You are on page 1of 21

18/06/2023

QUY TẮC BAY

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 1

Bài 2
ÁP DỤNG QUY TẮC BAY

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 2

1
18/06/2023

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 3

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 4

2
18/06/2023

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Cơ quan khí tượng – Meteorological office: Cơ quan


được thiết lập nhằm cung cấp dịch vụ khí tượng cho
hoạt động hàng không trong nước và quốc tế.
- Bản tin khí tượng – Meteorological report: Bản thông
báo về điều kiện khí tượng quan trắc được vào một thời
gian và ở một địa điểm xác định.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 5

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Báo cáo từ trên không – Air-report: Báo cáo từ một tàu


bay đang bay tuân theo các yêu cầu về báo cáo vị trí,
tình trạng hoạt động và (hoặc) điều kiện khí tượng.
- Điểm báo cáo – Reporting point: Vị trí địa lý qui định dựa
vào đó để tàu bay báo cáo vị trí.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 6

3
18/06/2023

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 7

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 8

4
18/06/2023

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Biểu tượng vị trí của tàu bay – Radar position symbol


(RPS): Sự thể hiện ở dạng biểu tượng vị trí tàu bay trên
màn hình radar sau khi đã xử lý trên máy tính các số
liệu về vị trí nhận được từ radar sơ cấp và (hoặc) radar
thứ cấp.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 9

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 10

5
18/06/2023

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Cơ quan không lưu có thẩm quyền thích hợp –


Appropriate ATS authority: Cơ quan có thẩm quyền do
nhà chức trách hàng không dân dụng chỉ định chịu trách
nhiệm đảm bảo dịch vụ không lưu trong phạm vi vùng
trời liên quan.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 11

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Chỉ huy trưởng tàu bay – Pilot-in-command: Người lái


chịu trách nhiệm về sự hoạt động và an toàn của một
tàu bay trong suốt thời gian bay.
- Điểm chuyển giao kiểm soát – Transfer of control point:
Điểm xác định trên đường bay của tàu bay tại đó trách
nhiệm kiểm soát tàu bay chuyển từ một cơ quan/vị trí
kiểm soát không lưu cho một cơ quan/vị trí kiểm soát
không lưu khác.
GV. Hồ Thị Vũ Hiền 12

6
18/06/2023

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Cơ quan/kiểm soát viên chuyển giao – Transfering


unit/controller: Cơ quan kiểm soát không lưu/kiểm soát
viên không lưu đang tiến hành chuyển giao trách nhiệm
kiểm soát một tàu bay cho cơ quan kiểm soát không
lưu/kiểm soát viên không lưu kế tiếp trên đường bay.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 13

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Cơ quan/kiểm soát viên nhận chuyển giao – Accepting


unit/controller: Cơ quan không lưu/kiểm soát viên không
lưu kế tiếp sẽ nhận kiểm soát tàu bay.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 14

7
18/06/2023

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Chuyến bay bằng thiết bị - IFR flight: Chuyến bay được


thực hiện theo qui tắc bay bằng thiết bị.
- Chuyến bay bằng mắt – VFR flight: Chuyến bay được
thực hiện theo qui tắc bay bằng mắt.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 15

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Điều kiện khí tượng bay bằng mắt – Visual


meteorological condition (VMC): Điều kiện khí tượng
biểu diễn bằng trị số tầm nhìn, khoảng cách tới mây và
trần mây bằng hoặc cao hơn tiêu chuẩn tối thiểu qui
định.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 16

8
18/06/2023

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Điều kiện khí tượng bay bằng thiết bị - Instrument


meteorological condition (IMC): Điều kiện khí tượng biểu
diễn bằng trị số tầm nhìn, khoảng cách tới mây và trần
mây. Những trị số này thấp hơn tiêu chuẩn tối thiểu qui
định cho điều kiện khí tượng bay bằng mắt.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 17

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Chuyến bay có kiểm soát – Controlled flight: Bất cứ


chuyến bay nào được cung cấp dịch vụ kiểm soát không
lưu.
- Chuyến bay bằng mắt có kiểm soát – Controlled VFR
flight: Chuyến bay có kiểm soát được thực hiện theo qui
tắc bay bằng mắt.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 18

9
18/06/2023

7. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Chuyến bay bằng mắt đặc biệt – Special VFR flight:


Chuyến bay bằng mắt có kiểm soát do cơ quan kiểm
soát không lưu cho phép hoạt động trong khu vực kiểm
soát trong điều kiện khí tượng thấp hơn điều kiện bay
bằng mắt.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 19

7. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Điểm chạm bánh – Touchdown: Điểm tại đó quĩ đạo


đường trượt chuẩn giao với đường cất hạ cánh.
- Điểm đổi đài – Change-over point: Điểm mà tại đó một
tàu bay đang bay trên một đoạn đường ATS xác định
bằng các đài VOR sẽ chuyển từ bắt đài phía sau sang
bắt đài kế tiếp.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 20

10
18/06/2023

7. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Đường cất hạ cánh – Runway: Bề mặt hình chữ nhật


được qui định trên sân bay dùng cho tàu bay cất cánh
và hạ cánh.
- Đường lăn – Taxiway: Đường qui định trong sân bay
trên mặt đất thiết lập cho tàu bay lăn và để nối liền các
phần khác nhau của sân bay.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 21

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Chiều cao: là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ


một mực được quy định làm chuẩn đến một mực khác,
một điểm hoặc một vật coi như một điểm.
- Độ cao: là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ mực
nước biển trung bình đến một mực, một điểm hoặc một
vật được coi như một điểm.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 22

11
18/06/2023

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Mực bay: là mặt đẳng áp so với một mốc áp suất quy


định 760 mmHg (1013,2mb) và cách mặt đẳng áp cùng
tính chất những quãng áp suất quy định.
- Độ cao chuyển tiếp: là độ cao ở tại hoặc thấp hơn độ
cao này vị trí theo chiều thẳng đứng của tàu bay được
tính so với khí áp mực biển trung bình (QNH).

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 23

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Mực bay chuyển tiếp: là mực bay thấp nhất có thể sử


dụng cao hơn độ cao chuyển tiếp.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 24

12
18/06/2023

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Áp suất không khí tại MSL là 995 hPa. Độ cao chuyển


tiếp là 5700 ft, mực bay chuyển tiếp là 065. Hãy cho
biết:
a) Lớp chuyển tiếp (transition layer) là bao nhiêu?
b) Phi công của máy bay khởi hành đã thay đổi khí áp
từ khí áp tại MSL (QNH) sang khí áp (QNE) 1013 hPa khi
cắt qua độ cao chuyển tiếp. Đồng hồ khí áp trên tàu bay
hiển thị bao nhiêu feet?
GV. Hồ Thị Vũ Hiền 25

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

c) Phi công của máy bay đến đã thay đổi khí áp từ khí áp
(QNE) 1013 hPa sang khí áp MSL (QNH) khi cắt qua mực
bay chuyển tiếp. Đồng hồ khí áp trên tàu bay hiển thị bao
nhiêu feet? (1 hPa = 28 feet)

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 26

13
18/06/2023

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Giờ dự tính rời bến đậu – Estimated off-block time


(EOBT): Giờ dự tính tàu bay bắt đầu lăn bánh rời vị trí
đỗ để khởi hành.
- Giờ dự tính tiếp cận – Expected approach time (EAT):
Giờ mà cơ quan kiểm soát không lưu dự tính rằng một
tàu bay sau khi chờ sẽ rời điểm chờ để tiếp cận hạ
cánh.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 27

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Giờ dự tính đến – Estimated time of arrival (ETA):


+ Đối với các chuyến bay bằng thiết bị, là giờ tàu bay dự
định đến một điểm ấn định xác định theo các phương tiện
dẫn đường, mà từ đó dự định thực hiện phương thức tiếp
cận bằng khí tài, hoặc khi sân bay không có phương tiện
dẫn đường là giờ tàu bay đến một điểm trên sân bay.
+ Đối với các chuyến bay bằng mắt, là giờ tàu bay dự
định đến điểm trên sân bay.
GV. Hồ Thị Vũ Hiền 28

14
18/06/2023

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Giới hạn huấn lệnh – Clearance limit: Điểm mà tới đó


một huấn lệnh kiểm soát không lưu cấp cho một tàu bay
còn hiệu lực.
- Hoạt động tại sân – Aerodrome traffic: Mọi sự di chuyển
của người, xe cộ và tàu bay trên khu hoạt động và tàu
bay đang bay trong vùng phụ cận của sân bay.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 29

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Huấn lệnh kiểm soát không lưu – Air traffic control


clearance: Huấn lệnh của cơ quan kiểm soát không lưu
cấp cho tàu bay để thực hiện chuyến bay do cơ quan
kiểm soát không lưu qui định.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 30

15
18/06/2023

1. Các định nghĩa và chữ viết tắt

- Khu di chuyển – Manoeuvring area: Một phần khu vực


sân bay sử dụng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn
bánh, ngoại trừ sân đỗ.
- Khu hoạt động – Movement area: Một phần khu vực sân
bay sử dụng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn bánh,
bao gồm khu di chuyển và sân đỗ.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 31

2. Áp dụng quy tắc bay

- Các đối tượng khai thác vùng trời:

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 32

16
18/06/2023

2. Áp dụng quy tắc bay

- Các đối tượng khai thác vùng trời:

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 33

2. Áp dụng quy tắc bay


- Các đối tượng khai thác vùng trời:
Hàng không dân dụng

Quân sự

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 34

17
18/06/2023

2. Áp dụng quy tắc bay


- Quy tắc bay
Quy tắc bay bằng mắt (VFR)

Quy tắc bay bằng khí tài (IFR)

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 35

2. Áp dụng quy tắc bay

- Phạm vi áp dụng quy tắc bay

+ Khi hoạt động trong vùng trời VN và trong vùng TBB


do VN quản lý, tổ lái phải áp dụng QTB quy định theo
Thông tư 32/2021 BGTVT về QLHĐB (thông tư
19/2017).
+ Trong trường hợp không thể thực hiện được quy tắc
này, người khai thác tàu bay phải được Cục Hàng
không Việt Nam cho phép bằng văn bản trước khi thực
hiện chuyến bay. GV. Hồ Thị Vũ Hiền 36

18
18/06/2023

2. Áp dụng quy tắc bay

- Chấp hành quy tắc bay

+ Khi đang bay hoặc đang hoạt động trên khu hoạt động
tại sân bay, tổ lái phải tuân theo Quy tắc bay tổng quát,
ngoài ra trong khi đang bay tổ lái còn phải tuân theo một
trong các quy tắc sau đây:
a) Quy tắc bay bằng mắt (VFR);
b) Quy tắc bay bằng thiết bị (IFR).

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 37

2. Áp dụng quy tắc bay

- Chấp hành quy tắc bay

+ Trong điều kiện khí tượng bay bằng mắt, tổ lái có thể
chọn QTB hoặc khi kiểm soát viên không lưu yêu cầu bay
theo quy tắc bay IFR.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 38

19
18/06/2023

2. Áp dụng quy tắc bay

- Trách nhiệm của người chỉ huy tàu bay:

+ Đảm bảo hoạt động của tàu bay phù hợp với QTB.
+ Trong tình huống khẩn nguy, để đảm bảo an toàn, người
chỉ huy tàu bay có thể thực hiện khác với QTB này, nhưng
phải thông báo ngay cho cơ sở cung cấp DVKL và phải
chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 39

2. Áp dụng quy tắc bay

- Trách nhiệm của người chỉ huy tàu bay:

+ Trước khi bay, người chỉ huy tàu bay phải biết các số
liệu liên quan đến chuyến bay.
+ Đối với chuyến bay IFR, trước khi bay người chỉ huy tàu
bay phải nghiên cứu tin tức khí tượng hiện tại và các bản
tin dự báo, lưu ý tới yêu cầu về nhiên liệu và chuẩn bị
phương án dự bị cho trường hợp chuyến bay không thể
thực hiện được theo KHB.
GV. Hồ Thị Vũ Hiền 40

20
18/06/2023

2. Áp dụng quy tắc bay

- Quyền hạn của người chỉ huy tàu bay:

+ Khi đang nắm quyền chỉ huy tàu bay, người chỉ huy tàu
bay (pilot in command) là người có quyền cao nhất trong
việc quyết định mọi hoạt động của tàu bay.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 41

2. Áp dụng quy tắc bay

- Việc sử dụng thức uống có chất rượu, thuốc ngủ hoặc


dược phẩm:
+ Không một thành viên nào của tổ lái được phép thực
hiện nhiệm vụ bay khi đang bị ảnh hưởng của thức uống
có chất cồn hoặc của bất cứ loại thuốc gây ngủ hay dược
phẩm nào có ảnh hưởng xấu đến khả năng hoàn thành
nhiệm vụ bay.

GV. Hồ Thị Vũ Hiền 42

21

You might also like