Professional Documents
Culture Documents
12 - Ôn tập HK1 - Bai 1 6
12 - Ôn tập HK1 - Bai 1 6
1
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, tr.5.
b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền lợi ích hợp
pháp của mình
- Pháp luật là công cụ thực hiện quyền của mình.
- Công dân phải chấp hành pháp luật, tuyên truyền cho mọi người, tố cáo những
người vi phạm pháp luật.
* Kết luận: Pháp luật vừa quy định quyền công dân vừa quy định cách thức để
công dân thực hiện.
*** KIẾN THỨC MỞ RỘNG:
- Nội dung pháp luật: Việc được làm; việc phải làm; việc không được làm
- Nhà nước và pháp luật ra đời khi xã hội phát triển đến một giai đoạn nhất định,
có tư hữu có đấu tranh giai cấp căng thẳng. Nhà nước và pháp luật ra đời cùng một lúc.
- Pháp luật là công cụ, phương tiện để nhà nước quản lý xã hội. Nên một khi xã
hội còn sự phân chia giai cấp thì còn nhà nước (nhà nước thể hiện ý chí của giai cấp
cầm quyền). Vì vậy, khi nhà nước tồn tại thì pháp luật cũng còn tồn tại để duy trì trật
tự xã hội phát triển ổn định.
- Pháp luật có ba chức năng: Chức năng điều chỉnh; chức năng bảo vệ, chức
năng giáo dục.
- Hiến pháp là văn bản pháp luật có vị trí đặc biệt quan trọng trong hệ thống
pháp luật và đời sống chính trị của mỗi quốc gia; đồng thời có thể coi là tuyên ngôn
chính trị của mỗi chính thể nhà nước. Hiến pháp được gọi là đạo luật cơ bản, luật gốc
của Nhà nước, các quy định của Hiến pháp là cơ sở pháp lý để xây dựng, hoàn thiện hệ
thống pháp luật đồng bộ, thống nhất; đồng thời là cơ sở cho việc tổ chức, hoạt động
của bộ máy Nhà nước.
I. Hiến Pháp
1/ Nhiều lần ban hành hiến pháp để phù hợp với điều kiện thực tế của đất nước:
- Năm 1946: Ban hành sau khi đất nước được độc lập.
- Năm 1959: Ban Hành sửa đổi sau khi đất nước bị chia cắt thành 2 miền.
- Năm 1980: Ban Hành sửa đổi sau khi thống nhất đất nước.
- Năm 1992: Đất nước thực hiện đường lối đổi mới.
- Năm 2013: Hiến pháp nước cộng hòa XHCN Việt Nam.
2/ - Hệ thống cơ quan nhà nước gồm: Quốc hội, Chủ tịch nước, Tòa án, Chính
phủ, Viện Kiểm sát, Bộ,…
+ Quốc hội có quyền:
- Lập hiến: Ban hành, sửa đổi Hiến pháp.
- Lập pháp: Ban hành pháp luật.
- Giám sát tối cao: Quốc hội bầu ra cơ quan nào thì chịu trách nhiệm giám sát cơ
quan đó .
+ Quốc hội bầu: Chủ tịch nước; Chính phủ.
Câu 2. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành gọi là
A. pháp luật B. đạo đức C. chuẩn mực xã hộiD. phong tục tập quán
Câu 3. Pháp luật không quy định những việc nào dưới đây?
A. Được làm.B. Phải làm. C. Không được làm. D. Nên làm.
Câu 4. Pháp luật được hiểu là hệ thống các
A. quy tắc xử sự chung. B. quy định chung.
C. quy tắc ứng xử chung. D. chuẩn mực chung.
Câu 5. Tính quy phạm phổ biến là đặc trưng của
A. đạo đức. B. tập quán. C. pháp luật. D. tôn giáo.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến B. Tính thuyết phục, nêu gương
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức D. Tính quyền lực, bắt buộc chung
Câu 7. Việc đảm bảo cho pháp luật đi vào cuộc sống là trách nhiệm của chủ thể nào
dưới đây?
A. Công dân. B. Tổ chức. C. Nhà nước. D. Xã hội.
Câu 8. Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là đặc điểm để phân biệt pháp luật với
đạo đức?
A. Pháp luật bắt buộc đối với cán bộ, công chức
B. Pháp luật bắt buộc đối với cá nhân, tổ chức.
C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.
D. Pháp luật không bắt buộc đối với cán bộ, công chức.
Câu 9. Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành trái với nội dung của văn
bản do cơ quan cấp trên ban hành là vi phạm đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính ý chí và khách quan.
Câu 10. Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái
với Hiến pháp vì Hiến pháp là
A. luật cơ bản của Nhà nước có hiệu lực pháp lý cao nhất.
B. văn bản pháp luật do nhà nước ban hành.
C. văn bản xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. văn bản pháp lý mang tính quy phạm phổ biến.
Câu 11. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ:
“Thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con….” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật
với lĩnh vực nào?
A. chính trị. B. kinh tế. C. xã hội. D. đạo đức.
Câu 18. Anh P bị phạt 2 năm tù giam vì lấy cắp xe máy của chị A. Trường hợp này thể
hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 19. A đã nhiều lần bắt gặp M nhà cạnh bên thường xuyên bán ma túy cho các bạn
học sinh trường mình. Nếu là A, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho đúng
pháp luật?
A. Coi như không biết.
B. Đánh và ngăn chặn không cho M bán ma túy nữa.
C. Báo với công an để ngăn chặn việc làm của M.
D. Gặp trực tiếp và yêu cầu M chấm dứt ngay hành vi bán chất ma túy.
Câu 20. Chị C bắt gặp Chị A bị chồng đánh đập nhiều lần (Chị C là em gái của A).
Nếu em là C, em sẽ chọn cách xử sự nào dưới đây cho đúng với pháp luật?
A. Coi như không biết. B. Thuê người đánh cảnh cáo anh rể mình.
C. Khuyên chị A ly dị. D. Báo với chính quyền địa phương.
Câu 21. Pháp luật mang bản chất của giai cấp vì pháp luật do nhà nước ban hành
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
B. phù hợp với ý chí của tất cả mọi người
C. bắt nguồn từ nhu cầu và lợi ích của nhân dân.
D. bắt nguồn từ đời sống thực tiễn của xã hội.
Câu 22. Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội được
Nhà nước đưa vào trong các quy phạm pháp luật là thể hiện mối quan hệ giữa pháp
luật với lĩnh vực nào?
A. đạo đức. B. chính trị. C. xã hội. D. kinh tế.
Câu 23. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với lợi ích của giai
cấp cầm quyền là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Nhân dân. B. Xã hội. C. Giai cấp. D. Dân tộc.
Câu 24. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của giai cấp, tầng lớp khác nhau
trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Xã hội. B. Giai cấp. C. Nhân dân. D. Hiện đại.
Câu 25. Pháp luật do chủ thể nào dưới đây ban hành và bảo đảm thực hiện?
A. nhân dân. B. Nhà nước. C. xã hội. D. công an.
Câu 26. Pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội, do các thành viên của xã hội thực
hiện, vì sự phát triển của xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Giai cấp. B. Chính trị. C. Xã hội. D. Nhân dân.
Câu 27. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức là
thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?
A. Pháp luật với chính trị. B. Pháp luật với đạo đức.
C. Đạo đức với xã hội. D. Chính trị với đạo đức.
Câu 28. Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự
phát triển của xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Giai cấp. B. Chính trị. C. Xã hội. D. Nhân dân.
Câu 29. Pháp luật được ban hành nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước là thể
hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Xã hội. B. Nhà nước. C. Giai cấp. D. Dân tộc.
Câu 30. Pháp luật là phương tiện đặc thù thể hiện và bảo vệ
A. các giá trị kinh tế. B. niềm tin của con người.
C. các giá trị đạo đức. D. giá trị cuộc sống.
Câu 31. Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
B. phù hợp với ý chí của tất cả mọi người.
C. bắt nguồn từ lợi ích của giai cấp cầm quyền.
D. bắt nguồn từ đời sống thực tiễn của xã hội.
Câu 32. Khẳng định nào sau đây là sai về quan hệ giữa pháp luật với đạo đức?
A. Quy phạm pháp luật luôn thể hiện quan niệm về đạo đức
B. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện các giá trị đạo đức
C. Pháp luật là phương tiện đặc thù để bảo vệ các giá trị đạo đức
D. Pháp luật và đạo đức được thực hiện bằng quyền lực nhà nước
Câu 33. Dấu hiệu nào dưới đây phân biệt pháp luật với đạo đức?
A. Pháp luật bắt buộc đối với một số người.
B. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.
C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.
D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.
Câu 34. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức là đặc điểm phân biệt sự khác
nhau giữa pháp luật với
A. xã hội. B. chính trị. C. đạo đức. D. kinh tế.
Câu 35. Để xử lý người có hành vi xâm hại đến lợi ích của giai cấp cầm quyền, nhà
nước sẽ sử dụng quyền lực có tính cưỡng chế. Khẳng định này là nội dung nào dưới
đây của pháp luật?
A. Đặc trưng của pháp luật. B. Vai trò của pháp luật.
C. Bản chất của pháp luật. D. Chức năng của pháp luật.
Câu 36. Khi đạo đức trở thành nội dung của quy phạm pháp luật thì các giá trị đạo đức
được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng
A. sức ép của dư luận xã hội B. lương tâm của mỗi cá nhân
C. niềm tin của mọi người trong xã hội D. sức mạnh quyền lực nhà nước
Câu 37. Điểm giống nhau cơ bản giữa pháp luật và đạo đức là
A. điều chỉnh hành vi để hướng tới các giá trị xã hội.
B. thể hiện những quy tắc mang tính bắt buộc chung.
C. được tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của cá nhân.
D. điều chỉnh hành vi dựa trên tính tự giác của công dân.
Câu 38. B chạy xe quá tốc độ đã va chạm vào A dẫn đến A bị ngã nhưng B không
dừng lại giúp A. Trong trường hợp này B đã vi phạm
A. đạo đức và pháp luật. B. đạo đức và hình sự.
C. đạo đức và kỷ luật. D. đạo đức và hành chính.
Câu 39. Anh A thấy một nhóm thanh niên đánh nhau gây thương tích rất nặng, A đã
lấy điện thoại ra quay lại đưa lên mạng xã hội. Trong trường hợp trên A đã vi phạm
A. đạo đức và pháp luật. B. đạo đức và hình sự
C. đạo đức và kỷ luật D. đạo đức và hành chính
Câu 40. A lạc tay lái đâm vào dãy ngăn cách làm xe bị lật, hàng hóa trên xe bị hất ra
ngoài đường và đã bị người dân xung quanh nhặt lấy gần hết. Hành vi của người dân là
vi phạm
A. đạo đức và pháp luật. B. đạo đức và hình sự.
C. đạo đức và kỷ luật. D. đạo đức và hành chính.
Câu 41. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ là
“Thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con…” điều này thể hiện mối quan hệ giữa
pháp luật với
A. chính trị B. kinh tế C. đạo dức D. văn hóa
Câu 42. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của con “Có bổn
phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự,
truyền thống tốt đẹp của gia đình”, là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. chính trị. B. đạo đức. C. văn hóa. D. kinh tế.
Câu 52. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ
A. lợi ích kinh tế của mình. B. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. quyền và nghĩa vụ của mình. D. các quyền của mình.
Câu 53. Đối với xã hội pháp luật có vai trò giúp cho xã hội
A. ổn định, trật tự và phát triển. B. không còn tội phạm.
C. không có tệ nạn xã hội. D. tiến bộ,không trộm cắp.
Câu 54. Nhận định nào sau đây là sai khi nói về vai trò của pháp luật ?
A. Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước.
B. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí kinh tế, xã hội.
C. Pháp luật tạo ra môi trường ổn định cho việc thiết lập mối quan hệ giữa các nước.
D. Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ quyền chính đáng của mình.
Câu 55. Để quản lí xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất, nhà nước cần phải có
A. kế hoạch. B. pháp luật. C. đạo đức. D. giáo dục.
Câu 56. Pháp luật là phương tiện để nhà nước thực hiện vai trò
A. bảo vệ xã hội. B. bảo vệ công dân.
C. quản lí xã hội. D. quản lí công dân.
Câu 57. Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định ở đâu?
A. Hiến pháp và luật B. Các văn bản do nhà nước ban hành
C. Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam D. Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
Câu 58. Căn cứ vào những quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện và bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình là
A. vai trò của pháp luật. B. đặc trưng của pháp luật.
C. chức năng của pháp luật. D. nhiệm vụ của pháp luật.
Câu 59. Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của pháp luật đối với Nhà
nước?
A. để phát huy quyền lực của mình.
B. để kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động của xã hội.
C. khuyến khích nhân dân tìm hiểu pháp luật.
D. để quản lí xã hội bằng pháp luật.
Câu 60. Để bảo vệ các giá trị đạo đức, pháp luật là một phương tiện
A. quan trọng. B. quyết định. C. hữu hiệu. D. chủ yếu.
Câu 61. “Nhờ có pháp luật, nhà nước mới kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của
mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình”. Nhận định này muốn
đề cập đến
A. chức năng của pháp luật. B. vai trò của pháp luật.
2
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, tr.17.
Như vậy: Vi phạm pháp luật là sự kiện pháp lý và là cơ sở để truy cứu trách nhiệm
pháp lý.
Trách nhiệm PL
Tội TNPL hình sự TNPL dân sự
hành chính
Tội trốn thuế < 100 triệu (nếu vi - Từ 100 triệu trở lên
phạm lần đầu) - Hoặc < 100 triệu nhưng đã
bị xử phạt về tội trốn thuế.
Tội trộm cắp tài sản < 2 triệu đồng >; = 2 triệu đồng
(xử phạt lần đầu) - Hoặc < 2 triệu đồng nhưng
đã từng bị xử hành chính về
tội trộm cắp tài sản.
Tội sản xuất hàng < 30 triệu đồng >; = 30 triệu đồng (giá trị tài
giả (xử phạt lần đầu) sản)
- Hoặc < 30 triệu nhưng gây
hậu quả nghiêm trọng; hoặc
trước đó đã bị xử ly hành
chính về tội sản xuất hàng
giả.
Tội cướp tài sản - Xử lý hình sự
Gây tai nạn giao < 61 % - Tỷ lệ thương tật từ 61% trở Bồi thường
thông (Nếu hành vi lên thiệt hại
vừa vi phạm HC - Hoặc dưới 61% mà hành vi
vừa VP HS thì xử cố gây tai nạn, cố tông
ly HS) người, bỏ trốn
Tội cố gây thương < 11 % Tỷ lệ thương tật từ 11 % trở Bồi thường
tích lên thiệt hại
Câu 3. Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà
pháp luật qui định phải làm, là hình thức thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 4. Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức
A. thực hiện các qui phạm pháp luật cho phép
B. thực hiện các qui phạm pháp luật bắt buộc
C. không làm những điều mà pháp luật cấm
D. không thực hiện các qui phạm pháp luật ràng buộc
Câu 5. Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các cá nhân, tổ
chức không làm những điều mà pháp luật
A. cho phép làm. B. qui định cấm.
C. qui định phải làm. D. không bắt buộc.
Câu 6. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định trong
quản lí, điều hành là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 7. Hành vi nào dưới đây là thực hiện pháp luật?
A. Vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
B. Đi xe hàng hai, hàng ba, cản trở các phương tiện khác.
C. Lạng lách, đánh võng, chở hàng cồng kềnh.
D. Nhường đường cho các phương tiện được quyền ưu tiên
Câu 8. Việc cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ban
hành các quyết định trong quản lí, điều hành là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới
đây?
A.Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật D. Sử dụng pháp luật
Câu 9. Công dân đi bỏ phiếu bầu cử đại biểu đại biểu Quốc hội là hình thức thực hiện
pháp luật nào dưới đây ?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật D. Sử dụng pháp luật
Câu 10. Hành vi không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ của bạn A là hình thức
thực hiện pháp luật nào dưới đây ?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật D. Sử dụng pháp luật
Câu 11. Học sinh đến trường học tập là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật
nào dưới đây ?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật D. Sử dụng pháp luật
Câu 12. Mọi người tự giác dừng xe khi có tín hiệu đèn đỏ là hành động
A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 13. Hành vi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông trên đường là vi
phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 14. Bạn A 20 tuổi có lệnh gọi nhập ngũ, nhưng bạn đã tìm mọi cách để trốn tránh
việc thực hiện nghĩa vụ quân sự. Hành vi bạn A đã vi phạm hình thức thực hiện pháp
luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật
Câu 15. Cảnh sát giao thông xử phạt hành chính anh Nam vì hành vi điều khiển xe đi
quá tốc độ cho phép. Theo em, việc làm của cảnh sát giao thông thuộc hình thức thực
hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật
Câu 16. Công ty sản xuất thực phẩm của chị Mai thường xuyên thải chất thải chưa xử
lí ra môi trường. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật
Câu 17. Anh Minh 21 tuổi và chị Ngọc 19 tuổi yêu nhau được 2 năm, cả hai anh chị M
và N muốn đăng ký kết hôn. Ủy ban nhân dân X đã làm thủ tục cho 2 anh chị đăng ký
kết hôn. Trường hợp này Ủy ban nhân dân X đã
A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 18. Ông K đang kinh doanh cửa hàng điện tử nhưng có hành vi trốn thuế. Ông K
phải nộp phạt theo quyết định xử phạt của cơ quan thuế. Trong trường hợp này cơ
quan thuế đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật
Câu 19. Anh An phát hiện công ty xả chất thải ra môi trường và đã nhiều lần nhắc
nhở. Nhưng bị Giám đốc công ty hăm dọa đuổi việc. Nếu em là anh An, em sẽ lựa
chọn ứng xử nào dưới đây với quy định của pháp luật?
A. Báo cáo sự việc trên với cơ quan chức năng
B. Im lặng vì sợ bị trù dập và đuổi việc
C. Rủ mọi người đình công để phản đối công ty
D. Xin nghỉ việc vì quá bức xúc với việc làm của công ty
Câu 20. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung khái niệm nào
dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Vi phạm pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Trách nhiệm pháp lí.
Câu 21. Vi phạm hình sự là
A. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội
B. hành vi nguy hiểm cho xã hội
C. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội
D. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội
Câu 22. Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến
A. quy tắc quản lí của nhà nước. B. quy tắc kỉ luật lao động.
C. quy tắc quản lí xã hội. D. nguyên tắc quản lí hành chính.
Câu 23. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quy tắc quản lý nhà nước.
B. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
D. các quy tắc quản lí xã hội.
Câu 24. Những hành vi xâm phạm đến các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà
nước,… do pháp luật lao động quy định, pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi
phạm về
A. hành chính. B. pháp luật hành chính.
C. kỉ luật. D. pháp luật lao động.
Câu 25. Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ
A. lao động. B. công vụ nhà nước.
C. kỉ luật lao động. D. lao động và công vụ nhà nước.
Câu 26. Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm pháp luật?
A. Anh A trong lúc say rượu đánh bạn bị thương nặng.
B. Em H bị tâm thần nên đã gây rối trật tự khu vực.
C. Chị C bị trầm cảm nên đã sát hại con của mình.
D. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hang
Câu 27. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ
tuổi theo quy định của pháp luật là:
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 28. Theo quy định của pháp luật độ tuổi nào sau đây phải chịu trách nhiệm về mọi
vi phạm hành chính do mình gây ra?
A. Cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Tổ chức, cá nhân từ 18 tuổi trở lên.
C. Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Tổ chức hoặc cá nhân từ đủ 16 tuổi trở lên.
Câu 29. Theo quy định của pháp luật, độ tuổi nào phải chịu trách nhiệm về mọi tội
phạm
A. đủ 14 tuổi trở lên. B. đủ 15 tuổi trở lên.
C. đủ 16 tuổi trở lên. D. đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 30. Theo quy định của pháp luật, độ tuổi nào chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội
phạm rất nghiêm trọng do cố ý?
A. Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi.
B. Người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi.
C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi.
D. Người từ đủ 12 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi.
Câu 31. Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Người say rượu B. Người bị ép buộc
C. Người bị bệnh tâm thần D. Người bị dụ dỗ
Câu 32. Anh K đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu nên đâm vào người đi đường, làm họ
bị chấn thương, tổn hại sức khỏe 20%. Trường hợp này, anh K phải chịu những loại
trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự và hành chính. B. Dân sự và hành chính.
C. Hình sự và dân sự. D. Kỉ luật và dân sự.
Câu 33. Chị C bị bắt về tội vu khống và tội làm nhục người khác, trong trường hợp
này chị C phải chịu trách nhiệm
A. hình sự B. hành chính C. dân sự D. kỉ luật
Câu 34. Anh N thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không lí do,
trong trường hợp này N vi phạm pháp luật nào?
----------*****----------
A. LÝ THUYẾT
1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
- Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật3.
- Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc,
tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc
hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp
luật4.
- Khái niệm: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về
hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân5.
- Biểu hiện:
+ Được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình.
+ Không bị phân biệt về dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và
địa vị xã hội.
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
- Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Không phân biệt địa vị, dân tộc, tôn giáo, hoàn cảnh,…
- Xét xử những người vi phạm pháp luật phải dựa trên quy định của pháp luật về
tính chất mức độ vi phạm chứ không phải căn cứ vào giới tính, dân tộc,…
3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân
trước pháp luật
- Được quy định trong Hiến pháp và pháp luật.
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử phạt chủ thể vi phạm pháp luật.
- Chỉ truy cứu trách nhiệm theo nguyên tắc công bằng, công khai, nhanh chóng.
- Nhà nước có trách nhiệm tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền và nghĩa
vụ của mình.
- Nhà nước có trách nhiệm xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Quyền bình đẳng
Nội dung so sánh Quyền bình đẳng
trước pháp luật
Căn cứ hình thành Tạo hoá Ghi nhận trong Hiến pháp, pháp luật
Chủ thể Mọi người Công dân
Nội hàm Rộng hơn Hẹp hơn
Chế tài áp dụng Xã hội, dư luận lên án Xử lí theo pháp luật
khi vi phạm
3
Điều 16 Hiến pháp năm 2013 nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, tr.27.
5
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, tr.28.
Câu 9. Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định
tự do kinh doanh là
A. quyền của công dân. B. trách nhiệm của công dân.
C. quyền và nghĩa vụ của công dân. D. nghĩa vụ của công dân.
Câu 10. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là
A. công dân nào cũng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm pháp luật và phải bị xử lí theo
quy định của pháp luật.
B. công dân nào cũng phải thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật.
C. bất kì công dân nào cũng được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật.
D. chỉ những công dân vi phạm pháp luật từ đủ 18 tuổi trở lên mới phải chịu trách
nhiệm pháp lí.
Câu 11. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu là
A. mọi công dân đều được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước
và xã hội theo quy định của pháp luật.
B. mọi công dân đều được hưởng quyền như nhau theo quy định của pháp luật.
C. mọi công dân đều phải có nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.
D. mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
Câu 12. Nếu tình cờ phát hiện kẻ trộm vào nhà hàng xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng xử
nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất ?
A. Báo ngay cho bố mẹ, người lớn ở gần nhà hoặc báo cho những người có trách
nhiệm.
B. Lờ đi, coi như không biết để tránh rắc rối cho mình.
C. Bí mật theo dõi và khi thấy quả tang thì sẽ hô to lên.
D. Xông vào bắt đối tượng rồi gọi điện báo cho cảnh sát.
Câu 13. Trong một lớp học có bạn được miễn, giảm học phí theo quy định. Em nhận
thức vấn đề này như thế nào?
A. Hoàn toàn phù hợp với chủ trương chính sách của ngành và nhà trường.
B. Thể hiện sự không công bằng trong sự quản lí của lãnh đạo nhà trường.
C. Không bình đẳng giữa các học sinh với nhau.
D. Không bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của học sinh.
Câu 14. Trong lớp 12A, bạn K là học sinh giỏi và được chọn vào đội tuyển học sinh
giỏi quốc gia. Điều này thể hiện bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ học tập. B. quyền học tập công dân.
C. nghĩa vụ học tập của công dân. D. trách nhiệm pháp lý.
Câu 15. H uống rượu say chạy xe gắn máy đụng vào K đang đi bộ trên lề đường làm
K té gãy tay. Trong trường hợp này, H phải bồi thường cho K do có hành vi
A. xâm phạm đến sức khỏe của K B. xâm phạm đến tài sản của K
C. xâm phạm đến tính mạng của K D. xâm phạm đến danh dự, uy tín của K
Câu 16. Để học được lớp A (nâng cao) trường THPT N, học sinh phải thi đạt điểm đậu
rất cao. Nhiều học sinh thi không đạt cảm thấy bất mãn, điều này thể hiện
A. mức độ sử dụng quyền tùy thuộc khả năng mỗi người.
B. sự thiếu công bằng trong giáo dục.
C. sự bất bình đẳng trong việc hưởng các quyền
D. sự mâu thuẫn của quy phạm pháp luật.
Câu 17. Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán
bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Việc này là thể hiện bình đẳng
nào dưới đây ?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. Bình đẳng trước pháp luật. D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.
Câu 18. T (18 tuổi) rủ H (14 tuổi) đi cướp giật dây chuyền. Khi bị bắt, H và T sẽ chịu
mức độ xử phạt nào sau đây?
A. Xử phạt T mức án nặng hơn H. B. Xử phạt T và H mức cảnh cáo.
C. T và H xử phạt với mức án như nhau. D. Xử phạt T, không xử phạt H.
Câu 19. Trên đường tham gia giao thông, khi hiệu lệnh của người cảnh sát giao thông
trái với hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông hay biển báo, bạn phải chấp hành theo
hiệu lệnh nào ?
A. Hiệu lệnh của người cảnh sát giao thông. B. Không chấp hành hiệu lệnh nào.
C. Hiệu lệnh của biển báo giao thông. D. Hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.
Câu 20. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ
như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều
vào yếu tố nào sau đây của mỗi người?
A. Khả năng về kinh tế, tài chính. B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.
C. Các mối quan hệ xã hội. D. Trình độ học vấn cao hay thấp.
Câu 21. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của
công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Hỗ trợ người già neo đơn B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc
Câu 22. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của
công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Đăng ký tư vấn nghề nghiệp. B. Từ chối di sản thừa kế.
C. Tham gia bảo vệ Tổ quốc. D. Bảo trợ người vô gia cư.
A. LÝ THUYẾT
1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
- Mục đích của hôn nhân
+ Xây dựng gia đình hạnh phúc, hòa thuận;
+ Sinh con và nuôi dạy con cái;
+ Tổ chức đời sống vật chất và tinh thần của gia đình.
- Khái niệm: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về
nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở
nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các
mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội6.
Như vậy: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình giữa vợ, chồng và các thành viên
trong gia đình được pháp luật quy định và Nhà nước đảm bảo thực hiện.
b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình (vợ và chồng, cha mẹ và
con, ông bà và cháu, giữa anh, chị, em)
* Bình đẳng giữa vợ và chồng:
- Trong quan hệ nhân thân: có quyền và nghĩa vụ ngang nhau
+ Chọn nơi cư trú;
+ Tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau;
+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau;
+ Giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt;
+ Bình đẳng trong lựa chọn và sử dụng các biện pháp kế hoạch hoá gia đình;
+ Bình đẳng trong chăm sóc con ốm.
- Trong quan hệ tài sản: có quyền và nghĩa vụ ngang nhau
+ Quyền sở hữu tài sản chung (chiếm hữu, sở hữu, định đoạt);
+ Quyền thừa kế;
+ Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng;
+ Tài sản chung: được tạo ra trong thời kì hôn nhân, được thừa kế, tặng chung;
+ Tài sản riêng: có trước hôn nhân hoặc được thừa kế, tặng riêng.
6
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, tr.33.
Tự do
8
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, tr.38.
B. BÀI TẬP
Câu 1. Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong các quan hệ
A. tình cảm và kinh tế B. nhân thân và tài sản
C. kinh tế và văn hóa D. lao động và tình yêu
Câu 2. Bình đẳng giữa vợ và chồng theo quy định của pháp luật là
A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
B. người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú cho các thành viên trong gia đình.
C. người vợ phải có nghĩa vụ yêu thương, chăm sóc và giáo dục con cái.
D. người chồng mới có quyền quyết định mọi việc quan trọng trong gia đình.
Câu 3. Vợ, chồng biết tôn trọng và giữ gìn danh dự cho nhau là biểu hiện của bình
đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. xã hội. C. tài sản. D. tinh thần.
Câu 4. Việc mua, bán liên quan đến tài sản chung phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa
vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quan hệ
A. hợp đồng. B. tài sản. C. thỏa thuận. D. chuyển nhượng.
Câu 5. “Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt
trong gia đình”. Điều này được thể hiện trong quan hệ
A. hôn nhân và huyết thống B. gia đình và xã hội.
C. nhân thân và tài sản. D. cá nhân và xã hội.
Câu 6. Không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ con (kể cả con
nuôi). Nội dung này thể hiện quyền bình đẳng giữa
A. cha mẹ và con cái. B. ông bà và cháu.
C. vợ và chồng. D. con cháu và người thân.
Câu 7. Để thực hiện bình đẳng trong hôn nhân và gia đình cần tuân thủ những nguyên
tắc nào?
A. Dân chủ, văn minh, tiến bộ, công bằng.
B. Tự do, tiến bộ, không trái với quy định của gia đình.
C. Tự nguyện, sáng tạo, không trái với thỏa ước tập thể.
D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không đúng với quy định về tài sản giữa vợ và chồng?
A. Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng mà không bị ai ngăn cấm.
B. Vợ, chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung.
C. Vợ, chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật.
D. Tài sản riêng của vợ và chồng phải được chia đôi sau khi li hôn.
Câu 17. Ông T là anh cả trong gia đình đã phân công em út chăm sóc anh ba bị bệnh
tâm thần với lí do em út giàu có nên chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T đã
A. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.
B. hợp lí vì em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai.
C. phù hợp với đạo đức vì anh cả có toàn quyền quyết định.
D. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì em út bị anh cả ép buộc.
Câu 18. Ông K quyết định bán nhà để chuyển về quê sinh sống mà không bàn bạc với
vợ. Hành vi của ông K đã vi phạm quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
A. Nhân thân. B. Tài sản. C. Tình cảm. D. Kinh doanh.
Câu 19. Do ghen tuông nên T đã đánh đập vợ mình. Việc làm của T đã vi phạm quyền
bình đẳng giữa vợ và chồng trong mối quan hệ nào dưới đây?
A. Kinh tế. B. Nhân thân. C. Tài sản. D. Hợp tác
Câu 20. Trên đường đi học về, A nhìn thấy B (bạn cùng lớp) đang lớn tiếng với cha
dượng. Nếu là A, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quyền
bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Phớt lờ như không biết.
B. Mắng cho B một trận.
C. Kể chuyện này cho các bạn cùng lớp nghe.
D. Khuyên nhủ B không nên làm như vậy.
Câu 21. Mỗi khi đi học về, A thường xuyên chứng kiến anh B đánh vợ. A nhiều lần
khuyên ngăn nhưng B không sửa đổi. Nếu là A, em lựa chọn cách ứng xử nào dưới
đây sao cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Báo với chính quyền địa phương nơi gần nhất và trợ giúp nạn nhân
B. Không báo với chính quyền địa phương vì sợ mất tình làng nghĩa xóm
C. Không quan tâm vì đó là việc riêng của từng gia đình nên để họ tự giải quyết
D. Quay phim hoặc chụp hình lại và tung lên mạng cho mọi người cùng xem
Câu 22. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Bình đẳng, tự do, bác ái B. Dân chủ, văn minh, tiến bộ
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng D. Công bằng, dân chủ, văn minh
Câu 23. Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện
thông qua
A. hợp đồng lao động. B. giao kết hợp đồng lao động.
C. pháp luật lao động. D. các văn bản lao động.
Câu 24. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về
A. tiền công, việc làm, quyền và nghĩa vụ mỗi bên.
B. việc làm, các nhu cầu phát sinh, quyền và nghĩa vụ mỗi bên.
C. việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ mỗi bên.
D. việc làm có trả công, điều kiện lao động và nghĩa vụ mỗi bên.
Câu 25. Đâu là biểu hiện của vi phạm quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao
động nữ trong những phát biểu sau đây?
A. Cùng làm việc như nhau nhưng nam được ưu tiên hơn.
B. Đều được ưu tiên phát triển đối với nam, nữ có trình độ chuyên môn cao.
C. Đều được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
D. Đều có cơ hội thăng tiến như nhau.
Câu 26. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong lao động?
A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.
C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Câu 27. Mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp
phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về
A. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, độ tuổi, thành phần kinh tế.
B. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, thành phần kinh tế.
C. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, độ tuổi, thành phần kinh tế, nguồn gốc gia
đình.
D. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ, thành phần kinh tế.
Câu 28. Theo quy định của pháp luật, lao động nữ được nghỉ sáu tháng, hưởng chế độ
thai sản và bảo đảm chỗ làm việc sau khi hết thời gian thai sản. Điều này thể hiện
A. bình đẳng giữa lao động nam và nữ. B. bất bình đẳng giới.
C. bất bình đẳng giữa lao động nam và nữ. D. bất bình đẳng với lao động nữ.
Câu 29. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là có quyền
A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
B. được làm mọi việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.
C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
D. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.
Câu 30. Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao
động nào dưới đây?
A. Có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp. B. Có bằng tốt nghiệp đại học.
C. Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao. D. Có nhiều năm công tác trong nghề.
Câu 31. Theo quy định của pháp luật, lao động là
A. nghĩa vụ của công dân. B. trách nhiệm của công dân.
C. bổn phận của công dân. D. quyền và nghĩa vụ của công dân.
Câu 32. Phát biểu nào sau đây biểu hiện bất bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động
B. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữD. Bình đẳng về thu nhập dù cho sự
đóng góp, năng lực khác nhau
Câu 33. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện
trong
A. quy chế chi tiêu nội bộ. B. cơ hội tìm kiếm việc làm.
C. quy trình quản lí nhân sự. D. nội dung hợp đồng lao động.
Câu 34. Anh Nam ký kết hợp đồng lao động với công ty A với chức năng, nhiệm vụ
nhân viên kinh doanh. Sau đó, công ty A lại bố trí cho anh Nam làm công việc vệ sinh
văn phòng. Công ty A đã vi phạm nội dung nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng trong tự do lựa chọn việc làm.
B. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Công dân bình đẳng trong giao kết hộp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 35. Mai tốt nghiệp chuyên ngành bác sĩ răng hàm mặt nhưng bố mai bắt buộc Mai
làm việc trong cơ quan bố là bệnh viện phụ sản. Bố Mai đã vi phạm nội dung nào dưới
đây?
A. Công dân bình đẳng trong tự do lựa chọn việc làm.B. Công dân bình đẳng trong
thực hiện quyền lao động.
C. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 36. Lan tốt nghiệp kỹ sư cơ khí nhưng do là nữ nên đi bất cứ xí nghiệp nào Lan
cũng không được nhận. Biểu hiện trên đã vi phạm nội dung nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng trong tự do lựa chọn việc làm.
B. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 42. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy
theo
A. sở thích và khả năng. B. nhu cầu thị trường.
C. mục đích bản thân. D. khả năng và nhu cầu.
Câu 43. Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo
quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền
A. tự chủ đăng kí kinh doanh B. kinh doanh không cần đăng kí
C. miễn giảm thuế D. tăng thu nhập
Câu 44. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định của
pháp luật là nội dung thuộc quyền nào sau đây?
A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. B. Quyền bình đẳng trong lao động.
C. Quyền bình đẳng trong sản xuất. D. Quyền bình đẳng trong mua bán.
Câu 45. Bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là bình đẳng trong
A. lựa chọn, ngành nghề. B. tìm kiếm việc làm.
C. quyền làm việc. D. lựa chọn việc làm.
Câu 46. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu tư là
A. kinh doanh. B. lao động. C. sản xuất. D. buôn bán.
Câu 47. Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh.
B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Tìm mọi cách để thu lợi trong kinh doanh.
Câu 48. Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế?
A. Được khuyến khích, phát triển lâu dài.
B. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế.
C. Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên phát triển.
D. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Câu 49. Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là
A. Tiêu thụ sản phẩm. B. Tạo ra lợi nhuận.
C. Nâng cao chất lượng sản phẩm. D. Giảm giá thành sản phẩm.
Câu 50. Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.
Câu 63. Ông T là giám đốc, chị L là nhân viên kế toán cơ quan X. Nhận thấy công
việc ông T giao cho mình có dấu hiệu vi phạm pháp luật nên chị L đã từ chối. Tức
giận, ông T đã chuyển chị L sang làm ở phòng tạp vụ. Ông T đã vi phạm nội dung nào
dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Thay đổi vị trí việc làm. B. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.
C. Giao kết hợp đồng lao động. D. Xác lập quy trình quản lí.
Câu 64. Thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ
ràng , Chị T đã đề nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện công dân bình đẳng
trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong giao kết hợp đồng lao động
B. Trong việc thực hiện nội quy lao động
C. Trong việc thực hiện quyền lao động
D. Trong lựa chọn việc làm
Câu 65. Ông Q là Chủ tich UBND xã X, biết được chị H và anh L người hàng xóm
đang kinh doanh mặt hàng mà vợ của ông đang kinh doanh, ông Q đã yêu cầu anh T
phụ trách công tác thu thuế xuống kiểm tra hồ sơ sinh doanh. Trong quá trình kiểm tra
anh T yêu cầu chị H phải bồi dưỡng cho mình một khoản tiền. Bức xúc, chị H đã tung
tin đồn vợ của ông Q thường xuyên kinh doanh những mặt hàng không đảm bảo chất
lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông Q và anh T B. Ông Q, chị H và anh T
C. Ông Q và chị H D. Anh T, chị H và anh L
----------*****----------
A. LÝ THUYẾT
1. Bình đẳng giữa các dân tộc
a. Khái niệm
- Khái niệm dân tộc: Dân tộc được hiểu là một bộ phận dân cư của quốc gia.
Ví dụ: dân tộc Kinh, Tày, Dao, Mường….
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia
không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, không phân biệt chủng tộc, màu
da... Đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
b. Nội dung
* Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị
- Được thể hiện thông qua quyền của công dân tham gia quản lí nhà nước và xã
hội, tham gia vào bộ máy nhà nước, tham gia thảo luận góp ý kiến về các vấn đề chung
của nhà nước (được thực hiện theo hai hình thức: dân chủ trực tiếp và dân chủ gián
tiếp).
- Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam không phân biệt đa số hay thiểu
số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ
quan nhà nước.
* Các dân tộc Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế
- Được thể hiện ở chính sách phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước.
+ Không có sự phân biệt giữa các dân tộc đa số hay thiểu số.
+ Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế giữa các vùng đặc biệt là
những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Giữa các dân tộc còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, xã hội
+ Để rút ngắn khoảng cách tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số có cơ hội vươn
lên phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
+ Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các
xã đặc biệt khó khăn.
+ Thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển.
* Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục
(1) Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa.
- Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
- Những phong tục tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc
được giữ gìn, phát huy.
- Văn hóa dân tộc được bảo tồn và phát huy thì dân tộc mới phát triển. đây là cơ
sở của sự bình đẳng về văn hóa của các dân tộc và là cơ sở để củng cố sự đoàn kết
giữa các dân tộc.
Câu 24. A và B chơi thân với nhau, C kịch liệt ngăn cản A vì B có theo tôn giáo. Hành
vi của C xâm phạm quyền bình đẳng giữa
A. các địa phương. B. các tôn giáo. C. các giáo hội. D. các gia đình.
Câu 25. Đến ngày 27/ 7 hàng năm, nhà trường tổ chức cho học sinh đến viếng nghĩa
trang các anh hùng liệt sĩ ở địa phương. Hoạt động này thể hiện
A. hoạt động tín ngưỡng. B. hoạt động mê tín dị đoan.
C. hoạt động tôn giáo. D. hoạt động công ích.
Câu 26. Hằng ngày, gia đình bà A đều thắp nhang cho ông bà tổ tiên. Việc làm của gia
đình bà A thể hiện điều gì?
A. Hoạt động tín ngưỡng. B. Hoạt động mê tín dị đoan.
C. Hoạt động tôn giáo. D. Hoạt động công ích.
Câu 27. Tuy không theo đạo nào nhưng đến 49 ngày mất của cha, bà T đã mời nhà sư
đến đọc kinh, cầu khấn. Việc làm của bà T thể hiện
A. hoạt động tín ngưỡng. B. mê tín dị đoan.
C. hoạt động xã hội. D. hoạt động tôn giáo.
Câu 28. Gia đình ông Đức ngăn cản việc con trai mình kết hôn với chị Hà vì lí do hai
người không cùng đạo và khác nhau về dân tộc. Vậy trong trường hợp này, gia đình
ông Đức đã không thực hiện quyền bình đẳng giữa các
A. tôn giáo, tín ngưỡng. B. dân tộc, tôn giáo.
C. tôn giáo, vùng miền. D. dân tộc, tín ngưỡng.
Câu 29. Chủ tọa phiên tòa buộc bị cáo CRắc người dân tộc Ê Đê theo đạo Thiên chúa
không được sử dụng tiếng dân tộc mình khi tòa hỏi. Như thế chủ tọa phiên tòa đã
không thực hiện quyền bình đẳng
A. giữa các tôn giáo. B. về tín ngưỡng.
C. giữa các vùng miền. D. giữa các dân tộc.
Câu 30. Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.
C. Hỗ trợ tái định cư khu vực sạt lở. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
Câu 31. Trong cuộc họp của các hộ dân trong bản, bà H cung cấp bằng chứng phản
ánh ông P chủ tịch xã có hành vi tư lợi, đối với khoản cho vay của ngân hàng chính
sách xã hội để hỗ trợ đồng bào dân tộc vươn lên thoát nghèo. Nhận thấy việc bà H
phản ánh đúng sự thật, ông X cũng đã đưa ra bằng chứng về việc ông P đã nhận tiền
của một số hộ dân trong bản để xác nhận sai sự thật giúp cho một số học sinh được
nhận chế độ hỗ trợ học tập không đúng đối tượng. Ông P đã vi phạm quyền bình đẳng
giữa các dân tộc trên các lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế - giáo dục. B. Kinh tế - chính trị
C. Văn hóa - giáo dục D. Văn hóa – chính trị.
----------*****----------
A. LÝ THUYẾT
1. Các quyền tự do cơ bản của công dân
a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dâno
* Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ?
- Quyền này được ghi nhận ở điều 20 Hiến pháp 2013.
- Khái niệm: không ai bị bắt, nếu không có quyết định của toà án, quyết định hoặc phê
chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang9.
* Nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
- Không ai có quyền tự ý bắt giam, giữ nếu không có căn cứ chính đáng.
- Các trường hợp được bắt, giam, giữ người.
Trường hợp 1: Bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo
sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội. Đây là việc
của VKS, TA có thẩm quyền.
Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành.
+ Có căn cứ khẳng định người đó đang chuẩn bị thực hiện phạm tội rất và đặc biệt
nghiêm trọng:
++ Căn cứ xác đáng;
++ Kiểm tra xác minh nguồn tin, xác định rõ người đó đang chuẩn bị phạm tội.
+ Khi có người trông thấy và xác nhận đúng là người đó đã t.hiện phạm tội.
++ Người bị hại hoặc người có mặt tại nơi xẩy ra chính mắt trông thấy;
++ Lần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn.
+ Bắt người phạm tội quả tang hay đang bị truy nã.
++ Có dấu vết p.tội trên người hoặc nơi ở;
++ Xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu huỷ chứng cứ.
Trường hợp 3: Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, VKS hoặc
UBND nơi gần nhất.
Như vậy: Cả ba trường hợp này nhằm: giữ gìn trật tự an ninh, điều tra tội phạm,
ngăn chặn tội phạm.
9
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, tr.55.
* Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
- Đây là quyền tự do quan trọng nhất của công dân;
- Ngăn chặn hành vi tự tiện bắt người;
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bảo vệ công dân.
b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm
* Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân
phẩm của công dân.
- Được ghi nhận ở điều ở điều 20 Hiến pháp 2013 và điều 7 của Bộ luật tố tụng hình sự
của nước ta.
- Khái niệm: Công dân có quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khoẻ, được
bảo vệ danh dự, nhân phẩm, không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh
dự và nhân phẩm của người khác10.
* Nội dung quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm
- Nội dung 1: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ của người khác
+ Không ai được đánh người;
+ Giết người, đe doạ giết người, làm chết người.
- Nội dung 2: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người
khác
+ Hành vi bịa đặt điều xấu, nói xấu, xúc phạm người gây thiệt hại về uy tín và
danh dự của người đó;
+ Dù ở cương vị nào cũng không được xúc phạm danh dự và nhâm phẩm của
người khác.
* Ý nghĩa quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân
phẩm (Đọc thêm)
c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
* Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ?
- Được ghi nhận ở điều điều 22 Hiến pháp 2013.
- Khái niệm: Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai
được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Chỉ trong
trường hợp được pháp luật cho phép và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người. Trong trường hợp này thì việc
khám xét cũng không được tuỳ tiện mà phải theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật
quy định11.
* Nội dung quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
10
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam,
Hà Nội, tr.56.
11
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo dục Công dân 12 (tái bản lần thứ mười ba), Nxb. Giáo dục Việt Nam,
Hà Nội, tr.58.
* Ý nghĩa:
+ Đảm bảo quyền tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự của công dân.
+ Là điều kiện để công dân tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các
quyền tự do cơ bản của công dân.
a. Trách nhiệm của Nhà nước
- Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật, quy định quyền hạn và trách nhiệm của
các cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước về bảo đảm thực hiện các quyền tự do cơ bản
của công dân.
- Bằng pháp luật, Nhà nước nghiêm khắc trừng trị các hành vi phạm pháp luật, xâm hại
tới các quyền tự do cơ bản của công dân.
- Nhà nước xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ pháp luật từ trung ương đến địa
phương.
b. Trách nhiệm của công dân
- Công dân cần học tập và tìm hiểu pháp luật.
- Công dân có trách nhiệm phê phán đấu tranh, tố cáo các hành vi vi phạm quyền tự do
cơ bản của công dân.
- Giúp đỡ cán bộ có thẩm quyền thi hành các quy định.
- Công dân coi trọng pháp luật và các quyền tự do cơ bản của công dân.
B. BÀI TẬP
Câu 1. “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê
chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.” Đây là
A. nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
B. ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
C. khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
D. bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
Câu 2. Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào sau đây có quyền bắt?
A. Công an. B. Bất kì người nào.
C. Những người pháp luật cho phép. D. Những người có thẩm quyền.
Câu 3. Bắt người khi thấy ở người hoặc tại chỗ của một người nào đó có dấu vết của
tội phạm xét thấy cần ngăn chặn, thuộc trường hợp
A. bắt người theo quyết định Tòa án B. bắt người phạm tội quả tang.
C. bắt người khẩn cấp. D. bắt người bị truy nã.
Câu 4. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền bắt người?
A. Chuẩn bị thực hiện phạm tội. B. Bị truy nã.
C. Có dấu hiệu hành vi phạm tội. D. Đang bị nghi ngờ phạm tội.