Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 - Tu Vung Ngu Nghia
Chuong 3 - Tu Vung Ngu Nghia
Nghĩa của từ
Từ và một
Khái niệm số vấn đề
Ngữ cố định
từ vựng liên quan
đến từ
Khái niệm từ vựng
Đơn vị
Từ vựng Từ tương
đương
Cấu tạo
nên ngữ
Là đơn vị
cơ bản
Số lượng
nhiều hơn ngữ
Từ và các vấn đề liên quan đến từ
Đơn vị cấu
Các biến tạo từ và
Định nghĩa
thể của từ các kiểu từ
xét theo cấu
tạo
Định nghĩa
Định danh
Từ có nhiều
chức năng Ko định danh
Biểu thị Hơn 300
cảm xúc định nghĩa
Cụm từ cố
định
Ngữ cố định
Quán ngữ
định danh
Phân loại cụm từ cố định
Sự biến đổi
Các loại ý
Khái niệm ý nghĩa
nghĩa của từ
của từ
Khái niệm nghĩa của từ
CÂY
Dùng để bày
Phân biệt nghĩa biểu niệm và khái niệm
- Chủ yếu thực hiện chức năng - Thực hiện chức năng nhận thức
tổ chức ngôn ngữ
Ăn
Xơi
Chén
Đớp
…
Nghĩa cấu trúc
• Là mối quan hệ giữa từ và các từ khác trong cùng hệ
thống.
Trục đối vị
“Trái đất đang nóng dần lên từng ngày. Mỗi năm hàng trăm tấn rác không
được xử lý chặt chẽ”.
“Công lý ở đâu khi riêng tư của người khác bị đem ra làm chủ đề quốc dân và
những thông tin sai sự thật thì cứ nổi bật trên mạng”.
Sự biến đổi ý nghĩa của từ
Sự biến đổi ý
nghĩa của từ
Phương thức chuyển nghĩa
Hoán
Ẩn dụ Là phương thức Là phương thức
chuyển nghĩa của dụ chuyển nghĩa của
từ, trong đó, người từ, trong đó, người
ta lấy tên gọi sự ta lấy tên gọi sự
vật A để gọi sự vật vật A để gọi sự vật
B, B,
dựa trên sự quan
hệ tương cận giữa
dựa trên sự quan A và B (quan hệ
hệ giống nhau giữa gần gũi, hay đi đôi
A và B. với nhau trong
thực tế).
Các loại ẩn dụ
Ẩn dụ kết quả
Chanh chua –
giọng nói chua
Các loại hoán dụ
Dựa trên quan hệ giữa vật
Dựa trên quan hệ bộ chứa đựng và vật bị chứa Dựa trên quan hệ giữa sự
đựng vật hiện tượng, hoạt động
phận – toàn thể với đặc điểm của nó
cả lớp không hiểu
chân trong HĐQT hai nâu
2 Trường nghĩa
Nghĩa thông
Căn cứ vào sự khác nhau thường & nghĩa
trong mối quan hệ đối với thuật ngữ
nhận thức
Nghĩa đen và
nghĩa bóng
Nghĩa phái
sinh
Phân biệt hiện tượng đa nghĩa và đồng âm
Đồng âm Đa nghĩa
Quan hệ của
Có những từ gắn các từ ngữ
rất chặt với trường trong một
nhưng cũng có trường biểu
những từ gắn bó vật cũng
lỏng lẻo hơn không giống
nhau
Cách xác lập trường nghĩa biểu vật
A tác động
đến B; Hoạt
Chọn một cấu trúc biểu niệm động phát ra
làm gốc âm thanh;
(Hoạt động),
lại gần A (A tác động
rút, hút, kéo, co, giật,… tới X), (làm
X dời chỗ)
ra xa A X theo A
ẩy, đẩy, đùn, đủn, xô, bế, bồng, ẵm, bưng, bê,
huých … quăng, lia, ném, cõng, địu, vác, mang,
phóng, vứt,… đội, …
Trường nghĩa liên tưởng
Cơm
nguội,
cơm
rang…
Bánh cơm,
mỳ, sữa, Bữa súp
khoai sáng miso,
tây … trứng …
Xôi, phở,
bún,
bánh
mỳ..
Hiện tượng đồng nghĩa
Bản chất
Phân loại các
hiện tượng Cách cấu tạo
từ đồng nghĩa
đồng nghĩa các đơn vị
đồng nghĩa
Bản chất hiện tượng đồng nghĩa
Từ trung tâm
Đồng nghĩa là hiện tượng các
từ có nghĩa giống nhau nhưng
khác nhau về âm thanh Trong mỗi nhóm
đồng nghĩa có
một từ mang
Số lượng nghĩa nghĩa chung,
dùng phổ biến
Phân biệt nghĩa Hiện tượng đồng và trung hòa về
nghĩa là hiện phong cách..
tượng có nhiều
Các từ đồng nghĩa mức độ, tuỳ vào
phân biệt với nhau số lượng nét
về 1 vài sắc thái nghĩa chung trong
ngữ nghĩa hoặc các từ.
phong cách.
Phân loại các từ đồng nghĩa
3
Hai kiểu đối lập trong
từ trái nghĩa
Khi 1 nét
nghĩa được
phân hoá một
cách cực đoan
thành hai cực
=> các từ trái
nghĩa
Đặc điểm hiện tượng trái nghĩa
Ngoại hình
Màu
da đen>< trắng
đẹp >< xấu
Hình
dáng
Đen Trắng khô><dầu
Khuôn căng><nhăn
mặt
Trái nghĩa xuất hiện Hiện tượng trái Hiện tượng trái
khi chúng ta phân nghĩa chỉ xảy ra với nghĩa mang tính
hoá trường lớn bộ phận nghĩa từ đồng loạt
thành các trường
nhỏ, đối lập nhau
.
Cũng như các từ đồng nghĩa, các từ trái nghĩa cũng thường
chuyển nghĩa theo một hướng
Hai kiểu đối lập trong từ trái nghĩa
giàu- nghèo
Đối lập mua- bán
loại
trừ vào- ra
nhau
Cách cấu tạo các đơn vị trái nghĩa
To Duyên
Nhỏ Vô duyên
Là hệ thống từ toàn
dân sử dụng, là ngôn
ngữ chung cho tất cả
những người trong một
Là lớp từ vựng quốc gia.
quan trọng nhất
của mỗi ngôn ngữ
Gây sự chú ý
Tiếng lóng
Giữ bí mật trong nhóm
Thể hiện thái độ một cách
mạnh mẽ
Thuật ngữ
Tính chính xác
Tính quốc tế
Tính hệ thống
CÂU HỎI TỔNG KẾT
1. Nêu các loại biến thể của từ?
2. Phân biệt hiện tượng đồng âm và hiện tượng đa nghĩa? .
3. Ý nghĩa từ vựng của từ bao gồm những thành phần nghĩa cơ bản
nào?
4. Trường nghĩa là gì? Các loại trường nghĩa? Cách xác lập trường
nghĩa?
5. Các phương thức chuyển nghĩa phổ biến trong ngôn ngữ?
6. Đơn vị cấu tạo từ là gì?
7. Xét về mặt cấu tạo, từ được chia thành những loại nào?
8. Khái niệm cụm từ cố định? Phân loại?
9. Dựa vào phạm vi sử dụng, từ vựng của một ngôn ngữ có thể
được phân thành những loại nào?
Đặc điểm của mỗi mỗi lớp từ vựng?