You are on page 1of 71

1

Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Bài 1. PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG


A. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì?
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước
ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước1.
- Pháp luật do nhà nước xây dựng, ban hành và đảm bảo thực hiện.
- Nội dung của pháp luật:
+ Quyền và lợi ích: được làm gì? hưởng những lợi ích gì?
+ Nghĩa vụ và trách nhiệm: phải làm gì? không được làm gì? phải chịu trách
nhiệm gì?
b. Các đặc trưng của pháp luật
- Có tính quy phạm phổ biến:
+ Là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung.
+ Được áp dùng lần, nhiều nơi.
+ Được áp dụng cho mọi người, mọi lĩnh vực.
- Tính quyền lực, bắt buộc chung: tức là mang tính bắt buộc đối với tất cả mọi cá
nhân và tổ chức.
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
+ Diễn đạt chính xác, một nghĩa, dễ hiểu.
+ Phù hợp với Hiến pháp và Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Bản chất của pháp luật
a. Bản chất giai cấp của pháp luật
- Pháp luật do nhà nước xây dựng và đại diện cho giai cấp cầm quyền.
- Các quy phạm pháp luật phải phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
- Pháp luật Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và phải thể hiện quyền làm của
nhân dân lao động trên tất cả các lĩnh vực.
b. Bản chất xã hội của pháp luật
- Pháp luật bắt nguồn từ xã hội cho nên:
+ Phải phản ánh được nhu cầu lợi ích của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
+ Các hành vi xử sự của cá nhân, tổ chức, cộng đồng phải phù hợp với quy
định của pháp luật => được gọi là: chuẩn mực, quy tắc xử sự chung.

1
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, tr.5.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


2
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
- Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự
phát triển của xã hội => làm cho xã hội trật tự, ổn định, đảm bảo quyền và lợi ích của
công dân.
* Kết luận: Pháp luật là công cụ nhận thức và giáo dục.
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức
a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế
(Đọc thêm)
b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị
(Đọc thêm)
c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức
- Pháp luật có cơ sở từ đạo đức và bảo vệ đạo đức.
- Nhà nước luôn đưa những quy phạm đạo đức vào trong các quy phạm pháp
luật.
- Các quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức.
Ví dụ: Như sự công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải... đều là giá trị đạo đức mà
con người luôn hướng tới.

So sánh Pháp luật Đạo đức


Giống nhau Đều là phương thức điều chỉnh hành vi của con người
Các quy tắc xử sự được
Nguồn gốc Hình thành từ đời sống xã hội
ghi nhận thành các QPPL
Các quy tắc xử sự mang Các quan niệm, chuẩn mực
Nội dung
tính khuôn mẫu chung thuộc đời sống tinh thần
Khác nhau
Hình thức thể Trong nhận thức, tình cảm của
Văn bản QPPL
hiện con người
Phương thức
Giáo dục, cưỡng chế Dư luận xã hội
tác động
4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội
a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội
- Nhà nước quản lí xã hội bằng nhiều phương tiện như: giáo dục, đạo đức, chính
sách, kế hoạch,... trong đó pháp luật là phương tiện chủ yếu.
- Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật sẽ đảm bảo:
+ Tính dân chủ (vì phù hợp với lợi ích ý chí của nhân dân)
+ Tính thống nhất (vì pháp luật có tính bắt buộc chung)
+ Tính có hiệu lực (vì pháp luật có sức mạnh cưỡng chế)
- Để tăng cường pháp chế trong quản lí Nhà nước phải: Xây dựng pháp luật, thực
hiện pháp luật, bảo vệ pháp luật.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


3
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền lợi ích hợp
pháp của mình
- Pháp luật là công cụ thực hiện quyền của mình.
- Công dân phải chấp hành pháp luật, tuyên truyền cho mọi người, tố cáo những
người vi phạm pháp luật.
* Kết luận: Pháp luật vừa quy định quyền công dân vừa quy định cách thức để
công dân thực hiện.
*** KIẾN THỨC MỞ RỘNG:
- Nội dung pháp luật: Việc được làm; việc phải làm; việc không được làm
- Nhà nước và pháp luật ra đời khi xã hội phát triển đến một giai đoạn nhất định,
có tư hữu có đấu tranh giai cấp căng thẳng. Nhà nước và pháp luật ra đời cùng một lúc.
- Pháp luật là công cụ, phương tiện để nhà nước quản lý xã hội. Nên một khi xã
hội còn sự phân chia giai cấp thì còn nhà nước (nhà nước thể hiện ý chí của giai cấp
cầm quyền). Vì vậy, khi nhà nước tồn tại thì pháp luật cũng còn tồn tại để duy trì trật
tự xã hội phát triển ổn định.
- Pháp luật có ba chức năng: Chức năng điều chỉnh; chức năng bảo vệ, chức
năng giáo dục.
- Hiến pháp là văn bản pháp luật có vị trí đặc biệt quan trọng trong hệ thống
pháp luật và đời sống chính trị của mỗi quốc gia; đồng thời có thể coi là tuyên ngôn
chính trị của mỗi chính thể nhà nước. Hiến pháp được gọi là đạo luật cơ bản, luật gốc
của Nhà nước, các quy định của Hiến pháp là cơ sở pháp lý để xây dựng, hoàn thiện hệ
thống pháp luật đồng bộ, thống nhất; đồng thời là cơ sở cho việc tổ chức, hoạt động
của bộ máy Nhà nước.
I. Hiến Pháp
1/ Nhiều lần ban hành hiến pháp để phù hợp với điều kiện thực tế của đất nước:
- Năm 1946: Ban hành sau khi đất nước được độc lập.
- Năm 1959: Ban Hành sửa đổi sau khi đất nước bị chia cắt thành 2 miền.
- Năm 1980: Ban Hành sửa đổi sau khi thống nhất đất nước.
- Năm 1992: Đất nước thực hiện đường lối đổi mới.
- Năm 2013: Hiến pháp nước cộng hòa XHCN Việt Nam.
2/ - Hệ thống cơ quan nhà nước gồm: Quốc hội, Chủ tịch nước, Tòa án, Chính
phủ, Viện Kiểm sát, Bộ,…
+ Quốc hội có quyền:
- Lập hiến: Ban hành, sửa đổi Hiến pháp.
- Lập pháp: Ban hành pháp luật.
- Giám sát tối cao: Quốc hội bầu ra cơ quan nào thì chịu trách nhiệm giám sát cơ
quan đó .
+ Quốc hội bầu: Chủ tịch nước; Chính phủ.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


4
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
- Chủ tịch nước: Không phải là cơ quan nhà nước nhưng xuất hiện trong bộ máy
nhà nước.
- Thủ tướng: Không nằm trong thành viên chính phủ.
- Thành viên chính phủ gồm: 26 người, 27 chức danh: Trong đó có (1 P.Thủ
tướng Kiêm 1 bộ trưởng), 5 Phó thủ tướng, 18 bộ trưởng, 4 cơ quan ngang bộ (Chủ
nhiệm văn phòng chính phủ, chủ nhiệm ủy ban dân tộc, tổng thanh tra, thống đốc
ngân hàng).
- Chính quyền địa phương gồm: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- Hệ thống Tòa án:
+ Tòa án cấp cao: (chỉ có ở Hà Nội Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh).
+ Tòa án tối cao: Tòa án trung ương.
+ Tòa án nhân dân tỉnh và tòa án huyện =>Tòa án nhân dân tỉnh, huyện trực
thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, huyện.
+ Quy trình xét xử vụ án:
. Sơ thẩm  Tuyên án (sau khi tuyên án, bản án vẫn chưa có hiệu lực bị cáo có
quyền kháng án trong thời gian quy định 15 ngày)
. Nếu kháng án  tiến hành xét xử phúc thẩm ( bản phúc thẩm sau khi tuyên
bố đều có hiệu lực).
. Nếu không có kháng án (không xét xử phúc thẩm)  Thi hành án.
. Trong thời gian thi hành án mà phát hiện sai sót  giám đốc thẩm. Nếu phát
hiện tình tiết mới thì tái thẩm (lúc này bị cáo không có quyền kháng án).
3/ Lưu ý:
- Trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử bị cáo vẫn được coi là vô tội. Chỉ khi
tòa tuyên án (bản án kết tội) thì người đó mới có tội. Do vậy, từ năm 2002 bị cáo đứng
trước tòa không phải mặc áo sọc trắng (vì áo sọc trắng là của người tù) nhằm tránh
thiệt hại về danh dự và nhân phẩm, kinh tế cho bị cáo trong trường hợp họ không có
tội.
+ Bị cáo có quyền thuê luật sư (Vụ án hình sự, dân sự).
+ Nếu phạm tội mà dưới tử hình (có thể không cần luật sư).
+ Nếu phạm tội bị tử hình thì bắt buộc phải có luật sư bào chữa.
- Trường hợp người bị bệnh tâm thần, câm, điếc => Trường hợp bị cáo không có
tiền thuê luật sư thì tòa sẽ chỉ định trung tâm trợ giúp pháp lí (hỗ trợ cho người nghèo)
mời luật sư.
B. BÀI TẬP
Câu 1. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng với tất cả mọi người, trong mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến B. Tính quy phạm không bắt buộc
C. Tính quy phạm không thống nhất D. Tính quy phạm không phổ biến

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


5
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


6
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 2. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành gọi là
A. pháp luật B. đạo đức C. chuẩn mực xã hộiD. phong tục tập quán
Câu 3. Pháp luật không quy định những việc nào dưới đây?
A. Được làm.B. Phải làm. C. Không được làm. D. Nên làm.
Câu 4. Pháp luật được hiểu là hệ thống các
A. quy tắc xử sự chung. B. quy định chung.
C. quy tắc ứng xử chung. D. chuẩn mực chung.
Câu 5. Tính quy phạm phổ biến là đặc trưng của
A. đạo đức. B. tập quán. C. pháp luật. D. tôn giáo.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến B. Tính thuyết phục, nêu gương
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức D. Tính quyền lực, bắt buộc chung
Câu 7. Việc đảm bảo cho pháp luật đi vào cuộc sống là trách nhiệm của chủ thể nào
dưới đây?
A. Công dân. B. Tổ chức. C. Nhà nước. D. Xã hội.
Câu 8. Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là đặc điểm để phân biệt pháp luật với
đạo đức?
A. Pháp luật bắt buộc đối với cán bộ, công chức
B. Pháp luật bắt buộc đối với cá nhân, tổ chức.
C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.
D. Pháp luật không bắt buộc đối với cán bộ, công chức.
Câu 9. Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành trái với nội dung của văn
bản do cơ quan cấp trên ban hành là vi phạm đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính ý chí và khách quan.
Câu 10. Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái
với Hiến pháp vì Hiến pháp là
A. luật cơ bản của Nhà nước có hiệu lực pháp lý cao nhất.
B. văn bản pháp luật do nhà nước ban hành.
C. văn bản xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. văn bản pháp lý mang tính quy phạm phổ biến.
Câu 11. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ:
“Thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con….” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật
với lĩnh vực nào?
A. chính trị. B. kinh tế. C. xã hội. D. đạo đức.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


7
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
Câu 12. “Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt
trong gia đình” thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung
C. Tính tự giác D. Tính ý chí và khách quan
Câu 13. Cảnh sát giao thông xử lý việc A đi xe máy ngược là biểu hiện đặc trưng nào
dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung
Câu 14. Ông C bị kỉ luật vì nhận hối lộ là biểu hiện của đặc trưng nào dưới đây của
pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 15. Ông A mở cửa hàng kinh doanh điện thoại di động và nộp thuế đầy đủ. Việc
kinh doanh của công dân được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của chủ thể nào?
A. Nhà nước. B. Xã hội. C. Nhân dân. D. Tổ chức.
Câu 16. Giám đốc công ty A đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong lúc chi B
mang thai. Chị B đã làm đơn khiếu nại và được nhận lại công ty làm việc. Trong
trường hợp này, pháp luật đã
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị B.
B. đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của chị B.
C. bảo vệ lợi ích của phụ nữ.
D. bảo về quyền của lao động nữ.
Câu 17. Bạn A thắc mắc nội dung của Luật Giáo dục đều phù hợp với quy định trong
Hiến pháp. Em sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật để giải thích cho bạn A?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


8
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 18. Anh P bị phạt 2 năm tù giam vì lấy cắp xe máy của chị A. Trường hợp này thể
hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 19. A đã nhiều lần bắt gặp M nhà cạnh bên thường xuyên bán ma túy cho các bạn
học sinh trường mình. Nếu là A, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho đúng
pháp luật?
A. Coi như không biết.
B. Đánh và ngăn chặn không cho M bán ma túy nữa.
C. Báo với công an để ngăn chặn việc làm của M.
D. Gặp trực tiếp và yêu cầu M chấm dứt ngay hành vi bán chất ma túy.
Câu 20. Chị C bắt gặp Chị A bị chồng đánh đập nhiều lần (Chị C là em gái của A).
Nếu em là C, em sẽ chọn cách xử sự nào dưới đây cho đúng với pháp luật?
A. Coi như không biết. B. Thuê người đánh cảnh cáo anh rể mình.
C. Khuyên chị A ly dị. D. Báo với chính quyền địa phương.
Câu 21. Pháp luật mang bản chất của giai cấp vì pháp luật do nhà nước ban hành
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
B. phù hợp với ý chí của tất cả mọi người
C. bắt nguồn từ nhu cầu và lợi ích của nhân dân.
D. bắt nguồn từ đời sống thực tiễn của xã hội.
Câu 22. Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội được
Nhà nước đưa vào trong các quy phạm pháp luật là thể hiện mối quan hệ giữa pháp
luật với lĩnh vực nào?
A. đạo đức. B. chính trị. C. xã hội. D. kinh tế.
Câu 23. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với lợi ích của giai
cấp cầm quyền là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Nhân dân. B. Xã hội. C. Giai cấp. D. Dân tộc.
Câu 24. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của giai cấp, tầng lớp khác nhau
trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Xã hội. B. Giai cấp. C. Nhân dân. D. Hiện đại.
Câu 25. Pháp luật do chủ thể nào dưới đây ban hành và bảo đảm thực hiện?
A. nhân dân. B. Nhà nước. C. xã hội. D. công an.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


9
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 26. Pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội, do các thành viên của xã hội thực
hiện, vì sự phát triển của xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Giai cấp. B. Chính trị. C. Xã hội. D. Nhân dân.
Câu 27. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức là
thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?
A. Pháp luật với chính trị. B. Pháp luật với đạo đức.
C. Đạo đức với xã hội. D. Chính trị với đạo đức.
Câu 28. Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự
phát triển của xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Giai cấp. B. Chính trị. C. Xã hội. D. Nhân dân.
Câu 29. Pháp luật được ban hành nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước là thể
hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Xã hội. B. Nhà nước. C. Giai cấp. D. Dân tộc.
Câu 30. Pháp luật là phương tiện đặc thù thể hiện và bảo vệ
A. các giá trị kinh tế. B. niềm tin của con người.
C. các giá trị đạo đức. D. giá trị cuộc sống.
Câu 31. Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
B. phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.
C. bắt nguồn từ lợi ích của giai cấp cầm quyền.
D. bắt nguồn từ đời sống thực tiễn của xã hội.
Câu 32. Khẳng định nào sau đây là sai về quan hệ giữa pháp luật với đạo đức?
A. Quy phạm pháp luật luôn thể hiện quan niệm về đạo đức
B. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện các giá trị đạo đức
C. Pháp luật là phương tiện đặc thù để bảo vệ các giá trị đạo đức
D. Pháp luật và đạo đức được thực hiện bằng quyền lực nhà nước
Câu 33. Dấu hiệu nào dưới đây phân biệt pháp luật với đạo đức?
A. Pháp luật bắt buộc đối với một số người.
B. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.
C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.
D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.
Câu 34. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức là đặc điểm phân biệt sự khác
nhau giữa pháp luật với
A. xã hội. B. chính trị. C. đạo đức. D. kinh tế.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


10
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 35. Để xử lý người có hành vi xâm hại đến lợi ích của giai cấp cầm quyền, nhà
nước sẽ sử dụng quyền lực có tính cưỡng chế. Khẳng định này là nội dung nào dưới
đây của pháp luật?
A. Đặc trưng của pháp luật. B. Vai trò của pháp luật.
C. Bản chất của pháp luật. D. Chức năng của pháp luật.
Câu 36. Khi đạo đức trở thành nội dung của quy phạm pháp luật thì các giá trị đạo đức
được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng
A. sức ép của dư luận xã hội B. lương tâm của mỗi cá nhân
C. niềm tin của mọi người trong xã hội D. sức mạnh quyền lực nhà nước
Câu 37. Điểm giống nhau cơ bản giữa pháp luật và đạo đức là
A. điều chỉnh hành vi để hướng tới các giá trị xã hội.
B. thể hiện những quy tắc mang tính bắt buộc chung.
C. được tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của cá nhân.
D. điều chỉnh hành vi dựa trên tính tự giác của công dân.
Câu 38. B chạy xe quá tốc độ đã va chạm vào A dẫn đến A bị ngã nhưng B không
dừng lại giúp A. Trong trường hợp này B đã vi phạm
A. đạo đức và pháp luật. B. đạo đức và hình sự.
C. đạo đức và kỷ luật. D. đạo đức và hành chính.
Câu 39. Anh A thấy một nhóm thanh niên đánh nhau gây thương tích rất nặng, A đã
lấy điện thoại ra quay lại đưa lên mạng xã hội. Trong trường hợp trên A đã vi phạm
A. đạo đức và pháp luật. B. đạo đức và hình sự
C. đạo đức và kỷ luật D. đạo đức và hành chính
Câu 40. A lạc tay lái đâm vào dãy ngăn cách làm xe bị lật, hàng hóa trên xe bị hất ra
ngoài đường và đã bị người dân xung quanh nhặt lấy gần hết. Hành vi của người dân là
vi phạm
A. đạo đức và pháp luật. B. đạo đức và hình sự.
C. đạo đức và kỷ luật. D. đạo đức và hành chính.
Câu 41. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ là
“Thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con…” điều này thể hiện mối quan hệ giữa
pháp luật với
A. chính trị B. kinh tế C. đạo dức D. văn hóa
Câu 42. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của con “Có bổn
phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự,
truyền thống tốt đẹp của gia đình”, là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. chính trị. B. đạo đức. C. văn hóa. D. kinh tế.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


11
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
Câu 43. Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định, “Con có nghĩa vụ và quyền chăm
sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau, già
yếu, khuyết tật” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. chính trị. B. đạo đức. C. xã hội. D. gia đình.
Câu 44. B chạy xe quá tốc độ đã va chạm vào A dẫn đến A bị ngã. Nếu là B, em sẽ lựa
chọn cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp?
A. Tiếp tục đi vì sắp đến giờ học. B. Dừng lại xin lỗi và giúp đỡ A.
C. Nhìn lại xin lỗi và đi tiếp. D. Kêu người khác giúp đỡ và đi tiếp.
Câu 45. Trên đường đi học về, bạn thấy một em bé trượt chân xuống sông. Trong
trường hợp này, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp?
A. Nhảy xuống cứu mặc dù không biết bơi. B. Làm ngơ coi như không nhìn thấy.
C. Truy hô giúp đỡ và nhảy xuống nếu biết bơi. D. Về nhà báo với cha mẹ.
Câu 46. Nhà nước quản lý xã hội bằng
A. đạo đức, pháp luật. B. phong tục tập quán.
C. chuẩn mực xã hội. D. Hiến pháp và pháp luật.
Câu 47. Đối với Nhà nước, pháp luật có vai trò là
A. phương tiện để quản lý xã hội.
B. công cụ để bảo vệ quyền lợi của giai cấp cầm quyền.
C. biện pháp duy nhất để quản lý xã hội.
D. cách để thể hiện quyền lực của giai cấp cầm quyền.
Câu 48. Thông qua pháp luật, Nhà nước có thể
A. phát huy được quyền lực tối đa.
B. kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động của xã hội.
C. can thiệp vào mọi hoạt động của xã hội.
D. xử phạt bất cứ ai.
Câu 49. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, pháp luật quy định quyền
A. khiếu nại, tố cáo. B. tự do ngôn luận.
C .tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. bất khả xâm phạm.
Câu 50. Không có pháp luật, xã hội sẽ không có
A. dân chủ và hạnh phúc. B. hòa bình và dân chủ.
C. trật tự và ổn định. D. sức mạnh và quyền lực.
Câu 51. pháp luật là phương tiện để Nhà nước
A. quản lý xã hội. B. quản lý công dân.
C. bảo vệ các giai cấp. D. bảo vệ các công dân.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


12
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 52. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ
A. lợi ích kinh tế của mình. B. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. quyền và nghĩa vụ của mình. D. các quyền của mình.
Câu 53. Đối với xã hội pháp luật có vai trò giúp cho xã hội
A. ổn định, trật tự và phát triển. B. không còn tội phạm.
C. không có tệ nạn xã hội. D. tiến bộ,không trộm cắp.
Câu 54. Nhận định nào sau đây là sai khi nói về vai trò của pháp luật ?
A. Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước.
B. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí kinh tế, xã hội.
C. Pháp luật tạo ra môi trường ổn định cho việc thiết lập mối quan hệ giữa các nước.
D. Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ quyền chính đáng của mình.
Câu 55. Để quản lí xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất, nhà nước cần phải có
A. kế hoạch. B. pháp luật. C. đạo đức. D. giáo dục.
Câu 56. Pháp luật là phương tiện để nhà nước thực hiện vai trò
A. bảo vệ xã hội. B. bảo vệ công dân.
C. quản lí xã hội. D. quản lí công dân.
Câu 57. Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định ở đâu?
A. Hiến pháp và luật B. Các văn bản do nhà nước ban hành
C. Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam D. Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
Câu 58. Căn cứ vào những quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện và bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình là
A. vai trò của pháp luật. B. đặc trưng của pháp luật.
C. chức năng của pháp luật. D. nhiệm vụ của pháp luật.
Câu 59. Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của pháp luật đối với Nhà
nước?
A. để phát huy quyền lực của mình.
B. để kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động của xã hội.
C. khuyến khích nhân dân tìm hiểu pháp luật.
D. để quản lí xã hội bằng pháp luật.
Câu 60. Để bảo vệ các giá trị đạo đức, pháp luật là một phương tiện
A. quan trọng. B. quyết định. C. hữu hiệu. D. chủ yếu.
Câu 61. “Nhờ có pháp luật, nhà nước mới kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của
mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình”. Nhận định này muốn
đề cập đến
A. chức năng của pháp luật. B. vai trò của pháp luật.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


13
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
C. đặc trưng của pháp luật. D. nhiệm vụ của pháp luật.
Câu 62. Các đồng chí cảnh sát giao thông xử lý các hành vi vi phạm giao thông khi
tham gia giao thông. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò là
A. phương tiện để quản lý xã hội.
B. công cụ để bảo vệ quyền lợi của gia cấp cầm quyền.
C. biện pháp duy nhất để quản lý xã hội.
D. cách để thể hiện quyền lực của giai cấp cầm quyền.
Câu 63. Giám đốc công ty X đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn
với chị A. Nhờ được tư vấn về pháp luật nên chị A đã làm đơn khiếu nại và được nhận
trở lại công ty làm việc. Trong trường hợp này, pháp luật đã
A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị A
B. đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của chị A
C. bảo vệ mọi lợi ích của phụ nữ
D. bảo vệ đặc quyền của lao động nữ
Câu 64. Giám đốc công ti X đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn
với chị A. Trong trường hợp này, chị A nên làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của mình?
A. Tố cáo ra cơ quan pháp luật. B. Khiếu nại lên Ban giám đốc.
C. Nghỉ việc theo yêu cầu của giám đốc. D. Vẫn đi làm bình thường.
Câu 65. Bức tường nhà chị H bị hư hỏng nặng do anh Đ (hàng xóm) xây nhà mới.
Theo quy định của pháp luật anh D phải có trách nhiệm gì dưới đây?
A. Xây lại bức tường đã bị hư hỏng cho chị H
B. Không có trách nhiệm phải bồi thường
C. Xây lại căn nhà cho chị H
D. Dừng việc xây nhà lại
------***-----

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


14
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Bài 2. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT


A. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật
a. Khái niệm thực hiện pháp luật
- Khái niệm: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những
quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá
nhân, tổ chức2.
- Thực hiện pháp luật là hành vi của con người, là hành vi phù hợp với những quy định
của pháp luật.
b. Các hình thức thực hiện pháp luật
- Sử dụng pháp luật: là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình.
VD: Công dân có quyền bầu cử, ứng cử, quyền khái nại tố cáo.
- Thi hành pháp luật: là cá nhân, tổ chức thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.
VD: 1 công dân SX-KD phải nộp thuế.
- Tuân thủ pháp luật: là cá nhân, tổ chức không được làm những điều mà pháp luật
cấm.
VD: không được tự tiện phá rừng, đánh bạc…
- Áp dụng pháp luật: là cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy
định của pháp luật để đưa ra quyết định phát sinh chấm dứt hoặc thay đổi các quyền
nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.

Hình thức Sử dụng Áp dụng


Thi hành Tuân thủ
thực hiện
pháp luật pháp luật pháp luật pháp luật
pháp luật
Chủ thể Cá nhân Cá nhân Cá nhân Cơ quan, công
Tổ chức Tổ chức Tổ chức chức nhà nước
có thẩm quyền
Mức độ chủ Chủ động Chủ động Không CQ, NN chủ
Khác động của chủ thực hiện thực hiện được làm động đưa ra
thể quyền nghĩa vụ những việc quyết định
(những việc (những mà PL cấm hoặc thực hiện
được làm) việc phải hành vi PL
làm) theo chức
năng thẩm
quyền được
giao
Giống Đều là những hoạt động có mục đích nhằm đưa pháp luật vào cuộc sống.

2
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, tr.17.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


15
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
c. Các giai đoạn thực hiện pháp luật (Không dạy)
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
a. Vi phạm pháp luật
* Các dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật:
- Là hành vi trái pháp luật xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Biểu
hiện:
+ Hành động: Chủ thể làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
VD: Nhà máy thải chất ô nhiễm …
+ Không hành động: Chủ thể không làm những việc phải làm theo quy định của pháp
luật.
VD: Sản xuất – kinh doanh không nộp thuế, đi xe mô tô đèo ba người….
- Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
+ Đạt độ tuổi nhất định (16 tuổi) tâm sinh lí bình thường.
+ Có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
+ Chịu trách nhiệm độc lập về hành vi của mình.
- Người vi phạm phải có lỗi.
+ Lỗi cố ý:
. Cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho xã hội và người khác nhưng vẫn
mong muốn nó xảy ra.
. Cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho xã hội và người khác, tuy không
mong muốn những vẫn để cho nó xảy ra.
+ Lỗi vô ý
. Vô ý do quá tự tin: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho xã hội và người khác nhưng
hi vọng không xảy ra.
. Vô ý do cẩu thả: Chủ thể không nhận thấy trước hậu quả cho xã hội và người khác.
* Khái niệm: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng
lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
b. Trách nhiệm pháp lý
- Trách nhiệm:
+ Là công việc được giao là nghĩa vụ mà pháp luật quy định cho chủ thể pháp luật.
+ Là hậu quả bất lợi mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu.
- Khái niệm: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh
chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.
- Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật (mục đích trừng
phạt).
- Giáo dục răn đe người khác để họ không vi phạm pháp luật (mục đích giáo dục).

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


16
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


17
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

c. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý


- Vi phạm hình sự:
+ Khái niệm: là hành vi vi phạm pháp luật, gây nguy hiểm cho xã hội trong tất cả các
lĩnh vực.
+ Chủ thể: Chỉ là cá nhân và do người có năng lực trách nhiệm hình sự gây ra.
 Tâm sinh lý bình thường, có khả năng nhận thức.
 Đủ từ 18 tuổi trở lên
 Đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi chịu trách về mọi mặt (chủ yếu là giáo dục)
 Đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm về tội rất nghiêm trọng và đặc biệt
nghiêm trọng.
=> Lưu ý: việc xử lý người chưa thành niên (từ 14 đến dưới 18 tuổi) chủ yếu mang
nguyên tắc giáo dục, không áp dụng hình phạt tù chung thân và tử hình.
+ Trách nhiệm hình sự: với các chế tài nghiêm khắc nhất do Toàn án áp dụng với
người phạm tội.
Chú ý: trình tự giải quyết 1 vụ án hình sự: Khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi
hành án.
- Vi phạm hành chính:
+ Khái niệm: là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy tắc quản lí nhà nước chưa đến
mức truy cứu trách nhiệm hình sự, vi phạm trật tự an toàn xã hội.
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức.
+ Trách nhiệm hành chính: do cơ quan quản lí nhà nước áp dụng với chủ thể vi phạm
như: phạt tiền, cảnh cáo, khôi phục tình trạng ban đầu, thu - giữ tang vật phương tiện...
 Người đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi bị phạt về lỗi có ý.
 Người đủ từ 16 tuổi trở lên bị phạt cả lỗi vô ý và cố ý.
- Vi phạm dân sự:
+ Khái niệm: là hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Vi phạm này thường thể hiện ở việc chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng các hợp đồng dân sự.
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức.
+ Trách nhiệm dân sự: Toà án áp dụng đối với chủ thể vi phạm như bồi thường thiệt
hại hoặc thực hiện nghĩa vụ do hai bên thoả thuận.
Chú ý: trình tự giải quyết 1 vụ án dân sự: Khởi kiện, thụ lí, hoà giải, xét xử, thi
hành án.
- Vi phạm kỉ luật:
+ Khái niệm: là hành vi xâm hại đến các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
+ Chủ thể: Cán bộ; công nhân, viên; HSSV...

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


18
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
+ Trách nhiệm kỉ luật: do thủ trưởng cơ quan áp dụng đối với chủ thể vi phạm kỉ luật
như: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, sa thải...

Như vậy: Vi phạm pháp luật là sự kiện pháp lý và là cơ sở để truy cứu trách nhiệm
pháp lý.

Chủ thể Quyền chủ thể Nghĩa vụ chủ thể


Trả tiền đầy đủ, đúng phương thức,
Người mua Nhận xe theo đúng hợp đồng
đúng hạn
Nhận tiền đầy đủ, đúng hẹn Giao xe đúng chất lượng, đúng ngày
Người bán
như hợp đồng giờ
Ra bản án, quyết định đúng Nhận đơn kiện và xét xử theo đúng
Nhà nước
pháp luật thẩm quyền (nếu có)
Chú ý: Truy cứu trách nhiệm pháp lý phải đảm bảo:
+ Tính pháp chế
+ Tính công bằng và nhân đạo
+ Tính phù hợp
* MỘT SỐ LƯU Ý: CÁC LOẠI TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ

Trách nhiệm PL
Tội TNPL hình sự TNPL dân sự
hành chính
Tội trốn thuế < 100 triệu (nếu vi - Từ 100 triệu trở lên
phạm lần đầu) - Hoặc < 100 triệu nhưng đã
bị xử phạt về tội trốn thuế.
Tội trộm cắp tài sản < 2 triệu đồng >; = 2 triệu đồng
(xử phạt lần đầu) - Hoặc < 2 triệu đồng nhưng
đã từng bị xử hành chính về
tội trộm cắp tài sản.
Tội sản xuất hàng < 30 triệu đồng >; = 30 triệu đồng (giá trị tài
giả (xử phạt lần đầu) sản)
- Hoặc < 30 triệu nhưng gây
hậu quả nghiêm trọng; hoặc
trước đó đã bị xử ly hành
chính về tội sản xuất hàng
giả.
Tội cướp tài sản - Xử lý hình sự
Gây tai nạn giao < 61 % - Tỷ lệ thương tật từ 61% trở Bồi thường
thông (Nếu hành vi lên thiệt hại
vừa vi phạm HC - Hoặc dưới 61% mà hành vi
vừa VP HS thì xử cố gây tai nạn, cố tông
ly HS) người, bỏ trốn
Tội cố gây thương < 11 % Tỷ lệ thương tật từ 11 % trở Bồi thường
tích lên thiệt hại

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


19
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
(Đánh người)

Tội hối lộ Bằng vật chất và phi vật chất


(trực tiếp hoặc qua trung gian)
Tội đánh bạc - Bằng tiền & hiện - Giá trị >; = 5 triệu trở lên
(điều 321, 322 vật giá trị < 5 triệu - < 5 triệu nhưng nếu đã bị xử
Luật HS) - Che dấu đánh bạc l hành chính về tội đánh bạc.
- Lôi kéo rủ rê, tụ
tập chứa chấp để
đánh bạc trái pháp
luật
* Không truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với các trường hợp sau:
- Chủ thể không có năng lực trách nhiệm pháp lý
- Do sự kiện bất khả kháng
- Phòng vệ chính đáng
- Do tình thế cấp thiết
* Có 5 tội không áp dụng án tử hình (Luật Hình sự 2015)
- Cướp tài sản (điều 168)
- Sản xuất, buôn bán hàng giả lương thực thực phẩm (điều 193)
- Đầu hàng địch (điều 399)
- Chống mệnh lệnh (điều 394)
- Tội phá hủy công trình
B. BÀI TẬP
Câu 1. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào
cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của
khái niệm nào dưới đây?
A. Ban hành pháp luật B. Xây dựng pháp luật
C. Thực hiện pháp luật D. Phổ biến pháp luật
Câu 2. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động
A. có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành
những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
B. có năng lực, làm cho những quy chế của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành
những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
C. có năng lực, ý thức, làm cho những vi phạm của pháp luật đi vào cuộc sống, trở
thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
D. có ý thức, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những
hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


20
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 3. Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà
pháp luật qui định phải làm, là hình thức thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 4. Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức
A. thực hiện các qui phạm pháp luật cho phép
B. thực hiện các qui phạm pháp luật bắt buộc
C. không làm những điều mà pháp luật cấm
D. không thực hiện các qui phạm pháp luật ràng buộc
Câu 5. Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các cá nhân, tổ
chức không làm những điều mà pháp luật
A. cho phép làm. B. qui định cấm.
C. qui định phải làm. D. không bắt buộc.
Câu 6. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong
quản lí, điều hành là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 7. Hành vi nào dưới đây là thực hiện pháp luật?
A. Vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
B. Đi xe hàng hai, hàng ba, cản trở các phương tiện khác.
C. Lạng lách, đánh võng, chở hàng cồng kềnh.
D. Nhường đường cho các phương tiện được quyền ưu tiên
Câu 8. Việc cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ban
hành các quyết định trong quản lí, điều hành là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới
đây?
A.Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật D. Sử dụng pháp luật
Câu 9. Công dân đi bỏ phiếu bầu cử đại biểu đại biểu Quốc hội là hình thức thực hiện
pháp luật nào dưới đây ?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật D. Sử dụng pháp luật
Câu 10. Hành vi không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ của bạn A là hình thức
thực hiện pháp luật nào dưới đây ?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật D. Sử dụng pháp luật

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


21
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 11. Học sinh đến trường học tập là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật
nào dưới đây ?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật D. Sử dụng pháp luật
Câu 12. Mọi người tự giác dừng xe khi có tín hiệu đèn đỏ là hành động
A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 13. Hành vi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông trên đường là vi
phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 14. Bạn A 20 tuổi có lệnh gọi nhập ngũ, nhưng bạn đã tìm mọi cách để trốn tránh
việc thực hiện nghĩa vụ quân sự. Hành vi bạn A đã vi phạm hình thức thực hiện pháp
luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật
Câu 15. Cảnh sát giao thông xử phạt hành chính anh Nam vì hành vi điều khiển xe đi
quá tốc độ cho phép. Theo em, việc làm của cảnh sát giao thông thuộc hình thức thực
hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật
Câu 16. Công ty sản xuất thực phẩm của chị Mai thường xuyên thải chất thải chưa xử
lí ra môi trường. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật
Câu 17. Anh Minh 21 tuổi và chị Ngọc 19 tuổi yêu nhau được 2 năm, cả hai anh chị M
và N muốn đăng ký kết hôn. Ủy ban nhân dân X đã làm thủ tục cho 2 anh chị đăng ký
kết hôn. Trường hợp này Ủy ban nhân dân X đã
A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 18. Ông K đang kinh doanh cửa hàng điện tử nhưng có hành vi trốn thuế. Ông K
phải nộp phạt theo quyết định xử phạt của cơ quan thuế. Trong trường hợp này cơ
quan thuế đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


22
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 19. Anh An phát hiện công ty xả chất thải ra môi trường và đã nhiều lần nhắc
nhở. Nhưng bị Giám đốc công ty hăm dọa đuổi việc. Nếu em là anh An, em sẽ lựa
chọn ứng xử nào dưới đây với quy định của pháp luật?
A. Báo cáo sự việc trên với cơ quan chức năng
B. Im lặng vì sợ bị trù dập và đuổi việc
C. Rủ mọi người đình công để phản đối công ty
D. Xin nghỉ việc vì quá bức xúc với việc làm của công ty
Câu 20. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào
dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Vi phạm pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Trách nhiệm pháp lí.
Câu 21. Vi phạm hình sự là
A. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội
B. hành vi nguy hiểm cho xã hội
C. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội
D. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội
Câu 22. Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến
A. quy tắc quản lí của nhà nước. B. quy tắc kỉ luật lao động.
C. quy tắc quản lí xã hội. D. nguyên tắc quản lí hành chính.
Câu 23. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quy tắc quản lý nhà nước.
B. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
D. các quy tắc quản lí xã hội.
Câu 24. Những hành vi xâm phạm đến các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà
nước,… do pháp luật lao động quy định, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi
phạm về
A. hành chính. B. pháp luật hành chính.
C. kỉ luật. D. pháp luật lao động.
Câu 25. Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ
A. lao động. B. công vụ nhà nước.
C. kỉ luật lao động. D. lao động và công vụ nhà nước.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


23
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 26. Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Anh A trong lúc say rượu đánh bạn bị thương nặng.
B. Em H bị tâm thần nên đã gây rối trật tự khu vực.
C. Chị C bị trầm cảm nên đã sát hại con của mình.
D. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hang
Câu 27. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ
tuổi theo quy định của pháp luật là:
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 28. Theo quy định của pháp luật độ tuổi nào sau đây phải chịu trách nhiệm về mọi
vi phạm hành chính do mình gây ra?
A. Cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Tổ chức, cá nhân từ 18 tuổi trở lên.
C. Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Tổ chức hoặc cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên.
Câu 29. Theo quy định của pháp luật, độ tuổi nào phải chịu trách nhiệm về mọi tội
phạm
A. đủ 14 tuổi trở lên. B. đủ 15 tuổi trở lên.
C. đủ 16 tuổi trở lên. D. đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 30. Theo quy định của pháp luật, độ tuổi nào chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội
phạm rất nghiêm trọng do cố ý?
A. Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi.
B. Người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi.
C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi.
D. Người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi.
Câu 31. Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Người say rượu B. Người bị ép buộc
C. Người bị bệnh tâm thần D. Người bị dụ dỗ
Câu 32. Anh K đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào người đi đường, làm họ
bị chấn thương, tổn hại sức khỏe 20%. Trường hợp này, anh K phải chịu những loại
trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự và hành chính. B. Dân sự và hành chính.
C. Hình sự và dân sự. D. Kỉ luật và dân sự.
Câu 33. Chị C bị bắt về tội vu khống và tội làm nhục người khác, trong trường hợp
này chị C phải chịu trách nhiệm
A. hình sự B. hành chính C. dân sự D. kỉ luật
Câu 34. Anh N thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không lí do,
trong trường hợp này N vi phạm pháp luật nào?

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


24
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
A. Hình sự B. Hành chính C. Dân sự D. Kỷ luật
Câu 35. Khi thuê nhà ông A, ông B đã tự động sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến
ông A. Hành vi này của ông B là hành vi vi phạm
A. dân sự B. hình sự C. kỷ luật D. hành chính
Câu 36. Gia đình A lấn đất gia đình B, hành vi trên thuộc loại vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm hành chính B. Vi phạm dân sự
C. Vi phạm hình sự D. Vi phạm kỉ luật
Câu 37. Ông A tổ chức buôn bán ma túy. Vậy A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào
sau đây ?
A. Trách nhiệm hình sự. B. Trách nhiệm kỷ luật.
C. Trách nhiệm hành chính. D. Trách nhiệm dân sự.
Câu 38. Để có tiền chơi điện tử, bạn K (16 tuổi) đã trộm điện thoại của bạn học chung
lớp. Nếu là bạn của K em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Đồng tình với hành động của K.
B. Coi như không biết việc K trộm điện thoại.
C. Khuyên bạn nên trả lại điện thoại.
D. Báo với giáo viên chủ nhiệm về hành vi của K.
Câu 39. Trên đường đi học về, A nhìn thấy một người đàn ông đang đào chôn những
thùng hóa chất hết hạn sử dụng xuống lòng đất. Nếu là A em sẽ làm gì cho phù hợp
với quy định của pháp luật?
A. Chia sẻ việc làm của ông ta lên mạng xã hội.
B. Tố cáo với cơ quan chức năng ngay lập tức.
C. Mắng ông ta vì tội làm gây ô nhiễm.
D. Mặc kệ ông ta vì chẳng liên quan đến mình
Câu 40. Việc xử lý người chưa thành niên dựa theo nguyên tắc nào là chủ yếu?
A. cải tạo không giam giữ. B. án treo. C. giáo dục, răn đe. D. phạt tù.
Câu 41. Vi phạm pháp luật hình sự là hành vi
A. nguy hiểm cho xã hội. B. rất nguy hiểm cho xã hội.
C. đặc biệt nghiêm trọng cho xã hội. D. gây nguy hiểm nghiêm trọng cho xã hội.
Câu 42. Vi phạm dân sự là hành vi trái luật, xâm hại đến
A. trật tự quản lý kinh tế-xã hội. B.quan hệ quản lý hành chính nhà nước.
C. quan hệ quản lý trật tự xã hội. D. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 43. Vi phạm pháp luật hành chính là
A. hành vi của cá nhân thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới các quy tắc
quản lý Nhà nước.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


25
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
B. hành vi của cá nhân hoặc tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới
các quy tắc quản lý Nhà nước.
C. hành vi của tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới các quy tắc
quản lý Nhà nước.
D. hành vi của tập thể thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới các quy tắc
quản lý Nhà nước.
Câu 44. Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là vi phạm
A. hình sự B. dân sự C. kỷ luật D. hành chánh
Câu 45. Theo quy định của pháp luật, người chưa thành niên là người
A. đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi B. từ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi
C. từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi D. đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
Câu 46. Chủ thể của vi phạm pháp luật hình sự là
A. cá nhân và xã hội. B. tổ chức và xã hội.
C. cá nhân và tổ chức. D. cá nhân hoặc cơ quan.
Câu 47. Hành vi xâm phạm độc lập, chủ quyền quốc gia là vi phạm
A. hình sự B. hành chính C. dân sự D. kỷ luật
Câu 48. Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vi phạm qui định về an toàn giao
thông đường bộ là vi phạm
A. hình sự. B. hành chính. C.dân sự. D.kỷ luật.
Câu 49. Hành vi nào sau đây là vi phạm dân sự?
A. Chị D chạy xe vượt đèn đỏ.
B. Anh P có hành vi chống đối người thi hành công vụ.
C. Chị K lợi dụng quyền hạn ăn hối lộ tài sản của công ty.
D. Anh V đã không làm tròn trách nhiệm đã ký trong hợp đồng dân sự.
Câu 50. Hình thức nào sau đây không thuộc xử phạt vi phạm hành chính ?
A. Cảnh cáo. B. Bồi thường. C. Phạt tù. D. Phạt tiền.
Câu 51. Theo quy định của pháp luật, người bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình
sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý
A. từ đủ 14 tuổi đến 15 tuổi B. từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
C. từ đủ 16 tuổi đến dưới 17 tuổi D. từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
Câu 52. Anh H chạy xe vượt đèn đỏ và gây tai nạn giao thông dẫn đến chết người.
Anh H sẽ bị
A. tạm giữ xe, xử lý hành chính.
B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra.
C. tước quyền sử dụng giấy phép, xử lý hành chính.
D. chịu trách nhiệm hình sự về tội làm chết người.
Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023
26
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
Câu 53. Chị M thường xuyên đi làm muộn và không hoàn thành công việc được giao
trong công ty. Việc làm của chị M là vi phạm
A. dân sự. B. hành chính. C. hình sự. D. kỉ luật.
Câu 54. Ông N vận chuyển gia cầm bị bệnh, bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và
buộc phải tiêu hủy hết số gia cầm bị bệnh này. Đây là biện pháp chế tài thuộc hành vi
vi phạm nào?
A. dân sự. B. hình sự. C. hành chính. D. kỷ luật.
Câu 55. Học sinh Y (17 tuổi) đánh học sinh X nhập viện với tỉ lệ thương tật 15%.
Hành vi của Y đã vi phạm
A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỷ luật.
Câu 56. Anh A (đủ 14 tuổi) lưu thông trên đường bằng xe máy điện nhưng không đội
mũ bảo hiểm. Anh A phải chịu trách nhiệm:
A. hình sự B. dân sự C. hành chính D. kỷ luật
Câu 57. Anh A (đủ 16 tuổi) do mâu thuẫn cá nhân đã giết chết anh B. Anh A phải chịu
trách nhiệm
A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỷ luật.
Câu 58. Để có tiền tiêu xài, bạn A (16 tuổi) đã lên kế hoạch cướp tài sản của người
khác. Nếu là bạn của A, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp ?
A. Giúp đỡ A thực hiện kế hoạch.
B. Coi như không biết và để mặc bạn thực hiện kế hoạch.
C. Khuyên bạn từ bỏ kế hoạch vì đó là hành vi vi phạm luật.
D. Rủ thêm các bạn khác cùng tham gia kế hoạch.
Câu 59. Công ty X xã chất thải ra sông, gây ô nhiễm môi trường. Trách nhiệm pháp lý
áp dụng đối với công ty này là
A. hình sự. B. dân sự. C. hành chính. D. kỷ luật
Câu 60. Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi
thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tổ chức hội nghị khách hàng. B. Từ chối nhận tài sản thừa kế.
C. Trì hoãn nộp thuế thu nhập. D. Hủy bỏ giao dịch dân sự.

----------*****----------

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


27
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Bài 3. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT

A. LÝ THUYẾT
1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
- Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật3.
- Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc,
tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc
hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp
luật4.
- Khái niệm: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về
hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân5.
- Biểu hiện:
+ Được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình.
+ Không bị phân biệt về dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và
địa vị xã hội.
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
- Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Không phân biệt địa vị, dân tộc, tôn giáo, hoàn cảnh,…
- Xét xử những người vi phạm pháp luật phải dựa trên quy định của pháp luật về
tính chất mức độ vi phạm chứ không phải căn cứ vào giới tính, dân tộc,…
3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân
trước pháp luật
- Được quy định trong Hiến pháp và pháp luật.
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử phạt chủ thể vi phạm pháp luật.
- Chỉ truy cứu trách nhiệm theo nguyên tắc công bằng, công khai, nhanh chóng.
- Nhà nước có trách nhiệm tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền và nghĩa
vụ của mình.
- Nhà nước có trách nhiệm xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Quyền bình đẳng
Nội dung so sánh Quyền bình đẳng
trước pháp luật
Căn cứ hình thành Tạo hoá Ghi nhận trong Hiến pháp, pháp luật
Chủ thể Mọi người Công dân
Nội hàm Rộng hơn Hẹp hơn
Chế tài áp dụng Xã hội, dư luận lên án Xử lí theo pháp luật
khi vi phạm
3
Điều 16 Hiến pháp năm 2013 nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, tr.27.
5
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, tr.28.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


28
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
B. BÀI TẬP
Câu 1. Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong:
A. Hiến pháp B. Hiến pháp và luật
C. Luật hiến pháp D. Luật và chính sách
Câu 2. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau,
trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí:
A. như nhau B. ngang nhau C. bằng nhau D. có thể khác nhau
Câu 3. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:
A. dân tộc, giới tính, tôn giáo B. thu nhập, tuổi tác, địa vị
C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo D. dân tộc, độ tuổi, giới tính
Câu 4. Học tập là một trong những
A. nghĩa vụ của công dân B. quyền của công dân
C. trách nhiệm của công dân D. quyền và nghĩa vụ của công dân
Câu 5. Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm
của:
A. Nhà nước B. Nhà nước và xã hội
C. Nhà nước và pháp luật D. Nhà nước và công dân
Câu 6. Những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân sẽ bị Nhà
nước:
A. ngăn chặn, xử lí B. xử lí nghiêm minh
C. xử lí thật nặng D. xử lí nghiêm khắc.
Câu 7. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ
luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải
chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 8. Công dân bình đẳng trước pháp luật là
A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo
B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức,
đoàn thể mà họ tham gia
D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và
chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


29
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 9. Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định
tự do kinh doanh là
A. quyền của công dân. B. trách nhiệm của công dân.
C. quyền và nghĩa vụ của công dân. D. nghĩa vụ của công dân.
Câu 10. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là
A. công dân nào cũng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm pháp luật và phải bị xử lí theo
quy định của pháp luật.
B. công dân nào cũng phải thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật.
C. bất kì công dân nào cũng được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
D. chỉ những công dân vi phạm pháp luật từ đủ 18 tuổi trở lên mới phải chịu trách
nhiệm pháp lí.
Câu 11. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu là
A. mọi công dân đều được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước
và xã hội theo quy định của pháp luật.
B. mọi công dân đều được hưởng quyền như nhau theo quy định của pháp luật.
C. mọi công dân đều phải có nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.
D. mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
Câu 12. Nếu tình cờ phát hiện kẻ trộm vào nhà hàng xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng xử
nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất ?
A. Báo ngay cho bố mẹ, người lớn ở gần nhà hoặc báo cho những người có trách
nhiệm.
B. Lờ đi, coi như không biết để tránh rắc rối cho mình.
C. Bí mật theo dõi và khi thấy quả tang thì sẽ hô to lên.
D. Xông vào bắt đối tượng rồi gọi điện báo cho cảnh sát.
Câu 13. Trong một lớp học có bạn được miễn, giảm học phí theo quy định. Em nhận
thức vấn đề này như thế nào?
A. Hoàn toàn phù hợp với chủ trương chính sách của ngành và nhà trường.
B. Thể hiện sự không công bằng trong sự quản lí của lãnh đạo nhà trường.
C. Không bình đẳng giữa các học sinh với nhau.
D. Không bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của học sinh.
Câu 14. Trong lớp 12A, bạn K là học sinh giỏi và được chọn vào đội tuyển học sinh
giỏi quốc gia. Điều này thể hiện bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ học tập. B. quyền học tập công dân.
C. nghĩa vụ học tập của công dân. D. trách nhiệm pháp lý.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


30
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 15. H uống rượu say chạy xe gắn máy đụng vào K đang đi bộ trên lề đường làm
K té gãy tay. Trong trường hợp này, H phải bồi thường cho K do có hành vi
A. xâm phạm đến sức khỏe của K B. xâm phạm đến tài sản của K
C. xâm phạm đến tính mạng của K D. xâm phạm đến danh dự, uy tín của K
Câu 16. Để học được lớp A (nâng cao) trường THPT N, học sinh phải thi đạt điểm đậu
rất cao. Nhiều học sinh thi không đạt cảm thấy bất mãn, điều này thể hiện
A. mức độ sử dụng quyền tùy thuộc khả năng mỗi người.
B. sự thiếu công bằng trong giáo dục.
C. sự bất bình đẳng trong việc hưởng các quyền
D. sự mâu thuẫn của quy phạm pháp luật.
Câu 17. Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán
bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Việc này là thể hiện bình đẳng
nào dưới đây ?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. Bình đẳng trước pháp luật. D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.
Câu 18. T (18 tuổi) rủ H (14 tuổi) đi cướp giật dây chuyền. Khi bị bắt, H và T sẽ chịu
mức độ xử phạt nào sau đây?
A. Xử phạt T mức án nặng hơn H. B. Xử phạt T và H mức cảnh cáo.
C. T và H xử phạt với mức án như nhau. D. Xử phạt T, không xử phạt H.
Câu 19. Trên đường tham gia giao thông, khi hiệu lệnh của người cảnh sát giao thông
trái với hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông hay biển báo, bạn phải chấp hành theo
hiệu lệnh nào ?
A. Hiệu lệnh của người cảnh sát giao thông. B. Không chấp hành hiệu lệnh nào.
C. Hiệu lệnh của biển báo giao thông. D. Hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.
Câu 20. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ
như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều
vào yếu tố nào sau đây của mỗi người?
A. Khả năng về kinh tế, tài chính. B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.
C. Các mối quan hệ xã hội. D. Trình độ học vấn cao hay thấp.
Câu 21. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của
công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Hỗ trợ người già neo đơn B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc
Câu 22. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của
công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Đăng ký tư vấn nghề nghiệp. B. Từ chối di sản thừa kế.
C. Tham gia bảo vệ Tổ quốc. D. Bảo trợ người vô gia cư.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


31
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
Câu 23. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện
nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý là
A. thoả mãn tất cả nhu cầu. B. ngang bằng về lợi nhuận.
C. đáp ứng mọi sở thích. D. bình đẳng trước pháp luật.
Câu 24. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của
công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và pháp luật?
A. Tự chuyển quyền nhân thân. B. Công khai gia phả dòng họ.
C. Nộp thuế theo luật định. D. Chia sẻ bí quyết gia truyền.
Câu 25. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của
công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế. B. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.
C. Lựa chọn giao dịch dân sự. D. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 26. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của
công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Tham gia bảo vệ Tổ quốc B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản D. Hỗ trợ người già neo đơn
Câu 27. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của
công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế. B. Lựa chọn giao dịch dân sự.
C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. D. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.
Câu 28. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của
công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ Nhà nước và xã hội ?
A. Hỗ trợ người già neo đơn B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc
C. Lựa chọn loại hình bảo hiểm D. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản
Câu 29. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của
công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Từ chối di sản thừa kế. B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
C. Bảo trợ người vô gia cư. D. Đăng kí tư vấn nghề nghiệp.
Câu 30. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của
công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Công khai gia phả dòng họ. B. Thống nhất địa điểm cư trú.
C. Tôn trọng nhân phẩm của nhau. D. Tự chuyển quyền nhân thân.
Câu 31. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào
dưới đây ?
A. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề. B. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
C. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh. D. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


32
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
Câu 32. Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về việc hưởng quyền và làm
nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?
A. Quyền của công dân không tách rời các nghĩa vụ của công dân.
B. Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người không giống nhau.
C. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau.
D. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành.
Câu 33. Theo quy định nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong
việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản B. Thống nhất địa điểm cư trú.
C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. D. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề.
Câu 34. Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình
đẳng của trong việc hưởng quyền ?
A. dùng tiếng nói, chữ viết riêng. B. thực hiện chính sách tương trợ.
C. thay đổi cơ chế quản lí. D. tham gia quản lí xã hội.
Câu 35. Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây thực hiện đúng nghĩa vụ
của người sản xuất, kinh doanh?
A. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
B. Buôn bán hàng kém chất lượng.
C. Kinh doanh nhưng không nộp thuế đầy đủ.
D. Sản xuất các mặt hàng bị cấm kinh doanh.
Câu 36. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của
công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Từ chối di sản thừa kế. B. tham gia quản lí xã hội.
C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. D. thỏa mãn tất cả nhu cầu.
Câu 37. Theo quy định nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong
việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. B. Thay đổi địa bàn cư trú.
C. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh. D. Thống nhất địa điểm cư trú.
Câu 38. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của
công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. thực hiện chính sách tương trợ. B. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.
C. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. D. Lựa chọn giao dịch dân sự.
Câu 39. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của
công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Lựa chọn giao dịch dân sự. B. Từ trối di sản thừa kế.
C. Tham gia bảo vệ Tổ quốc D. Thay đổi địa bàn cư trú.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


33
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

BÀI 4. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN


TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
(trong hôn nhân và gia đình, lao động và kinh doanh)

A. LÝ THUYẾT
1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
- Mục đích của hôn nhân
+ Xây dựng gia đình hạnh phúc, hòa thuận;
+ Sinh con và nuôi dạy con cái;
+ Tổ chức đời sống vật chất và tinh thần của gia đình.
- Khái niệm: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về
nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở
nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các
mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội6.
Như vậy: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình giữa vợ, chồng và các thành viên
trong gia đình được pháp luật quy định và Nhà nước đảm bảo thực hiện.
b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình (vợ và chồng, cha mẹ và
con, ông bà và cháu, giữa anh, chị, em)
* Bình đẳng giữa vợ và chồng:
- Trong quan hệ nhân thân: có quyền và nghĩa vụ ngang nhau
+ Chọn nơi cư trú;
+ Tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau;
+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau;
+ Giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt;
+ Bình đẳng trong lựa chọn và sử dụng các biện pháp kế hoạch hoá gia đình;
+ Bình đẳng trong chăm sóc con ốm.
- Trong quan hệ tài sản: có quyền và nghĩa vụ ngang nhau
+ Quyền sở hữu tài sản chung (chiếm hữu, sở hữu, định đoạt);
+ Quyền thừa kế;
+ Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng;
+ Tài sản chung: được tạo ra trong thời kì hôn nhân, được thừa kế, tặng chung;
+ Tài sản riêng: có trước hôn nhân hoặc được thừa kế, tặng riêng.

6
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, tr.33.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


34
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
* Bình đẳng giữa cha, mẹ và con
- Cha mẹ (kể cả bố dượng, mẹ kế) có nghĩa vụ và quyền ngang nhau đối với con:
+ thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con;
+ tôn trọng ý kiến của con;
+ đảm bảo thực hiện quyền học tập và phát triển của con (về thể chất, trí tuệ, đạo đức).
- Cha mẹ không được phân biệt đối xử với các con (trai, gái, con nuôi); không
được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không xúi giục, ép buộc con
làm những điều vi phạm pháp luật, trái với đạo đức.
- Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ; không
được ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
* Bình đẳng giữa ông bà và cháu
- Ông bà có quyền và nghĩa vụ với các cháu: trông nom, chăm sóc, giáo dục
cháu, sống mẫu mực, nêu gương cho các cháu.
- Các cháu có bổn phận kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
* Bình đẳng giữa anh, chị, em
Anh chị em có bổn phận:
+ thương yêu chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau;
+ đùm bọc, nuôi dưỡng nhau (trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ
không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc).
* Kết luận: Pháp luật quy định các thành viên trong gia đình cùng chung sống
đều có quyền và nghĩa vụ quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, đóng góp công sức, tài
sản để duy trì cuộc sống chung phù hợp với điều kiện thực tế của từng người, trên cơ
sở dân chủ, công bằng, và tôn trọng lẫn nhau.
c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong hôn
nhân và gia đình (Đọc thêm)
2. Bình đẳng trong lao động
a. Thế nào là bình đẳng trong lao động
Khái niệm: Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân
trong thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm; bình đẳng giưa người sử dụng
lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động; bình đẳng giữa lao động
nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước7.
b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động
* Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động:
- Được tự do sử dụng sức lao động;
+ Lựa chọn việc làm;
+ Làm việc cho ai;
7
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, tr.35.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


35
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
+ Bất kì ở đâu.
- Người lao động phải đủ tuổi (15 tuổi trở lên), người sử dụng lao động (đủ 18
tuổi trở lên).
- Không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình,…
* Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động (viết tắt là HĐLĐ):
- Hợp đồng lao động: là sự thoả thuận giũa người lao động và người sử dụng lao
động về điều kiện lao động, việc làm có trả công, quyền và nghĩa vụ hai bên trong
quan hệ lao động.
- Hình thức giao kết HĐLĐ
+ Bằng miệng
+ Bằng văn bản
- Nguyên tắc giao kết HĐLĐ
+ Tự do, tự nguyện, bình đẳng
+ Không trái pháp luật, thoả ước tập thể
+ Giao kết trực tiếp.
- Tại sao phải kí kết HĐLĐ: là cơ sở pháp lý để pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của hai bên.

Tự do

Nguyên Tự nguyện, bình đẳng


tắc giao
kết HĐLĐ Không trái pháp luật

Giao kết trực tiếp

* Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ:


- Tìm việc làm, độ tuổi, tiêu chuẩn.
- Tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động.
- Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt HĐLĐ với phụ nữ
nghỉ chế độ thai sản.
c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công
dân trong lao động (HS tự nghiên cứu)
- Học sinh cần làm gì ?
+ Học tập nâng cao trình độ
+ Năng động sáng tạo
+ Thực hiện bình đẳng trong lao động

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


36
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
3. Bình đẳng trong kinh doanh
a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh
- Khái niệm: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi
tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh,
lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến vịệc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong
kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật8.
- Bình đẳng trong kinh doanh được thể hiện:
+ Tự do kinh doanh, tự chủ đăng kí kinh doanh, đầu tư;
+ Tự do chọn nghề, địa điểm, hình thức tổ chức doanh nghiệp, thực hiện quyền
và nghĩa vụ;
+ Bình đẳng dựa trên cơ sở pháp luật.
b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh
- Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
- Tự chủ đăng kí kinh doanh (pháp luật không cấm)
- Biết hợp tác, phát triển, cạnh tranh lành mạnh.
- Bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình kinh doanh.
- Bình đẳng trong tìm kiếm thị trường, khách hàng, kí kết hợp đồng.
c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong kinh
doanh (Học sinh tự nghiên cứu)
***KIẾN THỨC MỞ RỘNG
1. Một số điều trong nội dung Hiến pháp 2013 về quyền trong các lĩnh vực hôn
nhân và gia đình, lao động, kinh doanh
Điều 15
1. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
2. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác.
3. Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.
4. Việc thực hiện quyền con người, quyền công dân không được xâm phạm lợi
ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
Điều 16
1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
2. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa,
xã hội.
Điều 26
1. Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà nước có chính sách bảo đảm
quyền và cơ hội bình đẳng giới.

8
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, tr.38.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


37
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
2. Nhà nước, xã hội và gia đình tạo điều kiện để phụ nữ phát triển toàn diện, phát
huy vai trò của mình trong xã hội.
3. Nghiêm cấm phân biệt đối xử về giới.
Điều 33
Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật
không cấm.
Điều 35
1. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc.
2. Người làm công ăn lương được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an
toàn; được hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi.
3. Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, sử dụng nhân công dưới
độ tuổi lao động tối thiểu.
Điều 36
1. Nam, nữ có quyền kết hôn, ly hôn. Hôn nhân theo nguyên tắc tự nguyện, tiến
bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.
2. Nhà nước bảo hộ hôn nhân và gia đình, bảo hộ quyền lợi của người mẹ và trẻ
em.
Điều 47
Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định.
2. Luật hôn nhân và gia đình 2014
Điều 8. Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy
định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao
động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu
nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1
Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho
chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ
chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có
được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


38
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
2. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo
đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
3. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang
có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.
Điều 69. Nghĩa vụ và quyền của cha mẹ
1. Thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập, giáo dục để
con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, đạo đức, trở thành người con hiếu thảo
của gia đình, công dân có ích cho xã hội.
2. Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con
chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả
năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
3. Giám hộ hoặc đại diện theo quy định của Bộ luật dân sự cho con chưa thành
niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự.
4. Không được phân biệt đối xử với con trên cơ sở giới hoặc theo tình trạng hôn
nhân của cha mẹ; không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên, con đã
thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động; không được
xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.
3. Bộ luật Lao động 2012
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động ( trích )
1. Người lao động có các quyền sau đây:
a) Làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ
nghề nghiệp và không bị phân biệt đối xử;
b) Hưởng lương phù hợp với trình độ kỹ năng nghề trên cơ sở thoả thuận với
người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về
an toàn lao động, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có lương và được
hưởng phúc lợi tập thể;...
2. Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể;
b) Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động, tuân theo sự điều hành hợp
pháp của người sử dụng lao động;
c) Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về bảo
hiểm y tế.
Điều 15. Hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
trong quan hệ lao động.
Điều 17. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


39
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước
lao động tập thể và đạo đức xã hội.
Điều 23. Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các
khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí
mật công nghệ theo quy định của pháp luật, thì người sử dụng lao động có quyền thỏa
thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh
doanh, bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp người lao
động vi phạm.
3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội
dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức
giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hoả
hoạn, thời tiết.
4. Nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám
đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước do Chính phủ quy định.
Điều 7. Quyền của doanh nghiệp
1. Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa
chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và
ngành, nghề kinh doanh.
3. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
4. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
6. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


40
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
7. Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh
và khả năng cạnh tranh.
8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
9. Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật
10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
11. Tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
12. Quyền khác theo quy định của luật có liên quan.
Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
1. Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu
tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác,
đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
3. Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định
của pháp luật.
4. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy
định của pháp luật về lao động; không được phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự,
nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không được sử dụng lao động
cưỡng bức và lao động trẻ em; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động
tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy
định của pháp luật.
5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn
do pháp luật quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
6. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt
động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của
pháp luật có liên quan.
7. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai
hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông
tin đó.
8. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã
hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử-văn hóa và
danh lam thắng cảnh.
9. Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp
của khách hàng và người tiêu dùng.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


41
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

B. BÀI TẬP
Câu 1. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong các quan hệ
A. tình cảm và kinh tế B. nhân thân và tài sản
C. kinh tế và văn hóa D. lao động và tình yêu
Câu 2. Bình đẳng giữa vợ và chồng theo quy định của pháp luật là
A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
B. người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú cho các thành viên trong gia đình.
C. người vợ phải có nghĩa vụ yêu thương, chăm sóc và giáo dục con cái.
D. người chồng mới có quyền quyết định mọi việc quan trọng trong gia đình.
Câu 3. Vợ, chồng biết tôn trọng và giữ gìn danh dự cho nhau là biểu hiện của bình
đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. xã hội. C. tài sản. D. tinh thần.
Câu 4. Việc mua, bán liên quan đến tài sản chung phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa
vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quan hệ
A. hợp đồng. B. tài sản. C. thỏa thuận. D. chuyển nhượng.
Câu 5. “Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt
trong gia đình”. Điều này được thể hiện trong quan hệ
A. hôn nhân và huyết thống B. gia đình và xã hội.
C. nhân thân và tài sản. D. cá nhân và xã hội.
Câu 6. Không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ con (kể cả con
nuôi). Nội dung này thể hiện quyền bình đẳng giữa
A. cha mẹ và con cái. B. ông bà và cháu.
C. vợ và chồng. D. con cháu và người thân.
Câu 7. Để thực hiện bình đẳng trong hôn nhân và gia đình cần tuân thủ những nguyên
tắc nào?
A. Dân chủ, văn minh, tiến bộ, công bằng.
B. Tự do, tiến bộ, không trái với quy định của gia đình.
C. Tự nguyện, sáng tạo, không trái với thỏa ước tập thể.
D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không đúng với quy định về tài sản giữa vợ và chồng?
A. Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng mà không bị ai ngăn cấm.
B. Vợ, chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung.
C. Vợ, chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật.
D. Tài sản riêng của vợ và chồng phải được chia đôi sau khi li hôn.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


42
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng về nghĩa vụ của con cái đối với cha mẹ theo quy
định của pháp luật?
A. Việc con cái nuôi dưỡng cha mẹ là vấn đề đạo đức, không liên quan đến pháp luật.
B. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, vâng lời, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
C. Tùy vào hoàn cảnh kinh tế, con mới có thể chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ.
D. Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi con nên con không cần phải có nghĩa vụ gì đối với cha
mẹ.
Câu 10. Điều nào dưới đây đúng với nội dung quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
B. Con có hành vi xúc phạm, ngược đãi cha mẹ.
C. Cha mẹ ép buộc con làm những việc trái pháp luật.
D. Cha mẹ yêu thương con ruột nhiều hơn con nuôi.
Câu 12. Cháu không được có hành vi nào sau đây đối với ông bà?
A. Yêu quý, kính trọng ông bà B. Ngược đãi, xúc phạm ông bà
C. Chăm sóc, phụng dưỡng ông bà D. Luôn biết vâng lời ông bà
Câu 13. Nội dung nào sau đây thể hiện sự không bình đẳng giữa anh chị em trong gia
đình?
A. Đùm bọc nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.
B. Anh chị xúi giục em làm việc trái pháp luật.
C. Chăm sóc và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.
Câu 14. Do nợ nần, anh P đã tự ý bán chiếc ô tô là tài sản chung của gia đình để trả
nợ. Hành vi của P đã vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Huyết thống. B. Tài sản chung. C. Tài sản riêng. D. Kinh doanh.
Câu 15. Cha mẹ mất sớm nên M được chị X đem về nuôi. Khi mới 11 tuổi, M đã bị
mẹ nuôi buộc nghỉ học để đi làm kiếm tiền. Chị M đã vi phạm quyền bình đẳng trong
quan hệ nào dưới đây?
A. Vợ - chồng. B. Cha mẹ - con. C. Ông bà – cháu. D. Anh, chị, em.
Câu 16. Sau khi kết hôn, anh C cương quyết không cho vợ mình là chị L đi học để
phát triển sự nghiệp, buộc chị phải ở nhà chăm lo gia đình. Anh C đã xâm phạm tới
quyền nào dưới đây trong hôn nhân và gia đình?
A. Quyền tự do phát biểu ý kiến.
B. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ .
C. Quyền bình đẳng về học tập của công dân.
D. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


43
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 17. Ông T là anh cả trong gia đình đã phân công em út chăm sóc anh ba bị bệnh
tâm thần với lí do em út giàu có nên chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T đã
A. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.
B. hợp lí vì em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai.
C. phù hợp với đạo đức vì anh cả có toàn quyền quyết định.
D. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì em út bị anh cả ép buộc.
Câu 18. Ông K quyết định bán nhà để chuyển về quê sinh sống mà không bàn bạc với
vợ. Hành vi của ông K đã vi phạm quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
A. Nhân thân. B. Tài sản. C. Tình cảm. D. Kinh doanh.
Câu 19. Do ghen tuông nên T đã đánh đập vợ mình. Việc làm của T đã vi phạm quyền
bình đẳng giữa vợ và chồng trong mối quan hệ nào dưới đây?
A. Kinh tế. B. Nhân thân. C. Tài sản. D. Hợp tác
Câu 20. Trên đường đi học về, A nhìn thấy B (bạn cùng lớp) đang lớn tiếng với cha
dượng. Nếu là A, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quyền
bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Phớt lờ như không biết.
B. Mắng cho B một trận.
C. Kể chuyện này cho các bạn cùng lớp nghe.
D. Khuyên nhủ B không nên làm như vậy.
Câu 21. Mỗi khi đi học về, A thường xuyên chứng kiến anh B đánh vợ. A nhiều lần
khuyên ngăn nhưng B không sửa đổi. Nếu là A, em lựa chọn cách ứng xử nào dưới
đây sao cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp nạn nhân
B. Không báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm
C. Không quan tâm vì đó là việc riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết
D. Quay phim hoặc chụp hình lại và tung lên mạng cho mọi người cùng xem
Câu 22. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Bình đẳng, tự do, bác ái B. Dân chủ, văn minh, tiến bộ
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng D. Công bằng, dân chủ, văn minh
Câu 23. Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện
thông qua
A. hợp đồng lao động. B. giao kết hợp đồng lao động.
C. pháp luật lao động. D. các văn bản lao động.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


44
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 24. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về
A. tiền công, việc làm, quyền và nghĩa vụ mỗi bên.
B. việc làm, các nhu cầu phát sinh, quyền và nghĩa vụ mỗi bên.
C. việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ mỗi bên.
D. việc làm có trả công, điều kiện lao động và nghĩa vụ mỗi bên.
Câu 25. Đâu là biểu hiện của vi phạm quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao
động nữ trong những phát biểu sau đây?
A. Cùng làm việc như nhau nhưng nam được ưu tiên hơn.
B. Đều được ưu tiên phát triển đối với nam, nữ có trình độ chuyên môn cao.
C. Đều được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
D. Đều có cơ hội thăng tiến như nhau.
Câu 26. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong lao động?
A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.
C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Câu 27. Mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp
phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về
A. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, độ tuổi, thành phần kinh tế.
B. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, thành phần kinh tế.
C. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, độ tuổi, thành phần kinh tế, nguồn gốc gia
đình.
D. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ, thành phần kinh tế.
Câu 28. Theo quy định của pháp luật, lao động nữ được nghỉ sáu tháng, hưởng chế độ
thai sản và bảo đảm chỗ làm việc sau khi hết thời gian thai sản. Điều này thể hiện
A. bình đẳng giữa lao động nam và nữ. B. bất bình đẳng giới.
C. bất bình đẳng giữa lao động nam và nữ. D. bất bình đẳng với lao động nữ.
Câu 29. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là có quyền
A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
B. được làm mọi việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.
C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
D. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


45
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 30. Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao
động nào dưới đây?
A. Có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp. B. Có bằng tốt nghiệp đại học.
C. Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao. D. Có nhiều năm công tác trong nghề.
Câu 31. Theo quy định của pháp luật, lao động là
A. nghĩa vụ của công dân. B. trách nhiệm của công dân.
C. bổn phận của công dân. D. quyền và nghĩa vụ của công dân.
Câu 32. Phát biểu nào sau đây biểu hiện bất bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động
B. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữD. Bình đẳng về thu nhập dù cho sự
đóng góp, năng lực khác nhau
Câu 33. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện
trong
A. quy chế chi tiêu nội bộ. B. cơ hội tìm kiếm việc làm.
C. quy trình quản lí nhân sự. D. nội dung hợp đồng lao động.
Câu 34. Anh Nam ký kết hợp đồng lao động với công ty A với chức năng, nhiệm vụ
nhân viên kinh doanh. Sau đó, công ty A lại bố trí cho anh Nam làm công việc vệ sinh
văn phòng. Công ty A đã vi phạm nội dung nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng trong tự do lựa chọn việc làm.
B. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Công dân bình đẳng trong giao kết hộp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 35. Mai tốt nghiệp chuyên ngành bác sĩ răng hàm mặt nhưng bố mai bắt buộc Mai
làm việc trong cơ quan bố là bệnh viện phụ sản. Bố Mai đã vi phạm nội dung nào dưới
đây?
A. Công dân bình đẳng trong tự do lựa chọn việc làm.B. Công dân bình đẳng trong
thực hiện quyền lao động.
C. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 36. Lan tốt nghiệp kỹ sư cơ khí nhưng do là nữ nên đi bất cứ xí nghiệp nào Lan
cũng không được nhận. Biểu hiện trên đã vi phạm nội dung nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng trong tự do lựa chọn việc làm.
B. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


46
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
Câu 37. Anh A và chị B có trình độ đào tạo như nhau, cùng thi tuyển vào một vị trí và
có điểm bằng nhau, nhưng công ty A chỉ tuyển dụng anh A vì anh là nam. Trường hợp
này đã vi phạm
A. quyền bình đẳng về thực hiện quyền lao động giữa nam và nữ.
B. quyền bình đẳng về phân công lao động giữa nam và nữ.
C. quyền bình đẳng giữa lao động nam và nữ.
D. quyền bình đẳng về tìm việc làm giữa nam và nữ.
Câu 38. Chị My đến công ty A xin việc nhưng bị từ chối vì chị là người dân tộc thiểu
số. Công ty A đã vi phạm
A. quyền bình đẳng trong kinh doanh.
B. quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 39. Sinh viên A tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán. Sinh viên A có thể lựa
chọn làm việc cho bất kỳ ai, ở đâu phù hợp theo quy định của pháp luật. Đây là biểu
hiện của nội dung nào trong bình đẳng lao động?
A. Thực hiện quyền lao động
B. Giao kết hợp đồng lao động
C. Giữa lao động nam và lao động nữ
D. Giữa lao động phổ thông với đại học
Câu 40. Để có tiền đi học, bạn H (14 tuổi) đã xin vào làm phục vụ ở quán karaoke.
Nếu là bạn của H, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định
của pháp luật?
A. Đồng ý với ý kiến của bạn và cũng xin vào làm cùng.
B. Coi như không biết để bạn có thể tự tin làm việc.
C. Khuyên bạn bỏ công việc này vì trái quy định của Luật Lao động.
D. Báo công an phạt chủ quán vì sử dụng người lao động trái pháp luật.
Câu 41. Trong hợp đồng lao động giữa công ty A và công nhân có một điều khoản
quy định lao động nữ phải cam kết sau 03 năm làm việc cho công ty mới được lập gia
đình và sinh con. Quy định này không phù hợp với nội dung
A. bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.
B. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. bình đẳng trong việc sử dụng người lao động.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


47
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 42. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy
theo
A. sở thích và khả năng. B. nhu cầu thị trường.
C. mục đích bản thân. D. khả năng và nhu cầu.
Câu 43. Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo
quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền
A. tự chủ đăng kí kinh doanh B. kinh doanh không cần đăng kí
C. miễn giảm thuế D. tăng thu nhập
Câu 44. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định của
pháp luật là nội dung thuộc quyền nào sau đây?
A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. B. Quyền bình đẳng trong lao động.
C. Quyền bình đẳng trong sản xuất. D. Quyền bình đẳng trong mua bán.
Câu 45. Bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là bình đẳng trong
A. lựa chọn, ngành nghề. B. tìm kiếm việc làm.
C. quyền làm việc. D. lựa chọn việc làm.
Câu 46. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu tư là
A. kinh doanh. B. lao động. C. sản xuất. D. buôn bán.
Câu 47. Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh.
B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Tìm mọi cách để thu lợi trong kinh doanh.
Câu 48. Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế?
A. Được khuyến khích, phát triển lâu dài.
B. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế.
C. Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên phát triển.
D. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Câu 49. Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là
A. Tiêu thụ sản phẩm. B. Tạo ra lợi nhuận.
C. Nâng cao chất lượng sản phẩm. D. Giảm giá thành sản phẩm.
Câu 50. Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


48
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.
D. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.
Câu 51. Pháp luật không cấm kinh doanh ngành, nghề nào sau đây?
A. Kinh doanh dịch vụ tổ chức sự kiện, truyền thông
B. Kinh doanh các chất ma túy
C. Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật
D. Kinh doanh các loại động vật, thực vật hoang dã quý hiếm
Câu 52. Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng
thêm quy mô sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
A. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
B. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
C. Quyền định đoạt tài sản.
D. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
Câu 53. Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là
quần áo trẻ em. Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp
luật?
A. Tự chủ kinh doanh
B. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh
C. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí
D. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh
Câu 54. Ông K bán rau tại chợ, hằng tháng ông A đều nộp thuế. Hành vi của ông A
thuộc nội dung nào của quyền bình đẳng trong kinh doanh
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.
C. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
D.Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.
Câu 55. Công ty X ở Bình Phước và công ty N ở Bình Dương cùng sản xuất ván ép.
Công ty X phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cá nhân thấp hơn công ty N. Căn cứ
yếu tố nào dưới đây hai công ty có mức thuế khác nhau?
A. Lợi nhuận thu được. B. Quan hệ quen biết.
C. Địa bàn kinh doanh. D. Khả năng kinh doanh.
Câu 56. Ông G đã có giấy phép kinh doanh dịch vụ ăn uống nhưng thấy mặt bằng
rộng nên ông G làm hồ sơ xin đăng ký kinh doanh thêm dịch vụ vui chơi giải trí. Ông
A đã sử dụng quyền nào sau đây?
A.Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh
B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


49
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
C. Quyền chủ động mở rộng quy mô
D. Quyền được khuyến khích phát triển trong kinh doanh
Câu 57. UBND xã X cho phép công ty ông Y đặt cơ sở sản xuất trên địa bàn của xã.
Chất thải của công ty đã gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của
người dân ở đó. Để tiếp tục hoạt động sản xuất của mình, công ty Y phải
A. xây dựng hệ thống xử lý chất thải.
B. đóng thuế đầy đủ.
C. đưa tiền cho người dân để họ không kiện.
D. tiếp tục thực hiện sản xuất kinh doanh.
Câu 58. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ kinh doanh những ngành nghề mà
pháp luật không cấm. Theo Luật Đầu tư 2014, pháp luật cấm đầu tư vào ngành nghề
nào?
A. Sản xuất mỹ phẩm
B. Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã; mẫu vật các loại động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm theo quy định.
C. Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng, cây xanh
D. Kinh doanh dịch vụ quản lý chất thải nguy hại
Câu 59. Cùng làm việc một doanh nghiệp nhưng anh B có trình độ chuyên môn cao
hơn nên được sắp xếp vào công việc với mức lương cao hơn C là biểu hiện bình đẳng
nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong hợp đồng lao động. B. Bình đẳng trong sử dụng lao động.
C. Bình đẳng trong sử dụng nhân tài. D. Bình đẳng thực hiện quyền lao động.
Câu 60. Độ tuổi có khả năng lao động, giao kết hợp đồng lao động, có quyền tìm việc
làm cho mình theo quy định của bộ luật Lao động là bao nhiêu?
A. Đủ 15 tuổi trở lên. B. Đủ 16 tuổi trở lên.
C. Đủ 17 tuổi trở lên. D. Ít nhất đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 61. Giám đốc một công ty là anh Y sử dụng 200 triệu đồng của cơ quan để cá độ
bóng đá. Sợ trợ lí của mình là chị V phát hiện, anh Y kí quyết định điều chuyển chị V
sang bộ phận sản xuất hóa chất độc hại mặc dù chị không đồng ý. Anh Y đã vi phạm
quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây?
A. Sử dụng dịch vụ bảo hiểm. B. Bảo vệ lợi ích khách hàng.
C. Bảo lưu loại hình doanh nghiệp. D. Giao kết hợp đồng lao động.
Câu 62. T là kỹ sư điện, làm việc tại công ty M. Hết thời gian thử việc, do T bị ốm nên
công ty M đã kí kết hợp đồng lao động chính thức với bạn của T là anh Q. Việc giao
kết hợp đồng lao động này của công ty M đã vi phạm nguyên tắc nào?
A. Tự nguyện. B. Bình đẳng. C. Giao kết trực tiếp. D. Tự do.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


50
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 63. Ông T là giám đốc, chị L là nhân viên kế toán cơ quan X. Nhận thấy công
việc ông T giao cho mình có dấu hiệu vi phạm pháp luật nên chị L đã từ chối. Tức
giận, ông T đã chuyển chị L sang làm ở phòng tạp vụ. Ông T đã vi phạm nội dung nào
dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Thay đổi vị trí việc làm. B. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.
C. Giao kết hợp đồng lao động. D. Xác lập quy trình quản lí.
Câu 64. Thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ
ràng , Chị T đã đề nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện công dân bình đẳng
trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong giao kết hợp đồng lao động
B. Trong việc thực hiện nội quy lao động
C. Trong việc thực hiện quyền lao động
D. Trong lựa chọn việc làm
Câu 65. Ông Q là Chủ tich UBND xã X, biết được chị H và anh L người hàng xóm
đang kinh doanh mặt hàng mà vợ của ông đang kinh doanh, ông Q đã yêu cầu anh T
phụ trách công tác thu thuế xuống kiểm tra hồ sơ sinh doanh. Trong quá trình kiểm tra
anh T yêu cầu chị H phải bồi dưỡng cho mình một khoản tiền. Bức xúc, chị H đã tung
tin đồn vợ của ông Q thường xuyên kinh doanh những mặt hàng không đảm bảo chất
lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông Q và anh T B. Ông Q, chị H và anh T
C. Ông Q và chị H D. Anh T, chị H và anh L

----------*****----------

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


51
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
BÀI 5. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC TÔN GIÁO

A. LÝ THUYẾT
1. Bình đẳng giữa các dân tộc
a. Khái niệm
- Khái niệm dân tộc: Dân tộc được hiểu là một bộ phận dân cư của quốc gia.
Ví dụ: dân tộc Kinh, Tày, Dao, Mường….
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia
không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, không phân biệt chủng tộc, màu
da... Đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
b. Nội dung
* Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị
- Được thể hiện thông qua quyền của công dân tham gia quản lí nhà nước và xã
hội, tham gia vào bộ máy nhà nước, tham gia thảo luận góp ý kiến về các vấn đề chung
của nhà nước (được thực hiện theo hai hình thức: dân chủ trực tiếp và dân chủ gián
tiếp).
- Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam không phân biệt đa số hay thiểu
số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ
quan nhà nước.
* Các dân tộc Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế
- Được thể hiện ở chính sách phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước.
+ Không có sự phân biệt giữa các dân tộc đa số hay thiểu số.
+ Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế giữa các vùng đặc biệt là
những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Giữa các dân tộc còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, xã hội
+ Để rút ngắn khoảng cách tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số có cơ hội vươn
lên phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
+ Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các
xã đặc biệt khó khăn.
+ Thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển.
* Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục
(1) Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa.
- Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
- Những phong tục tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc
được giữ gìn, phát huy.
- Văn hóa dân tộc được bảo tồn và phát huy thì dân tộc mới phát triển. đây là cơ
sở của sự bình đẳng về văn hóa của các dân tộc và là cơ sở để củng cố sự đoàn kết
giữa các dân tộc.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


52
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
(2) Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về giáo dục.
- Các dân tộc ở nước ta được bình đẳng trong việc hưởng thụ một nền giáo dục
của nhà nước.
- Được nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều
được bình đẳng về cơ hội học tập.
c. Ý nghĩa
- Đây là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Không có bình đẳng thì không thể có đoàn kết thực sự.
- Thực hiện tốt các chính sách bình đẳng giữa các dân tộc sẽ là sức mạnh đảm
bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
2. Bình đẳng giữa các tôn giáo
a. Khái niệm
- Tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm, giáo lí
thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy.
- Tín ngưỡng: là niềm tin tuyệt đối, không chứng minh vào sự tồn tại thực tế của
những bản chất siêu nhân.
- Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo.
- Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có
quyền hoạt động tôn giáo trong khuân khổ của pháp luật; đều bình đẳng trước pháp
luật; những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ (quy định tại điều 24
Hiến pháp 2013).
b. Nội dung
* Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, và có
quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật
- Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không có tôn
giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân, không phân biệt đối xử vì lí
do tôn giáo.
- Đồng bào theo đạo và các chức sắc tôn giáo có trách nhiệm sống tốt đời đẹp
đạo.
+ Giáo dục cho tín đồ lòng yêu nước
+ Phát huy những giá trị văn hóa đạo đức tốt đẹp của tôn giáo.
+ Ý thức chấp hành pháp luật nghiêm chỉnh.
+ Công dan có tôn giáo hoặc không có tôn giáo, cũng như công dân có tôn giáo
khác nhau đều phải tôn trọng lẫn nhau.
* Hoạt động tín ngưỡng tôn giáo theo quy định của pháp luật được nhà nước bảo
đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ
- Các tôn giáo ở Việt Nam đều được nhà nước đối xử như nhau và được tự do
hoạt động trong khuân khổ pháp luật.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


53
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
- Quyền hoạt động tín ngưỡng tôn giáo của công dân trên tinh thần:
+ Tôn trọng pháp luật.
+ Phát huy giá trị văn hóa, đạo đức tôn giáo được nhà nước đảm bảo.
- Các cơ sở tôn giáo như: chùa, nhà thờ, thánh đường, các cơ sở đào tạo tôn
giáo... được pháp luật bảo hộ.
+ Nghiêm cấm việc xâm phạm các cơ sở đó.
c. Ý nghĩa
- Đồng bào mỗi tôn giáo là một bộ phận không thể tách rời của toàn dân tộc Việt
Nam.
- Đây là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc:
+ Thúc đẩy tình đoàn kết keo sơn gắn bó nhân dân Việt Nam
+ Tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc trong xây dựng đất nước.
B. BÀI TẬP
Câu 1. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục,
phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện
các dân tộc đều bình đẳng về
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa, giáo dục. D. tự do tín ngưỡng.
Câu 2: Dân tộc được hiểu theo nghĩa là một
A. bộ phận dân cư của một quốc gia. B. dân tộc thiểu số.
C. dân tộc ít người. D. cộng đồng có chung lãnh thổ.
Câu 3. Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình
đẳng về cơ hội học tập, quyền này thể hiện các dân tộc được bình đẳng về
A. kinh tế. B. văn hóa. C. giáo dục. D. xã hội.
Câu 4. Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn
hóa tốt đẹp của dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 5. Nội dung quyền bình đẳng về văn hoá giữa các dân tộc là các dân tộc có quyền
A. dùng tiếng nói, chữ viết, bảo tồn và phát huy các truyền thống văn hoá tốt đẹp của
mình.
B. tự do ngôn ngữ, chữ viết, tiếng nói trong quá trình phát triển văn hoá của mình.
C. dùng tiếng địa phương, lưu giữ các giá trị, truyền thống văn hoá của mình.
D. dùng tiếng phổ thông và giữ gìn các tập quán, hủ tục lạc hậu của mình.
Câu 6. Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển
mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc. B. Bình đẳng giữa các địa phương.
C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư. D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


54
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
Câu 7. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền
lực nhà nước thể hiện
A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. Quyền bình đẳng giữa các vùng, miền.
D. Quyền bình đẳng trong công việc chung của nhà nước.
Câu 8. Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật
quy định đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện các dân tộc
A. Bình đẳng về kinh tế. B. Bình đẳng về chính trị.
C. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục. D. Bình đẳng về xã hội.
Câu 9. Những chính sách phát triển kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng
đồng bào dân tộc và miền núi, quyền này thể hiện các dân tộc
A. Bình đẳng về kinh tế. B. Bình đẳng về chính trị.
C. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục. D. Bình đẳng về xã hội.
Câu 10. Tại trường Dân tộc nội trú tỉnh A, Ban giám hiệu nhà trường khuyến khích
học sinh hát những bài hát, điệu múa thuộc đặc trưng của dân tộc mình. Điều này thể
hiện các dân tộc bình đẳng về
A. chính trị. B. văn hóa. C. kinh tế. D. giáo dục.
Câu 11. Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại
biểu Quốc hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong
lĩnh vực nào?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Giáo dục.
Câu 12. Sau giờ học trên lớp, Bình (dân tộc Kinh) giảng bài cho H’Rê (dân tộc Ê Đê).
Hành vi của Bình thể hiện
A. quyền tực do, dân chủ. B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. sự bất bình đẳng giữa các dân tộc. D. sự tương thân tương ái.
Câu 13. Chị Sô Đa người dân tộc Khơme. Vừa qua chị được Nhà nước hỗ trợ tiền để
mở lớp dạy múa cho con em đồng bào dân tộc mình. Việc làm này thể hiện Nhà nước
đang tạo điều kiện cho các dân tộc
A. để phát triển kinh tế. B. ổn định chính trị.
C. phát triển vănhoá. D. để phát triển giáo dục.
Câu 14. Quan điểm nào dưới đây là đúng khi nói về nội dung quyền bình đẳng giữa
các tôn giáo
A. Công dân có quyền theo hoặc không theo bất kì tôn giáo nào.
B. Công dân theo các tôn giáo khác nhau đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công
dân.
C. Người theo tôn giáo có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


55
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
D. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được hoạt động tự do không cần theo quy định của
PL.
Câu 15. Bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở
A. Để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã hội.
B. Thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
C. Tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Nguyên tắc để chống diễn biến hòa bình.
Câu 16. Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử bình
đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ
A . chính sách do Nhà nước ban hành. B. pháp luật.
C. nhà nước. D. hiến pháp.
Câu 17. Công dân có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều phải
A. yêu thương lẫn nhau. B. tôn trọng lẫn nhau.
C. giúp đỡ lẫn nhau. D. chăm sóc lẫn nhau.
Câu 18. Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng là
A. Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thành phố. B. Quốc hội.
C. Hội đồng nhân dân. D. Chính Phủ.
Câu 19. Hiện nay ở Việt Nam tôn giáo nào có nhiều tín đồ nhất
A. Công giáo. B. Tin lành. C. Phật giáo. D. Cao Đài.
Câu 20. Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?
A. Thắp hương trước lúc đi xa. B. Yếm bùa.
C. Không ăn trứng trước khi đi thi. D. Xem bói.
Câu 21. Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín
ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước
A. Buôn thần bán thánh. B. Tốt đời đẹp đạo.
C. Kính chúa yêu nước. D. Đạo pháp dân tộc.
Câu 22. Ông A không đồng ý cho M kết hôn với K vì do hai người không cùng đạo.
Ông A đã không thực hiện quyền bình đẳng
A. giữa các dân tộc. B. giữa các tôn giáo.
C. về tín ngưỡng. D. giữa các vùng, miền.
Câu 23. Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau,
nhưng bố chị N là ông K không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên
Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi của ông K biểu hiện của
A. lạm dụng quyền hạn. B. không thiện chí với tôn giáo.
C. phân biệt, đối xử vì lí do tôn giáo. D. tôn trọng quyền tự do cá nhân.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


56
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

Câu 24. A và B chơi thân với nhau, C kịch liệt ngăn cản A vì B có theo tôn giáo. Hành
vi của C xâm phạm quyền bình đẳng giữa
A. các địa phương. B. các tôn giáo. C. các giáo hội. D. các gia đình.
Câu 25. Đến ngày 27/ 7 hàng năm, nhà trường tổ chức cho học sinh đến viếng nghĩa
trang các anh hùng liệt sĩ ở địa phương. Hoạt động này thể hiện
A. hoạt động tín ngưỡng. B. hoạt động mê tín dị đoan.
C. hoạt động tôn giáo. D. hoạt động công ích.
Câu 26. Hằng ngày, gia đình bà A đều thắp nhang cho ông bà tổ tiên. Việc làm của gia
đình bà A thể hiện điều gì?
A. Hoạt động tín ngưỡng. B. Hoạt động mê tín dị đoan.
C. Hoạt động tôn giáo. D. Hoạt động công ích.
Câu 27. Tuy không theo đạo nào nhưng đến 49 ngày mất của cha, bà T đã mời nhà sư
đến đọc kinh, cầu khấn. Việc làm của bà T thể hiện
A. hoạt động tín ngưỡng. B. mê tín dị đoan.
C. hoạt động xã hội. D. hoạt động tôn giáo.
Câu 28. Gia đình ông Đức ngăn cản việc con trai mình kết hôn với chị Hà vì lí do hai
người không cùng đạo và khác nhau về dân tộc. Vậy trong trường hợp này, gia đình
ông Đức đã không thực hiện quyền bình đẳng giữa các
A. tôn giáo, tín ngưỡng. B. dân tộc, tôn giáo.
C. tôn giáo, vùng miền. D. dân tộc, tín ngưỡng.
Câu 29. Chủ tọa phiên tòa buộc bị cáo CRắc người dân tộc Ê Đê theo đạo Thiên chúa
không được sử dụng tiếng dân tộc mình khi tòa hỏi. Như thế chủ tọa phiên tòa đã
không thực hiện quyền bình đẳng
A. giữa các tôn giáo. B. về tín ngưỡng.
C. giữa các vùng miền. D. giữa các dân tộc.
Câu 30. Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.
C. Hỗ trợ tái định cư khu vực sạt lở. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
Câu 31. Trong cuộc họp của các hộ dân trong bản, bà H cung cấp bằng chứng phản
ánh ông P chủ tịch xã có hành vi tư lợi, đối với khoản cho vay của ngân hàng chính
sách xã hội để hỗ trợ đồng bào dân tộc vươn lên thoát nghèo. Nhận thấy việc bà H
phản ánh đúng sự thật, ông X cũng đã đưa ra bằng chứng về việc ông P đã nhận tiền
của một số hộ dân trong bản để xác nhận sai sự thật giúp cho một số học sinh được
nhận chế độ hỗ trợ học tập không đúng đối tượng. Ông P đã vi phạm quyền bình đẳng
giữa các dân tộc trên các lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế - giáo dục. B. Kinh tế - chính trị
C. Văn hóa - giáo dục D. Văn hóa – chính trị.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


57
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
Câu 32. Anh P và chị H yêu nhau, nhưng ông Q là cha của anh P lại nhất quyết không
đồng ý vì lí do chị H là người dân tộc thiểu số. Bà V là mẹ của anh P rất thương con
trai và chị H nhưng cũng có quan điểm như ông Q. Vì rất yêu chị H nên anh P đã trao
đổi với chị H kiên trì chờ đợi để vận động cha mẹ cho cưới. Thấy gia đình anh P có ý
coi thường gia đình mình, bố mẹ chị H là ông T và bà A đã gọi điện xúc phạm anh P
và bắt con gái yêu người khác. Những ai dưới đây thực hiện không tốt chính sách bình
đẳng giữa các dân tộc?
A. Anh P và chị H. B. Ông T, bà A và ông Q.
C. Bà V và ông Q . D. Bà V, ông Q và ông T.
Câu 33. Chị N và anh M muốn kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là anh K không đồng
ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật.
Hành vi của ông K là biểu hiện
A. sự lạm dụng quyền hạn. B. sự phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.
C. sự không thiện chí với tôn giáo khác. D. sự thiếu văn hóa.
Câu 34. Sau khi yêu nhau 2 năm, Anh H và chị K báo với gia đình việc kết hôn nhưng
bố mẹ chị K chỉ đồng ý với điều kiện anh H phải theo đạo. Được sự đồng ý của gia
đình anh H, hai người vẫn quyết định đến ủy ban nhân dân để đăng kí kết hôn. Lấy lí
do hai người không cùng có đạo, anh D người có thẩm quyền ký quyết định không
chịu cấp giấy chứng nhận kết hôn cho hai người.Vậy trong trường hợp đó, ai là người
vi phạm quyền bình đẳng về tín ngưỡng tôn giáo?
A. Chị K và bố mẹ chị K. B. Chị K và anh H.
C. Gia đình anh H và anh D. Bố mẹ chị K và anh D.
Câu 35. Anh P và chị H yêu nhau, mẹ của anh P thì ủng hộ nhưng ông Q là cha của
anh P lại nhất quyết không đồng ý vì lí do chị H là người không theo đạo thiên chúa.
Bà V là mẹ của chị H rất thương con nhưng cũng có quan điểm như ông Q. Vì rất yêu
chị H nên anh P đã ép chị H phải theo đạo cùng mình để được cha mẹ cho cưới. Chị H
miễn cưỡng chấp nhận nhưng tâm sự với chị M là mình chỉ theo giả tạo thôi. Chị M
đồng ý và cho rằng đạo thiên chúa toàn dạy những điều phi thực tế. Những ai dưới đây
đã không tôn trọng quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Chị M, chị H và ông Q. B. Ông Q, bà V, anh P, chị M và chị M.
C. Bà V, ông Q và anh P. D. Anh P, ông Q và chị M.

----------*****----------

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


58
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
Bài 6. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN

A. LÝ THUYẾT
1. Các quyền tự do cơ bản của công dân
a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dâno
* Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?
- Quyền này được ghi nhận ở điều 20 Hiến pháp 2013.
- Khái niệm: không ai bị bắt, nếu không có quyết định của toà án, quyết định hoặc phê
chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang9.
* Nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
- Không ai có quyền tự ý bắt giam, giữ nếu không có căn cứ chính đáng.
- Các trường hợp được bắt, giam, giữ người.
Trường hợp 1: Bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo
sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội. Đây là việc
của VKS, TA có thẩm quyền.
Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành.
+ Có căn cứ khẳng định người đó đang chuẩn bị thực hiện phạm tội rất và đặc biệt
nghiêm trọng:
++ Căn cứ xác đáng;
++ Kiểm tra xác minh nguồn tin, xác định rõ người đó đang chuẩn bị phạm tội.
+ Khi có người trông thấy và xác nhận đúng là người đó đã t.hiện phạm tội.
++ Người bị hại hoặc người có mặt tại nơi xẩy ra chính mắt trông thấy;
++ Lần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn.
+ Bắt người phạm tội quả tang hay đang bị truy nã.
++ Có dấu vết p.tội trên người hoặc nơi ở;
++ Xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu huỷ chứng cứ.
Trường hợp 3: Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, VKS hoặc
UBND nơi gần nhất.
Như vậy: Cả ba trường hợp này nhằm: giữ gìn trật tự an ninh, điều tra tội phạm,
ngăn chặn tội phạm.

9
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, tr.55.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


59
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

* Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
- Đây là quyền tự do quan trọng nhất của công dân;
- Ngăn chặn hành vi tự tiện bắt người;
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bảo vệ công dân.
b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm
* Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân
phẩm của công dân.
- Được ghi nhận ở điều ở điều 20 Hiến pháp 2013 và điều 7 của Bộ luật tố tụng hình sự
của nước ta.
- Khái niệm: Công dân có quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khoẻ, được
bảo vệ danh dự, nhân phẩm, không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh
dự và nhân phẩm của người khác10.
* Nội dung quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm
- Nội dung 1: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ của người khác
+ Không ai được đánh người;
+ Giết người, đe doạ giết người, làm chết người.
- Nội dung 2: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người
khác
+ Hành vi bịa đặt điều xấu, nói xấu, xúc phạm người gây thiệt hại về uy tín và
danh dự của người đó;
+ Dù ở cương vị nào cũng không được xúc phạm danh dự và nhâm phẩm của
người khác.
* Ý nghĩa quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân
phẩm (Đọc thêm)
c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
* Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?
- Được ghi nhận ở điều điều 22 Hiến pháp 2013.
- Khái niệm: Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai
được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Chỉ trong
trường hợp được pháp luật cho phép và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người. Trong trường hợp này thì việc
khám xét cũng không được tuỳ tiện mà phải theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật
quy định11.
* Nội dung quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

10
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam,
Hà Nội, tr.56.
11
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam,
Hà Nội, tr.58.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


60
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
- Nội dung 1: Không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không ai
được người đó đồng ý.
- Nội dung 2: Khám chỗ ở của công dân phải theo đúng pháp luật.
+ Trường hợp 1: Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa điểm của người đó có
công cụ, phương tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ
án.
+ Trường hợp 2: Việc khám chỗ ở, làm việc, địa điểm cũng được tiến hành khi
cần bắt người đang bị truy nã.
- Trình tự khám xét (cả 2 trường hợp)
+ Phải đọc lệnh khám, đưa cho đương sự đọc và giải thích cho đương sự;
+ Khi khám phải có mặt người chủ hoặc người thành niên trong gia đình và đại
diện chính quyền địa phương (xã…);
+ Không được khám vào ban đêm (nếu khám phải ghi biên bản);
+ Khi khám chỗ làm việc thì phải có mặt người đó (nếu không thể trì hoãn thì
phải ghi biên bản).
* Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
- Đảm bảo cuộc sống tự do của công dân.
- Cán bộ, công chức nhà nước không lạm dụng được quyền.
- Quyền của công dân được tôn trọng và bảo vệ.
d. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
- Được ghi nhận ở điều điều 21 Hiến pháp 2013.
- Thư tín, điện tín, điện thoại là phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần
của con người thuộc về bí mật đời tư của cá nhân cần phải được đam bảo.
- Không ai được tự tiện bóc mở, giữ, tiêu huỷ điện tín của người khác.
- Chỉ có nhũng người có thẩm quyền trong trường hợp cần thiết được kiêmt soát
điện thoại, điện tín của người khác.
* Ý nghĩa:
+ Đảm bảo đời sống tư của mỗi người
+ Công dân có đời sống tinh thần thoải mái.
e. Quyền tự do ngôn luận
- Được ghi nhận ở điều điều 25 Hiến pháp 2013;
- Là quyền tự do cơ bản của công dân;
- Là điều kiện chủ động và tích cực để công dân tham gia vào công việc Nhà nước và
xã hội.
- Hình thức
+ Trực tiếp ở cơ quan, trường học, tổ dân phố…

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


61
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
+ Gián tiếp: thông qua báo, đóng góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân các cấp.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


62
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024

* Ý nghĩa:
+ Đảm bảo quyền tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự của công dân.
+ Là điều kiện để công dân tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các
quyền tự do cơ bản của công dân.
a. Trách nhiệm của Nhà nước
- Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật, quy định quyền hạn và trách nhiệm của
các cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước về bảo đảm thực hiện các quyền tự do cơ bản
của công dân.
- Bằng pháp luật, Nhà nước nghiêm khắc trừng trị các hành vi phạm pháp luật, xâm hại
tới các quyền tự do cơ bản của công dân.
- Nhà nước xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật từ trung ương đến địa
phương.
b. Trách nhiệm của công dân
- Công dân cần học tập và tìm hiểu pháp luật.
- Công dân có trách nhiệm phê phán đấu tranh, tố cáo các hành vi vi phạm quyền tự do
cơ bản của công dân.
- Giúp đỡ cán bộ có thẩm quyền thi hành các quy định.
- Công dân coi trọng pháp luật và các quyền tự do cơ bản của công dân.
B. BÀI TẬP
Câu 1. “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê
chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.” Đây là
A. nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
B. ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
C. khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
D. bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
Câu 2. Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào sau đây có quyền bắt?
A. Công an. B. Bất kì người nào.
C. Những người pháp luật cho phép. D. Những người có thẩm quyền.
Câu 3. Bắt người khi thấy ở người hoặc tại chỗ của một người nào đó có dấu vết của
tội phạm xét thấy cần ngăn chặn, thuộc trường hợp
A. bắt người theo quyết định Tòa án B. bắt người phạm tội quả tang.
C. bắt người khẩn cấp. D. bắt người bị truy nã.
Câu 4. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền bắt người?
A. Chuẩn bị thực hiện phạm tội. B. Bị truy nã.
C. Có dấu hiệu hành vi phạm tội. D. Đang bị nghi ngờ phạm tội.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


63
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
Câu 5. Khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, xét xử.
Cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền ra lệnh bắt tạm giam?
A. Viện kiểm sát và cơ quan điều tra. B. Tòa án và cơ quan điều tra.
C. Viện kiểm sát và Tòa án. D. Ủy ban nhân dân và Tòa án.
Câu 6. Trường hợp bắt người khẩn cấp, trong thời hạn bao lâu Viện Kiểm sát phải ra
quyết định phê chuẩn bắt người?
A. 12h. B. 24h. C. 48h. D. 72h.
Câu 7. Trong các trường hợp pháp luật cho phép bắt người, trường hợp nào khác nhất
với các trường hợp còn lại?
A. Bắt người khẩn cấp. B. Bắt người phạm tội quả tang.
C. Bắt người bị truy nã. D. Bắt bị can, bị cáo.
Câu 8. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được thể hiện qua
việc làm nào sau đây?
A. Đánh người gây thương tích. B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật.
C. Khám xét nhà khi không có lệnh. D. Tự tiện bóc mở thư tín, điện tín của
người khác.
Câu 9. Hành vi nào sau đây vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể?
A. Vu khống người khác. B. Tự ý bắt giam giữ người.
C. Đánh người gây thương tích. D. Tự tiện vào chỗ ở của người khác.
Câu 10. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền
bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.
B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.
D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.
Câu 11. Trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của
công dân?
A. Tự ý vào nhà người khác khi vắng chủ. B. Đọc trộm tin nhắn của người khác.
C. Đánh người gây thương tích. D. Bắt trói người yêu vì ghen tuông.
Câu 12. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng luật?
A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát.
B. Khi nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm.
C. Khi nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm.
D. Khi công an cần thu thập chứng cứ từ người đó.
Câu 13. Anh A thấy anh B đang vào nhà hàng xóm trộm tài sản, anh A có quyền gì sau
đây?
A. Bắt anh B và giam giữ tại nhà riêng.
B. Bắt anh B cùng hàng xóm đánh cảnh cáo.
C. Bắt anh B giao cho Ủy ban nhân dân gần nhất.
D. Bắt anh B đe dọa buộc trả lại tài sản cho người hàng xóm.
Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023
64
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
Câu 14. Anh A phạm tội giết người bỏ trốn. Cơ quan điều tra ra quyết định
A. bắt bị cáo. B. bắt bị can. C. truy nã. D. xét xử vụ án.
Câu 15. Ông A mất xe máy và báo với công an xã. Ông A khẳng định anh N là người
lấy cắp, công an xã đã ngay lập tức bắt anh N. Theo em, công an xã đã vi phạm quyền
nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền được bảo hộ về tính mạng của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. Quyền được bảo đảm an toàn danh dự, nhân phẩm.
Câu 16. Bà K bị mất trộm xe máy, thấy P đột nhiên có nhiều tiền tiêu xài, cho rằng P
là thủ phạm nên bắt giữ P tra hỏi. Hành vi của bà K xâm phạm quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng của công dân.
Câu 17. H và T cãi nhau to tiếng và xô xát nhẹ trên đường. Công an xã biết chuyện bắt
giam T và H. Trong trường hợp này, công an xã đã vi phạm quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Quyền được bảo hộ về tính mạng của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. Quyền được bảo đảm an toàn danh dự của công dân.
Câu 18. Anh D phát hiện bị mất điện thoại đắt tiền, nghĩ rằng thanh niên đứng sau
trộm, anh đã bắt người đó về nhà để tra hỏi suốt một ngày. Hành vi này đã xâm phạm
quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng của công dân.
Câu 19. Khi anh B không có ở nhà, anh A vào trộm xe máy của anh B khi đó em đã
nhìn thấy. Trong tình huống trên em có quyền chọn cách nào sau đây là phù hợp?
A. Chờ công an đến bắt. B. Chờ chủ nhà về bắt.
C. Truy hô, cùng mọi người bắt. D. Coi như không có gì.
Câu 20. Khi bị công an bắt giữ mà không rõ lí do, em sẽ chọn cách xử sự nào sau đây?
A. Thực hiện theo yêu cầu của họ và chờ người thân tới giúp.
B. Yêu cầu họ cho xem lệnh bắt giữ người, báo người thân can thiệp.
C. Nhanh chóng tìm cách chạy trốn và báo cho người thân biết.
D. Tìm cách chống lại họ để tự bảo vệ bản thân.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


65
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
Câu 21. Việc làm nào sau đây là xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm của người khác?
A. Bố mẹ phê bình con cái khi con cái mắc lỗi.
B. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà.
C. Bắt người theo quyết định của Tòa án
D. Đánh người gây thương tích.
Câu 22. Hành vi nào sau đây là xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân
phẩm và danh dự?
A. Vu khống người khác.
B. Bóc mở thư của người khác.
C. Vào chỗ ở của người khác khi chưa được người đó đồng ý.
D. Bắt người không có lí do.
Câu 23. Hành vi đánh người xâm phạm đến
A. thân thể của công dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân.
C. danh dự của công dân. D. nhân phẩm của công dân.
Câu 24. Đánh người là hành vi xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.
Câu 25. Hành vi nào dưới đây xâm phạm tính mạng, sức khỏe của người khác?
A. Tự tiện bắt người. B. Tự tiện giam giữ người.
C. Đánh người gây thương tích. D. Chửi mắng người khác.
Câu 26. Hành vi nào vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm?
A. Đi xe máy, gây tai nạn cho người khác.
B. Công an bắt giam nguời vì nghi là lấy trộm xe máy.
C. Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người.
D. Đe dọa giết người, làm chết người.
Câu 27. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm,
danh dự của công dân?
A. Nhiều lần chê bai bạn. B. Nhiều lần trêu chọc bạn.
C. Đặt biệt danh xấu làm bạn tổn thương.D. Phê bình bạn trước tập thể.
Câu 28. Hình phạt thấp nhất đối với người xúc phạm nghiêm trọng danh dự, nhân
phẩm của người khác là
A. khiển trách B. phạt hành chính. C. cảnh cáo. D. cải tạo không giam giữ.
Câu 29. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác thì bị
A. phạt tù từ ba tháng đến hai nămB. cải tạo không giam giữ đến hai năm.
C. khiển trách. D. tùy theo hậu quả mà áp dụng trách nhiệm pháp lí phù hợp.
Câu 30. Hành động nào dưới đây không xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của
công dân?
Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023
66
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
A. Mắng nhiếc, mạt sát người khác.
B. Phê bình gay gắt đối với người khác.
C. Bịa đặt nói xấu, tung tin xấu người khác.
D. Nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín.
Câu 31. Hành vi nào sau đây không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân
phẩm, danh dự của công dân?
A. Nói những điều không đúng sự thật về người khác.
B. Nhiều lần trêu chọc làm người khác bực mình.
C. Chửi bới, lăng mạ người khác khi họ xúc phạm mình.
D. Nói xấu về người khác.
Câu 32. Hành vi nào sau đây là xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, sức khỏe?
A. Làm tổn hại đến sức khỏe của người khác.
B. Bóc mở thư của người khác.
C. Vào chỗ ở của người khác.
D. Bắt người không có lí do chính đáng.
Câu 33. Nghi ngờ bạn C lấy cắp tiền của mình, D đã chửi mắng C. Hành vi của D xâm
phạm đến quyền gì của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền nhân thân của công dân.
D. Quyền đảm bảo bí mật đời tư.
Câu 34. Khi có người bịa đặt nói xấu em đến những người khác nhằm xúc phạm danh
dự, nhân phẩm của em thì em sẽ
A. tìm người đó để mắng chửi. B. im lặng và xem như không có gì.
C. tìm hiểu lí do. D. tố cáo đến cơ quan pháp luật có thẩm quyền.
Câu 35. Gỉa mạo facebook của người khác để đăng những tin không đúng sự thật về
họ là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận của công dân. B. Quyền sở hữu của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm tinh thần của công dân.
Câu 36. Vì ghen ghét Bình nên An tung tin xấu về Bình có liên quan đến việc mất
tiền của một bạn trong lớp. Bạn An đã vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
C. bất khả xâm về chỗ ở của công dân
D. bảo hộ về tính mạng của công dân.
Câu 37. Biết H tung tin nói xấu về T với các bạn cùng lớp. Nếu là bạn của T, em chọn
cách xử sự nào sau đây cho phù hợp với qui định của pháp luật?
A. Khuyên T tung tin nói xấu lại H.
Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023
67
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
B. Khuyên T rủ người khác đánh H.
C. Nói với H, bạn đã xúc phạm nhân phẩm, danh dự của T.
D. Khuyên T yêu cầu cơ quan công an bắt H.
Câu 38. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng
ý, là thể hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền đảm bảo an toàn về tính mạng.
D. Quyền đảm bảo an toàn về nhân phẩm.
Câu 39. Chỗ ở của công dân được Nhà nước và xã hội
A. tôn trọng. B. bảo vệ. C. tôn tạo. D. bảo mật.
Câu 40. Việc khám xét chỗ ở, địa điểm của người nào đó được tiến hành khi
A. cần bắt người đang bị truy nã. B. cần bắt người vi phạm kỷ luật.
C. nghi ngờ người đó phạm tội. D. nghi ngờ người đó không trung thực.
Câu 41. Trường hợp pháp luật cho phép, việc khám xét chỗ ở của một người phải tiến
hành như thế nào?
A. theo ý muốn của người khám. B. theo quy định của pháp luật.
C. theo yêu cầu của người bị khám. D. theo ý kiến của người chứng kiến.
Câu 42. Pháp luật quy định việc cá nhân, tổ chức tự tiện khám chỗ ở của người khác là
hành vi
A. vi phạm pháp luật. B. vi phạm đạo đức.
C. vi phạm chính sách. D. vi phạm văn hóa.
Câu 43. Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây?
A. Cần bắt người phạm tội quả tang đang lẩn trốn ở đó.
B. Cần tìm hàng trao đổi, buôn bán.
C. Cần tìm người bị tình nghi.
D. Cần bắt người đang có ý định phạm tội.
Câu 44. Ai có quyền bóc mở thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác?
A. Mọi công dân trong xã hội
B. Cán bộ công chức nhà nước
C. Người làm nhiệm vụ chuyển thư
D. Những người có thẩm quyền theo quy định pháp luật
Câu 45. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc về
quyền
A. bí mật của công dân. B. bí mật của công chức.
C. bí mật của nhà nước. D. bí mật đời tư.
Câu 46. Những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín phải chuyển đến tay người
nhận và không được làm gì?
A. Giao gián tiếp. B. Cho người khác. C. Làm hư hỏng. D. Giao nhầm, để mất.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


68
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
Câu 47. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công
dân?
A. Hàng xóm sang chữa cháy khi chủ nhà đi vắng.
B. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ.
C. Chủ nhà phá khóa phòng trọ vào chữa cháy
D. Công an vào khám nhà khi có lệnh của Tòa án.
Câu 48. Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi
người phải
A. tôn trọng danh dự của người khác.
B. tôn trọng bí mật của người khác.
C. tôn trọng chỗ ở của người khác.
D. tôn trọng nhân phẩm của người khác.
Câu 49. Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân?
A. Người đủ 18 tuổi mới được quyền khám nhà người phạm tội.
B. Công an được vào khám nhà của công dân khi có lệnh của Tòa án.
C. Ai cũng được quyền khám nhà của người khác.
D. Thủ trưởng cơ quan được quyền khám nhà của nhân viên.
Câu 50. Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân?
A. Khám nhà người khác vì nghi ngờ người đó lấy trộm đồ của mình.
B. Chủ nhà trọ tự ý mở phòng vào kiểm tra khi người thuê phòng đi vắng.
C. Tự ý vào nhà người khác khi họ đi vắng.
D. Công an khám nhà tội phạm khi có lệnh của Viện Kiểm sát.
Câu 51. Khẳng định nào dưới đây là sai với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của
công dân?
A. Công an được khám nhà tội phạm khi có lệnh của Viện Kiểm sát.
B. Công an được khám nhà tội phạm khi có lệnh của thủ trưởng cơ quan điều tra.
C. Công an được khám nhà tội phạm khi có lệnh của tòa án nhân dân.
D. Thủ trưởng cơ quan được quyền khám nhà của nhân viên khi họ vi phạm kỷ luật.
Câu 52. Hành vi tự ý vào nhà của người khác là xâm phạm đến quyền nào sau đây?
A. Quyền bí mật đời tư của công dân.
B. Quyền tự do tuyệt đối của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
Câu 53. A có việc vội ra ngoài không tắt máy tính, B tự ý mở ra đọc những dòng tâm
sự của A trên email. Hành vi này xâm phạm
A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. quyền tự do dân chủ của công dân.
C. quyền bảo đảm an toàn bí mật thư tín của công dân.
Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023
69
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
D. quyền tự do ngôn luận của công dân.
Câu 54. Biết H tung tin nói xấu về mình với các bạn cùng lớp. T rất tức giận .Nếu là
bạn của T em chọn phương án nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất?
A. Khuyên T tung tin nói xấu lại H.
B. Khuyên T rủ người khác đánh H để dạy H một bài học.
C. Nói với H cải chính tin đồn trước lớp.
D. Khuyên T yêu cầu cơ quan công an bắt H.
Câu 55. Mỗi lần biết M nói chuyện qua điện thoại với bạn trai. K lại tìm cách đến gần
nghe. Hành vi này xâm phạm quyền gì?
A. An toàn và bí mật điện tín của công dân.
B. Bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
C. Bảo hộ về danh dự của công dân.
D. Đảm bảo an toàn bí mật điện thoại của công dân.
Câu 56. Nghi ngờ A lấy tiền của mình, B tự ý vào phòng A lục soát đồ đạc của A.
Hành vi của B đã xâm phạm
A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. quyền bí mật đời tư của công dân.
C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. quyền tự do dân chủ của công dân.
Câu 57. T mất chiếc xe đạp và báo ngay cho chú của mình là trưởng công an xã. Ông
này liền cho người khám xét tất cả những nhà xung quanh. Trong trường hợp này, ông
trưởng công an xã đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
B. Quyền bí mật đời tư của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân
Câu 58. Khi thấy người lạ vào nhà người hàng xóm khi họ không ở nhà, em sẽ chọn
cách nào dưới đây cho phù hợp?
A. Đợi khi người hàng xóm về thì nói cho họ biết.
B. Đợi khi người lạ đi khỏi thì chạy qua xem mất đồ gì không.
C. Gọi điện báo ngay cho người hàng xóm biết.
D. Không quan tâm vì đó không là chuyện của mình.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


70
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
Câu 59. Đồ của P phơi bị bay sang nhà hàng xóm khi họ đi vắng, nên P đã đợi họ về,
rồi mới xin được vào lấy đồ. Hành vi của P thể hiện
A. tôn trọng chỗ ở cuả người khác. B. tôn trọng quyền dân chủ của mình.
C. tôn trọng danh dự của người khác. D. tôn trọng nhân phẩm của người khác.
Câu 60. Nghi ngờ ông A lấy điện thoại của mình, ông Bbáo ngay cho anh V là công
an phường. Anh V đã lập tức vào nhà ông A để khám xét. Trong trường hợp này ai là
người vi phạm pháp luật?
A. Ông B. B. Anh V. C. Ông A. D. Ông A và anh V.
Câu 61. A là anh của B. Một hôm A đi vắng, B nhận hộ thư và quà của A do một
người bạn gửi. B đã bóc ra xem. Nếu là bạn của B em chọn cách ứng xử nào cho phù
hợp?
A. Không quan tâm. B. Khuyên B xin lỗi A.
C. Im lặng. D. Kể chuyện này cho người khác biết.
Câu 62. A 16 tuổi, cha mẹ A thường xuyên kiểm tra điện thoại và xem nhật ký của A.
Nếu là A em sẽ làm gì trong tình huống này?
A. Giận và không nói chuyện với cha mẹ.
B. Xem điện thoại của cha mẹ cho hả giận.
C. Nói chuyện với cha mẹ, mong cha mẹ tôn trọng quyền riêng tư của mình.
D. Kể chuyện này cho người khác biết.
Câu 63. H đang truy đuổi tên trộm, thì thấy hắn chạy vào một nhà gần đó. Do chủ nhà
đi vắng, nên H định vào để truy đuổi tên trộm. Theo em, H nên chọn cách nào dưới
đây cho phù hợp?
A. Không truy đuổi nữa. B. Trình báo với cơ quan công an gần nhất.
C. Vào nhà đó để tìm bắt tên trộm. D. Chờ chủ nhà về cho phép vào khám xét.
Câu 64. H thuê nhà của T. T đã tự ý vào phòng khi H đi vắng với lý do mình là chủ
cho thuê nên có quyền được vào kiểm tra. Chị H nên chọn cách giải quyết nào sau đây
là phù hợp nhất?
A. Thay khóa không cho T vào phòng của mình. B. Chấp nhận vì T là chủ nhà.
C. Trình báo với cơ quan công an. D. Nhờ người thân giải quyết.
Câu 65. Bạn A là một học sinh đang học lớp 12 ở một trường THPT. Bà B là mẹ của
bạn A nhân lúc con ngủ say, do tò mò đã lén lấy điện thoại của con để kiểm tra những
thông tin trong điện thoại của con mình. Hãy cho biết hành vi của bà B trong trường
hợp trên có vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
hay không?Vì sao?
A. Có. Vì: Thư tín, điện thoại, điện tín là phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh
thần của mỗi con người.
B. Có. Vì: Thư tín, điện thoại, điện tín là phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh
thần của mỗi con người, thuộc bí mật đời tư của cá nhân, cần phải được bảo đảm an
toàn và bí mật.

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023


71
Ôn tập môn GDCD 12 Học kỳ 1 2023 - 2024
C. Không. Vì mẹ bạn A có quyền kiểm tra điện thoại của con mình để quản lí con cho
tốt hơn.
D. Không. Vì mẹ bạn A có quyền kiểm tra điện thoại của con mình để giúp con học
tập tốt hơn.
Câu 66. Quyền tự do ngôn luận là việc công dân được
A. tự do phát biểu ý kiến ở bất cứ nơi nào mình muốn.
B. tụ tập nơi đông người để nói tất cả những gì mình suy nghĩ.
C. tự do phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường lớp, nơi cư trú.
D. tự do tuyệt đối trong phát biểu ý kiến ở bất kỳ nơi nào mình muốn.
Câu 67. T là học sinh lớp 12, em định viết một bài phóng sự ngắn bày tỏ tâm tư,
nguyện vọng của học sinh lớp 12 về phương án thi Trung học Phổ thông Quốc gia để
gửi lên Tòa soạn báo. Theo em:
A. T không nên làm vậy vì chỉ có bài của phóng viên mới được đăng.
B. T có quyền viết bài gửi lên Tòa soạn vì đây là quyền tự do ngôn luận của công dân.
C. T không nên vì phải học khoa báo chí mới biết viết phóng sự.
D. T có quyền viết bài gửi lên Tòa soạn nhưng phải đưa Ban giám hiệu nhà trường
duyệt.
Câu 68. Quyền tự do ngôn luận có nghĩa là:
A. Quyền của cá nhân, tự do nói những gì mình muốn nói.
B. Tự do phát biểu ý kiến trong các cuộc họp.
C. Tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội của đất nước.
D. Có quyền đóng góp ý kiến xây dựng kinh tế - xã hội.
Câu 69. Việc làm nào là đúng khi thể hiện quyền tự do ngôn luận?
A. Gửi tin cho chuyên mục bạn xem truyền hình trên đài VTC14.
B. Viết bài thể hiện nghi ngờ của bản thân về nhân cách của một người nào đó.
C. Tập trung đông người nói tất cả những gì mình muốn nói.
D. Cản trở không cho người khác phát biểu khi ý kiến đó trái với mình.
Câu 75. Là học sinh phổ thông, em đã thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình ở
trường, lớp như thế nào?
A. Tham gia đóng góp ý kiến trong các buổi sinh hoạt lớp, sinh hoạt Đoàn, sinh hoạt
tập thể.
B. Em chỉ viết thư bỏ vào thùng thư góp ý của trường.
C. Em chỉ quan tâm đến việc học của mình.
D. Nhờ cha mẹ đóng góp ý kiến trong các buổi Đại hội Cha mẹ học sinh.
----------*****----------
Chúc học sinh thi cuối học kỳ 1 đạt kết quả tốt !

Trường THPT THSP - ĐHCT Tháng 11 năm 2023

You might also like