng
o Lãi quá hạn: 500.000.000 * 2,55% * 1 = 12.750.000 VND
Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: 512.750.000 VND
o Có TK 311: Cho vay ngắn hạn: 500.000.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 12.750.000 VND
6. Ông An trả nợ vay:
Tính lãi:
o Lãi suất: 1,7%/tháng
o Số tháng: 1 tháng
o Lãi: 100.000.000 * 1,7% * 1 = 1.700.000 VND
Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: 101.700.000 VND
o Có TK 311: Cho vay ngắn hạn: 100.000.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 1.700.000 VND
7. Trích lập dự phòng rủi ro:
Hạch toán:
o Nợ TK 641: Dự phòng rủi ro tổn thất tín dụng: 1.200.000.000 VND
o Có TK 811: Lãi vay ngân hàng: 1.200.000.000 VND
Bài 4.7:
Ngày 15/9/N:
1. Khi công ty A vay 1.800.000 USD từ ngân hàng:
Đối ứng:
Nợ TK 111 : 1.800.000 USD *20.750=37.350.000.000 VND
Có TK 211: 37.350.000.000
2. Khi công ty A trả nợ gốc vào ngày 15/1/N+1:
Đối ứng:
Nợ TK 211: 37.350.000.000 VND (đây là số tiền công ty A cần để
mua 1.800.000 USD từ ngân hàng để trả nợ).
Có TK 111 : 37.350.000.000 VND.