You are on page 1of 14

Bài 1: Hạch toán các nghiệp vụ ngân hàng ngày 25/6/N

1. Ông Minh gửi tiết kiệm:


 Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng - Kỳ hạn 6 tháng:
50.000.000 VND
o Có TK 112: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng - Kỳ hạn từ 1 đến dưới 12
tháng: 50.000.000 VND
2. Bà Hà rút tiết kiệm kỳ hạn:
 Tính lãi:
o Lãi suất: 1%/tháng
o Số tháng gửi: 3 tháng
o Lãi: 40.000.000 * 1% * 3 = 1.200.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 112: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng - Kỳ hạn từ 1 đến dưới 12
tháng: 40.000.000 VND
o Có TK 211: Tiền gửi thanh toán: 40.000.000 VND
o Có TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 1.200.000 VND
3. Bà Hoa tất toán sổ tiết kiệm không kỳ hạn và gửi tiết kiệm mới:
 Tính lãi:
o Lãi suất: 0,7%/tháng
o Số tháng gửi: 2 tháng (từ 24/4 đến 25/6)
o Lãi: 70.000.000 * 0,7% * 2 = 980.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng - Kỳ hạn 12 tháng:
100.000.000 VND
o Nợ TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 980.000 VND
o Có TK 113: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng - Không kỳ hạn: 70.000.000
VND
o Có TK 211: Tiền gửi thanh toán: 30.000.000 VND
4. Ông Nam rút tiết kiệm trước hạn:
 Tính lãi:
o Lãi suất kỳ hạn: 1,2%/tháng
o Lãi suất sau khi rút: 0,7%/tháng
o Số tháng gửi kỳ hạn: 3 tháng
o Lãi kỳ hạn: 100.000.000 * 1,2% * 3 = 3.600.000 VND
o Số tháng gửi không kỳ hạn: 1 tháng (từ 25/6 đến 25/7)
o Lãi không kỳ hạn: 100.000.000 * 0,7% * 1 = 700.000 VND
o Tổng lãi: 3.600.000 + 700.000 = 4.300.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 211: Tiền gửi thanh toán: 100.000.000 VND
o Nợ TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 4.300.000 VND
o Có TK 111: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng - Kỳ hạn 6 tháng:
100.000.000 VND
5. Hạch toán lãi nhập gốc cho bà Hạnh:
 Tính lãi:
o Lãi suất: 1%/tháng
o Số tháng gửi: 3 tháng
o Lãi: 60.000.000 * 1% * 3 = 1.800.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng - Kỳ hạn 3 tháng: 1.800.000
VND
o Có TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 1.800.000 VND
6. Trả lãi định kỳ cho chị Lan:
 Tính lãi:
o Lãi suất: 1,4%/tháng
o Số tháng: 6 tháng (từ 25/12 năm trước đến 25/6 năm nay)
o Lãi: 70.000.000 * 1,4% * 6 = 5.880.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 5.880.000 VND
o Có TK 211: Tiền gửi thanh toán: 5.880.000 VND
Bài 2.7
Ngày 20/04/N:
1. Phát hành kỳ phiếu trả lãi trước:
 Tính lãi:
o Lãi suất: 17,6%/năm
o Kỳ hạn: 6 tháng
o Lãi: 1.000.000.000 * 17,6% * (6/12) = 88.000.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 331: Kỳ phiếu trả lãi trước: 1.088.000.000 VND
o Có TK 111: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng: 88.000.000 VND
o Có TK 211: Tiền gửi thanh toán: 1.000.000.000 VND
2. Phát hành trái phiếu trả lãi sau:
 Hạch toán:
o Nợ TK 332: Trái phiếu trả lãi sau: 2.500.000.000 VND
o Có TK 111: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng: 1.500.000.000 VND
o Có TK 211: Tiền gửi thanh toán: 1.000.000.000 VND
3. Bà Trang thanh toán trái phiếu và gửi tiết kiệm:
 Tính lãi trái phiếu:
o Lãi suất: 18%/năm
o Kỳ hạn: 12 tháng
o Lãi: 500.000.000 * 18% * (12/12) = 90.000.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 211: Tiền gửi thanh toán: 590.000.000 VND
o Có TK 332: Trái phiếu trả lãi sau: 500.000.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 90.000.000 VND
o Nợ TK 112: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng - Kỳ hạn từ 1 đến dưới 12
tháng: 300.000.000 VND
5. Thanh toán trái phiếu đến hạn:
 Tính lãi:
o Lãi suất: 18%/năm
o Kỳ hạn: 12 tháng
o Lãi: 1.000.000.000 * 18% * (12/12) = 180.000.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 622: Lãi tiền vay: 180.000.000 VND
o Có TK 331: Kỳ phiếu trả lãi trước: 1.000.000.000 VND
o Có TK 211: Tiền gửi thanh toán: 180.000.000 VND
6. Phân bổ chiết khấu kỳ phiếu:
 Hạch toán:
o Nợ TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 50.000.000 VND
o Có TK 331: Kỳ phiếu trả lãi trước: 50.000.000 VND
7. Tính lãi phải trả cho chứng từ có giá:
 Lãi cho kỳ phiếu:
o Lãi suất: 17,6%/năm
o Số ngày: 30 ngày (từ 20/04 đến 20/05)
o Lãi: 1.088.000.000 * 17,6% * (30/365) = 15.294.520 VND
 Lãi cho trái phiếu:
o Lãi suất: 19%/năm
o Số ngày: 30 ngày (từ 20/04 đến 20/05)
o Lãi: 2.500.000.000 * 19% * (30/365) = 32.876.712 VND
 Tổng lãi:
o Lãi kỳ phiếu + Lãi trái phiếu = 15.294.520 + 32.876.712 = 48.171.232
VND
Hạch toán:
 Nợ TK 622: Lãi tiền vay: 48.171.232 VND
 Có TK 331: Kỳ phiếu trả lãi trước: 15.294.520 VND
 Có TK 332: Trái phiếu trả lãi sau: 32.876.712 VND

Bài 2.8:
Ngày 23/05/N:
1. Phân bổ lãi tiết kiệm trả trước:
 Hạch toán:
o Nợ TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 230.000.000 VND
o Có TK 811: Lãi vay ngân hàng: 230.000.000 VND
2. Phát hành kỳ phiếu có chiết khấu:
 Tính chiết khấu:
o Chiết khấu = Mệnh giá - Số tiền thu về = 230.000.000 - 210.000.000 =
20.000.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 331: Kỳ phiếu trả lãi sau: 230.000.000 VND
o Nợ TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 20.000.000 VND
o Có TK 211: Tiền gửi thanh toán: 210.000.000 VND
3. Trả lãi kỳ phiếu:
 Hạch toán:
o Nợ TK 622: Lãi tiền vay: 230.000.000 VND
o Có TK 331: Kỳ phiếu trả lãi sau: 230.000.000 VND
4. Phát hành trái phiếu:
 Hạch toán:
o Nợ TK 332: Trái phiếu trả lãi sau: 150.000.000 VND
o Có TK 111: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng: 35.000.000 VND
o Có TK 211: Tiền gửi thanh toán: 90.000.000 VND
o Có TK 338: Phụ trội trái phiếu: 25.000.000 VND
5. Phân bổ phụ trội trái phiếu:
 Hạch toán:
o Nợ TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 25.000.000 VND
o Có TK 338: Phụ trội trái phiếu: 25.000.000 VND
6. Phân bổ lãi chứng từ có giá phải trả trước:
 Hạch toán:
o Nợ TK 622: Lãi tiền vay: 230.000.000 VND
o Có TK 339: Lãi chứng từ có giá phải trả trước: 230.000.000 VND
7. Bà Thanh thanh toán trái phiếu và gửi tiết kiệm:
 Tính lãi trái phiếu:
o Lãi suất: 18%/năm
o Kỳ hạn: 12 tháng
o Lãi: 400.000.000 * 18% * (12/12) = 72.000.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 211: Tiền gửi thanh toán: 328.000.000 VND
o Nợ TK 113: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng - Không kỳ hạn:
100.000.000 VND
o Có TK 332: Trái phiếu trả lãi sau: 400.000.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 72.000.000 VND
Bài 4.1:
Ngày 20/04/N:
1. Giải ngân cho Công ty A:
 Hạch toán:
o Nợ TK 311: Cho vay ngắn hạn: 800.000.000 VND
o Có TK 111: Tiền gửi thanh toán: 800.000.000 VND
2. Giải ngân cho bà Lan:
 Tính lãi suất:
o Lãi suất: 1,7%/tháng
o Số tháng: 60 tháng
o Lãi suất năm đầu tiên: 1,7% * 12 = 20,4%
 Hạch toán:
o Nợ TK 312: Cho vay trung hạn: 100.000.000 VND
o Có TK 111: Tiền gửi thanh toán: 100.000.000 VND
o Nợ TK 341: Lãi dự thu: 20.400.000 VND
3. Bà Hoa trả lãi vay định kỳ:
 Tính lãi:
o Lãi suất: 1,6%/tháng
o Số tháng: 1 tháng
o Lãi: 200.000.000 * 1,6% * 1 = 3.200.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: 3.200.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 3.200.000 VND
4. Công ty TNHH Hoa Mai trả nợ:
 Tính lãi:
o Lãi suất: 1,6%/tháng
o Số tháng: 2 tháng
o Lãi: 500.000.000 * 1,6% * 2 = 16.000.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: 516.000.000 VND
o Có TK 311: Cho vay ngắn hạn: 500.000.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 16.000.000 VND
5. Công ty C chưa trả nợ:
 Tính lãi:
o Lãi suất: 1,6%/tháng
o Số tháng: 2 tháng
o Lãi: 1.000.000.000 * 1,6% * 2 = 32.000.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 311: Cho vay ngắn hạn: 1.032.000.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 32.000.000 VND
6. Khách hàng thanh toán trái phiếu:
 Tính lãi:
o Lãi suất: 12%/năm
o Số tháng: 12 tháng
o Lãi: 150.000.000 * 12% * 12/12 = 18.000.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: 168.000.000 VND
o Có TK 332: Trái phiếu trả lãi sau: 150.000.000 VND
o Có TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 18.000.000 VND
Bài 4.2:
Ngày 20/06/N:
1. Ông Nam trả nợ vay:
 Tính lãi:
o Lãi suất: 1,6%/tháng
o Số tháng: 1 tháng
o Lãi: 100.000.000 * 1,6% * 1 = 1.600.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: 101.600.000 VND
o Có TK 311: Cho vay ngắn hạn: 100.000.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 1.600.000 VND
2. Giải ngân cho ông Minh:
 Hạch toán:
o Nợ TK 311: Cho vay ngắn hạn: 100.000.000 VND
o Có TK 111: Tiền gửi thanh toán: 100.000.000 VND
3. Bà Lan đổi sổ tiết kiệm:
 Tính lãi:
o Lãi suất: 0,6%/tháng
o Số tháng: 1,5 tháng (45 ngày)
o Lãi: 40.000.000 * 0,6% * 1,5 = 3.600.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 112: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng - Kỳ hạn từ 1 đến dưới 12
tháng: 50.000.000 VND
o Có TK 113: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng - Không kỳ hạn: 40.000.000
VND
o Có TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 3.600.000 VND
4. Công ty C trả lãi vay:
 Tính lãi:
o Lãi suất: 1,6%/tháng
o Số tháng: 2 tháng
o Lãi: 2.000.000.000 * 1,6% * 2 = 64.000.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 622: Lãi tiền vay: 64.000.000 VND
o Có TK 111: Tiền gửi thanh toán: 64.000.000 VND
6. Hạch toán lãi dự thu và dự trả:
 Lãi dự thu:
o Nợ TK 341: Lãi dự thu: 578.000.000 VND
 Lãi dự trả:
o Nợ TK 622: Lãi tiền vay: 243.000.000 VND
Bài 4.3:
Ngày 12/06/N:
1. Giải ngân cho công ty A:
 Hạch toán:
o Nợ TK 311: Cho vay ngắn hạn: 900.000.000 VND
o Có TK 111: Tiền gửi thanh toán: 900.000.000 VND
2. Công ty B trả nợ trước hạn:
 Tính lãi:
o Lãi suất: 1,7%/tháng
o Số tháng: 2 tháng
o Lãi: 200.000.000 * 1,7% * 2 = 6.800.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: 206.800.000 VND
o Có TK 311: Cho vay ngắn hạn: 200.000.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 6.800.000 VND
5. Công ty C trả nợ quá hạn:
 Tính lãi quá hạn:
o Lãi suất quá hạn: 1,7% * 150% = 2,55%/tháng
o Số tháng quá hạn: 1 tháng
o Lãi quá hạn: 500.000.000 * 2,55% * 1 = 12.750.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: 512.750.000 VND
o Có TK 311: Cho vay ngắn hạn: 500.000.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 12.750.000 VND
6. Ông An trả nợ vay:
 Tính lãi:
o Lãi suất: 1,7%/tháng
o Số tháng: 1 tháng
o Lãi: 100.000.000 * 1,7% * 1 = 1.700.000 VND
 Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: 101.700.000 VND
o Có TK 311: Cho vay ngắn hạn: 100.000.000 VND
o Có TK 622: Lãi tiền vay: 1.700.000 VND
7. Trích lập dự phòng rủi ro:
 Hạch toán:
o Nợ TK 641: Dự phòng rủi ro tổn thất tín dụng: 1.200.000.000 VND
o Có TK 811: Lãi vay ngân hàng: 1.200.000.000 VND
Bài 4.7:
Ngày 15/9/N:
1. Khi công ty A vay 1.800.000 USD từ ngân hàng:
 Đối ứng:
 Nợ TK 111 : 1.800.000 USD *20.750=37.350.000.000 VND
 Có TK 211: 37.350.000.000
2. Khi công ty A trả nợ gốc vào ngày 15/1/N+1:
 Đối ứng:
 Nợ TK 211: 37.350.000.000 VND (đây là số tiền công ty A cần để
mua 1.800.000 USD từ ngân hàng để trả nợ).
 Có TK 111 : 37.350.000.000 VND.

4. Trích lập dự phòng rủi ro:


 Tính số tiền cần trích lập thêm:
o Số tiền cần trích lập thêm = 15.870.000.000 VND - 19.500.000.000 VND =
-3.630.000.000 VND
 Hạch toán:
o Trường hợp số dự phòng đã trích lập lớn hơn số cần trích lập:
 Nợ TK 811: Lãi vay ngân hàng: 3.630.000.000 VND
 Có TK 641: Dự phòng rủi ro tổn thất tín dụng: 3.630.000.000 VND
o Trường hợp số dự phòng đã trích lập nhỏ hơn số cần trích lập:
 Nợ TK 641: Dự phòng rủi ro tổn thất tín dụng: 3.630.000.000 VND
 Có TK 811: Lãi vay ngân hàng: 3.630.000.000 VND
7. Khách hàng mua USD:
 Tính số tiền VND khách hàng cần thanh toán:
o Số tiền VND = 5.000 USD * Tỷ giá
USD/VND=5000*20700=103.500.000đ
Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: Số tiền VND
o Có TK 114: Tiền gửi thanh toán ngoại tệ: 5.000 USD
Bài 4.8
Ngày 31/7/N:
2. Bà Liên rút tiết kiệm trước hạn:
 Tính lãi:
o Lãi suất: 3%/năm
o Số tháng: 1 tháng (vì bà Liên rút trước hạn)
o Lãi: 10.000 USD * 3% * 1/12 = 250 USD
 Tính số tiền VND bà Liên nhận được:
o Số tiền VND = 10.000 USD * Tỷ giá
USD/VND=10000*20.700=207.000.000 VND
o Tỷ giá USD/VND được áp dụng là tỷ giá bán ra của ngân hàng, do bà Liên
rút tiền mặt bằng VND.
 Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: 207.000.250 VND
o Có TK 121: Tiền gửi tiết kiệm của khách hàng - Có kỳ hạn: 10.000 USD
o Có TK 621: Lãi tiền gửi tiết kiệm: 250 USD
8. Bà Mai nhận kiều hối:
 Tính số tiền VND bà Mai nhận được:
o Số tiền VND = 10.000 USD * 20.700=207.000.000VND
o Tỷ giá USD/VND được áp dụng là tỷ giá mua vào của ngân hàng, do bà
Mai nhận tiền VND từ kiều hối.
 Hạch toán:
o Nợ TK 111: Tiền gửi thanh toán: 207.000.000đ
o Có TK 338: Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ: 10.000 USD
Bài 2.3:
1. Khách hàng A gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn (13 triệu đồng):
 Nợ TK 131 : 13,000,000 đồng
 Có TK 111 (Tiền mặt)/112 (Tiền gửi ngân hàng): 13,000,000 đồng
2. Khách hàng B rút tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (30 triệu đồng), lãi suất
0,5%/tháng:
 Lãi tính: 30,000,000×0.5%=150.000 đồng
 Nợ TK 111 (Tiền mặt)/112 (Tiền gửi ngân hàng): 30,000,000 đồng +
150.000=30.150.000 đ
 Có TK 131 : 30,000,000 đồng
 Có TK 515 : 150.000đ
3. Thanh toán kỳ phiếu (500 triệu đồng), lãi suất 14%/năm:
 Lãi tính: 500,000,000×14%=70.000.000đ
 Nợ TK 331: 500,000,000 đồng
 Có TK 111 (Tiền mặt)/112 (Tiền gửi ngân hàng): 500,000,000 đồng +
70.000.000=570.000.000đ
 Có TK 515 : 70.000.000đ
4. Khách hàng D rút tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng (50 triệu đồng), lãi suất
0,9%/tháng:
 Lãi tính: 50,000,000×0.9%×3= 1.350.000đ
 Nợ TK 111 (Tiền mặt)/112 (Tiền gửi ngân hàng): 50,000,000 đồng +
1.350.000đ
 Có TK 131 (Tiền gửi có kỳ hạn): 50,000,000 đồng
 Có TK 515 (Doanh thu lãi tiền gửi): 1.350.000đ
5. Thanh toán trước hạn khoản tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng cho khách hàng C
(200 triệu đồng, lãi 4 triệu đồng):
 Nợ TK 111 (Tiền mặt)/112 (Tiền gửi ngân hàng): 204,000,000 đồng
 Có TK 131 : 200,000,000 đồng
 Có TK 515 : 4,000,000 đồng
6. Thanh toán trước hạn khoản tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng cho khách hàng A
(150 triệu đồng, lãi 7 triệu đồng):
 Nợ TK 111 (Tiền mặt)/112 (Tiền gửi ngân hàng): 157,000,000 đồng
 Có TK 131: 150,000,000 đồng
 Có TK 515 : 7,000,000 đồng

You might also like