You are on page 1of 78

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TR G ĐẠI HỌC TH G ẠI

BÁO CÁO TỔNG KỂT


ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA ODA VÀ FDI


VÀO VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2020

Nguyễn Thị Thao – K56E1


Đinh Phương Hoa – K56E2
Sinh viên thực hiện: Phùng Thị Hải – K56E2
Trương Hồng Nhung – K56E2
Nguyễn Thu Nga – K56E1

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh

H N i, th ng 2 năm 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TR NG ĐẠI HỌC TH G ẠI

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA ODA VÀ FDI VÀO VIỆT NAM

GIAI ĐOẠN 2010 – 2020

Thuộc nhóm ngành khoa học: n t quố t

Sinh viên chịu tr ch nhi ch nh th c hi n t i: Nguyễn Thị Thao


Lớp: K56E1
Khoa: Kinh t v Kinh doanh qu c t
Nă th : 3 S nă o t o:
Ng nh h c: Kinh doanh qu c t

Sinh viên chịu tr ch nhi ch nh th c hi n t i: Đ n P ương Hoa


Lớp: K56E2
Khoa: Kinh t v Kinh doanh qu c t
Nă th : 3 S nă o t o:
Ng nh h c: Kinh doanh qu c t

Sinh viên chịu tr ch nhi ch nh th c hi n t i: Phùng Thị Hải


Lớp: K56E2
Khoa: Kinh t v Kinh doanh qu c t
Nă th : 3 S nă o t o:
Ng nh h c: Kinh doanh qu c t
Sinh viên chịu tr ch nhi ch nh th c hi n t i: Trương Hồng Nhung
Lớp: K56E2
Khoa: Kinh t v Kinh doanh qu c t
Nă th : 3 S nă o t o:
Ng nh h c: Kinh doanh qu c t

Sinh viên chịu tr ch nhi ch nh th c hi n t i: Nguyễn Thu Nga


Lớp: K56E1
Khoa: Kinh t v Kinh doanh qu c t
Nă th : 3 S nă o t o:
Ng nh h c: Kinh doanh qu c t

G ảng v ên ướng dẫn

ThS gu ễn T ị Thanh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TR NG ĐẠI HỌC TH G ẠI

THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH

THỨC HIỆ ĐỀ TÀI

I. S L ỢC VỀ SINH VIÊN

H và tên: Nguyễn Thị Thao


Sinh ngày: 04/05/2002
Nơi sinh: Tân Ho , Qu c Oai, Hà Nội
Lớp hành chính: K56E1
Khoa: Kinh t v Kinh doanh qu c t
Địa chỉ liên h : Tân Hoà, Qu c Oai, Hà Nội
S i n tho i: 0982767750
Email: ntt.040502@gmail.com
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
1. Nă th nhất
Ngành h c: Kinh doanh qu c t
Khoa Kinh t và Kinh doanh qu c t
K t quả x p lo i h c tập: Giỏi
Sơ lược thành tích: Sinh viên giỏi
2. Nă th hai
Ngành h c: Kinh doanh qu c t
Khoa Kinh t và Kinh doanh qu c t
K t quả x p lo i h c tập: Xuất sắc
Sơ lược thành tích: Sinh viên giỏi

Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2023

Sinh viên chịu trách nhiệm chính

thực hiện đề tài

Nguyễn Thị Thao


L I CẢ
Để th c hi n v ho n th nh tài nghiên c u khoa h c: “Nghiên cứu mối quan
hệ của ODA và FDI vào Việt Nam giai đoạn 2010 – 2020”, nhóm nghiên c u ã nhận
ược s hỗ trợ, giúp ỡ cũng như s quan tâ , ộng viên nhi u cơ quan, tổ ch c và
các cá nhân. Bài nghiên c u ược hoàn thành d a trên s tham khảo, h c tập kinh
nghi m từ các k t quả nghiên c u liên quan, các sách, báo chuyên ngành của nhi u tác
giả ở c c trường Đ i h c, các tổ ch c nghiên c u, tổ ch c chính trị…

Trước h t, nhóm xin gửi lời cả ơn sâu sắc n Thạ sĩ Nguyễn Thị Thanh,
người tr c ti p hướng dẫn nghiên c u khoa h c và luôn dành nhi u thời gian, công s c
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp ỡ v ộng viên chúng em trong su t quá trình th c
hi n nghiên c u v ho n th nh tài nghiên c u khoa h c.

Nhóm chúng em xin trân tr ng cả ơn Ban gi hi u Trường Đ i h c Thương


m i, Ban chủ nhi m và toàn thể giảng viên Khoa Kinh t và Kinh doanh qu c t ã tận
tình truy n t những ki n th c quý b u, giúp ỡ nhóm trong quá trình h c tập và
nghiên c u ể từ ó chúng e có những tri th c ể th c hi n tài này.

Mặc dù nhóm ã c gắng rất nhi u trong tài nghiên c u khoa h c n y nhưng
không thể tránh khỏi những sai sót. Nhóm nghiên c u kính mong thầy cô, các chuyên
gia, các nhà khoa h c, các cán bộ quản lý, những người quan tâ n tài thông cảm
và ti p tục có những ý ki n óng góp, giúp ỡ ể t i ược hoàn thi n hơn.

Một lần nữa chúng em xin chân thành cả ơn!

Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2023

Nhóm tác giả

i
L I CA ĐOA
Chúng em xin ca oan ây l công trình nghiên c u khoa h c ộc lập của
riêng nhóm chúng em. Các s li u sử dụng phân tích trong bài nghiên c u khoa h c có
nguồn g c rõ r ng, ã công b theo úng quy ịnh. Các k t quả nghiên c u trong
nghiên c u khoa h c do chúng em t tìm hiểu, phân tích một cách trung th c, khách
quan và phù hợp với th c tiễn của Vi t Nam. Các k t quả n y chưa từng ược công b
trong bất kì nghiên c u nào khác.

Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2023

Nhóm tác giả

ii
T TẮT
B i nghiên c u th c hi n nh l rõ i quan h giữa OD v FDI v o Vi t
Na giai o n – . Từ t quả phân t ch hồi quy, nghiên c u ưa ra t luận
v ột s h ý ch nh s ch.

D a trên tổng quan c c nghiên c u v i liên h t c ộng của OD v FDI,


nhó t c giả xuất ô hình nghiên c u bao gồ : Bi n phụ thuộc l v n ầu tư tr c
ti p nước ngo i FDI v bi n ộc lập: Hỗ trợ ph t triển ch nh th c OD ; Tổng sản
phẩ qu c nội GDP ; Độ ở thương i TOP ; Dân s POP ; L ph t INF .

Phương ph p nghiên c u ịnh lượng ược sử dụng ể phân t ch i quan h


của 8 qu c gia v o Vi t Na giai o n – với bộ dữ li u ược thu thập từ
th ng ê 6 nhân t nêu trên của 8 nước với tổng cộng l 88 bi n quan s t.

K t quả nghiên c u cho thấy: có i quan h t ch c c giữa OD i với FDI


v o Vi t Na . Đi u ó có ý nghĩa r ng OD l ột trong những y u t quan tr ng
thu hút FDI t i Vi t Na . Bên c nh ó, chúng tôi ph t hi n tương quan nghịch giữa
GDP v FDI v t c ộng thuận của l ph t tới FDI, i u n y i lập ho n to n i
với những d o n ban ầu. C c y u t h c như ộ ở thương i, dân s có ảnh
hưởng t ch c c i với FDI v o Vi t Na .

Thông qua t quả thu ược, ột s h ý ch nh s ch ã ược nhó nghiên


c u xuất nh tăng cường t nh hi u quả v inh b ch trong vi c sử dụng c c d ng
v n ầu tư nước ngo i.

iii
MỤC LỤC
L I CẢ .................................................................................................................i

L I CA ĐOA ......................................................................................................... ii

T TẮT .................................................................................................................... iii

DA H ỤC HÌ H VẼ, BIỂU ĐỒ ........................................................................... vii

DA H ỤC BẢ G .................................................................................................. viii

DA H ỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................ix

CH G 1: TỔ G QUA VỀ VẤ ĐỀ GHIÊ CỨU .......................................1

1 1 Tín ấp t t ủa đề tà .....................................................................................1

1 2 Tổng quan tìn ìn ng ên ứu .......................................................................3


1.2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố trong nước ...................3
1.2.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố quốc tế .........................6

1 3 Xá địn k oảng trống ng ên ứu .................................................................10

14 t êu ng ên ứu..........................................................................................11
1.4.1. c tiêu chung ............................................................................................ 11
1.4.2. c tiêu c th ............................................................................................ 11

1 5 Đố tư ng và p ạm v ng ên ứu ....................................................................11

1.5.1. ối tư ng nghiên cứu .................................................................................11

1.5.2 Ph m vi nghiên cứu ......................................................................................11

16 ô ìn ng ên ứu ..........................................................................................12
1.6.1. ô hình nghiên cứu ....................................................................................12
1.6.2. Giải thích các biến .......................................................................................14

1 7 P ương p áp ng ên ứu..................................................................................16
1.7.1. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu ................................................16
1.7.2. Phương pháp nghiên cứu và xử lý dữ liệu .................................................17

18 ng ĩa đề tà .....................................................................................................19

1.8.1. lý luận .....................................................................................................19

iv
1.8.2. thực ti n ..................................................................................................19

19 t ấu à ng ên ứu .........................................................................................20

CH G 2: C SỞ L LUẬ VỀ ỐI QUA HỆ GIỮA ODA VÀ FDI ........21

2.1 Hỗ tr p át tr ển ín t ứ ............................................................................21
2.1.1. Khái niệm .....................................................................................................21
2.1.2. ặc đi m .......................................................................................................22
2.1.3. Phân lo i ......................................................................................................23
2.1.4. Vai trò ...........................................................................................................25

2.2 Đầu tư trự t p nướ ngoà .............................................................................27


2.2.1. Khái niệm .....................................................................................................27
2.2.2. ặc đi m .......................................................................................................28
2.2.3. Phân lo i ......................................................................................................29
2.2.4. Vai trò ...........................................................................................................30

23 ố quan ệ g ữa ODA và FDI ........................................................................32

CH G 3: THỰC TRẠ G VỀ ỐI QUA HỆ GIỮA ODA VÀ FDI VÀO


VIỆT A ...................................................................................................................36

3.1. Dòng vốn ODA vào Việt am g a đoạn 2010 – 2020 ....................................36

3.2. Dòng vốn FDI vào Việt am g a đoạn 2010 – 2020 ......................................41

3.3. K t quả phân tích kiểm định mối quan hệ giữa ODA và FDI vào Việt Nam
....................................................................................................................................45
3.3.1. Phân tích thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu .................45
3.3.2. Kết quả phân tích thực nghiệm ...................................................................46

3.4. Thảo luận k t quả nghiên cứu .........................................................................51


3.4.1. Tác động của ODA tới FDI .........................................................................51
3.4.2. Tác động của tổng sản phẩm quốc nội tới FDI .........................................52
3.4.3. Tác động của độ mở thương m i tới FDI ...................................................54
3.4.4. Tác động của l m phát tới FDI ...................................................................54
3.4.5. Tác động của dân số tới FDI.......................................................................54

CH G4 ẾT LUẬ VÀ ỘT SỐ HÀ CHÍ H SÁCH ..........................55

v
41 t luận ..............................................................................................................55

4.2. Hàm ý chính sách .............................................................................................. 55


4.2.1. Chính sách tăng cường sử d ng hiệu quả nguồn vốn ODA .....................55
4.2.2. Chính sách thu hút dòng vốn ODA ............................................................ 56

4.3. Hạn ch của nghiên cứu ....................................................................................57

TÀI LIỆU THA HẢO

PHỤ LỤC

vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1-1: Mô hình nghiên c u ......................................................................................14
Biểu ồ 3-1: Dòng v n ODA vào Vi t Na giai o n 2010 – 2020 ............................ 39
Biểu ồ 3-2: Dòng v n ODA vào Vi t Na giai o n 2010 – 2020 ............................ 40
Biểu ồ 3-2: Dòng v n FDI vào Vi t Na giai o n 2010 – 2020 .............................. 43
Biểu ồ 3-2: Dòng v n FDI vào Vi t Na giai o n 2010 – 2020 .............................. 44
Biểu ồ 3.3: Dòng v n ODA và FDI của từng qu c gia vào Vi t Nam giai o n 2010 –
2020 ............................................................................................................................... 52
Biểu ồ 3.3: Dòng v n ODA và FDI của từng qu c gia vào Vi t Nam giai o n 2010 –
2020 ............................................................................................................................... 53

vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1: Tên bi n, mô tả biển và nguồn dữ li u .........................................................16
Bảng 3-1: Th ng kê mô tả các bi n s trong mô hình nghiên c u................................ 45
Bảng 3-2: K t quả kiểm tra g c ơn vị bảng bậc g c ...................................................46
Bảng 3-3: K t quả ước lượng b ng OLS .......................................................................47
Bảng 3-4: K t quả ước lượng b ng FEM ......................................................................48
Bảng 3-5: K t quả ước lượng b ng REM ......................................................................49
Bảng 3-6: K t quả ước lượng b ng GLS .......................................................................50

viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Kí hiệu gu ên ng ĩa
Hi p ịnh Đ i t c To n di n v Ti n bộ xuyên
1 CPTPP
Th i Bình Dương
2 CPS Chi n lược i t c ph t triển
3 DAC Uỷ ban hỗ trợ phát triển
4 EVFTA Hi p ịnh thương i t do Vi t Na – Liên minh châu Âu
5 FDI Đầu tư tr c ti p nước ngoài
6 FEM Mô hình hi u ng c ịnh
7 FPI Đầu tư gi n ti p nước ngo i
8 GDP Tổng sản phẩm qu c nội
9 GLS Bình phương t i thiểu tổng quát
10 INF Chỉ s l m phát của qu c gia
11 MPI Bộ K ho ch v Đầu tư
12 ODA Hỗ trợ ph t triển ch nh th c
13 OECD Tổ ch c Hợp tác và Phát triển Kinh t
14 OLS Bình phương nhỏ nhất thông thường
15 POP Dân s của qu c gia
16 REM Mô hình hi u ng ngẫu nhiên
17 TOP Độ mở thương i
18 VKFTA Hi p ịnh thương i t do Vi t Na – H n Qu c
19 WB Ngân hàng th giới

ix
CH G 1: TỔ G QUA VỀ VẤ ĐỀ GHIÊ CỨU

1 1 Tín ấp t t ủa đề tà
Theo OECD (2002), FDI óng vai tr quan tr ng trong vi c ph t triển inh t ở
c c nước ang ph t triển, c c n n inh t ới nổi. FDI t o nên hi u ng lan tỏa v
công ngh , hỗ trợ hình th nh v n nhân l c, góp phần hội nhập thương i qu c t ,
giúp t o ra ôi trường inh doanh c nh tranh hơn v thúc ẩy ph t triển doanh nghi p.
Tất cả những i u n y góp phần v o tăng trưởng inh t cao hơn, ây l công cụ hi u
quả nhất ể xóa ói giả nghèo ở c c nước ang ph t triển. Hiểu ược vai tr của
FDI, c c qu c gia ã t do hóa ch ộ FDI v theo uổi c c ch nh s ch ể thu hút ầu
tư nh t i a hóa lợi ch của s hi n di n của nước ngo i trong n n inh t nội ịa v
Vi t Na cũng hông phải ngo i l .

Thu hút ầu tư tr c ti p từ nước ngo i ược xe l ột trong những iể s ng


hay th nh t u nổi bật nhất của Vi t Na ể từ hi ổi ới n nay. FDI ã góp phần
l gia tăng năng l c c nh tranh của n n inh t Vi t Na , t o thê nhi u vi c l
cho người dân v tăng nguồn thu ngân s ch nh nước, theo Ki u Oanh . Nă
6, Vi t Na ược x p h ng 8 trên th giới, trở th nh ột trong những c c nh
xuất hẩu h ng hóa a d ng lớn, theo Mc Kinsey&Company (2014). Sau nă 8,
Vi t Na lần ầu tiên v o nhó nước thu hút FDI h ng ầu th giới; nă 9,
lượng v n FDI giải ngân của Vi t Na cũng lần ầu tiên vượt c tỷ USD, trong
khi FDI toàn cầu có xu hướng giả t c ộ tăng, theo Nguyễn M i 9 . Mặc dù t c
ộng của dịch COVID –19 song thu hút v n FDI nă ã t 8, tỷ USD v có
gần 3 doanh nghi p từ c c nước trên th giới có ho ch ở rộng ầu tư ầu tư
ới hoặc ang nghiên c u, tì hiểu ầu tư t i Vi t Na . Đi u n y ch ng tỏ Vi t Na
l iể n ầu tư an to n của c c nh ầu tư theo Thu Phương . Do những lợi
ch ti năng của FDI, thu hút thê v n FDI hi n nay l ục tiêu cấp thi t i với
Vi t Na v c c nước ang ph t triển h c.

FDI là ột trong những nguồn v n bên ngo i ch nh cho công ngh ới v ph t


triển cho c c ng nh công nghi p bản ịa ở c c nước ang ph t triển do ó, c c nước sở
t i cần phải cung cấp cơ sở h tầng vững chắc, l c lượng lao ộng có tay ngh cao v
dân s có trình ộ h c vấn ể thu hút thê v n FDI, theo Tu Anh và Vu Mai (2012).
Mặt h c, ở Vi t Na , OD t c ộng â lên tăng trưởng inh t trong ngắn h n,

1
nhưng t c ộng dương lên tăng trưởng inh t trong d i h n, theo Nguyễn Ho ng Thuỵ
Trâ v Qu ch Doanh Nghi p (2016). Một s nh inh t h c cũng ã cho r ng Hỗ
trợ Ph t triển Ch nh th c như ột ênh ể thúc ẩy, thu hút FDI v l “cú h ch” tăng
trưởng inh t của c c nước ang ph t triển, trong ó có Vi t Nam.

FDI thông qua OD óng vai tr quan tr ng trong vi c cung cấp v n inh
doanh cho c c n n inh t h c v thúc ẩy s tăng trưởng chung của chúng. Vi n trợ
nước ngo i có t c ộng thuận lợi n tăng trưởng inh t ở b n nước ở Ca puchia,
Lào, Myanmar, và Vi t Na , theo Pahlaj Moolio và Somphtvatanak Kong (2016). Đặc
bi t, OD ở Vi t Na ã hởi ộng l i n n inh t v giúp n n inh t vượt qua nhi u
hó hăn t i ch nh những th ch th c trong nước, i u n y ã dẫn n s tăng trưởng
ng ể. V o nă , Vi t Na ng th 3 trong s c c qu c gia nhận vi n trợ trên
to n th giới v thu hút v n OD , chỉ sau fghanistan v Ấn Độ.

M i quan h giữa OD v FDI vẫn chưa có ột t luận cụ thể, th c t cho


thấy vẫn c n nhi u quan iể h c nhau, ược thể hi n qua những s bất ồng giữa
t luận c c nh inh t h c Pham Hang (2015), Pablo Selaya và Eva R. Sunesen
(2012), Séverine Blaise (2007), và Chengang Wang với V.N. Balasubra anya
(2011). Tất cả u ồng ý v s hi n di n của ột liên h giữa hỗ trợ ph t triển ch nh
th c v ầu tư nước ngo i. Tuy nhiên, Martha Carro và Jose Maria Larru (2010),
Stephen Kosack và Jennifer Tobin (2006) hay Petr Jansky (2012) lập luận r ng vi n
trợ có t c ộng tiêu c c tr c ti p n FDI. Đâu ó giữa luồng quan iể , Mashoko
Chakanyuka (2015) tì thấy t c ộng hông ng ể của vi n trợ i với FDI. Hầu h t
c c b i nghiên c u nói trên cập n với bộ dữ li u qu c t nhưng ục ch của
nghiên c u n y l cung cấp ột cơ sở ngữ cảnh i với i liên h giữa OD v FDI,
cùng xu hướng của nó ở Vi t Na - ột trong những nước nhận vi n trợ lớn nhất trên
th giới. Ch nh vì vậy, nhó ã quy t ịnh l a ch n nghiên c u t i “Nghiên cứu
mối quan hệ của ODA và FDI vào iệt Nam giai đo n 2010 – 2020” i sâu v o phân
t ch i tương quan của OD v FDI của c c qu c gia v o Vi t Na . Từ ó, ưa ra
c ch ý ch nh s ch cho Ch nh phủ ể tăng cường sử hi u quả nguồn v n, thu hút
OD ể ưa Vi t Na ph t triển b n vững.

2
1 2 Tổng quan tìn ìn ng ên ứu

1.2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố trong nước

g ên ứu “ ối quan hệ giữa hỗ tr phát tri n chính thức và đầu tư trực


tiếp nước ngoài: Bằng chứng thực nghiệm từ các nước Châu Á” ủa Trương Đông
Lộ và Đ n T ị gọ Hương (2019) đăng trên g ên ứu k n t số 3 (490)

Nghiên c u n y o lường ảnh hưởng của hỗ trợ ph t triển ch nh th c n ầu tư


tr c ti p nước ngo i của c c nước ang ph t triển ở hu v c Châu Á. S li u sử dụng
trong nghiên c u l c c s li u có liên quan của 8 qu c gia có s tương ồng v thể
ch v chỉ s năng l c c nh tranh qu c gia trong giai o n 99 – 6 gồ Trung
Qu c, Th i Lan, Malaysia, Philippin, Ấn Độ, Vi t Na , Indonesia, v Sri Lan a. K t
quả ước lượng b ng ô hình hi u ng c ịnh fixed effects odel – FEM cho thấy
tồn t i i quan h phi tuy n t nh giữa OD v FDI theo hình chữ U thuận . Đi u
n y có nghĩa l với ột lượng v n OD chưa ủ lớn, OD có i tương quan nghịch
với FDI. Tuy nhiên hi t n ột ngưỡng nhất ịnh, OD l i có i tương quan
thuận với FDI. Ngo i ra, nghiên c u n y c n tì thấy i quan thuận giữa ộ ở
thương i v tỷ l ti t i qu c gia với FDI, trong hi ó tỷ l tăng dân s l i có
i tương quan nghịch với FDI của ỗi qu c gia.

g ên ứu “Ảnh hưởng của dòng vốn nước ngoài, độ mở thương m i và


nguồn vốn con người đến tăng trưởng kinh tế ở iệt Nam” ủa gu ễn Hả Y n và
á ộng sự (2021) đăng trên Tạp í oa ọ Đạ ọ Hu : n t và P át
tr ển, 131(5A), 39 – 56.

Nghiên c u phân t ch t c ộng của d ng v n nước ngo i, ộ ở thương iv


nguồn v n con người n tăng trưởng inh t của Vi t Na trong giai o n 989 –
9 b ng phương ph p phân ph i trễ t hồi quy RDL. K t quả nghiên c u cho thấy
tồn t i i quan h trong d i h n giữa d ng v n nước ngo i, ộ ở thương i,
nguồn v n con người v tăng trưởng inh t . Bên c nh ó, ộ ở thương i, nguồn
v n con người v v n OD t c ộng t ch c c n tăng trưởng inh t . Mặc dù d ng
v n FDI chưa thể hi n úng vai tr của nó n tăng trưởng inh t hi có ý nghĩa
th ng ê v ang dấu â , tuy nhiên ột trong những ph t hi n ng chú ý của nghiên
c u ó l t c ộng nhân quả Granger của v n FDI n tăng trưởng inh t v nguồn
v n con người. Đi u n y cho thấy v n FDI cũng l ột nhân t óng góp v o thúc ẩy

3
tăng năng suất v tăng trưởng inh t của Vi t Na thông qua những t c ộng ngo i vi
t ch c c n nguồn lao ộng chất lượng cho Vi t Na .

g ên ứu “Ảnh hưởng của dòng vốn nước ngoài và độ mở thương m i đến


tăng trưởng kinh tế” ủa T S gu ễn P ú Cản và P ạm G a Qu ền (2017)
đăng trên Tạp í gân àng số 6

B i nghiên c u xe xét s t c ộng của c c d ng v n nước ngo i bao gồ ầu


tư tr c ti p nước ngo i, hỗ trợ ph t biểu ch nh th c và ộ ở thương i n tăng
trưởng inh t của Vi t Na trong giai o n 986 – . Trong b i nghiên c u n y,
t c giả ã sử dụng ô hình hi u chỉnh sai s vector VECM nh ể xe xét i
quan h d i h n của c c bi n s Hooi v các cộng s , 2011; Awolusi và các cộng s ,
; Hsia, … ồng thời, phân t ch h phản ng ẩy v phân rã phương sai của
c c bi n trong b i nghiên c u; xe xét s ảnh hưởng của FDI, OD , FPI v xuất nhập
hẩu i di n ộ ở thương i n sản lượng. Phương trình nghiên c u ược thể
hi n như sau: GDPt = f (FDIt, ODAt, TRADEt).

K t quả nghiên c u chỉ ra r ng trong d i h n, qu c gia th c hi n c c ch nh s ch


thu hút d ng chảy FDI sẽ thúc ẩy tăng trưởng inh t . Tuy nhiên, s t c ộng n y
hông có ý nghĩa th ng ê ở c %. Nguyên nhân dẫn n i u n y có thể do t c
ộng của FDI n tăng trưởng inh t phụ thuộc v o nhi u y u t . Khi Vi t Na sử
dụng ch nh s ch thu hút nhi u nguồn v n OD thì sẽ cản trở tăng trưởng inh t của
Vi t Na trong d i h n. Nguyên nhân có thể do nguồn v n OD sẽ thay th ti t i
trong nước, ồng thời, c c nguồn v n OD hỗ trợ nhập hẩu c c công ngh hông
phù hợp, bóp éo hi u quả của s phân ph i thu nhập nội ịa, vi c nhận ược nhi u
vi n trợ có ảnh hưởng n qu trình vận h nh v cải c ch thể ch . Do ó, nguồn v n
vi n trợ dồi d o dễ l tha hóa bộ y ch nh trị v gây ảnh hưởng n tăng trưởng d i
h n. Hơn th nữa, d ng v n OD có thể gây ra l ph t, giả xuất hẩu v h n ch
trong hấp thụ c c d ng v n... Trong d i h n, qu c gia c ng ở cửa gia tăng xuất hẩu
v nhập hẩu sẽ thúc ẩy tăng trưởng của qu c gia.

g ên ứu “Tác động của n nước ngoài đối với tăng trưởng kinh tế ở iệt
Nam” ủa gu ễn Hữu Công và Trần T ị Hoa (2022) đăng trên Tạp í Công
T ương – Cá k t quả ng ên ứu k oa ọ và ứng d ng ông ng ệ, Số 21

4
B i nghiên c u sử dụng bộ dữ li u chuỗi thời gian th cấp trong giai o n 99
– 9 ể x c ịnh t c ộng của nợ nước ngo i, ầu tư tr c ti p nước ngo i v vi n trợ
OD i với tăng trưởng inh t ở Vi t Na b ng vi c sử dụng ột c ch ti p cận
tuy n t nh. Bộ dữ li u ược thu thập từ Ngân h ng Th giới the World Ban v c c
cơ quan có liên quan. K t quả th c nghi cho thấy, ảnh hưởng của nợ nước ngo i,
FDI, OD i tăng trưởng inh t l có ột dấu hi u dương v có ý nghĩa. Đi u n y
hẳng ịnh r ng, c c ch nh s ch v những nỗ l c của Vi t Na trong vi c vay nợ
nước ngo i, thu hút FDI v nhận vi n trợ ch nh th c ã, ang có t c ộng t ch c c i
với n n inh t trong giai o n vừa qua. Ngoài ra, theo nhận ịnh của t c giả, với
những gì Vi t Na ang th c hi n, nguồn v n nước ngo i vẫn ược thu hút hi u quả
cho giai o n p dụng ô hình tăng trưởng ới.

g ên ứu “ ối quan hệ giữa l m phát và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài


t i iệt Nam” ủa Lê Thanh Tùng (2014) đăng trên Tạp í n t & P át tr ển
số 201

B i nghiên c u sử dụng tiêu chuẩn iể ịnh ồng t ch hợp Johansen và


phương ph p hồi quy với ước lượng bình phương nhỏ nhất thông thường OLS. Mô
hình nghiên c u nh iể ịnh i quan h giữa l ph t v FDI t i Vi t Na
ược xây d ng: FDI= f(GDF, INF, OPEN . K t quả nghiên c u ph t hi n l ph t có
quan h â với FDI th c hi n, tuy nhiên ộ ở v GDP u có quan h dương với
FDI. K t quả cũng cho thấy ể ẩy nh thu hút FDI trong thời gian tới thì Vi t Na
cần iên ịnh th c hi n ổn ịnh l ph t vừa phải, tăng trưởng inh t nh ẽ hơn
nữa ể tăng ộ hấp dẫn của n n inh t v ti p tục ẩy nh hợp t c, quan h thương
i với th giới.

g ên ứu “ ối quan hệ giữa vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và độ mở


thương m i t i iệt Nam” ủa TS Lê Thanh Tùng (2014) đăng trên Tạp í P át
tr ển & Hộ n ập, 18(28).

B i vi t sử dụng phương ph p iể ịnh ồng t ch hợp Johansen – Juselius,


iể ịnh nhân quả Granger, ô hình ECM nh iể ịnh i quan h giữa FDI v
ộ ở thương i t i Vi t Na trong hoảng thời gian 989 – 3. K t quả nghiên
c u ã hẳng ịnh s tồn t i quan h ồng t ch hợp trong d i h n giữa FDI th c hi n
giải ngân v ộ ở thương i t i Vi t Na trong thời gian nghiên c u. Trong ó,

5
FDI t c ộng nhân quả n ộ ở thương i, tuy nhiên hông tồn t i t c ộng nhân
quả theo chi u ngược l i. M i quan h giữa FDI v ộ ở thương i t i Vi t Nam là
quan h dương tỷ l thuận trong cả ngắn h n v d i h n. Bên c nh ó, ộ ở thương
i c n chịu t c ộng tỷ l thuận quan h dương của bi n ộng ộ ở thương i
thời ỳ trước.

g ên ứu “ ối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và các yếu tố vĩ mô” ủa


gu ễn T ị ỹ Hạn và á ộng sự (2022).

Nhó nghiên c u ti p cận chuỗi thời gian trong giai o n 996 – nh


tì ra i quan h giữa tăng trưởng inh t v c c y u t vĩ ô t i Vi t Nam. Cụ thể,
ô hình nghiên c u bao gồ c c bi n ộc lập: tỷ l l ph t CPI , t c ộ tăng trưởng
dân s POP v tổng v n ầu tư nước ngo i FDI v bi n phụ thuộc l tăng trưởng
inh t GDP . B ng phương ph p ước lượng VECM, t quả nghiên c u cho thấy
tăng trưởng inh t l ột bi n phụ thuộc có i quan h với c c bi n ộc lập, t c c c
y u t vĩ ô: CPI, POP, FDI có ảnh hưởng tới GDP với tỉ l lần lượt l . 83 %,
0.78245% và 1.691380%. Có thể hẳng ịnh c c y u t vĩ ô có vai tr quan tr ng
trong vi c thúc ẩy, tăng trưởng inh t trong ngắn h n cũng như d i h n. Từ ó GDP
cũng có t c ộng ngược l i l gia tăng dân s , ảnh hưởng tới l ph t cũng như thu
hút nguồn v n từ bên ngo i FDI .

Ngo i ra c n c c b i b o ăng trên c c t p ch h c thuật, c c b i b o i n tử


ang t nh cập nhật tin t c, s li u ới v i quan h giữa OD , FDI v c c y u t vĩ
ô h c song chỉ dừng l i ở c cung cấp thông tin, nội dung chưa ược xuyên su t
và phân tích s li u cụ thể, sâu sắc v vấn cần nghiên c u.

1.2.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố quốc tế

g ên ứu “Foreign aid and Foreign direct investment in Sub-Saharan


Africa: A panel data analysis” ủa Nara Monkam và Nicola Viegi Kafayat Amusa
(2020), đăng trên ERSA.

Nghiên c u xe xét i quan h giữa vi n trợ nước ngo i v ầu tư tr c ti p


nước ngo i FDI trong ột nhó gồ 3 qu c gia SS từ nă 99 – . Sử dụng
c c ỹ thuật ước t nh dữ li u bảng v phân t ch vi n trợ nước ngo i th nh vi n trợ cơ
sở h tầng inh t xã hội v sản xuất, nghiên c u tì thấy b ng ch ng v t c ộng
ng y c ng tăng của vi n trợ cơ sở h tầng sản xuất i với d ng v n FDI v o 3 qu c
6
gia. K t quả cho thấy vi n trợ cơ sở h tầng sản xuất bổ sung cho d ng v n FDI v
vi n trợ cơ sở h tầng inh t xã hội hông có ý nghĩa t c ộng n d ng v n FDI.
Ngo i ra, hi xe xét ộng cơ t i nguyên dầu ỏ của FDI, t quả chỉ ra r ng vi n
trợ cơ sở h tầng inh t xã hội v sản xuất cho c c qu c gia SS sản xuất dầu dẫn n
d ng v n FDI t hơn so với c c qu c gia SS hông sản xuất dầu. Cu i cùng, tầ
quan tr ng của phân t ch vi n trợ theo ng nh ược nhấn nh b ng vi c ph t hi n ra
vai tr bổ sung của vi n trợ cơ sở h tầng năng lượng i với d ng v n FDI v t c
ộng hông ng ể của vi n trợ cơ sở h tầng giao thông.

g ên ứu “Aid and Foreign Direct Investment in ietnam” ủa Chengang


Wang và V.N. Balasubramanyam (2011), đăng trên Tạp í n t ộ n ập

B i nghiên c u n y h ph s bổ sung giữa vi n trợ nước ngo i v ầu tư


tr c ti p nước ngo i FDI . K t quả nghiên c u cho thấy r ng vi n trợ bổ sung cho
FDI v nâng cao hi u quả của FDI trong vi c thúc ẩy tăng trưởng v ph t triển ở c c
nước ang ph t triển. Sử dụng dữ li u từ c c tỉnh ở Vi t Na v phân t ch th ng ê,
nhó t c giả ã t luận r ng vi n trợ có t c ộng t ch c c n d ng v n FDI v vi n
trợ có thể bổ sung cho FDI trong vi c thúc ẩy tăng trưởng inh t .

g ên ứu “The Relationship between Foreign Aid and FDI in South Asian


Economies” ủa Changsheng Xu và Chunping Zhong T. Bhavan (2011), đăng
trên Tạp í n t và Tà ín Quố t Vol 3, số 2.

Nghiên c u n y i u tra li u vi n trợ nước ngo i có thu hút ầu tư tr c ti p


nước ngo i FDIv o c c n n inh t Na Á hay hông. Sử dụng s ồng liên t,
quan h nhân quả Granger, hi u ng c ịnh v phân t ch bi n công cụ, cuộc i u tra
ược th c hi n d a trên h i ni v i quan h có thể thay th v bổ sung giữa FDI
v vi n trợ nước ngo i ược phân lo i. Vi n trợ nước ngo i ược phân lo i th nh vi n
trợ dưới hình th c v n vật chất v vi n trợ cho v n con người v ph t triển cơ sở h
tầng. K t quả cho thấy r ng cả vi n trợ dưới hình th c v n vật chất v vi n trợ cho v n
con người v ph t triển cơ sở h tầng u óng vai tr l y u t bổ sung cho ầu tư
tr c ti p nước ngo i ch hông phải l y u t thay th trong c c n n inh t Na Á.
Vì vậy, t c giả t luận r ng vi n trợ d ng chảy ở c c nước Na Á thu hút FDI v o
hu v c.

7
g ên ứu “Does Foreign Aid Increase Foreign Direct Investment?” ủa
Pablo Selaya và Eva R. Sunesen (2008), đăng trên oa n t Đạ ọ
Copen agen số 08 – 04.

Quan iể cho r ng vi n trợ nước ngo i v ầu tư tr c ti p nước ngo i là


nguồn v n bổ sung cho nhau l quan ni phổ bi n giữa c c ch nh phủ v c c cơ quan
hợp t c qu c t . B i nghiên c u n y lập luận r ng h i ni n yl hông ầy ủ.
Trong huôn hổ của ô hình Solow v ột n n inh t ở, với t quả từ c c iể
ịnh phương sai thay ổi, iể ịnh s phụ thuộc chéo CSD , OLS, ô hình FE RE,
SLS v GMM t c giả chỉ ra r ng i quan h lý thuy t giữa vi n trợ nước ngo i v
FDI l hông x c ịnh. Vi n trợ có thể nâng cao năng suất biên của v n b ng c ch t i
trợ c c ầu v o bổ sung, chẳng h n như c c d n cơ sở h tầng công cộng v ầu tư
v n nhân l c. Tuy nhiên, vi n trợ cũng có thể lấn t c c hoản ầu tư tư nhân hi u quả
n u nó xuất hi n dưới hình th c chuyển giao v n vật chất. Do ó, t c giả chuyển sang
phân t ch th c nghi v i quan h giữa FDI v c c hoản vi n trợ phân t ch. K t
quả của nghiên c u ủng hộ nh ẽ c c giả thuy t r ng vi n trợ ầu tư v o ầu v o
bổ sung thu hút v n nước ngo i trong hi vi n trợ ầu tư v o v n vật chất lấn t FDI.
Hi u quả t hợp của hai lo i vi n trợ n y l nhỏ nhưng nhìn chung l t ch c c.

g ên ứu “Aid, Governance, and Private Foreign Investment: Some


Puzzling Findings and a Possible Explanation” ủa Philipp Harms và Matthias
Lutz (2003).

B i nghiên c u xe xét li u vi n trợ ch nh th c ở ường cho ầu tư nước


ngo i tư nhân hay nó bóp nghẹt s ng i n tư nhân b ng c ch chuyển hướng nguồn l c
sang c c ho t ộng hông hi u quả? Sử dụng dữ li u cho ột s lượng lớn c c n n
inh t ang ph t triển v ới nổi, t quả chỉ ra r ng, t c ộng cận biên của vi n trợ
i với ầu tư tư nhân nước ngo i gần b ng hông ở c trung bình. Tuy nhiên, ng
ng c nhiên l t c ộng n y ho n to n t ch c c i với c c qu c gia c c i lý tư
nhân phải i ặt với g nh nặng ph p lý ng ể.

g ên ứu “On the link between Japanese ODA and FDI in China: A


microeconomic evaluation using conditional logit analysis” ủa Séverine Blaise
(2007), đăng trên trang n t ọ ứng d ng, trang 51 – 55.

8
Nghiên c u n y i u tra hi u quả của hỗ trợ ph t triển ch nh th c của Nhật Bản
trong vi c thúc ẩy d ng v n ầu tư tr c ti p nước ngo i v o trong trường hợp của
Cộng h a Nhân dân Trung Hoa. Sử dụng phân t ch logit có i u i n v sử dụng s
li u th ng ê cấp tỉnh từ nă 98 – 999 cho thấy d ng vi n trợ của Nhật Bản có t c
ộng t ch c c ng ể n vi c l a ch n ịa iể của c c nh ầu tư tư nhân ặc dù
c c y u t t i a hóa lợi nhuận h c như c ộ ho t ộng inh t có t c ộng lan tỏa
h ng ầu. Trong b i cảnh vi n trợ ng y c ng han hi , t c giả t luận b ng c ch
hẳng ịnh tầ quan tr ng của ột qu trình bổ sung, trong ó vi n trợ nước ngo i
nh tăng cường ph t triển cơ sở h tầng, óng vai tr l i u i n tiên quy t cho c c
hoản ầu tư tr c ti p trong tương lai. Cu i cùng, Nhật Bản cung cấp ột trường hợp
nghiên c u thú vị, nhóm t c giả nhấn nh s cần thi t phải hợp t c t t hơn giữa hu
v c công v hu v c tư nhân trong c c chương trình hỗ trợ ph t triển.

g ên ứu “The Relationship between FDI and ODA: The Case of


Zimbabwe (1980 – 2012)” ủa Mashoko Chakanyuka (2015), đăng trên Khoa
n t Đạ ọ Z m a we.

Zi babwe, gi ng như hầu h t c c nước ang ph t triển, l nước nhận vi n trợ


nước ngo i nhưng t c ộng của hoản hỗ trợ ph t triển ch nh th c n y i với ầu tư
tr c ti p nước ngo i chưa ược nghiên c u. Nghiên c u i u tra s tồn t i i quan h
giữa OD v FDI trong giai o n 98 – . Sử dụng hồi quy t ộng vector
V R sử dụng OLS, Granger Causality, c c h phản ng xung v phân t ch phương
sai với giả thuy t r ng OD có i quan h t ch c c với FDI, t c giả hông tì thấy
b ng ch ng v i quan h giữa OD v FDI ở Zi babwe v hông có i tương
quan cũng như quan h nhân quả giữa c c nhân t n y.

g ên ứu “A Study on the Determinants of FDI from Korea: Does ODA


Attract FDI?” ủa Park Geon Woo (2014), đăng trên Tạp í T ương mạ , n
t và Tà ín Quố t , Vol 5, số 6 .

Mục ch của nghiên c u n y l phân t ch c c y u t quy t ịnh ầu tư tr c ti p


nước ngo i v o c c qu c gia. Vi c thu hút FDI t o ra vi c l , phục hồi n n inh t v
chuyển giao công ngh tiên ti n cho ất nước. Nó sẽ l cơ sở ph t triển ảnh hưởng n
kinh t vĩ ô. Nói c ch h c, ó có thể ược coi l ộng l c tăng trưởng inh t tr c
ti p. Để thu hút ầu tư, c c qu c gia c nh tranh với nhau v ặt chi n lược. Nghiên

9
c u n y ược th c hi n do thi u c c nghiên c u v OD v c c y u t quản trị liên
quan n i quan h của FDI. Đ i với nghiên c u n y, t c giả ã sử dụng ô hình
t c ộng c ịnh v ô hình t c ộng ngẫu nhiên d a trên dữ li u bảng cho c c qu c
gia. C c bi n a d ng như bi n inh t , bi n ch nh s ch v bi n quản trị cũng ược sử
dụng. K t quả cho thấy hầu h t c c bi n như quản trị, nhân t ch nh trị v nhân t inh
t u có dấu phù hợp với c ý nghĩa. Bi n OD có t c ộng n FDI.

g ên ứu “Aid and foreign direct investment: substitutes, complements or


neither?” ủa Petr Jansky (2012), đăng trên Tạp í T ương mạ và T ị trường
toàn ầu, Vol 5, số 2.

B i vi t n y xe xét li u Vi n trợ ch nh th c v Đầu tư tr c ti p nước ngo i có


thay th hay bổ sung cho nhau hay hông. T c giả ưa ra giả thuy t r ng hông có i
quan h tr c ti p giữa hai nhân t n y thông qua ột s phương ph p inh t lượng.
Áp dụng c c công cụ ước t nh bảng tiêu chuẩn trên dữ li u của hoảng 8 qu c gia từ
nă 97 – 7, vi n trợ v FDI dường như thay th nhau ngay cả sau hi iể so t
Tổng sản phẩ qu c nội bình quân ầu người GDPc . Tuy nhiên, i tương quan n y
hông ng ể hi cho phép t nh hông ồng nhất của tha s v c c hi u ng tương
quan phổ bi n. V hi t nh n t nh nội sinh, t c giả thấy r ng hông có i quan h
nhân quả n o giữa Vi n trợ v FDI, ồng thời GDPc t c ộng n Vi n trợ, nhưng
hông t c ộng n FDI. T c giả t luận r ng hông có b ng ch ng v i quan h
nhân quả giữa Vi n trợ v FDI.

1 3 Xá địn k oảng trống ng ên ứu

Thứ nhất, c c nghiên c u trước hầu h t th c hi n với quy ô lớn, a phần l


c c nhó qu c gia v c c nước ph t triển, rất t c c nghiên c u v i quan h của
OD v FDI của c c qu c gia v o Vi t Na ột c ch tổng thể. B i nghiên c u n y có
thể hắc phục thi u hụt n y.

Thứ hai, c c nghiên c u trước v i quan h của OD v FDI hầu h t n


trong c c giai o n trước, có rất t c c b i cập nhật n những nă gần ây. Theo ó,
c c giải ph p v h ý ch nh s ch ở c c b i nghiên c u trước có thể hông c n phù
hợp với tình hình th giới xuất hi n nhi u bi n ộng như hi n nay.

Thứ ba, c c nghiên c u ịnh lượng v i quan h của OD v FDI t i Vi t


Na vẫn c n h t, cũng chưa a d ng v nguồn v n từ nhi u qu c gia. Để bổ sung
10
cơ sở lý luận v th c tiễn cho vấn n y, bên c nh c c nghiên c u ịnh t nh thì vi c
phân t ch ịnh lượng l cần thi t.

Thứ tư, c c b i nghiên c u trước phần lớn sử dụng OD ca t hoặc OD


nói chung, i u n y chưa phản nh ược th c tiễn vi c sử dụng hi u quả d ng v n
OD có t c ộng như n o n vi c thu hút FDI của Vi t Na . Do ó, nhó sử dụng
dữ li u OD giải ngân phần n o hắc phục ược h n ch trên.

14 t êu ng ên ứu

1.4.1. c tiêu chung

X c ịnh c ộ v chi u t c ộng của i quan h của OD v FDI v o Vi t


Na giai o n từ nă – ; từ ó ưa ra t luận v ột s h ý ch nh s ch.

1.4.2. c tiêu c th

H th ng ho v l rõ cơ sở lý luận v ầu tư tr c ti p nước ngo i FDI , hỗ


trợ ph t triển ch nh th c OD v i quan h của OD v FDI.

Phân t ch th c tr ng i quan h của OD v FDI của 8 qu c gia n Vi t


Na giai o n từ nă – , ểl rõ vi c sử dụng hi u quả d ng v n OD
có t c ộng như th n o n vi c thu hút FDI t i Vi t Na . Nhó sử dụng ô hình
hồi quy ể nh gi t c ộng qua l i của i quan h giữa OD v FDI.

K t luận, xuất ột s h ý ch nh s ch ể tăng cường t nh hi u quả v inh


b ch trong vi c sử dụng c c d ng v n ầu tư nước ngo i.

1 5 Đố tư ng và p ạm v ng ên ứu

1.5.1. ối tư ng nghiên cứu

M i quan h giữa OD v FDI v o Vi t Na giai o n – 2020.

1.5.2 Ph m vi nghiên cứu

– V thời gian: B i nghiên c u tập trung nghiên c u giai o n từ – .


Đây l giai o n có nhi u chuyển bi n trong n n inh t thị trường v ầu tư qu c t ở
Vi t Nam. Nhóm sử dụng s li u từ nă - 2020 vì dữ li u nhóm thu thập trong
giai o n n y ược ầy ủ v tương i nhất ở các qu c gia ược ch n ể nghiên c u.
Giai o n nghiên c u dừng t i nă do s li u mới nhất chưa ược các trang
chính th ng công b và cập nhật kịp thời.

11
–V hông gian: B i nghiên c u ược giới h n t i Vi t Na v 8 c c qu c gia
ph t triển ở c c châu lục h c nhau trên th giới: H n Quốc, Nhật Bản, Đức, Ph p,
New Zealand, Australia, Hoa Kỳ v Canada.

Hàn Qu c và Nhật Bản i di n cho các qu c gia Châu Á vì theo s li u th ng


kê, Hàn Qu c, Nhật Bản lần lượt ng ầu và th hai v tỉ l (chi m 18%, 16%) trong
s các qu c gia ầu tư tr c ti p vào Vi t Na . Trong ó, H n Qu c ược coi l i tác
quan tr ng h ng ầu của Vi t Na , ng th nhất v ầu tư FDI với gần 70 tỷ USD
; ng th 2 trong s các qu c gia cung cấp vi n trợ ODA với tổng s v n là
3,75 tỷ USD (2020). Cùng với ó, dòng v n FDI của Nhật Bản cũng ược nh gi l
có chất lượng và hi u quả cao với s xuất hi n của nhi u thương hi u h ng ầu nước
n y như: Honda, Toyota, Canon… ã thúc ẩy s phát triển của ngành công nghi p
Vi t Na . Đặc bi t, Nhật Bản c n l i tác lớn nhất v hợp tác vi n trợ phát triển
chính th c cho Vi t Nam.

Đ i di n cho Châu Âu l hai qu c gia Đ c v Ph p. New Zealand v ustralia


i di n cho Châu Úc. Hoa Kỳ v Canada i di n cho Châu Mỹ. Đây l những iể
s ng t i c c hu v c h c nhau trên th giới, có thể thấy Vi t Na l ột qu c gia
nhận ược nguồn thu hút ầu tư tr c ti p nước ngo i v hỗ trợ hợp t c ph t triển ch nh
th c vô cùng a d ng từ c c qu c gia của c c châu lục h c nhau. Nhó hông l a
ch n i di n từ Châu Phi vì d ng v n OD v FDI từ châu lục n y v o Vi t Na l
tương i nhỏ. S li u liên quan n ỗi qu c gia ược thu thập trong giai o n từ
nă – 2020.

16 ô ìn ng ên ứu

1.6.1. Mô hình nghiên cứu

Nghiên c u v c c ảnh hưởng của OD n FDI có xe xét n c c th nh


phần của FDI t hợp sử dụng c c ô hình OLS, FEM, REM, SLS v GMM:

fdik = f(fdia, aidk, aida, X)

Để tr nh bỏ sót c c bi n có liên quan, c c bi n hồi quy có thê ột bi n phụ


thuộc bị trễ, v cơ bản phản nh bản chất liên tục của fdi . Độ ch ch của c c bi n bị
bỏ qua sẽ có thể giả ng ể b ng c ch bao gồ ột tập hợp ầy ủ c c bi n giả

12
thời gian, t c ộng của từng qu c gia, c GDP ban ầu v c ộ trễ của bi n phụ
thuộc.

fdikit = β0+ β1fdiait+ β2aidait+ β3aidkit+ β4gdpit+ β5bopit+ β6sit+ β7hdiit+ β8popit+
β9inflait+ β10country+ β11year+ β12lagfdik+ uit

C c ô hình như pooled - OLS, FEM, mô hình tác ộng x c suất ược sử dụng
ể phân t ch dữ li u bảng trong nghiên c u c c y u t quy t ịnh tới FDI:

ln(FDI)i,t = α + β1ln(ODA)i,t + β2(GOV)i,t + β3(AGR)i,t + β4ln(LAGF)i,t + β5(ALLF)i,t +

β6(INF)i,t + β7ln(POP)i,t + β8ln(GDP)i,t + ε

Nghiên c u trên cũng chỉ ra i quan h t ch c c giữa FDI v OD t iH n


Qu c, ột nước th nh viên của OECD. Hơn nữa, FDI cũng ược xe xét thông qua
c c công ty FDI theo từng vùng i n. Do ó, chúng tôi cần ột ô hình h c phù hợp
hơn với trường hợp của Vi t Na .

Chúng tôi xe xét tới nghiên c u i quan h giữa FDI v OD t i Zi bawue


akanyuka, (2015). Tương t như Vi t Na , Zi babwe cũng l ột nước nhận OD
v FDI trong nhi u nă qua. Vì vậy chúng tôi ã tha hảo phương trình ầu tiên
trong ô hình của nghiên c u n y.

logFDI=β0+β1logFDIt-1+β2logODA+β3logODAt-1+β4logTOP+β5logTOPt-
1+β6logGDP+β7logGDPt-1+ β8logPOP+β9logPOPt-1+ εt

D a vào tổng quan nghiên c u trước ó, chúng tôi thừa và thay th một s
bi n ộc lập cho phù hợp với th c tiễn nghiên c u của ình. Theo ó sử dụng mô hình
OLS, FEM, REM v GLS ể th c hi n phân tích dữ li u bảng.

Thông qua lược hảo c c t i li u nghiên c u, nhó nghiên c u xuất nghiên


c u như sau:

13
Hỗ trợ ph t triển
chính th c
(ODA)

Tổng sản Đầu tư tr c ti p nước Độ ở


phẩ qu c nội ngoài (FDI) thương i
(GDP) (TOP)

L ph t Dân s

Hình 1-1: ô hình nghiên cứu

Mô hình th c nghi cu i cùng của chúng tôi ược cụ thể hóa b ng phương trình:

logFDI=β0+β1logODA+β2logGDP+β3logTOP+β4logINF+ β5logPOP+ εt (1)

trong ó FDI l ầu tư tr c ti p nước ngo i, OD l hỗ trợ ph t triển ch nh th c, POP


l dân s của qu c gia, TOP l ộ ở thương i, INF l chỉ s l ph t của qu c gia.
GDP l tổng sản phẩ qu c nội, log l logarit t nhiên, t l hoảng thời gian v ε l s
h ng sai s . β0….βi l h s co giãn riêng của c c bi n giải th ch.

1.6.2. Giải thích các biến

1.6.2.1. Biến phụ thu c: Đầu tư trực tiếp nước ngo i (FDI)
Bi n phụ thuộc trong nghiên c u l ầu tư tr c ti p nước ngo i FDI h ng nă
của 8 qu c gia ầu tư v o Vi t Na , ược phân t ch d a trên dữ li u thu thập từ dữ
li u công hai của Bộ K ho ch v Đầu tư MPI . Dữ li u cho thấy quy ô ầu tư tr c
ti p bởi 8 qu c gia t i Vi t Na , giai o n từ – 2020.

1.6.2.2. Biến đ c lập


 Hỗ trợ ph t triển chính thức (ODA)

Hỗ trợ ph t triển ch nh th c OD ược ịnh nghĩa l vi n trợ của ch nh phủ


nh thúc ẩy v nhắ ục tiêu cụ thể v o s ph t triển inh t v phúc lợi của c c
nước ang ph t triển theo OECD . D C ã coi OD l “tiêu chuẩn v ng” của vi n
trợ nước ngo i v nó vẫn l nguồn t i ch nh ch nh cho vi n trợ ph t triển. Dữ li u v
OD do OECD thu thập, x c inh v công hai.

14
C c nghiên c u h c ã sử dụng c c ca t OD nhưng chúng tôi ã quan s t
thấy s h c bi t ng ể giữa ca t v giải ngân. Để phản nh úng t nh chất trong
vi c sử dụng hi u quả nguồn v n OD v từ ó xe xét s ảnh hưởng của nó tới thu
hút FDI, chúng tôi quy t ịnh l a ch n dữ li u cho bi n quan s t n y l OD giải
ngân. D a trên cả t c ộng xúc t c tr c ti p v gi n ti p của OD i với FDI, chúng
tôi ong ợi ây l ột i quan h cùng chi u.

 Tổng sản phẩm quốc n i (GDP)

Tăng trưởng inh t o lượng bởi GDP ược ưa v o vì ây l ột trong những


tiêu ch c c nh ầu tư nước ngo i xe xét trước hi quy t ịnh ầu tư v o nước
sở t i. Một thị trường nh hơn sẽ t c ộng t ch c c n quy ô sản xuất của c c
doanh nghi p v l t n hi u ể c c doanh nghi p gia nhập. Chúng tôi ong ợi ột
i quan h t ch c c v có ý nghĩa giữa GDP v FDI.

 Đ mở thương mại (TOP)

Có nhi u chỉ tiêu o lường s ph t triển thương i qu c t của ột qu c gia.


Tuy nhiên, chỉ tiêu quan tr ng v thường ược sử dụng nhất l ộ ở thương i của
n n inh t . Độ ở thương i cập n c ộ c c qu c gia hoặc n n inh t
cho phép hoặc có thương i với c c n n inh t h c. Chỉ tiêu ộ ở thương i
ược t nh b ng c ch lấy gi trị tổng i ng ch xuất nhập hẩu của ột thời ỳ chia
cho gi trị của tổng sản phẩ trong nước cũng trong thời ỳ ó:

FDI t c ộng nhân quả n ộ ở thương i, tuy nhiên hông tồn t i t c ộng
nhân quả theo chi u ngược l i. M i quan h giữa FDI v ộ ở thương i t i Vi t
Na l quan h dương tỷ l thuận trong cả ngắn h n v d i h n. Do ó, ộ ở
thương i ược ỳ v ng sẽ có t c ộng t ch c c n FDI v h s của TOP d i n
sẽ dương.

 Dân số (POP)

V bi n s dân s , chúng tôi cân nhắc giữa vi c l a ch n tỷ l tăng dân s v


quy ô dân s . Theo ó, tỷ l tăng dân s của ỗi qu c qu c gia có tương quan
nghịch với FDI Trương Đông Lộc, 9 . C c t i li u bổ sung h c ủng hộ giả thuy t

15
v i liên h t ch c c giữa quy ô dân s v FDI v o c c nước ang ph t triển. Dân
s i di n cho quy ô của thị trường ti năng v ột qu c gia sở t i có dân s ông
sẽ cung cấp ột thị trường lớn hơn cho sản xuất v dịch vụ, cùng với l c lượng lao
ộng có tay ngh cao hơn c c nh ầu tư nước ngo i cần bdul ziz, 12). Vì
vậy, chúng tôi giả ịnh r ng lợi th v dân s ông hơn sẽ dẫn n c tăng cao hơn
v FDI.

 Lạm ph t (INF)

Chúng tôi xe xét l ph t như ột thước o cho s ổn ịnh inh t , ột y u


t quan tr ng quy t ịnh ầu tư và ổn ịnh n n inh t vĩ ô (Asiedu (2002) và
Kamara (2013) (2019)). Để ả bảo t nh ầy ủ, chúng tôi sử dụng l ph t ược o
b ng chỉ s l ph t GDP dữ li u cho giai o n nghiên c u có sẵn trên cơ sở dữ
li u của Ngân h ng Th giới. Chúng tôi ong ợi ột i quan h tỷ l nghịch giữa
l ph t v FDI.

Bảng 1-1: Tên biến, mô tả bi n và nguồn dữ liệu

ô tả Đơn vị guồn ỳ vọng

FDI Đầu tư tr c ti p nước ngo i Tri u USD MPI

ODA Hỗ trợ ph t triển ch nh th c Tri u USD WB +

GDP Tổng sản phẩ qu c nội Tri u USD WB +

TOP Độ ở thương i % +

INF L ph t % WB –

POP Dân s Tri u WB +


người

1 7 P ương p áp ng ên ứu

1.7.1. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu

Nhó nghiên c u l a ch n t hợp nhi u phương ph p thu thập dữ li u như


thông qua c c b o c o của c c tổ ch c, sử dụng Internet, s ch, b o v t p ch hoa h c.
Từ ó thu v nguồn dữ li u th cấp phục vụ cho nghiên c u.

16
Nguồn dữ li u th cấp l dữ li u a nguồn. C c t i li u ược thu thập l c c b i
nghiên c u có liên quan tới vi c nghiên c u i quan h giữa OD v FDI trước ó.
Bên c nh ó, s li u phục vụ cho nghiên c u ịnh lượng ược thu thập từ c c th ng ê
của World Ban , OECD, Bộ K ho ch v Đầu tư MPI .

1.7.2. Phương pháp nghiên cứu và xử lý dữ liệu

Nhó l a ch n phương ph p ti p cận quy n p cùng với phương ph p nghiên


c u hỗn hợp t hợp cả ịnh t nh v ịnh lượng . Nghiên c u ịnh t nh v ịnh lượng
ược ti n h nh ồng thời nhưng ộc lập với nhau trong thu thập v phân t ch dữ li u.
D av o t quả ịnh t nh v ịnh lượng, nhó nghiên c u có thể so s nh v phân t ch
nh hiểu rõ r ng hơn c c vấn nghiên c u.

Phương ph p nghiên cứu định tính:

Mục ch nh thă d , tì hiểu sâu i quan h giữa OD v FDI từ c c


nghiên c u trước từ ó thừa, ti p n i c c ô hình hợp lý ể ti n h nh thi t lập ô
hình phù hợp với t i phục vụ nghiên c u ịnh lượng. Đồng thời, phương ph p
nghiên c u ịnh t nh c n giúp iể tra c c t quả nghiên c u ịnh lượng.

Phương ph p nghiên cứu định lượng:

Từ cơ sở dữ li u thu thập ược, ti n h nh phân t ch th ng ê ô tả; phân t ch


hồi quy OLS, FEM REM v GLS; iể ịnh phương sai thay ổi; iể ịnh F-test,
Haus an; iể ịnh t tương quan b ng phần StataMP 7.

- Phân t ch th ng ê ô tả: Th ng ê ô tả ược chia th nh o lường xu hướng


tập trung v o lường bi n ộng. Đo lường xu hướng tập trung có gi trị trung bình,
trung vị v y u vị, trong hi c c o lường bi n ộng gồ ộ l ch chuẩn, phương sai,
gi trị nhỏ nhất v gi trị lớn nhất, ộ nh n v ộ l ch.

- Phân t ch hồi quy OLS: Phương ph p Bình phương nhỏ nhất thông thường
(Ordinary Least Squares - OLS) l phương ph p ược sử dụng rộng rãi nhất ể ước
lượng c c tha s trong phương trình hồi quy. Để t i thiểu ho tổng bình phương của
c c hoảng c ch theo phương thẳng ng giữa s li u thu thập ược v ường hay
ặt hồi quy.

- Mô hình c c ảnh hưởng cố định (Fixed Effects Model – FEM). “C c ảnh


hưởng c ịnh” n y l do ỗi h s cắt của bi n ộc lập, ặc dù h c nhau giữa c c

17
h s cắt của N – Đ i tượng h c nhau, nhưng hông thay ổi qua thời gian ti e –
invariant . Hi u ng c ịnh FE l ột ỹ thuật bình phương nhỏ nhất tổng qu t hả
thi FGLS v ặt ti cận hi u quả hơn so với ô hình OLS tổng hợp hi c c thuộc
t nh h ng s thời gian có ặt.

- Mô hình c c ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random Effects Model – REM) c n ược
g il ô hình th nh phần phương sai, l ột ô hình th ng ê trong ó c c tha s của
ô hình l c c bi n ngẫu nhiên t c l s bi n ộng giữa c c ơn vị ược giả sử l ngẫu
nhiên v hông tương quan n c c bi n giải th ch. N u s h c bi t giữa c c ơn vị có
ảnh hưởng n bi n phụ thuộc thì sử dụng REM sẽ th ch hợp hơn so với FEM.

- Kiể ịnh phương sai thay ổi: Kiểm định Wald dùng ể iể ịnh phương
sai thay ổi trong FEM; Kiểm định Breusch and Pagan LM dùng ể iể ịnh phương
sai thay ổi trong REM.

- Kiể ịnh F-test: L iể ịnh giúp l a ch n giữa OLS v FEM với giả
thuy t H0: Mô hình phù hợp l OLS.

- Kiể ịnh Haus an: L iể ịnh giúp l a ch n giữa REM v FEM với giả
thuy t H0: Mô hình phù hợp l REM.

- Kiể ịnh t tương quan: Kiể ịnh Wooldridge iể ịnh hi n tượng t


tương quan trong REM.

- Hi u chỉnh ô hình b ng ước lượng GLS: Để t quả ước lượng hông ch ch


v hi u quả, sử dụng ước lượng Bình phương nhỏ nhất tổng qu t (Generalized Least
Squares - GLS) ể hắc phục hi n tượng sai s nhiễu t tương quan v phương sai
thay ổi trong ô hình ược ch n thông qua iể ịnh Haus an test ph a trên, ở ây
là mô hình REM.

Diễn giải hệ số hồi quy

Qua qu trình tha hảo c c nghiên c u trước, nghiên c u quy t ịnh l a ch n


ô hình diễn giải h s hồi quy cho c c bi n: Log-transfor ation có thể ược sử dụng
ểl cho c c phân ph i có ộ l ch cao t bị l ch hơn. Đi u n y có thể có gi trị trong
vi c t o ra c c ẫu trong dữ li u dễ hiểu hơn v giúp p ng c c giả ịnh của th ng
ê suy luận. Mô hình hồi quy log l ột phương trình hồi quy trong ó ột hoặc nhi u
bi n ược tuy n t nh hóa thông qua phép bi n ổi log. Sau hi ược tuy n t nh hóa,

18
c c tha s hồi quy có thể ược ước t nh theo c c ỹ thuật OLS ở trên. Nghiên c u sử
dụng Mô hình Log-linear hoặc double-log (log-log , trong ó cả bi n phụ thuộc FDI
v c c y u t giải th ch u ược bi n ổi b ng c ch sử dụng logs.

Như vậy, ô hình hồi quy tuy n t nh có d ng:

logFDI=β0+β1logODA+β2logGDP+β3logTOP+β4logINF+ β5logPOP+ εt

18 ng ĩa đề tà

1.8.1. lý luận

Với t quả nghiên c u của t i “Nghiên cứu mối quan hệ giữa ODA v FDI
v o Việt Nam giai đoạn 2010 – 2020” sẽ l cơ sở ể c c nh nghiên c u v ho ch ịnh
n n inh t có góc nhìn chi ti t hơn v những t c ộng qua l i lẫn nhau theo tuy n t nh
thuận chi u hay ngược chi u của ầu tư tr c ti p nước ngo i v hỗ trợ ph t triển ch nh
th c cũng như hi u ng tiêu c c, t ch c c của hai d ng v n v o Vi t Na .

K t quả nghiên c u của t i cũng ược sử dụng l t i li u cho c c bên hi


nghiên c u v c c lĩnh v c có liên quan.

1.8.2. thực ti n

Nghiên c u l cơ sở nh gi ược tương quan của i quan h giữa OD v


FDI của 8 qu c gia ph t triển ở c c châu lục trên th giới cụ thể: H n Quốc, Nhật Bản,
Đức, Ph p, New Zealand, Australia, Hoa Kỳ v Canada v o Vi t Na d a trên c c
nhân t tăng trưởng inh t . Từ c c dữ li u của c c qu c gia v o Vi t Na , nhó tì
hiểu v i quan h tồn t i của OD v FDI, vi c sử dụng v n ODA và thu hút FDI
có t o nên hi u ng t ch c c hay tiêu c c n ph t triển cơ sở h tầng, tăng trưởng
inh t , thu hút ầu tư v Vi t Na hay hông.

M i quan h tuy n t nh giữa OD v FDI luôn thu hút s quan tâ của nhi u
h c giả v c c nh l ch nh s ch của c c qu c gia trên th giới. Ch nh vì vậy, c c nh
nghiên c u v ho ch ịnh n n inh t của Vi t Na cần có c i nhìn to n di n v vấn
n y ể ưa ra những ch nh s ch hỗ trợ ịp thời, phù hợp với tình hình th c t ể tận
dụng th nh sẵn có ể nâng cao năng l c xã hội v trình ộ inh t giúp Vi t Na
có thể t o ra ôi trường ầu tư lý tưởng thu hút ầu tư ph t triển theo úng chi n lược
hướng ngo i có nhịp ộ tăng trưởng inh t nhanh v bi n ổi cơ cấu inh t từ nước
Nông – Công nghi p th nh những nước Công – Nông nghi p hi n i.

19
19 t ấu à ng ên ứu

Bên c nh phần ục lục, tó tắt, danh ục t i li u tha hảo v phụ lục, nội
dung nghiên c u ược chia th nh chương:

C ương 1: Tổng quan về vấn đề ng ên ứu

Chương trình b y lý do ch n t i, c c ục tiêu, i tượng v ph vi


nghiên c u, ô tả tổng qu t c c phương ph p p dụng, ý nghĩa v iể ới của t i
cũng như b cục nghiên c u.

Trình b y v xây d ng bảng dữ li u, c ch th c, phương ph p thu thập dữ li u


phục vụ qu trình nghiên c u v trình b y phương ph p nghiên c u.

C ương 2: ột số vấn đề l luận về mố quan ệ g ữa ODA và FDI

Chương n y trình b y n n tảng lý thuy t căn bản v ODA và FDI v ưa ra lý


thuy t hung v i quan h t c ộng lẫn nhau giữa hai d ng v n n y.

C ương 3: T ự trạng về mố quan ệ g ữa ODA & FDI vào V ệt am và k t quả


ng ên ứu, t ảo luận

Phần ầu của chương 3 ã lược l i những t c ộng của ODI v FD của 8 nước
(H n Quốc, Nhật Bản, Đức, Ph p, New Zealand, Australia, Hoa Kỳ v Canada) vào
Vi t Na b ng s li u tr c quan cụ thể từ giai o n – 2020.

Cu i cùng, chương 3 trình b y t quả phân t ch ịnh lượng từ t quả iể


ịnh i quan h giữa OD v FDI v o Vi t Na , th ng ê ô tả c c bi n ch nh
trong ô hình, từ ó ưa ra t quả phân t ch th c nghi ch y. Cu i cùng thảo luận
ể ưa ra t quả nghiên c u, li u i h giữa ODA và FDI l i quan h nghịch
chi u hay thuận chi u.

C ương 4: t luận và một số àm ín sá

Trên cơ sở phân t ch từ chương 3, nhó ưa ra những t luận từ sử dụng phân


t ch tr c quan i quan h FDI v OD của 8 nước v o Vi t Na giai o n –
, ồng thời sử dụng phân t ch ịnh lượng từ ô hình hồi quy OLS, FEM REM v
GLS ể phân t ch dữ li u bảng. Cu i cùng, nhó xuất ột s h ý ch nh s ch rút
ra từ t quả, Ch nh phủ cần l ể tăng cường t nh hi u quả v inh b ch trong
vi c sử dụng c c d ng v n ầu tư nước ngo i.

20
CH G 2: C SỞ L LUẬ VỀ ỐI QUA HỆ GIỮA ODA VÀ FDI

2.1 Hỗ tr p át tr ển ín t ứ

2.1.1. Khái niệm

Hỗ trợ ph t triển ch nh th c Official develop ent assistance – OD bao gồ


c c hoản vi n trợ hông ho n l i, hoặc cho vay với i u i n ưu ãi v lãi suất, thời
gian ân h n v trả nợ của c c ch nh phủ, c c tổ ch c thuộc h th ng Liên hợp qu c,
c c tổ ch c t i ch nh qu c t d nh cho c c nước ang ph t triển nh thúc ẩy s ph t
triển inh t v nâng cao phúc lợi xã hội. Trong ó: Official: Chính thức – hàm ý ODA
ược cung cấp bởi c c cơ quan ch nh th c của ch nh phủ c c nước v c c tổ ch c qu c
t . Development: ph t triển nghĩa l ục ch i vay l ể phục vụ ph t triển inh t
xã hội, nâng cao phúc lợi ở c c nước ang v é ph t triển. Assistance: hỗ trợ/viện
trợ hiểu l s cho hông hoặc cho vay với lãi suất thấp v trong hoảng thời gian d i.

Theo World Bank, v n hỗ trợ ph t triển ch nh th c OD bao gồ c c hoản


vi n trợ hông ho n l i cộng với c c hoản vay ưu ãi có thời gian d i v lãi suất thấp
hơn so với c lãi suất thị trường t i ch nh qu c t . M c ộ ưu ãi của ột hoản vay
ược o lường b ng y u t cho hông. Một hoản t i trợ hông phải ho n trả sẽ có
y u t cho hông l % g il hoản vi n trợ hông ho n l i . Một hoản vay ưu
ãi ược coi l OD phải có y u t cho hông thấp nhất l % hoản vay.

Theo Đỗ Phượng , Nghị ịnh s 6 NĐ - CP v quản lý v sử dụng


v n hỗ trợ ph t triển ch nh th c v v n vay ưu ãi của nh t i trợ nước ngo i. Đi u 3,
hoản 9: V n OD , v n vay ưu ãi l nguồn v n của nh t i trợ nước ngo i cung cấp
cho Nh nước hoặc Ch nh phủ Cộng h a xã hội chủ nghĩa Vi t Na ể hỗ trợ ph t
triển, bảo ả phúc lợi v an sinh xã hội, bao gồ :

– V n OD hông ho n l i l hoản v n OD hông phải ho n trả l i cho nh


t i trợ nước ngo i.

– V n vay OD l hoản vay nước ngo i có th nh t ưu ãi t t nhất 3 % i


với hoản vay có i u i n r ng buộc liên quan n ua sắ h ng hóa v dịch vụ theo
quy ịnh của nh t i trợ nước ngo i hoặc t t nhất % i với hoản vay hông có
i u i n r ng buộc…

21
– V n vay ưu ãi l hoản vay nước ngo i có i u i n ưu ãi hơn so với vay
thương i nhưng th nh t ưu ãi chưa t tiêu chuẩn của vay OD …

2.1.2. ặc đi m

2.1.2.1. ODA mang tính ưu đãi

V n OD có thời gian cho vay ho n trả v n d i, có thời gian ân h n d i chỉ


trả lãi, chưa trả nợ g c . Đây cũng ch nh l ột s ưu ãi d nh cho nước nhận t i trợ.
V n OD của WB, DB, Ngân h ng Hợp t c Qu c t Nhật Bản Japan Ban for
International Cooperation – JBIC có thời gian ho n trả l nă v thời gian ân h n
l nă .

Thông thường, trong OD , có th nh t vi n trợ hông ho n l i t c l cho


hông . Đây ch nh l iể phân bi t giữa vi n trợ v cho vay thương i. Th nh t
cho hông ược x c ịnh d a v o thời gian cho vay, thời gian ân h n v so s nh c
lãi suất vi n trợ với c lãi suất t n dụng thương i. S ưu ãi ở ây l so s nh với
t n dụng thương i trong tập qu n qu c t . Cho vay ưu ãi hay c n g i l cho vay
“ ”. C c nh t i trợ thường p dụng nhi u hình th c h c nhau ể l “ ”
hoản vay, chẳng h n t hợp ột phần OD hông ho n l i v ột phần t n dụng
gần với i u i n thương i t o th nh t n dụng hỗn hợp.

2.1.2.2. ODA có tính r ng bu c

OD có thể r ng buộc hoặc r ng buộc ột phần, hoặc hông r ng buộc nước


nhận. Mỗi nước cung cấp vi n trợ có thể ưa ra những r ng buộc h c nhau v nhi u
hi c c r ng buộc n y rất chặt chẽ i với nước nhận.

R ng buộc bởi nguồn sử dụng: sử dụng v n OD ể ua sắ h ng ho , trang


thi t bị, dịch vụ của ột s công ty do nước t i trợ sở hữu hoặc iể so t i với vi n
trợ song phương hoặc từ c c công ty của c c nước th nh viên i với vi n trợ a
phương .

R ng buộc bởi ục ch sử dụng: chỉ ược sử dụng nguồn v n OD cho ột


s ục ch nhất ịnh hoặc ột s d n cụ thể.

2.1.2.3. ODA có lợi cho đôi bên

OD luôn ch a ng cả t nh ưu ãi cho nước ti p nhận v lợi ch cho nước


vi n trợ. Kể từ hi ra ời cho n nay, vi n trợ luôn ch a ng hai ục tiêu cùng tồn
t i song song ó l :
22
Thúc ẩy tăng trưởng b n vững v giả nghèo ở những nước ang ph t triển.
Vi n trợ thường gắn với c c i u i n inh t . Xét v lâu d i, c c nh t i trợ sẽ có lợi
v ặt an ninh, inh t , ch nh trị hi inh t c c nước nghèo tăng trưởng. M i quan
tâm mang t nh c nhân n y ược t hợp với tinh thần nhân o, t nh cộng ồng. Vì
ột s vấn ang t nh to n cầu như s bùng nổ dân s th giới, bảo v ôi trường
s ng, bình ẳng giới, ph ng ch ng dịch b nh, giải quy t c c cuộc xung ột sắc tộc, tôn
gi o... i hỏi s hợp t c, nỗ l c của cả cộng ồng qu c t , hông phân bi t nước gi u,
nước nghèo.

Lợi ch của nước t i trợ: tăng cường vị th ch nh trị v lợi ch inh t ở rộng
thị trường tiêu thụ sản phẩ , thúc ẩy xuất hẩu h ng ho v dịch vụ tư vấn v thị
trường ầu tư... cho c c nước t i trợ. Bản thân c c nước ph t triển nhìn thấy lợi ch
của ình trong vi c hỗ trợ, giúp ỡ c c nước ang ph t triển ể ở ang thị trường
tiêu thụ sản phẩ v thị trường ầu tư. C c nước ph t triển sử dụng OD như ột
công cụ ch nh trị, x c ịnh vị tr v ảnh hưởng của ình t i c c nước v hu v c ti p
nhận OD .

2.1.2.4. ODA có khả năng gây nợ

Với ỗi hoản vi n trợ, nh t i trợ thì “cho v ược” c n nước nhận t i trợ thì
“ ược v nợ”, do vậy c c nước ược nhận cần thận tr ng ỗi hi nhận ột hoản
OD . Khi ti p nhận v sử dụng v n OD , do t nh chất ưu ãi nên g nh nặng nợ nần
thường hông thấy ngay. Một s nước vì chỉ tập trung vào t nh ưu ãi của OD , nhận
OD hông t nh to n l i sử dụng é hi u quả nên có thể t o nên s tăng trưởng nhất
thời, nhưng sau ột thời gian l i lâ v o v ng nợ nần do hông có hả năng trả nợ.

2.1.3. Phân lo i

2.1.3.1. Theo hình thức

OD giải ngân OD disburse ent : l ột lo i hình nguồn v n hỗ trợ từ nước


ngo i với lãi suất rất thấp hoặc hông lãi suất hay có hi l ược t i trợ hông phải
ho n ti n tùy theo hả năng inh th của qu c gia ược giải ngân nhận v n. Sau hi
ti n h nh xong c c thủ tục xin vay v n vi n trợ thì nguồn ti n từ OD sẽ ược rót v o
theo từng giai o n cũng như ược quản lý v theo dõi vô cùng chặt chẽ. N u như
nguồn v n ó hông ược th c hi n úng ục ch hay có gian lận thì nguồn OD sẽ
bị dừng l i ngay lập t c.
23
OD ca t OD co it ent : l nghĩa vụ của công ty, ược thể hi n b ng
văn bản v ược hỗ trợ bởi c c quỹ cần thi t, ược th c hi n bởi c c nh t i trợ song
phương ch nh th c ể cung cấp s hỗ trợ cụ thể cho ột qu c gia nhận hoặc ột tổ
ch c a phương. C c ca t song phương ược ghi l i trong to n bộ s lượng chuyển
nhượng d i n, hông phân bi t thời gian cần thi t ể ho n th nh c c hoản giải ngân
(The world bank).

2.1.3.2. Theo phương thức ho n trả

ODA không ho n l i: l c c hoản cho hông, nước nhận vi n trợ hông có


nghĩa vụ ho n trả.

OD có ho n l i: l c c hoản vay ưu ãi t n dụng ưu ãi .

OD hỗn hợp: gồ ột phần cho hông, phần c n l i theo hình th c t n dụng


có thể l t n dụng ưu ãi hoặc t n dụng thương i.

2.1.3.3. Theo nguồn cung cấp

OD song phương: l OD của ột qu c gia ch nh phủ t i trợ tr c ti p cho


ột qu c gia ch nh phủ h c.

OD a phương: l OD của nhi u qu c gia ch nh phủ t i trợ cho ột qu c


gia ch nh phủ , thường ược th c hi n thông qua c c tổ ch c qu c t v liên ch nh
phủ WB, IMF, DB, Uỷ ban Châu âu EU, c c tổ ch c thuộc Liên Hợp Qu c, quỹ
OPEC...).

2.1.3.4. Theo mục tiêu sử dụng

OD vi n trợ d n: giúp ầu tư xây d ng cơ sở h tầng inh t xã hội v ôi


trường Hỗ trợ cơ bản v hỗ trợ vi c chuyển giao tri th c, công ngh , xây d ng năng
l c… Hỗ trợ ỹ thuật .

OD vi n trợ phi d n: hỗ trợ t i ch nh tr c ti p, hoặc hỗ trợ h ng ho , hỗ trợ


qua nhập hẩu Hỗ trợ c n cân thanh to n . Đồng thời cũng giúp thanh to n c c hoản
nợ qu c t n h n Hỗ trợ trả nợ . Ngo i ra c n gồ vi n trợ chương trình. Đây l
hoản OD d nh cho ột ục ch tổng qu t với thời gian ấn ịnh hông yêu cầu
phải x c ịnh ngay ột c ch cụ thể, chi ti t nó sẽ ược sử dụng như th n o. Thường
gồ nhi u d n.

24
2.1.3.5. Theo điều kiện r ng bu c

OD hông r ng buộc nước nhận untied aid : vi c sử dụng nguồn t i trợ


hông bị r ng buộc bởi nguồn sử dụng hay ục ch sử dụng n o.

OD có r ng buộc nước nhận tied aid : vi c sử dụng nguồn t i trợ bị r ng


buộc bởi nguồn sử dụng v hoặc ục ch sử dụng.

OD có r ng buộc ột phần partial tied aid : ột phần chịu r ng buộc, phần


c n l i hông phải chịu bất ỳ r ng buộc n o.

2.1.4. Vai trò

2.1.4.1. ODA l m t nguồn vốn có vai trò quan trọng đối với c c nước đang v
chậm ph t triển

Đ i với c c nước ang ph t triển hoản vi n trợ v cho vay theo i u i n OD


l nguồn v n quan tr ng trong tổng thể c c nguồn v n bên ngo i chuyển v o c c nước
n y. Nhi u nước ã ti p thu ột lượng v n OD h lớn như ột bổ sung quan tr ng
cho ph t triển.

Do t nh chất ưu ãi, v n OD thường d nh cho ầu tư v o cơ sở h tầng inh t


xã hội như ầu tư v o ường x , cầu cảng, công trình i n, công trình cấp tho t nước
v c c lĩnh v c gi o dục, y t văn hóa v ph t triển nguồn nhân l c...

2.1.4.2. ODA giúp các nước nghèo tiếp thu những th nh tựu khoa học, công
nghệ hiện đại v ph t triển nguồn nhân lực.

Những lợi ch quan tr ng OD ang l i cho c c nước nhận t i trợ l công


ngh , ỹ thuật hi n i, ỹ xảo chuyên ôn v trình ộ quản lý tiên ti n. C c nh t i
trợ c n ưu tiên ầu tư cho ph t triển nguồn nhân l c vì h tin tưởng r ng vi c ph t
triển của ột qu c gia quan h ật thi t với vi c ph t triển nguồn nhân l c. Đây ới
ch nh l những lợi ch căn bản, lâu d i i với nước nhận t i trợ.

2.1.4.3. ODA giúp c c nước đang ph t triển điều chỉnh cơ cấu kinh tế

Do dân s tăng nhanh, sản xuất tăng chậ v cung c ch quản lý inh t , t i
ch nh é hi u quả, c c nước ang ph t triển, ặc bi t l c c nước chậ ph t triển
ang vấp phải nhi u hó hăn inh t như nợ nước ngo i v thâ hụt c n cân thanh
to n qu c t ng y c ng tăng. Để giải quy t c c vấn n y, c c qu c gia ang c gắng

25
ho n thi n cơ cấu inh t b ng c ch ph i hợp với Ngân h ng Th giới, Quỹ Ti n t
qu c t v c c tổ ch c qu c t h c ti n h nh ch nh s ch i u chỉnh cơ cấu. Ch nh
s ch n y d ịnh chuyển ch nh s ch inh t Nh nước óng vai tr trung tâ sang
ch nh s ch huy n h ch n n inh t ph t triển theo ịnh hướng ph t triển hu v c
inh t tư nhân.

2.1.4.4. ODA góp phần tăng khả năng thu hút vốn FDI v tạo điều kiện để mở
r ng đầu tư ph t triển trong nước ở c c nước đang v chậm ph t triển

C c nh ầu tư tr c ti p nước ngo i hi quy t ịnh bỏ v n ầu tư v o ột


nước, trước h t h quan tâ tới hả năng sinh lợi của v n ầu tư t i nước ó. H cảnh
gi c với những nguy cơ l tăng c c ph tổn của ầu tư.

Một cơ sở h tầng y u é như h th ng giao thông chưa ho n chỉnh, phương


ti n thông tin liên l c thi u th n v l c hậu, h th ng cung cấp năng lượng i n, nhiên
li u hông ủ cho nhu cầu sẽ l nản l ng c c nh ầu tư vì r ng những ph tổn
h phải trả cho vi c sử dụng những ti n nghi h tầng sẽ lên cao, chưa ể n thi t h i
như ho t ộng của nh y, x nghi p phải dừng vì ất i n, công trình xây d ng bỏ
dở vì hông có nước.

Một h th ng ngân h ng l c hậu cũng l lý do l cho c c nh ầu tư e ng i, vì


những chậ trễ, ch tắc trong h th ng thanh to n v s thi u th n c c dịch vụ ngân
h ng hỗ trợ cho ầu tư sẽ l ph tổn ầu tư gia tăng, dẫn tới hi u quả ầu tư giả sút.

Như vậy, ầu tư của Ch nh phủ v o vi c nâng cấp, cải thi n v xây d ng ới


c c cơ sở h tầng, h th ng t i ch nh, ngân h ng u h t s c cần thi t, nh l cho
ôi trường ầu tư trở nên hấp dẫn hơn. Nhưng v n ầu tư cho vi c xây d ng cơ sở h
tầng rất lớn, trong nhi u trường hợp, c c nước ang ph t triển cần phải d a v o nguồn
v n OD ể bổ sung cho v n ầu tư h n hẹp từ ngân s ch Nh nước. Một hi ôi
trường ầu tư ược cải thi n sẽ l tăng s c hút d ng v n FDI. Mặt h c, vi c sử
dụng v n OD ể ầu tư cải thi n cơ sở h tầng sẽ t o i u i n cho c c nh ầu tư
trong nước tập trung ầu tư v o c c công trình sản xuất inh doanh có hả năng ang
l i lợi nhuận.

Tóm lại, OD hông chỉ l ột nguồn v n bổ sung quan tr ng cho c c nước


ang v chậ ph t triển c n có t c dụng l tăng hả năng thu hút v n từ nguồn
FDI v t o i u i n ể ở rộng ầu tư ph t triển trong nước, góp phần th c hi n
26
th nh công chi n lược hướng ngo i. Tất cả c c nước theo uổi chi n lược hướng ngo i
u có nhịp ộ tăng trưởng inh t rất nhanh v bi n ổi cơ cấu inh t trong nước
nh ẽ trong ột thời gian ngắn ể chuyển từ nước Nông – Công nghi p th nh
những nước Công – Nông nghi p hi n i, có c thu nhập bình quân ầu người cao.

2.2 Đầu tư trự t p nướ ngoà

2.2.1. Khái niệm

Trên th giới có tổ ch c qu c t WTO, IMF, OECD, UNCT D ưa ra h i


ni ầu tư tr c ti p nước ngo i ược sử dụng phổ bi n.

Theo WTO 996 , “Đầu tư trực tiếp nước ngo i xảy ra khi m t nh đầu tư từ
m t nước (nước chủ đầu tư) có được m t t i sản ở m t nước kh c (nước nhận đầu tư)
cùng với quyền quản lý t i sản đó”.

Theo IMF 9 8 9, Bench ar Definition of FDI, trang , “FDI Là hình


thức đầu tư qua biên giới, trong đó m t chủ thể cư trú ở m t nền kinh tế có quyền kiểm
so t hoặc có được m t mức đ ảnh hưởng đ ng kể đến việc quản lý m t doanh nghiệp
cư trú tại m t nền kinh tế kh c với mục tiêu l thiết lập lợi ích lâu d i v nắm quyền
quản lý thực sự doanh nghiệp”.

Theo OECD, Đầu tư tr c ti p nước ngo i l hình th c ầu tư qua biên giới,


ược th c hi n bởi ột chủ thể cư trú ở ột n n inh t nh ầu tư tr c ti p với ục
ch thi t lập lợi ch lâu d i trong ột doanh nghi p doanh nghi p nhận ầu tư tr c
ti p cư trú t i ột n n inh t h c n n inh t của nh ầu tư.

Theo UNCTAD (2007, World Investment Report, trang 245), Đầu tư trực tiếp
nước ngo i l “M t khoản đầu tư liên quan đến mối quan hệ d i hạn v phản nh lợi
ích lâu d i v sự kiểm so t của m t chủ thể cư trú ở m t nền kinh tế (nh đầu tư trực
tiếp nước ngo i hoặc công ty mẹ) đối với m t doanh nghiệp cư trú ở m t nền kinh tế
kh c nền kinh tế của nh đầu tư trực tiếp nước ngo i (doanh nghiệp FDI, công ty con
hoặc chi nh nh nước ngo i)”.

Mặc dù có c c s h c bi t những c c h i ni u có chung c c nội dung: L


ột hoản ầu tư xuyên biên giới; Tr c ti p i u h nh v quản lý doanh nghi p; Sở
hữu từ % cổ phần có những qu c gia quy ịnh tỷ l cao hơn như nh với 20%);
Gắn bó lợi ch lâu d i.

27
Do vậy, với b i nghiên c u n y, chúng tôi sử dụng h i ni v FDI như sau:
“Đầu tư trực tiếp nước ngo i l m t loại hình của đầu tư quốc tế, phản nh sự di
chuyển c c loại t i sản như vốn, công nghệ, k năng quản lý từ nước n y sang nước
kh c trong m t thời gian d i để kinh doanh với mục tiêu l lợi nhuận, trong đó người
sở hữu vốn (cổ phần tại doanh nghiệp nhận đầu tư) trực tiếp điều h nh c c hoạt đ ng
tại doanh nghiệp nhận đầu tư”.

2.2.2. ặc đi m

(1) C c chủ đầu tư phải đóng góp m t khối lượng vốn tối thiểu theo quy định
của từng quốc gia. Theo Đi u 8 Luật Đầu tư nước ngo i của Vi t Na thì Phần góp
v n của Bên nước ngo i v o v n ph p ịnh của x nghi p liên doanh hông bị h n ch
v c cao nhất, theo s thỏa thuận của hai bên nhưng hông dưới 3 % tổng s v n
ph p ịnh của d n trừ những trường hợp do Ch nh phủ quy ịnh .

(2) FDI chủ yếu l đầu tư tư nhân với mục đích h ng đầu l tìm kiếm lợi nhuận.
FDI l ầu tư tư nhân nhưng ở ột s nước quy ịnh trong trường hợp ặc bi t thì FDI
có s tha gia góp v n của Nh nước. C c nước nhận ầu tư phải xây d ng c c ch nh
s ch ph t triển, xây d ng h nh lang ph p lý nh nh phục vụ cho ục ch i
lợi nhuận của nh ầu tư.

(3) FDI thường đi kèm với việc chuyển giao công nghệ cho quốc gia tiếp nhận
đầu tư. Khi th c hi n ho t ộng ầu tư nước ngo i, bên c nh v n b ng ti n v c c t i
sản hữu hình như y óc, thi t bị, bất ộng sản,… nh ầu tư c n ang theo công
ngh , ỹ thuật, c c ph t inh s ng ch , inh nghi v ỹ năng quản lý n nước ti p
nhận ầu tư v t o ra thị trường ới cho cả ph a ầu tư v ph a nhận ầu tư.

(4) Chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh v tự chịu
tr ch nhiệm về lỗ lãi. Lợi nhuận của c c chủ ầu tư phụ thuộc v o t quả ho t ộng
inh doanh v ược phân chia theo tỷ l góp v n sau hi nộp thu v trả lợi t c cổ
phần. C c nh ầu tư FDI chủ y u ầu tư v o c c ng nh có h lượng hoa h c cao,
chu chuyển v n nhanh v có hi u quả cao.

(5) C c dự n FDI thường có thời gian d i v có tính ổn định v hầu hết l do


MNCs thực hiện.

28
2.2.3. Phân lo i

2.2.3.1. Theo liên kết đầu tư

FDI theo chi u ngang – Horizontal FDI: ầu tư nh sản xuất cùng lo i sản
phẩ hoặc c c sản phẩ tương t như chủ ầu tư ã sản xuất ở nước ình; ầu tư v o
c c công ty trong cùng ng nh công nghi p c c i thủ c nh tranh .

FDI theo chi u d c – Vertical FDI: ầu tư ược th c hi n trong chuỗi cung ng


hay c c hâu h c nhau trong cùng ột ng nh công nghi p . Đầu tư lùi v ph a cung
cấp ầu v o cho sx bac ward vertical FDI hoặc ti n v ph a thị trường tiêu thụ sản
phẩ ầu ra forward vertical FDI .

FDI hỗn hợp conglo erate FDI : ầu tư v o ột ng nh ho n to n h c.

2.2.3.2. Theo c ch thức thực hiện đầu tư

Đầu tư ới Greenfield Invest ent : l ho t ộng ầu tư tr c ti p v o c c cơ sở


sản xuất inh doanh ho n to n ới ở nước ngo i, hoặc ở rộng ột cơ sở sản xuất
inh doanh ã tồn t i.

Mua l i v s p nhập Merger and cquisition , c n có thể g i l ua l i v s p


nhập qua biên giới Cross – border Merger and cquisition , nh phân bi t với hình
th c M& ược th c hi n giữa c c doanh nghi p nội ịa.

2.2.3.3. Theo tính ph p lý của đầu tư trực tiếp nước ngo i

Doanh nghi p % v n nước ngo i: l lo i hình doanh nghi p do nh ầu tư


nước ngo i ầu tư % v n t i Vi t Na , thuộc sở hữu ho n to n của nh ầu tư
nước ngo i.

Liên doanh giữa c c nh ầu tư trong nước v nước ngo i trên cơ sở hợp ồng
liên doanh JVC : hợp ồng liên doanh có s ý t của ột hoặc nhi u nh ầu tư
trong nước với ột hoặc nhi u nh ầu tư nước ngo i, h quả l ột doanh nghi p liên
doanh ra ời.

Hợp t c inh doanh trên cơ sở ồng hợp t c inh doanh BCC : hợp ồng hợp
tác kinh doanh l văn bản ý t giữa hai bên hoặc nhi u bên ể ti n h nh ho t ộng
ầu tư hông th nh lập ph p nhân.

Mua cổ phần hoặc phần v n góp nh tha gia quản lý công ty.

29
2.2.3.4. Theo lĩnh vực đầu tư

FDI hướng v o c c ho t ộng hai th c t i nguyên thiên nhiên như dầu lửa,
ho ng sản, sản xuất nông nghi p.

FDI hướng v o c c ng nh sản xuất công nghi p v dịch vụ hướng tới thị trường
nội ịa của nước ti p nhận ầu tư, bao gồ h ng hóa tiêu dùng như ch bi n th c
phẩ v ay ặc ; c c sản phẩ sử dụng nhi u v n như thép v hóa chất; c c dịch vụ
như vận tải, viễn thông, t i ch nh, i n l c, dịch vụ inh doanh v thương i b n lẻ.

FDI hướng v o sản xuất công nghi p sử dụng nhi u lao ộng hướng v xuất
hẩu ra thị trường th giới, như sản xuất h ng ay ặc, i n tử, ch bi n th c phẩ ....

2.2.3.5. Theo mục tiêu của chủ đầu tư

FDI nh tì i nguồn l c Resource – see ing : Đầu tư nh t ược dây


chuy n sản xuất v c c nguồn l c h c như lao ộng rẻ hoặc t i nguyên thiên nhiên –
thường hông có hoặc ắt ỏ ở nước chủ ầu tư.

FDI tì i thị trường Mar et – see ing : Đầu tư nh thâ nhập thị trường
ới hoặc duy trì thị trường hi n có.

FDI tì i hi u quả Efficiency – see ing : Đầu tư nh tăng cường hi u


quả b ng vi c tận dụng lợi th của t nh inh t theo quy ô hay ph vi, hoặc cả hai;
xây d ng chuỗi cung ng to n cầu.

FDI tì i t i sản chi n lược Strategic – Asset – See ing : Đầu tư nh bảo
v hoặc tăng lợi th c nh tranh của hãng hoặc giả lợi th ó của c c i thủ; ngăn
chặn vi c ất c c t i sản chi n lược hữu hình hay vô hình) v o tay i thủ c nh tranh.

2.2.4. Vai trò

2.2.4.1. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Đầu tư tr c ti p nước ngo i l ột trong những ộng l c quan thúc ẩy tăng


trưởng inh t của nước nhận ầu tư. Thông qua FDI, nước nhận ầu tư sẽ có cơ hội
ti p xúc với công ngh sản xuất ới, hi n i hơn; tăng v n v t ch lũy cho ầu tư
ph t triển; hấp thụ nguồn l c dư thừa, chưa hi u quả hoặc từ c c lĩnh v c é sang
c c lĩnh v c h c năng suất hơn, từ ó tăng sản lượng n n inh t v góp phần v o
tăng trưởng inh t . Cùng với ó, FDI cũng t o ra nhi u vi c l hơn với c lương
cao hơn, từ ó, thu nhập qu c dân thường tăng lên, thúc ẩy tăng trưởng inh t .

30
2.2.4.2. Tạo việc l m v nâng cao k năng lao đ ng

Nguồn v n FDI, b ng c ch thi t lập c c cơ sở inh doanh ới t i nước nhận


ầu tư, sẽ có t c ộng tr c ti p, l tăng vi c l cho người lao ộng. Đồng thời, s
hi n di n của c c doanh nghi p FDI trong n n inh t cũng góp phần ch th ch vi c
l t i c c doanh nghi p ịa phương. FDI cũng góp phần duy trì vi c l thông qua
ua l i v t i cơ cấu c c doanh nghi p y u.

V nâng cao ỹ năng lao ộng, nh p ng yêu cầu v chất lượng nguồn
nhân l c, c c doanh nghi p FDI sẽ tổ ch c o t o, nâng cao ỹ năng, tay ngh của
người lao ộng, gửi c c chuyên gia ể huấn luy n lao ộng,... từ ó góp phần nâng cao
chất lượng nguồn nhân l c, nâng cao năng suất l vi c trong ch nh doanh nghi p của
nước ti p nhận ầu tư. Ngo i ra, FDI cũng góp phần ch th ch c c doanh nghi p trong
nước ổi ới công ngh , nâng cao chất lượng nguồn nhân l c,... ể thu hút ng y c ng
nhi u d ng v n n y.

2.2.4.3. Chuyển giao v lan tỏa công nghệ

Vi c chuyển giao công ngh l chuyển nhượng quy n sở hữu hoặc chuyển giao
quy n sử dụng công ngh từ bên có quy n chuyển giao sang bên nhận công ngh .
Chuyển giao công ngh hông chỉ l chuyển giao ỹ thuật, nó c n bao h vi c chuyển
giao c c năng l c c t lõi, i n th c ngầ v ỹ năng tổ ch c. D ng v n FDI từ c c
MNC ược coi l ênh ch nh ể c c nước ang ph t triển ti p cận công ngh tiên ti n.

Hi u ng lan tỏa công ngh bao gồ lan tỏa theo chi u ngang v lan tỏa theo
chi u d c. Lan tỏa theo chiều ngang cho phép c c doanh nghi p ịa phương cùng
ng nh có thể h c hỏi c c công ngh tiên ti n, ỹ thuật ar eting v quản lý của c c
chi nh nh hoặc doanh nghi p FDI. Từ ó, tăng năng suất v hả năng c nh tranh. Tuy
nhiên, lan tỏa theo chi u ngang thường ược c c MNC ngăn cản. Lan tỏa theo chiều
dọc bao gồ liên t ngược C c doanh nghi p FDI hỗ trợ, o t o c c nh cung cấp
ịa phương trong vi c nâng cao chất lượng ầu v o, t i ưu hóa chi ph v cải thi n chất
lượng dịch vụ v liên t xuôi C c MNC cung cấp ầu v o chất lượng t t hơn với
c chi ph thấp hơn cho c c nh sản xuất sản phẩ tiêu dùng trong nước . Đồng thời,
cũng có s lan tỏa của lao đ ng. Lao ộng ược o t o v có inh nghi l vi c
t i MNC chuyển sang l cho c c doanh nghi p ịa phương hoặc th nh lập doanh

31
nghi p ới. H sử dụng c c i n th c ã ược h c ể xây d ng v ph t triển doanh
nghi p ới của ình.

2.2.4.4. Các vai trò khác

FDI giúp thúc ẩy doanh nghi p ịa phương ph t triển công nghi p phụ trợ ,
thông qua thi t lập i liên t với doanh nghi p ịa phương cung cấp nguyên vật li u
ầu v o, linh phụ i n sản xuất… từ ó gi n ti p t o thê vi c l v tăng thu nhập.
Không những vậy, FDI c n t c ộng lên cấu trúc thị trường l tăng s c nh tranh, từ
ó cải thi n vi c phân bổ nguồn l c ở nước nhận ầu tư.

FDI có ảnh hưởng t ch c c trong vi c ở rộng thị trường xuất hẩu v nâng cao
năng l c c nh tranh trên thị trường th giới. C c qu c gia thường có thu nhập hẩu
riêng, i u n y l cho giao dịch trở nên h hó hăn. Rất nhi u lĩnh v c inh t
thường yêu cầu phải có ặt trong c c nh sản xuất qu c t ể ả bảo t ược doanh
s v ục tiêu ra. FDI l cho tất cả c c h a c nh thương i qu c t n y dễ d ng
hơn rất nhi u, từ ó giúp c c qu c gia nhận ầu tư dễ d ng xâ nhập c c thị trường
ới, ở rộng thị trường xuất hẩu. Đồng thời, FDI giúp nâng cao chất lượng của
người lao ộng, t o ra ôi trường l vi c chuyên nghi p hơn, giúp nâng cao năng
l c c nh tranh của doanh nghi p trên th giới.

FDI giúp t n i với n n inh t th giới, tha gia v o chuỗi cung ng to n


cầu. Đồng thời cũng giúp củng c v ở rộng quan h hợp t c qu c t , ẩy nhanh ti n
trình hội nhập v o n n inh t hu v c v th giới.

23 ố quan ệ g ữa ODA và FDI

C c nguồn v n từ bên ngo i có vai tr h t s c quan tr ng i với s ph t triển


inh t xã hội của c c nước ang ph t triển. C c nguồn v n nước ngo i chảy v o ột
qu c gia chủ y u từ 3 ênh: Hỗ trợ ph t triển ch nh th c OD , ầu tư tr c ti p nước
ngoài (FDI v ầu tư gi n ti p nước ngo i FPI . Một trong những y u t ảnh hưởng
rất lớn n vi c thu hút FDI của ột qu c gia l h tầng xã hội v h tầng inh t . Ở
c c nước ang ph t triển v c c qu c gia có n n inh t chuyển ổi, do ngân s ch h n
ch nên vi c ầu tư ph t triển cơ sở h tầng c n nhi u h n ch . Vì vậy OD ược xe
l nguồn v n bổ sung rất hi u quả cho ầu tư ph t triển v l n n tảng cho vi c thu hút
FDI theo United Nations (2002) cho s ph t triển hẳng ịnh r ng “OD óng vai tr
bổ sung cho c c nguồn t i trợ h c cho ph t triển, ặc bi t l ở những nước t có hả
32
thu hút tr c ti p từ c nhân”. Kể từ hi ra ời n nay, OD ng y c ng hẳng ịnh
ược vai tr của ình i với ột n n inh t , nhất l c c nước ang ph t triển.

ODA và FDI là hai nguồn ngo i l c quan tr ng góp phần thúc ẩy ph t triển
inh t – xã hội của c c qu c gia, ặc bi t i với c c nước chậ v ang ph t triển.
Nguồn v n OD v nguồn v n FDI có i liên h nhân quả v phụ thuộc lẫn nhau.
N u ột nước é ph t triển hông nhận ược ầy ủ v n OD ể cải thi n c c cơ
sở h tầng inh t – xã hội thì cũng hó có thể thu hút ược nguồn v n FDI ể ở
rộng inh doanh. Tuy nhiên, n u chỉ tì c ch thu hút v n OD hông tì c ch thu
hút v n FDI thì hông có i u i n ể tăng trưởng nhanh sản xuất, dịch vụ v sẽ
hông có hả năng trả nợ v n OD . V n OD hi ược ầu tư cho xây d ng cơ sở h
tầng inh t sẽ t o i u i n thuận lợi cho vi c thu hút v sử dụng hi u quả nguồn v n
FDI. C c d n FDI chỉ có thể ược triển hai hi u quả trên cơ sở có ới trường cần
thi t cho vi c tổ ch c ho t ộng sản xuất inh doanh, như cơ sở ph p lý, ặt b ng sản
xuất, ng lưới giao thông... Bên c nh ó, c c d n FDI cũng cần phải có những y u
t l “ ầu v o” v c c y u t ả bảo “ ầu ra” cho qu trình sản xuất, như năng
lượng, nước, dịch vụ v t n dụng, thanh to n. Nh ầu tư nước ngo i hầu như hông t
ang n hoặc nhập hẩu ược chủ y u nhờ v o s cung ng của nước nhận v n.
Tuy nhiên, c c nước ang ph t triển với ặc trưng l i u i n cơ sở h tầng inh t ỹ
thuật c n y u é nên vi c nhận hỗ trợ v n OD sẽ cải thi n ược vấn n y v thu
hút ược nhi u c c d n FDI.

V n OD ầu tư cho ph t triển nguồn nhân l c, t o ra ội ngũ lao ộng có


trình ộ cao cho hu v c inh t FDI. Ngo i xây d ng cơ sở h tầng inh t , v n OD
cũng ược ưu tiên sử dụng trong lĩnh v c gi o dục, o t o, y t ... C c d n sử dụng
v n OD trong lĩnh v c n y góp phần o t o ội ngũ lao ộng trong tương lai có
năng l c, trình ộ v s c hỏe t t phục vụ cho ph t triển inh t ột c ch b n vững v
l ột y u t vô cùng quan tr ng cho hu v c inh t FDI với c c d n i hỏi lao
ộng có trình ộ cao. Đây cũng l inh nghi sử dụng hi u quả v n OD ột s
nước trên th giới ã l .

Nguồn v n OD óng vai tr ịnh hướng cho nguồn v n FDI ầu tư v o


những ng nh, những vùng cần thi t. Mỗi ột n n inh t có những giai o n ph t triển
h c nhau. Với ỗi giai o n ph t triển sẽ ặt ra những ục tiêu tr ng tâ , ưu tiên
ph t triển những ng nh inh t phù hợp. Mu n xây d ng ột ất nước ph t triển v
33
i ặt thì c c ng nh, c c vùng của chúng ta u phải ph t triển với ột cơ cấu hợp
lý. V dụ như ục tiêu chi n lược ph t triển inh t xã hội của Vi t Na l h n ch s
ph t triển ất cân i giữa c c vùng, i n. Ch nh vì th , trong công t c thu hút v n
FDI, Ch nh phủ ã có chủ trương hướng c c nh ầu tư qu c t ầu tư v o lĩnh v c
nông nghi p, v o c c vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa... Tuy nhiên, c c lĩnh v c,
c c vùng n y thu hút ược rất t v n FDI do i u i n cơ sở h tầng inh t xã hội c n
nhi u hó hăn dẫn n chi ph lớn, hông ả bảo lợi nhuận cho c c nh ầu tư. Do
ó, nguồn v n OD cần ược ưu tiên ầu tư v o những vùng, i n n y ể cải thi n
ôi trường ầu tư, t o thuận lợi cho vi c thu hút v n FDI, giả chênh l ch v s ph t
triển giữa c c vùng, i n trong cả nước.

V n OD , với ặc t nh l hoản t i trợ có thời gian vay d i, lãi suất thấp hơn
nhi u so với v n vay thương i, sẽ p ng ược ột phần nhu cầu v n ể t o d ng
ôi trường ầu tư hấp dẫn của c c nước ang ph t triển. Ngược l i, c c d n FDI
ho t ộng có hi u quả, ho t ộng xuất hẩu ược thúc ẩy, sẽ l nguồn cung ngo i t
chủ y u trang trải những hoản OD n h n. C c doanh nghi p FDI góp phần t ch
c c thúc ẩy ho t ộng xuất hẩu cho ột n n inh t – hi d ng v n FDI n y ang
l i t n hi u t ch c c nó sẽ l nguồn ả bảo cho vi c thanh to n v trả c c hoản ng
nước ngo i của qu c gia hi o h n, trong ó có v n OD . Ch nh vì th , vi c t hợp
sử dụng hai nguồn t i l c n y cần thi t ược ặt ra, v l yêu cầu i với c c nước
ang ph t triển.

OD sẽ l nguồn v n bổ sung h t s c quan tr ng cho ngân s ch nh nước. Một


hi ôi trường ầu tư ược cải thi n sẽ l tăng s c hút d ng v n FDI. Mặt h c,
vi c sử dụng v n OD ể ầu tư cải thi n cơ sở h tầng sẽ t o i u i n cho c c nh
ầu tư trong nước tập trung ầu tư v o c c công trình sản xuất inh doanh có hả năng
ang l i lợi nhuận. Rõ r ng l OD ngo i vi c bản thân nó l ột nguồn v n bổ sung
quan tr ng cho ph t triển, nó c n có t c dụng nâng cao trình ộ hoa h c, công ngh ,
i u chỉnh cơ cấu inh t v l tăng hả năng thu hút v n từ nguồn FDI góp phần
quan tr ng v o vi c th c hi n th nh công s nghi p công nghi p hóa, hi n i hóa ất
nước. Vi c quản lý v sử dụng v n OD có hi u quả sẽ t o d ng ược l ng tin của
c c nh ầu tư qu c t v hả năng ph t triển của ột inh t . Ngược l i, n n inh t
ph t triển ổn ịnh sẽ l tăng thê l ng tin của c c nh t i trợ hi cho vay.

34
Như vậy có thể thấy cả OD lẫn FDI u có vai tr h t s c quan tr ng i với
s ph t triển của ột qu c gia, ặc bi t l c c qu c gia ang ph t triển như Vi t Na .
Có s so s nh ể thấy rõ những ưu nhược iể của từng lo i nguồn v n nhưng hông
phải l ể nghiêng v nên thu hút, sử dụng nguồn v n n o l ể thấy r ng nên sử
dụng, ầu tư ỗi lo i nguồn v n trên ở từng lĩnh v c n o dễ t hi u quả sử dụng v n
cao nhất. Trong th c t , nguồn v n OD nhờ những ặc iể v n có thường ược sử
dụng trong ầu tư v o c c d n v cơ sở h tầng, an sinh xã hội... c n FDI thưởng
xuất hi n trong c c d n sản xuất inh doanh thương i của c c doanh nghi p tr c
ti p l ra c c sản phẩ dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của n n inh t . Ch nh vi c
h c bi t trong ục ch sử dụng, lĩnh v c ầu tư n y cho thấy i quan h qua l i
giữa hai lo i nguồn v n, có t c dụng bổ trợ nhau thúc ẩy hi u quả ầu tư, s ph t
triển của n n inh t . Do vậy, vi c sử dụng v n OD v thu hút FDI cũng như tầ
quan tr ng v hi u ng t ch hay tiêu c c của những nguồn v n n y từ lâu ã thu hút s
quan tâ của nhi u h c giả v c c nh l ch nh s ch của c c qu c gia trên th giới.
Vì vậy, với b i nghiên c u n y, chúng tôi sẽ l rõ hơn v i quan h giữa hai nhân
t FDI v OD , với dữ li u từ c c qu c gia v o Vi t Na .

35
CH G 3: THỰC TRẠNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ODA VÀ
FDI VÀO VIỆT NAM

3.1. Dòng vốn ODA vào Việt am g a đoạn 2010 – 2020

Nhật Bản l nước có d ng v n OD v o Vi t Na nhi u nhất trong 8 nước


nghiên c u cập n. Nhật Bản có những óng góp quan tr ng cho s ph t triển inh
t của Vi t Na với vai tr l qu c gia dẫn ầu v nguồn v n hỗ trợ ph t triển OD .
Nguồn v n OD của Nhật Bản ã góp phần thúc ẩy qu trình chuyển dịch inh t
Vi t Na theo hướng công nghi p hóa, hi n i hóa. Kể từ hi n i l i vi n trợ OD
cho Vi t Na 99 , Nhật Bản luôn l nh t i trợ lớn nhất cho Vi t Na . T nh từ
nă 99 n nay, OD của Nhật Bản d nh cho Vi t Na t gần 7 tỷ USD chi
hoảng 3 % tổng OD của cộng ồng qu c t ca t với Vi t Na theo THS
Nguyễn Thị Thanh La . C c chương trình vi n trợ của Nhật Bản nh v o
lĩnh v c ch nh: ph t triển nguồn nhân l c v xây d ng thể ch ; xây d ng v cải t o c c
công trình giao thông v i n l c; ph t triển nông nghi p v xây d ng cơ sở h tầng
nông thôn; ph t triển gi o dục o t o v y t ; bảo v ôi trường. Trong ột v i nă
gần ây, d ng v n OD Nhật Bản hỗ trợ cho Vi t Na ang có chi u hướng
giả . Do Vi t Na trở th nh nước có thu nhập trung bình nên nguồn v n hỗ trợ ph t
triển hi n ã dần dần giả xu ng, i u i n vay ưu ãi ng y c ng trở nên hắt he
hơn. Cụ thể, từ sau nă , nguồn v n OD từ Nhật Bản ã giả nh từ 6 6.7
tri u USD xu ng c n 7 .9 tri u USD nă v xu ng c 7 . 8 tri u USD
nă .

Nă nh dấu 8 nă thi t lập quan h ngo i giao Vi t Na – H n Qu c


v 3 nă H n Qu c cung cấp hỗ trợ ph t triển ch nh th c cho Vi t Na theo Ha. NV
(2020) Vi t Na ti p tục l i t c ưu tiên h ng ầu H n Qu c cung cấp hỗ trợ
ph t triển nhận hoảng % tổng vi n trợ của H n Qu c . Gần ây, tổng vi n trợ của
H n Qu c d nh cho Vi t Na h ng nă t hơn 3 tri u USD, trong ó 9 % l v n
vay OD v % l vi n trợ hông ho n l i. Hợp t c ph t triển Vi t Na – H n Qu c
ược ưu tiên cho những lĩnh v c: h tầng giao thông, ô thị; y t ; gi o dục, o t o;
ôi trường; năng lượng s ch, công ngh thông tin… Trong giai o n – 2020,
những nguyên tắc, ịnh hướng chung trong hợp t c ph t triển của H n Qu c i với

36
Vi t Na ược thể hi n trong Chi n lược i t c ph t triển CPS với Vi t Na với
ưu tiên ược d nh cho quản lý nh nước, gi o dục, nước v y t , giao thông.

Đ c v Ph p l ột trong những nước vi n trợ nhi u v thường xuyên OD


cho Vi t Na . Tuy d ng v n OD từ hai qu c gia n y v o Vi t Na hông thể so
s nh với Nhật Bản v H n Qu c nhưng Đ c v Ph p l nh t i trợ OD lớn v ổn
ịnh cho Vi t Na n từ Châu Âu. Nă , dù inh t châu Âu nói chung v Đ c,
Ph p nói riêng ã gặp rất nhi u hó hăn, nhưng lượng v n OD Đ c v Ph p
ca t hỗ trợ Vi t Na vẫn ti p tục tăng lên c cao. Đi u n y cũng inh ch ng
r ng Vi t Na l it cs ột trong ưu tiên hợp t c ph t triển của Đ c, Ph p t i
Đông Na Á. Từ nă – , Đ c ã cung cấp tri u USD và Pháp cung
cấp 7 tri u USD cho c c d n OD t i Vi t Na .

ustralia l ột trong những i t c song phương cung cấp OD hông ho n


l i lớn cho Vi t Na t trung bình 6 tri u USD nă ể từ – . Một i
di n nữa n từ châu Úc – New Zealand l nước có d ng v n ổ v o Vi t Na t nhất
trong 8 nước b i nghiên c u cập n. Tuy nhiên d ng v n OD từ qu c gia n y
ược hẳng ịnh l chất lượng, sử dụng hi u quả, góp phần t ch c c v o công cuộc
ph t triển inh t – xã hội v nguồn nhân l c chất lượng cao của Vi t Na theo
TTXVN (2017).

Hoa Kỳ v Canada thuộc nhó nước i ầu vi n trợ ph t triển cho Vi t Na .


OD của Hoa Kỳ d nh cho Vi t Na liên tục tăng qua c c nă , trong những nă gần
ây u t trên tri u USD nă . Đặc bi t nă , trong b i cảnh hó hăn do
hủng hoảng inh t to n cầu từ 9, OD của Hoa Kỳ vẫn t 9 , tri u USD.
Nguồn v n OD của Canada tập trung v o cải c ch inh t , xóa ói giả nghèo, nông
nghi p, ôi trường với tổng gi trị hơn 8 tri u USD. Th ng Canada ã
công b hoản OD trị gi ,9 tri u ô la Canada cho d n ph t triển hợp t c xã
Vi t Na giai o n – ; hoản vi n trợ tri u USD Canada hỗ trợ Vi t
Na ng phó bi n ổi h hậu; vi n trợ , tri u USD Canada cho d n an to n
th c phẩ – Safegrow d nh cho Bộ nông nghi p v Ph t triển nông thôn theo M nh
Hùng (2017).

Nguồn v n OD v v n vay ưu ãi ã góp phần quan tr ng, t ch c c trong vi c


thúc ẩy inh t – xã hội, nâng cao chất lượng cơ sở h tầng, bảo ả an sinh xã hội,

37
ặc bi t i với vùng sâu, vùng xa. Nhi u công trình, d n sau hi ho n th nh ưa
v o sử dụng ph t huy t t hi u quả ầu tư. C c nguồn v n vay c n hỗ trợ ẩy nh qu
trình chuyển giao công ngh v ti p thu hoa h c ỹ thuật, inh nghi quản lý tiên
ti n của c c nước ph t triển trên th giới, t o ra vi c l . Tuy nhiên từ nă , Vi t
Na ã trở th nh nước thu nhập trung bình. M c ộ ưu ãi của c c hoản cho vay của
c c i t c ph t triển d nh cho Vi t Na cũng ang giả rõ r t. Nhi u nh t i trợ ã
chuyển từ nguồn v n OD sang nguồn v n vay hỗn hợp. Từ nă 6– v n
OD có xu hướng giả dần, n nă 9 giải ngân .6 tỷ USD v n giải
ngân tỷ USD, c rất thấp so với những nă trước ó. Lý do l vì trong cả qu
trình thu hút, quản lý v sử dụng nguồn v n OD c n tồn t i ột s bất cập h n ch
cần hắc phục trong thời gian tới như ti n ộ th c hi n, giải ngân c c chương trình d
n chưa p ng ược yêu cầu v ca t trong hi p ịnh ý t với c c nh t i trợ
c c quy ịnh, thủ tục ph c t p. Ngo i ra, năng l c quản lý nguồn v n c n h n ch , tình
tr ng thất tho t diễn ra nh. Cơ cấu tổ ch c v năng l c c n bộ trong công t c quản
lý v th c hi n OD c n y u v chưa p ng những yêu cầu của vi c nâng cao hi u
quả OD . Đ u bi t r ng OD v FDI l hai nguồn v n vô cùng quan tr ng i với
n n inh t của Vi t Na , nhưng từ những iể h n ch của OD v th c t inh
ch ng Vi t Na ang có xu hướng giả dần v o s phụ thuộc của v o OD thay v o
ól ẩy nh thu hút FDI.

38
HÀN QUỐC NHẬT BẢN
250 1800
1600
200 1400
1200
150
1000
800
100
600
50 400
200
0 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

ĐỨC PHÁP
200 350
180
300
160
140 250
120 200
100
80 150
60 100
40
50
20
0 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Bi u đồ 3-1: Dòng vốn ODA vào iệt Nam giai đo n 2010 – 2020
( ơn vị tính: Triệu USD)
Nguồn: Nhóm tác giả tự tổng hợp

39
NEW ZEALAND AUSTRALIA
12 160
140
10
120
8
100
6 80
60
4
40
2
20
0 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

MỸ Nguồn:CANADA
World Bank
160 35
140 30
120 25
100
20
80
15
60
10
40
20 5

0 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Bi u đồ 3-1: Dòng vốn ODA vào Việt Nam giai đo n 2010 – 2020

Bi u đồ 3-2: Dòng vốn ODA vào iệt Nam giai đo n 2010 – 2020

( ơn vị tính: Triệu USD)

Nguồn: Nhóm tác giả tự tổng hợp


40
3.2. Dòng vốn FDI vào Việt am g a đoạn 2010 – 2020

Sau 30 nă ở cửa thu hút ầu tư nước ngo i, Vi t Na trở th nh ột trong


những qu c gia thu hút v n FDI th nh công nhất trong hu v c, d ng v n ầu tư tr c
ti p nước ngo i v o Vi t Na ã hông ngừng tăng trong c c nă qua. Nă ,
v n ầu tư th c hi n t tỷ USD, tới nă t . tỷ USD, v nă 9 t
38.9 tỷ USD theo Vũ Thị Y n . Với b i nghiên c u, nhó l a ch n 8 qu c gia
i di n cho c c châu lục ể phân t ch. Trong ó, dữ li u thu thập trong giai o n
– của 6 qu c gia: Đ c, Ph p, New Zealand, ustralia, Mỹ v Canada bị huy t
do bộ dữ li u có sẵn chưa ược cập nhật chi ti t. Với c c dữ li u c n l i, nhó sẽ c
gắng ưa n c i nhìn h ch quan nhất v tình hình ầu tư tr c ti p nước ngo i của
c c qu c gia v o Vi t Na .

Có thể thấy trong 8 qu c gia ã ch n, H n Qu c v Nhật Bản l hai qu c gia có


d ng v n FDI v o Vi t Na nhi u nhất v ổn ịnh nhất. T nh riêng với H n Qu c, chỉ
trong v ng nă từ – ã có 6,89 tỷ USD d ng v n FDI ổ v o Vi t
Nam và 9, 9d n ầu tư chi 8.3% tổng v n ầu tư . T nh từ nă ể từ
hi Hi p ịnh VKFT có hi u l c n 6 th ng ầu nă 9, ỗi nă , H n Qu c
ăng ý ầu tư v o thị trường Vi t Na trên 6 tỷ USD. Tuy nhiên, n nă , hi
t c ộng tiêu c c của i dịch COVID – 9 i với inh t to n cầu trở nên rõ r t ở
hầu h t c c nước, v n FDI ăng ý của H n Qu c cũng giả hơn so với nă
9, giả từ 7,9 tỷ USD ăng ý nă 9 xu ng 3.9 tỷ USD ăng ý nă .
Đi u ng chú ý l tỷ l v n ầu tư th c t trong nă l i t ược gi trị cao nhất
so với c c thời ỳ trước ó, t gần 7 % theo ThS Bùi Thị Hồng Ng c - ThS Đo n
Thị Thu Hương . Hi n nay, c c doanh nghi p FDI ầu tư v o Vi t Na óng
góp hoảng 7 % i ng ch xuất hẩu qu c gia, trong ó hơn %l c c ặt h ng
i n tử v hoảng % l của doanh nghi p n từ H n Qu c – Sa sung Vi t Na .

Tương t với H n Qu c, Nhật Bản cũng l ột trong s c c i t c với d ng


v n FDI v o nước ta nhi u nhất. Cùng với s phục hồi của n n inh t th giới sau
hủng hoảng t hợp với s âu thuẫn ch nh trị giữa Nhật Bản – Trung Qu c t ỉnh
iể , c c nh ầu tư Nhật Bản ã ồng lo t rút hỏi Trung Qu c xoay trục ầu
tư sang c c nước Đông Na Á, trong ó có Vi t Na . Vì vậy, nă , v n FDI
ăng ý của Nhật Bản chi trên % tổng v n ầu tư nước ngo i v o Vi t Na với
,38 tỷ USD. Từ nă với s ất gi của ồng Yên cùng với s suy tho i inh t
41
toàn cầu hi n Ch nh phủ Nhật Bản tăng chi tiêu công v ở ra nhi u cơ hội cho nh
ầu tư ngay ở thị trường nội ịa ã t c ộng l suy giả ho t ộng ầu tư của Nhật
Bản t i Vi t Na , v n FDI của Nhật giả hơn 6 % so với nă trước ó. Nă 8,
ngo i trừ những d n lớn vượt qu tỷ USD thì s v n FDI cấp phép ới từ Nhật
Bản v o Vi t Na t hoảng , tỷ USD, cao gấp hơn lần nă 7 tăng %.

Nă 9v , FDI của Nhật Bản ầu tư v o Vi t Na sụt giả nh c n


lần lượt , 3 tỷ USD v ,67 tỷ USD, nguyên nhân l do inh t th giới nă 9
chững l i t hợp với s xuất hi n của i dịch COVID- 9 v o cu i nă v bùng ph t
nh v o nă theo TS. Nguyễn Văn Hưởng .

C c qu c gia c n l i, ặc dù hông có s ồng u giữa c c nă nhưng l i có


ột n hai nă ghi nhận những con s ấn tượng. New Zealand trong nă 9 ghi
nhận con s ỷ lục 3 , 9 tri u USD. Bên c nh l ustralia v Canada với s ti n ầu
tư cho FDI v o Vi t Na ghi nhận trong c c nă 8v 9 lần lượt l 6 9, 7
tri u USD v 78, tri u USD. Có ược những th nh t u n y phải ể n s t c ộng
t ch c c của Hi p ịnh Đ i t c To n di n v Ti n bộ xuyên Th i Bình Dương. Từ sau
hi ch nh th c có hi u l c 9, d ng v n FDI của nước ta ở những qu c gia
th nh viên ã ược cải thi n ng ể trước hi tuột d c do i dịch COVID-19.

Nguồn v n FDI từ Mỹ, Đ c v Ph p v o nước ta tuy hông lớn nhưng l i rất


chất lượng, tập trung v o c c lĩnh v c có h lượng tr th c v công ngh cao. Giai
o n từ 2010 – , d ng v n FDI của Hoa Kỳ v o Vi t Na giả nh ể từ 7
do ảnh hưởng của cuộc chi n thương i Mỹ – Trung và COVID – 9. D ng v n FDI
từ Đ c ghi nhận s bi n ộng nh qua c c nă . Nă 7, v n FDI từ Đ c v o Vi t
Na tăng ột bi n, c tăng trưởng dương 8 % với tổng v n t . tri u USD.
Xong n nă 9 tăng trưởng â –6 % với tổng s v n l 37.68 tri u USD do tác
ộng xấu của i dịch. D ng v n FDI từ Ph p v o Vi t Na cũng hông ổn ịnh, dao
ộng lớn từ â 7 % nă n 3% nă 8 . Tổng s v n FDI từ Ph p v o
Vi t Na trong giai o n 3 – 9 t ,69 tỷ USD. Với Hi p ịnh EVFT
ch nh th c có hi u l c từ 8 ã giúp cho d ng v n FDI từ Đ c v Ph p hông
phải chịu ảnh hưởng nặng n từ i dịch COVID – 19.

42
HÀN QUỐC NHẬT BẢN
9000 10000
8000 9000
7000 8000
6000 7000
6000
5000
5000
4000
4000
3000 3000
2000 2000
1000 1000
0 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

ĐỨC PHÁP
450 700
400 600
350
500
300
250 400
200 300
150
200
100
50 100
0 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Bi u đồ 3-2: Dòng vốn FDI vào iệt Nam giai đo n 2010 – 2020

( ơn vị tính: Triệu USD)

Nguồn: Nhóm tác giả tự tổng hợp

43
AUSTRALIA NEW ZEALAND
700 160
600 140

500 120
100
400
80
300
60
200
40
100 20
0 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

MỸ CANADA
2500 350
300
2000
250
1500 200

1000 150
100
500
50
0 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Bi u đồ 3.2:
3-2: Dòng
Dòng vốn
vốn FDI
FDI vào iệt Nam
vào Việt Nam giai
giai đo 2010 –– 2020
đo nn 2010 2020

( ơn vị tính: Triệu USD)

Nguồn: Nhóm tác giả tự tổng hợp

44
3.3. K t quả phân tích kiểm định mối quan hệ giữa ODA và FDI vào Việt Nam

3.3.1. Phân tích thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu

Bảng 3-1: Thống kê mô tả các biến số trong mô hình nghiên cứu

Bi n quan sát Số bi n Giá trị Độ lệch Giá trị Giá trị


quan sát trung bình chuẩn nhỏ nhất lớn nhất

FDI 88 1371.057 2396.217 1.12 9111.92

ODA 88 200.7253 331.3227 4.03 1646.71

GDP 88 246052.3 62373.58 147200 346600

TOP 88 6.796821 6.739265 .3150525 23.8806

INF 88 5.822727 4.834756 .63 18.67

POP 88 92.1 2.952809 87.4 96.6

Nguồn: Kết quả từ phần mềm STATAMP 17


Bảng trên thể hi n gi trị lớn nhất, gi trị nhỏ nhất, gi trị trung bình v ộ l ch
chuẩn của c c bi n trong ô hình nghiên c u. Đ i với bi n phụ thuộc FDI, d ng v n
FDI v o Vi t Na trong giai o n - ghi nhận gi trị lớn nhất với 9 .9
tri u USD từ Nhật Bản v o nă 7. Trong hi ó, d ng v n FDI từ New Zealand
v o nước ta nă t gi trị thấp nhất trong s 8 qu c gia nghiên c u với .
tri u USD.

Với bi n OD , gi trị lớn nhất v nhỏ nhất lần lượt t 6 6.7 v . 3 tri u
USD, ghi nhận v o c c nă ; từ Nhật Bản v New Zealand. Gi trị trung
bình của OD t .7 3 tri u USD, ây l ột con s h ấn tượng, thể hi n s
hấp dẫn i với vi c thu hút d ng v n OD v o nước ta.

Bi n tổng sản phẩ qu c nội GDP ghi nhận ộ l ch chuẩn cao nhất, lên n
6 373. 8 tri u USD, cho thấy s phân t n h lớn của s li u v GDP h ng nă . C c
bi n TOP Độ ở thương i , INF L ph t v POP Dân s ghi nhận biên ộ dao
ộng h thấp, thậ ch biên ộ dao ộng của POP chỉ t .9 8 9 tri u người, cho
thấy s phân hóa tương i hiê t n giữa d ng v n FDI v o c c chỉ tiêu n y.

45
3.3.2. Kết quả phân tích thực nghiệm

3.3.2.1. Hồi quy OLS

Để tránh ch y mô hình hồi quy giả, tất cả các bi n ược kiểm tra tính dừng
b ng cách sử dụng phép thử Levin – lin – Chu cho dữ li u bảng, với giả thuy t H0: Dữ
liệu bảng bao gồm đơn vị gốc.

Bảng 3-2: Kết quả ki m tra gốc đơn vị bảng bậc gốc

Levin – Lin – Chu Levin – Lin – Chu

(dừng) (k ông dừng)


B n

T ống kê G á trị P T ống kê G á trị P

FDI 5.4455 0.0000* – 4.8285 0.0000*

ODA – 0.6323 0.2636 – 4.7933 0.0000*

GDP – 8.4208 0.0000* – 7.5141 0.0000*

TOP – 2.3068 0.0105** – 4.9508 0.0000*

INF – 3.474 0.0003* – 3,2043 0.0007*

POP – 13.3271 0.0000* 3.7448 0.9999

Chú thích: ** và * chứng tỏ bác bỏ giả thuyết H0 ở mức ý nghĩa tương ứng ở mức là
5% và 1%

Nguồn: Kết quả từ phần mềm STATAMP 17

Các k t quả kiểm tra g c ơn vị bảng khẳng ịnh chuỗi dữ li u có tính dừng ở
tất cả các bi n. Do vậy, các bi n sẽ ược giữ ở bậc g c.

Sau khi xây d ng l i công th c, chúng tôi ti n h nh ước lượng t c ộng của các
bi n ộc lập lên FDI b ng cách sử dụng OLS.

46
Bảng 3-3: Kết quả ước lư ng bằng OLS

Bi n ph thuộc = FDI

Hệ số hồi quy (OLS)


Bi n
Hệ số hồi quy Giá trị P

H s chặn – 189.8967 0.011**

ODA .2766776 0.034**

GDP – 6.961966 0.018**

TOP 1.084208 0.0000*

INF .2978566 0.088***

POP 61.60957 0.012**

R2 0.7498

S quan sát 88

Chú thích: ***, ** v * có ý nghĩa thống kê tương ứng ở mức 10%, 5% và 1%.

Nguồn: Kết quả từ phần mềm STATAMP 17

Chúng tôi thấy r ng tất cả c c ước lượng u có ý nghĩa th ng kê ở m c 10%,


5% hoặc %. Trong ó, ước lượng OD úng như c kỳ v ng: có h s ở m c
dương với m c ý nghĩa t i 5%. Theo k t quả n y, OD có t c ộng cùng chi u tới
FDI.

3.3.2.2. Hồi quy FEM/REM

Sau khi ch y hồi quy FEM, k t quả cho thấy kiể ịnh F có giá trị P = 0.0000
< M c ý nghĩa % = 0.05), do vậy bác bỏ giả thuy t H0 (với H0: Mô hình phù hợp
l OLS . Như vậy, mô hình phù hợp là FEM.

47
Bảng 3-4: Kết quả ước lư ng bằng FEM

Bi n ph thuộc = FDI

Hệ số hồi quy (FEM)


Bi n
Hệ số hồi quy Giá trị P

H s chặn – 77.18229 0.301

ODA – .1454895 0.533

GDP – 2.896324 0.305

TOP .4988864 0.397

INF .2427132 0.080***

POP 26.15085 0.276

R2 0.6219

S quan sát 88

Chú thích: *** có ý nghĩa thống kê ở mức 10%.

Nguồn: Kết quả từ phần mềm STATAMP 17

Vì tập dữ li u ược sử dụng là dữ li u bảng, nên chúng tôi cần quy t ịnh xem
mô hình hi u ng c ịnh (FEM) hay mô hình hi u ng ngẫu nhiên (REM) có phù hợp
với dữ li u hay không. Vì mục ch ó, chúng tôi ch y kiể ịnh Haus an, trong ó
giả thuy t (H0): Mô hình phù hợp là mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên (REM).

48
Bảng 3-5: Kết quả ước lư ng bằng REM

Bi n ph thuộc = FDI

Hệ số hồi quy (REM)


Bi n
Hệ số hồi quy Giá trị P

H s chặn – 100.1973 0.158

ODA .0269974 0.892

GDP – 3.767677 0.167

TOP 1.174131 0.000*

INF .2659645 0.053***

POP 33.2596 0.147

R2 0.7325

S quan sát 88

Chú thích: *** v * có ý nghĩa thống kê tương ứng ở mức 10% và 1%.

Nguồn: Kết quả từ phần mềm STATAMP 17

Kiể ịnh Hausman cho k t quả giá trị P = 0.445 > M c ý nghĩa % =
0.05), do vậy chấp nhận H0 nên mô hình phù hợp là Mô hình hi u ng ngẫu nhiên
(REM). Tuy nhiên, k t quả trên l i cho thấy bi n quan tr ng OD hông tm cý
nghĩa t i 1% hay thậm chí t i 5% hay 10%.

* Ki m định phương sai sai số thay đổi:

Từ k t quả phân tích hồi quy, chúng tôi ti n hành kiể tra phương sai sai s
thay ổi b ng kiể ịnh Breusch and Pagan Lagrangian Multiplier, với giả thuy t H0:
Không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi và H1: Có hiện tượng phương sai sai
số thay đổi.

49
Vì giá trị P = 0.0000 nên chúng tôi bác bỏ giả thuy t H0. Do ó, ô hình trên
tồn t i phương sai sai s thay ổi.

*Ki m định hiện tư ng tự tương quan:

Để th c hi n kiể ịnh hi n tượng t tương quan cho dữ li u bảng, chúng tôi


sử dụng kiể ịnh Wooldridge, với H0: không xảy ra hiện tượng tự tương quan bậc
nhất. Kiể ịnh Wooldridge cho k t quả có giá trị P = 0.8413 > M c ý nghĩa % =
0.05), do vậy chấp nhận H0 và k t luận mô hình không xảy ra hi n tượng t tương
quan.

3.3.2.3. Hiệu chỉnh mô hình (GLS)

Nh m khắc phục hi n tượng phương sai sai s trong mô hình REM, chúng tôi
ti n hành hi u chỉnh mô hình b ng GLS.

Bảng 3-6: Kết quả ước lư ng bằng GLS

Bi n ph thuộc = FDI

Hệ số hồi quy (GLS)


Bi n
Hệ số hồi quy Giá trị P

H s chặn – 216.7677 0.000*

ODA .2394511 0.026**

GDP – 7.589023 0.001*

TOP 1.138664 0.000*

INF .3129915 0.029**

POP 69.28949 0.000*

S quan sát 88

Chú thích: ** v * có ý nghĩa thống kê tương ứng ở mức 5% và 1%

Nguồn: Kết quả từ phần mềm STATAMP 17

50
K t quả phân tích hồi quy GLS cho thấy tất cả c c ước lượng u có ý nghĩa
th ng kê ở m c cao. Cụ thể, chúng tôi nhận thấy r ng giá trị P của ODA trong trường
hợp này t t hơn so với k t quả hồi quy REM trước ó.

Khi OD tăng % thì FDI tăng , %. POP có s ảnh hưởng lớn nhất với 1%
tăng lên sẽ l FDI tăng hoảng 69,3%. Theo sau ó, TOP tăng % thì FDI tăng
, %. Ngược l i với kỳ v ng ở giả thuy t ban ầu, GDP có m i tương quan â với
FDI, k t quả cho thấy GDP giảm 1% sẽ l FDI tăng 7, 9%, INF tăng % sẽ kéo theo
FDI tăng ,3 %.

3.4. Thảo luận k t quả nghiên cứu

3.4.1. Tác động của ODA tới FDI

K t quả nghiên c u cho thấy tồn t i i quan h t ch c c giữa OD v FDI với


c ý nghĩa th ng ê %. Cụ thể, với % OD tăng lên sẽ l FDI tăng hoảng
0,24%.

K t quả phân t ch hồi quy ho n to n phù hợp với s li u ược thể hi n t i biểu
ồ 3.3 v i tương quan giữa OD v FDI của từng qu c gia v o Vi t Na giai
o n – . So s nh với biểu ồ 3.3, ta có thể t luận r ng hi d ng v n OD
của ột qu c gia v o Vi t Na tăng thì nguồn v n FDI của qu c gia ó chảy v o
cũng tăng theo.

K t quả nghiên c u n y có thể giải th ch r ng v n OD thường ược sử dụng


ể ầu tư cải thi n cơ sở h tầng, từ ó t o i u i n cho c c nh ầu tư trong nước tập
trung ầu tư v o c c công trình sản xuất inh doanh có hả năng ang l i lợi nhuận.
Hơn nữa, OD c n giúp nâng cao h tầng xã hội gi o dục, y t … v h tầng inh t
h th ng giao thông, năng lượng, truy n thông… ể t o n n tảng cho tăng trưởng
inh t , ây cũng l ộng l c ể thu hút FDI v o Vi t Na .

51
HÀN QUỐC NHẬT BẢN
250 10000 2000 10000

200 8000 8000


1500
150 6000 6000
1000
100 4000 4000
500
50 2000 2000

0 0 0 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

ODA FDI
ODA FDI
bdiid
ĐỨC PHÁP
200 500 350 700
3.4.2. Tác động của tổng sản phẩm quốc nội tới FDI 400
300 600
150 250 500
Ngoài ODA, nghiên c u này còn ghi nhận một s y u t 300
khác 200
có ảnh hưởng n FDI của Vi t Nam. Trái với m c kỳ v ng của
400
100
150 300
chúng tôi ban ầu, k t quả phân tích hồi quy cho thấy tổng sản phẩm
200 qu c nội GDP có t c ộng ngược chi u tới thu hút ầu tư nước
50 100 200
ngoài (FDI. Cụ thể, khi GDP giảm 1% sẽ l FDI tăng 7, 9%. Đi u này50có thể giải thích r ng tổng sản phẩm qu c nội giảm cho thấy n 100
100
n
0
kinh t 2010
bị thu hẹp, từ ó có thể dẫn n suy thoái. Do vậy, ể n n0 kinh 0t
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
ược phục
20102011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
0
hồi v tăng trưởng trở l i, chính phủ cần huy ộng
nguồn v n cả trong v ngo i nước,
ODAtrong
FDI ó có d ng v n FDI. Vì vậy, khi tổng sản phẩm qu c nội trong nướcFDI
ODA giảm, chính phủ sẽ ưa ra

Bi u đồ 3.3: Dòng vốn ODA và FDI của từng quốc gia vào iệt Nam giai đo n 2010 – 2020

( ơn vị tính: Triệu USD)


Nguồn: Nhóm tác giả tự tổng hợp
52
NEW ZEALAND AUSTRALIA
12 160 160 700
140 140 600
10
120 120 500
8 100 100
400
6 80 80
300
60 60
4
40 40 200
2 20 20 100
0 0 0 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

ODA FDI ODA FDI

MỸ CANADA
160 2500 35 350
140 30 300
2000
120 25 250
100 1500 20 200
80
1000 15 150
60
40 10 100
500
20 5 50
0 0 0 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

ODA FDI ODA FDI

Bi u đồ 3.3: Dòng vốn ODA và FDI của từng quốc gia vào iệt Nam giai đo n 2010 – 2020
( ơn vị tính: Triệu USD)
Nguồn: Nhóm tác giả tự tổng hợp

53
3.4.3. Tác động của độ mở thương m i tới FDI

Phù hợp với k t quả của nhi u nghiên c u trước ây, nghiên c u n y cũng tì
thấy b ng ch ng v m i tương quan thuận giữa ộ mở thương i (TOP) và FDI của
Vi t Nam. Cụ thể là, khi tỷ l kim ng ch xuất nhập khẩu trên GDP của một qu c gia
tăng % thì FDI chảy vào qu c gia tăng , %. V mặt th ng kê, m i quan h này có
ý nghĩa ở m c 1%. K t quả n y ược giải th ch l do hi ộ mở thương i của một
qu c gia càng lớn sẽ càng thuận lợi cho các công ty trong vi c chuyển dịch cũng như
ti p cận các thị trường mới nh m t i a hóa lợi nhuận. Hơn nữa, hi ộ mở thương
m i c ng cao thì ôi trường kinh doanh và hành lang pháp lý càng trở nên thông
tho ng hơn v ây ược xem là lợi th của qu c gia trong thu hút FDI.

3.4.4. Tác động của l m phát tới FDI

Tr i ngược với m c kỳ v ng ban ầu, l ph t có t c ộng tích c c tới FDI ở


m c ý nghĩa %. K t quả nghiên c u cho thấy % tăng lên của l m phát (INF), FDI
tăng lên ,3 %, M i tương quan n y có thể ược giải thích r ng, với một m c thu
nhập tương t nhưng n u l m phát xảy ra, ồng ti n trong nước sẽ bị mất giá, từ ó
dẫn n gi ồng ti n ngo i t tăng. Do vậy, c c nh ầu tư nước ngoài sẽ tận dụng cơ
hội ể tìm ki m lợi nhuận hi ầu tư v o Vi t Nam. L m phát cao sẽ i cùng với tăng
trưởng kinh t cao và tỷ suất sinh lợi cao.

3.4.5. Tác động của dân số tới FDI

Ngoài các nhân t kể trên, k t quả phân tích hồi quy cho thấy dân s (POP) có
ảnh hưởng tích c c tới vi c thu hút FDI vào Vi t Nam. Cụ thể, khi dân s qu c gia
POP tăng thê % thì FDI chảy vào qu c gia sẽ tăng thê hoảng 69,3%. V mặt
th ng kê, m i quan h n y có ý nghĩa ở m c 1%. K t quả n y ược giải thích là do khi
một qu c gia có quy mô dân s lớn, các doanh nghi p nước ngoài sẽ ẩy m nh ầu tư
nh m tận dụng nguồn lao ộng qu c gia và tìm ki cơ hội mở rộng thị trường. Một
thị trường lớn với s c mua lớn sẽ là một iể n hấp dẫn ể thu hút c c nh ầu tư
FDI vào Vi t Nam.

54
CH G4 ẾT LUẬ VÀ ỘT SỐ HÀ CHÍ H SÁCH

41 t luận

Nghiên c u tập trung v o phân t ch i quan h giữa OD v FDI của 8 qu c


gia v o Vi t Na trong giai o n – . Chúng tôi sử dụng ồng thời c c ô
hình hồi quy OLS, FEM, REM v GLS ể phân t ch dữ li u bảng.

Nghiên c u cho thấy có i quan h t ch c c giữa OD i với FDI của 8


nước v o Vi t Na . Đi u ó có ý nghĩa r ng OD l ột trong những y u t quan
tr ng thu hút FDI t i Vi t Na . V cơ bản, i quan h giữa OD v FDI dường như
bổ sung cho nhau, có thể liên quan n lý thuy t “thời gian ể xây d ng” Kydland &
Prescott, 6 , FDI tăng có liên quan n ph t triển cơ sở h tầng v s sẵn s ng ầu
tư của doanh nghi p hi cơ sở h tầng p ng tiêu chuẩn của h , i u n y ược hỗ
trợ bởi d ng v n OD theo Pham Hang (2015). OD trong lĩnh v c cơ sở h tầng ã
góp phần thu hút FDI v o c c tỉnh của Vi t Na , hông chỉ b ng c c ênh tr c ti p
thông qua vi c giải ngân v n OD hi n t i, c n b ng c c ênh gi n ti p thông qua
cải thi n cơ sở nguồn nhân l c của c c tỉnh tương ng Pham Thu Hien (2008). Hơn
nữa, dữ li u OD chúng tôi sử dụng l OD giải ngân, dữ li u n y có thể phản
nh ột c ch th c tiễn vi c thu hút v sử dụng hi u quả d ng v n OD sẽ có t c ộng
t ch c c tới vi c thu hút FDI t i Vi t Na .

Bên c nh ó, chúng tôi ph t hi n tương quan nghịch giữa GDP v FDI v t c


ộng thuận của l ph t tới FDI, i u n y i lập ho n to n i với những d o n
ban ầu của chúng tôi. Đi u n y có thể giải th ch l do s bi n ộng của thời gian v
ột s bi n c t c ộng tới inh t như dịch b nh COVID – 9,... C c y u t h c như
ộ ở thương i, dân s có ảnh hưởng t ch c c i với FDI của 8 nước v o Vi t
Nam.

4.2. Hàm ý chính sách

4.2.1. Chính sách tăng cường sử d ng hiệu quả nguồn vốn ODA

Một h ý ch nh s ch quan tr ng rút ra từ những t quả n y i với Vi t Na


l Ch nh phủ cần phải tăng cường t nh hi u quả v inh b ch trong vi c sử dụng c c
d ng v n ầu tư nước ngo i, nh t o ra v ti p tục có ủ d ng v n OD trong tương
lai. Lý do là quy trình v thủ tục quản lý chương trình v d n sử dụng nguồn v n

55
OD của Vi t Na c n ph c t p v hông ồng bộ, có những s h c bi t so với c c
nh t i trợ. Qu trình triển hai c c d n OD c n ph t sinh, nhi u vấn cùng với
ó l s thất tho t, lãng ph , tắc tr ch v thi u hoa h c trong thi t chương trình,
quản lý v sử dụng OD … do ó l chậ ti n ộ giải ngân v n OD v l giả
s tin cậy của c c nh ầu tư. S thi u rõ r ng v thi u inh b ch trong ch nh s ch sử
dụng OD cũng có thể cản trở c c nh ầu tư vì hầu h t c c nh ầu tư u ong
u n có s chắc chắn.

Bắt ầu từ thời iể Vi t Na “t t nghi p” OD v o th ng 7 7, v n OD


hông c n l nguồn ưu ãi, l những hoản vay với lãi suất thương i, d a trên
ph n, thỏa thuận, thì cần phải xe xét rất nhi u h a c nh, ặc bi t l những i u
i n i è , thường rất nhi u trong c c d n OD . Vì th , vi c ti p tục vay v sử
dụng nguồn v n n y ra sao l b i to n cần t nh ỹ, ể e l i hi u quả lớn nhất cho
ph t triển. Trong b i cảnh l nước có c thu nhập trung bình, Vi t Na cần x c ịnh
rõ ịnh hướng tổng thể v sử dụng nguồn v n OD ểl căn c cụ thể ho c c chủ
trương, ch nh s ch của Đảng v Nh nước trong vi c huy ộng nguồn l c n y; x c
ịnh ược những lĩnh v c ưu tiên cần sử dụng v n OD tr nh tình tr ng phân bổ d n
trải, t o tâ lý ỷ l i, hông nỗ l c tì i c c nguồn v n h c.

Phần lớn c c t i li u chúng tôi tha hảo ã chỉ ra i liên liên h của OD
với FDI ột c ch gi n ti p thông qua vi c huy n h ch cải c ch xã hội, inh t v
ch nh trị. Vì vậy, chúng tôi xuất r ng nâng cao s c hấp dẫn b ng vi c sử dụng hi u
quả OD như ột iể n của FDI nên l ột ưu tiên giúp thúc ẩy nội l c inh t .

4.2.2. Chính sách thu hút dòng vốn ODA

D a trên những ph t hi n của chúng tôi trong ó d ng v n FDI v OD , chúng


tôi xuất ch nh s ch ể thu hút FDI gi n ti p d a v o vi c thu hút OD .

OD l nguồn v n cần thi t ể ầu tư ph t triển cơ sở h tầng quy ô lớn.


Trong i u i n nguồn v n ầu tư từ ngân s ch nh nước chưa p ng ược thì vi c
ti p tục huy ộng nguồn v n n y v d i h n sẽ giúp huy ộng ược s tha gia của tư
nhân thông quan nguồn v n FDI.

Hướng i ới ể thu hút ầu tư OD ột c ch hữu hi u. Theo ó, Nh nước


nên huy n h ch tư nhân cùng tha gia ầu tư v o c c d n dịch vụ hoặc công trình
công cộng của Nh nước có sử dụng v n OD l h t nhân th c hi n.
56
Tuy nhiên, vi c thu hút d ng v n OD cần có s ưu tiên v ch n l c, ặc bi t
l v n OD ầu tư cho ph t triển cơ sở h tầng, gi o dục. Đ xuất ưa ra l tăng
cường hơn nữa công t c gi s t của c c cấp, chỉ ra những hi huy t trong sử
dụng vi n trợ của những nhó lợi ch cả trong v nước ngo i, nh t i trợ; phân t ch
những ặt lợi, bất lợi của v n OD từ ó ưa ra i n nghị bảo ả vi c sử dụng có
ch n l c, có hi u quả.

4.3. Hạn ch của nghiên cứu

Nghiên c u n y sử dụng c c d ng v n OD v FDI h ng nă v o to n bộ


qu c gia nói chung hông phân bổ theo bất ỳ ng nh n o. Trong nghiên c u tương
lai, vi c i u tra i quan h giữa OD v FDI trong từng lĩnh v c cụ thể có thể có
gi trị, tr ng tâ n y có thể t o ra thông tin bổ sung v c c lĩnh v c có thể FDI p
ng với OD . Vi c tổng hợp OD v FDI theo lĩnh v c sẽ cho chúng ta ột b c
tranh to n cảnh hơn v t c ộng của OD cả v quy ô v chất lượng. Tuy nhiên,
óng góp của chúng tôi có thể l ột nguồn t i li u ng tin cậy vì nó cung cấp thông
tin có gi trị cho c c công ty ang cân nhắc ầu tư trong tương lai gần, vì h có thể d
o n t t hơn hi c c công ty c nh tranh h c có hả năng ầu tư.

Chúng tôi cũng gặp phải những h n ch trong vi c thu thập dữ li u, ặc bi t l


FDI của 8 qu c gia v o Vi t Na . Do ó, s lượng quan s t trong ô hình tương i
h n ch . Từ nă n nă , th c hi n c c quan s t h ng nă cho c c bi n
trong mô hình, chúng tôi có 88 bi n quan s t v i u ó sẽ phần n o l h n ch c c
c ộ t do trong ước lượng c c bi n. N u chúng tôi có thể tì thấy dữ li u ể tăng
s lượng quan s t, chất lượng c c ước lượng sẽ ược cải thi n hơn.

57
TÀI LIỆU THA HẢO

I. Danh m c tài liệu Ti ng Việt


1. Ha. NV (2020), "Vi t Nam và Hàn Qu c nh dấu quan h i tác chi n lược", Báo
điện tử Đảng C ng sản Việt Nam, https://dangcongsan.vn/kinh-te/viet-nam-va-han-
quoc-danh-dau-quan-he-doi-tac-chien-luoc-toan-dien-568091.html, ngày 10 tháng 02
nă 2023.
2. Nguyễn Hữu Công và Trần Thị Hoa , "T c ộng của nợ nước ngo i i với
tăng trưởng kinh t ở Vi t Nam", Tạp chí công thương.
3. ThS Bùi Thị Hồng Ng c - ThS Đo n Thị Thu Hương , "Th c tr ng và tác
ộng của FDI Hàn Qu c vào Vi t Nam trong b i cảnh mới", Tạp chí công thương.
https://tapchicongthuong.vn/bai-viet/thuc-trang-va-tac-dong-cua-fdi-han-quoc-vao-
viet-nam-trong-boi-canh-moi-85702.htm, ng y th ng nă 3.
4. TS. Nguyễn Văn Hưởng , "Thu hút ầu tư tr c ti p nước ngoài của Nhật Bản
vào Vi t Nam trong b i cảnh mới hi n nay", Tài chính quốc tế.
5. THS Nguyễn Thị Thanh Lam (2021), "Nguồn v n ODA Nhật Bản vào Vi t Nam
giai o n 2010 - 2020 triển v ng", Tạp chí công thương,
https://tapchicongthuong.vn/bai-viet/nguon-von-oda-nhat-ban-vao-viet-nam-giai-doan-
2010-2020-va-trien-vong-82705.htm, ng y th ng nă 3.
6. Nguyễn M i (2019), "Vi t Nam thu hút FDI: Cột m c mới 2019 và d báo 2020",
B o điện tử chính phủ, https://baochinhphu.vn/viet-nam-thu-hut-fdi-cot-moc-moi-
2019-va-du-bao-2020-102266161.htm, ng y th ng nă 3.
7. M nh Hùng (2017), "Dấu m c quan tr ng nâng tầm quan h Vi t Nam - Canada",
B o điện tử Đảng c ng sản Việt Nam, https://dangcongsan.vn/thoi-su/dau-moc-quan-
trong-nang-tam-quan-he-viet-nam--canada-460853.html, ng y th ng nă 3.
8. Nguyễn Hoàng Thuỵ Trâm và Quách Doanh Nghi p 6 , "Phân t ch t c ộng
cua OD v FDI lên tăng trưởng kinh t Vi t Nam", Tạp chí Kinh tế và phát triển.
9. Ki u Oanh (2022), "Vai trò của dòng v n FDI trong phát triển kinh t Vi t Nam",
Tạp chí công thương, https://amp.tapchicongthuong.vn/bai-viet/vai-tro-cua-dong-von-
fdi-trong-phat-trien-kinh-te-viet-nam-101700.htm, ng y th ng năm 2023.
. Đỗ Phượng (2021), Nghị ịnh 6 NĐ - CP ban hành ngày 25/5/2020, chủ biên.
11. Thu Phương , "Nă Vi t Nam thu hút gần 29 tỷ USD v n FDI", báo
công thương, https://congthuong.vn/nam-2020-viet-nam-hut-gan-29-ty-usd-von-fdi-
150172.html, ng y th ng nă 3.
12. ThS. Nguyễn Phúc Cảnh và Ph m Gia Quy n (2017), "Ảnh hưởng của dòng v n
nước ngo i v ộ mở thương i n tăng trưởng kinh t ", Tạp chí Ngân hàng số 6.
13. Nguyễn Hải Y n và các cộng s (2021), Ảnh hưởng của dòng vốn nước ngo i , đ
mở thương mại và nguồn vốn con người đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, T p chí
Khoa h c Đ i h c Hu : Kinh t và phát triển.
14. Nguyễn Thị Mỹ H nh và các cộng s (2022), Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh
tế và các yếu tố vĩ mô.
15. TTXVN (2017), "Vi t Nam khẳng ịnh ODA của New Zealand ược sử dụng
hi u quả", https://tuyengiao.vn/thoi-su/viet-nam-khang-dinh-oda-cua-new-zealand-
duoc-su-dung-hieu-qua-99341.
16. Lê Thanh Tùng (2014), "M i quan h giữa l m phát và v n ầu tư tr c ti p nước
ngoài t i Vi t Nam", Tạp chí Kinh tế & Phát triển số 201, tr. 7.
17. TS Lê Thanh Tùng (2014), "M i quan h giữa v n ầu tư tr c ti p nước ngoài và
ộ mở thương i t i Vi t Nam", Tạp chí phát triển và h i nhập.
18. Trương Đông Lộc v Đinh Thị Ng c Hương 9 , Mối quan hệ giữa hỗ trợ phát
triển chính thức v đầu tư trực tiếp nước ngoài: bằng thực nghiệm từ c c nước châu Á.
19. Vũ Thị Y n (2021), "Th c tr ng thu hút v n ầu tư tr c ti p nước ngoài vào Vi t
Na giai o n 2010 - 2020", Tạp chí công thương.
II. Danh m c tài liệu Ti ng Anh
1. Asiedu (2002) and Kamara (2013) (2019), Foreign Direct Investment in Oil
Producing SSA countries: Does Trade Openness Matter?
2. Chengang Wang and V.N. Balasubramanyam (2011), "Aid and Foreign Direct
Investment in Vietnam", Journal of Economic Integration 26(4), pp. 721 - 739.
3. The world bank, "Bilateral ODA commitments that are united".
4. Séverine Blaise (2007), "On the link between Japanese ODA and FDI in China: A
microeconomic evaluation using conditional logit analysis", Applied Economics,
37(1), pp. 51-55.
5. Mashoko Chakanyuka (2015), "The relationship between FDI and ODA: The case
of Zimbabwe (1980-2012)", Faculty of Economics University of Zimbabwe.
6. Pham Hang (2015), "The Impact of Official Development Assistance on Foreign
Direct Investment: Evidence from Vietnam".
7. Pham Thu Hien (2008), The Effects of ODA in Infrastructure in FDI Inflows in
Provinces of Vietnam, 2002 - 2004, International Development Studies (IDS).
8. Petr Jansky (2012), "Aid and foreign direct investment: substitutes, complements or
neither?", International Journal of Trade and Global Markets 5(2), pp. 119-132.
9. Nara Monkam and Nicola Viegi Kafayat Amusa (2020), "Foreign aid and Foreign
direct investment in Sub-Saharan Africa: A panel data analysis", ERSA.
10. Martha Carro and Jose Maria Larru (2010), Flowing together or flowing apart: An
analysis of the relation between FDI and ODA flows to Argentina and Brazil.
11. Philipp Harms and Matthias Lutz (2003), Aid, Governance, and Private Foreign
Investment: Some Puzzling Findings and a Possible Explanation.
12. Tu Anh and Vu Mai (2012), "On the impacts of ODA on FDI: Does composition
of FDI matter? Evidence from Asean countries" 9, pp. 45.
13. Mc Kinsey & Company (2014), Southeast Asia at the crossroads: Three paths to
prospeity.
14. United Nations (2002), "Monterrey Consensus of the International Conference on
financing for development", Financing for Development.
15. OECD (2002), Foreign Direct Investment for Development, OECD, France.
16. Pahlaj Moolio và Somphtvatanak Kong (2016), Foreign aid and Economic
Growth: Panel Cointegration Analysis for Cambodia Lao PDR, Myanmar, Vietnam,
Athens Journal of Business & Economics.
17. Pablo Selaya và Eva R. Sunesen (2008), "Does Foreign Aid Increase Foreign
Direct Investment?", 40(11).
18. Changsheng Xu và Chunping Zhong T. Bhavan (2011), "The Relationship
between Foreign Aid and FDI in South Asian Economies", International Journal of
Economics and Finance 3, No 2.
19. Stephen Kosack và Jennifer Tobin (2006), Funding self-sustaining development:
The role of aid, FDI and government in economic success.
20. Park Geon Woo (2014), "A study on the Determinants of FDI from Korea: Does
ODA Attract FDI?", International Journal of Economics and Finance 5, No 6.
PHỤ LỤC

1. Phân tích thống kê mô tả các bi n


. sum FDI ODA GDP TOP INF POP

Variable | Obs Mean Std. dev. Min Max

-------------+---------------------------------------------------------

FDI | 88 1371.057 2396.217 1.12 9111.92

ODA | 88 200.7253 331.3227 4.03 1646.71

GDP | 88 246052.3 62373.58 147200 346600

TOP | 88 6.796821 6.739265 .3150525 23.8806

INF | 88 5.822727 4.834756 .63 18.67

-------------+---------------------------------------------------------

POP | 88 92.1 2.952809 87.4 96.6

2. Kiểm định hiện tư ng p ương sa sa số t a đổi


. xtreg logFDI logODA logGDP logTOP logINF logPOP, re

Random-effects GLS regression Number of obs = 88


Group variable: COUNTRY Number of groups = 8

R-squared: Obs per group:


Within = 0.0505 min = 11
Between = 0.8588 avg = 11.0
Overall = 0.7325 max = 11

Wald chi2(5) = 33.86


corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000

------------------------------------------------------------------------------
logFDI | Coefficient Std. err. z P>|z| [95% conf. interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
logODA | .0269974 .1980223 0.14 0.892 -.3611193 .415114
logGDP | -3.767677 2.729115 -1.38 0.167 -9.116644 1.58129
logTOP | 1.174131 .2796133 4.20 0.000 .6260993 1.722163
logINF | .2659645 .1373157 1.94 0.053 -.0031694 .5350984
logPOP | 33.2596 22.9515 1.45 0.147 -11.72451 78.24371
_cons | -100.1973 70.96272 -1.41 0.158 -239.2817 38.8871
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | .84294344
sigma_e | .83849854
rho | .50264349 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------

. xttest0

Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects

logFDI[COUNTRY,t] = Xb + u[COUNTRY] + e[COUNTRY,t]

Estimated results:
| Var SD = sqrt(Var)
---------+-----------------------------
logFDI | 4.308331 2.075652
e | .7030798 .8384985
u | .7105536 .8429434

Test: Var(u) = 0
chibar2(01) = 45.51
Prob > chibar2 = 0.0000

3. Kiểm định hiện tư ng tự tương quan


. xtreg logFDI logODA logGDP logTOP logINF logPOP, re
Random-effects GLS regression Number of obs = 88
Group variable: COUNTRY Number of groups = 8

R-squared: Obs per group:


Within = 0.0505 min = 11
Between = 0.8588 avg = 11.0
Overall = 0.7325 max = 11

Wald chi2(5) = 33.86


corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000

------------------------------------------------------------------------------
logFDI | Coefficient Std. err. z P>|z| [95% conf. interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
logODA | .0269974 .1980223 0.14 0.892 -.3611193 .415114
logGDP | -3.767677 2.729115 -1.38 0.167 -9.116644 1.58129
logTOP | 1.174131 .2796133 4.20 0.000 .6260993 1.722163
logINF | .2659645 .1373157 1.94 0.053 -.0031694 .5350984
logPOP | 33.2596 22.9515 1.45 0.147 -11.72451 78.24371
_cons | -100.1973 70.96272 -1.41 0.158 -239.2817 38.8871
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | .84294344
sigma_e | .83849854
rho | .50264349 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------

. xtserial logFDI logODA logGDP logTOP logINF logPOP

Wooldridge test for autocorrelation in panel data


H0: no first-order autocorrelation
F( 1, 7) = 0.043
Prob > F = 0.8413

4. Hồi quy OLS


. reg logFDI logODA logGDP logTOP logINF logPOP

Source | SS df MS Number of obs = 88


-------------+---------------------------------- F(5, 82) = 49.15
Model | 281.048605 5 56.2097211 Prob > F = 0.0000
Residual | 93.7762135 82 1.14361236 R-squared = 0.7498
-------------+---------------------------------- Adj R-squared = 0.7346
Total | 374.824819 87 4.30833125 Root MSE = 1.0694

------------------------------------------------------------------------------
logFDI | Coefficient Std. err. t P>|t| [95% conf. interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
logODA | .2766776 .1286154 2.15 0.034 .0208206 .5325347
logGDP | -6.961966 2.891684 -2.41 0.018 -12.71445 -1.209485
logTOP | 1.084208 .1369545 7.92 0.000 .8117616 1.356654
logINF | .2978566 .1726824 1.72 0.088 -.0456636 .6413768
logPOP | 61.60957 23.92068 2.58 0.012 14.02373 109.1954
_cons | -189.8967 73.38417 -2.59 0.011 -335.8812 -43.91223
------------------------------------------------------------------------------

5. Hồi quy REM/FEM


. xtreg logFDI logODA logGDP logTOP logINF logPOP, fe

Fixed-effects (within) regression Number of obs = 88


Group variable: COUNTRY Number of groups = 8

R-squared: Obs per group:


Within = 0.0676 min = 11
Between = 0.7730 avg = 11.0
Overall = 0.6219 max = 11

F(5,75) = 1.09
corr(u_i, Xb) = 0.7299 Prob > F = 0.3745

------------------------------------------------------------------------------
logFDI | Coefficient Std. err. t P>|t| [95% conf. interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
logODA | -.1454895 .2323978 -0.63 0.533 -.6084497 .3174707
logGDP | -2.896324 2.802031 -1.03 0.305 -8.478256 2.685609
logTOP | .4988864 .5857208 0.85 0.397 -.6679293 1.665702
logINF | .2427132 .1367037 1.78 0.080 -.0296146 .5150409
logPOP | 26.15085 23.81755 1.10 0.276 -21.29615 73.59785
_cons | -77.18229 74.07232 -1.04 0.301 -224.7419 70.37735
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | 1.572603
sigma_e | .83849854
rho | .77863842 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
F test that all u_i=0: F(7, 75) = 8.34 Prob > F = 0.0000

. est sto fe

. . xtreg logFDI logODA logGDP logTOP logINF logPOP, re

Random-effects GLS regression Number of obs = 88


Group variable: COUNTRY Number of groups = 8

R-squared: Obs per group:


Within = 0.0505 min = 11
Between = 0.8588 avg = 11.0
Overall = 0.7325 max = 11

Wald chi2(5) = 33.86


corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000

------------------------------------------------------------------------------
logFDI | Coefficient Std. err. z P>|z| [95% conf. interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
logODA | .0269974 .1980223 0.14 0.892 -.3611193 .415114
logGDP | -3.767677 2.729115 -1.38 0.167 -9.116644 1.58129
logTOP | 1.174131 .2796133 4.20 0.000 .6260993 1.722163
logINF | .2659645 .1373157 1.94 0.053 -.0031694 .5350984
logPOP | 33.2596 22.9515 1.45 0.147 -11.72451 78.24371
_cons | -100.1973 70.96272 -1.41 0.158 -239.2817 38.8871
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | .84294344
sigma_e | .83849854
rho | .50264349 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------

. est sto re

. hausman fe re

---- Coefficients ----


| (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B))
| fe re Difference Std. err.
-------------+----------------------------------------------------------------
logODA | -.1454895 .0269974 -.1724868 .1216384
logGDP | -2.896324 -3.767677 .8713532 .6350677
logTOP | .4988864 1.174131 -.6752449 .5146701
logINF | .2427132 .2659645 -.0232513 .
logPOP | 26.15085 33.2596 -7.108748 6.364326
------------------------------------------------------------------------------
b = Consistent under H0 and Ha; obtained from xtreg.
B = Inconsistent under Ha, efficient under H0; obtained from xtreg.

Test of H0: Difference in coefficients not systematic

chi2(5) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B)
= 4.80
Prob > chi2 = 0.4405
(V_b-V_B is not positive definite)

6. GLS
. xtgls logFDI logODA logGDP logTOP logINF logPOP, panels(heteroskedastic)

Cross-sectional time-series FGLS regression


Coefficients: generalized least squares
Panels: heteroskedastic
Correlation: no autocorrelation

Estimated covariances = 8 Number of obs = 88


Estimated autocorrelations = 0 Number of groups = 8
Estimated coefficients = 6 Time periods = 11
Wald chi2(5) = 271.44
Prob > chi2 = 0.0000

------------------------------------------------------------------------------
logFDI | Coefficient Std. err. z P>|z| [95% conf. interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
logODA | .2394511 .1074383 2.23 0.026 .028876 .4500262
logGDP | -7.589023 2.350326 -3.23 0.001 -12.19558 -2.982468
logTOP | 1.138664 .1325997 8.59 0.000 .8787736 1.398555
logINF | .3129915 .1431124 2.19 0.029 .0324964 .5934866
logPOP | 69.28949 19.37781 3.58 0.000 31.30967 107.2693
_cons | -216.7677 59.41246 -3.65 0.000 -333.214 -100.3214
------------------------------------------------------------------------------

You might also like