Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng hóa 10 học kỳ 1
Bài giảng hóa 10 học kỳ 1
TRƯỜNG THPT………………………
--- ---
BÀI GIẢNG
HÓA HỌC 10- HỌC KỲ I
Bắn phá một chùm hạt alpha (kí hiệu α ) lên một lá vàng mỏng.
Kết quả thí nghiệm cho thấy
Hầu hết các hạt α đều xuyên thẳng qua lá vàng.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Có một số hạt đi lệch hướng ban đầu và một số rất ít hạt bị bật lại phía sau khi chạm lá vàng.
Nguyên tử bao gổm phần lớn là không gian, gồm hạt nhân mang điện dương ở trung tâm
và lớp vỏ chứa electron mang điện âm chuyển động xung quanh hạt nhân.
Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Sự xuất hiện của proton và neutron
Bắn phá hạt nhân nguyên tử nitrogen bằng các hạt α
loại hạt mang điện dương, đó là proton.
Dùng các hạt α để bán phá hạt nhân nguyên tử beryllium
loại hạt có khối lượng xấp xỉ proton và không mang điện, gọi là neutron.
Trần Trung Tính- 2
Kích thước và khối lượng nguyên tử
Một số thông tin về các hạt cấu tạo nên nguyên tử:
Khối lượng Khối lượng Điện tích
Hạt Kí hiệu Điện tích (C) Người tìm ra
(amu) (gam) tương đối
Proton p ≈1 1,673.10-24 +1 + 1,602.10-19 Rutherford
Neutron n ≈1 1,675.10-24 0 0 J. Chadwick
Electron e ≈ 0,00055 9,11.10-28 -1 - 1,602.10-19 J.J. Thomson
Khối lượng nguyên tử
Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng các hạt proton, electron và neutron.
Khối lượng chủ yếu tập trung ở hạt nhân khối lượng electron không đáng kể so với khối lượng
hạt proton và neutron.
m nguyên tử = m hạt nhân + m vỏ nguyên tử ≈ m hạt nhân (do me << mp, mn)
Đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu.
1
1 amu = m (12C)
12
1 amu = 1,66.10-24 (g)
Kích thước nguyên tử và hạt nhân
Kích thước của nguyên tử là khoảng cách không gian tạo bởi sự chuyển động của các electron.
Nếu xem nguyên tử như một quả cầu thì đường kính nguyên tử khoảng 10-10 m và đường kính
hạt nhân khoảng 10-14 m.
Kích thước hạt nhân rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
Kích thước hạt nhân bằng 10-5 – 10-4 kích thước nguyên tử.
Đổi đơn vị
1 nm = 10-9 m; 1 Å = 10-10 m; 1 nm = 10 Å
B. Bài tập củng cố
2.1. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.
C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít gồm vỏ nguyên từ và hạt nhân nguyên tử.
2.2. Cho 1 mol kim loại X. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên tử
hydrogen.
1
B. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong mol carbon.
12
C. 1 mol X có khối lượng bằng khối lượng 1 mol hydrogen.
D. 1 mol X có khối lượng bằng khối lượng 1 mol carbon.
2.3. Thành phần nào không bị lệch hướng trong điện trường?
A. Tia α . B. Proton.
A=P+N
Số khối (A) = 39
Có nghĩa là Số hiệu nguyên tử (Z) = 19
Kí hiệu hóa học nguyên tố: K
Đồng vị
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton (cùng số hiệu nguyên tử), nhưng khác nhau về
số neutron. Do đó, số khối của chúng khác nhau.
Ví dụ: Nguyên tố argon (Ar) có 3 đồng vị bền: 36 38 40
18 Ar ; 18 Ar ; 18 A r .
3.5. Trong tự nhiên, oxygen có 3 đồng vị là 16O,17O, 18O. Có bao nhiêu loại phân tử O2?
A. 3. B. 6. C. 9. D. 12.
3.6. Có 3 nguyên tử: 126 X , 147Y , 146 Z . Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?
A. X, Y. B. Y, Z. C. X, Z. D. X, Y, Z.
3.7. Khẳng định đúng là
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số electron (E).
B. Số đơn vị điện tích hạt nhân (+Z) = số proton (P) = số electron (E).
C. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số neutron (N).
D. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số neutron (N) = số electron (E).
3.8. Nguyên tử aluminium có 13 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử này là
A. 13. B. 27. C. + 13. D. + 27.
3.9. Công thức tính số khối (A) là
A. Số khối (A) = số proton (P) + số electron (E).
B. Số khối (A) = số neutron (N) + số electron (E).
C. Số khối (A) = số proton (P) × 2.
D. Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N).
3.10. Nguyên tử potassium có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số khối nguyên tử của K là
A. 20. B. 19. C. 39. D. 58.
3.11. Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là
A. điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó.
B. số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó.
C. tổng số proton và neutron trong nguyên tử của nguyên tố đó.
D. tổng số proton và electron trong nguyên tử của nguyên tố đó.
3.12. Nguyên tố hóa học là
A. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron.
B. tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
C. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron và proton.
D. tập hợp các nguyên tử có cùng số số khối A.
3.13. Kí hiệu nguyên tử AZ X cho biết
A. kí hiệu hóa học của nguyên tố (X). B. số hiệu nguyên tử (Z).
C. số khối (A). D. Cả A, B và C đều đúng.
3.14. Cho kí hiệu nguyên tử 178O. Khẳng định nào sau đây sai?
A. Kí hiệu hóa học của nguyên tố là O;
B. Số hiệu nguyên tử là 8;
C. Số proton trong một hạt nhân nguyên tử là 8;
Trần Trung Tính- 8
D. Số neutron trong một hạt nhân nguyên tử là 8.
3.15. Cho nguyên tử iron (Fe) có kí hiệu nguyên tử là 56
26 Fe . Số hạt electron, proton, neutron trong
một nguyên tử này lần lượt là
A. 26; 26; 56. B. 26; 26; 30. C. 30; 30; 26. D. 30; 26; 26.
3.16. Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 82. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số
hạt không mang điện là 4. Kí hiệu nguyên tử X là:
(Cho số hiệu nguyên tử của Cr = 24; Mn = 25; Fe = 26; Zn = 30)
A. 56
30 Zn . B. 56
26 Fe . C. 30
26 Zn . D. 30
26 Fe .
Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, số nguyên tử tương ứng của hai đồng
vị 24Mg và 26Mg lần lượt là:
A. 389 và 56. B. 56 và 389. C. 495 và 46. D. 56 và 495.
Orbital nguyên tử
Orbital nguyên tử (AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà tại đó xác suất
tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%).
Mỗi một AO được biểu diễn bằng một ô vuông (gọi là ô lượng tử) và chứa tối đa 2 electron.
Một số AO thường gặp: AO s, AO p, AO d, AO f.
1s 2s 2p
- Điền electron vào từng ô orbital tuân theo nguyên lí Pauli và quy tắc Hund.
↑↓ ↑↓ ↑ ↑
A. AO s. B. AO p. C. AO d. D. AO f.
4.14. Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp từ gần đến xa hạt nhân. Kí hiệu
của các lớp thứ 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 lần lượt là
A. A, B, C, D. B. V, X, Y, Z. C. K, L, M, N. D. M, N, O,
P.
Trần Trung Tính- 14
4.15. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau, trên cùng một phân lớp có
năng lượng gần bằng nhau.
B. Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau, trên cùng một phân lớp có
năng lượng bằng nhau.
C. Các electron trên cùng một lớp, phân lớp đều có mức năng lượng bằng nhau.
D. Các electron trên cùng một lớp, phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
4.16. Các phân lớp s, p, d và f lần lượt có các số AO tương ứng là
A. 1; 4; 9; 16. B. 1; 2; 3; 4. C. 1; 3; 5; 7. D. 2; 6; 10;
14.
4.17. Với 4 lớp đầu (1, 2, 3, 4) số phân lớp trong mỗi lớp bằng
A. 2 lần số thứ tự của lớp đó. B. số thứ tự của lớp đó.
C. bình phương số thứ tự của lớp đó. D. không xác định.
4.18. Theo nguyên lí Pauli
A. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau.
B. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 1 electron.
C. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có cùng chiều tự quay.
D. Mỗi orbital chứa tối đa 3 electron.
4.19. Số electron tối đa trong lớp thứ n (n ≤ 4) là
A. n. B. 2n. C. 2n2. D. n2.
4.20. Khẳng định sai là
A. Các phân lớp s2, p6, d10, f14 chứa đủ số electron tối đa gọi là phân lớp bão hòa.
B. Các phân lớp s1, p3, d5, f7 chứa một nửa số electron tối đa gọi là phân lớp nửa bão hòa.
C. Các phân lớp chưa đủ số electron tối đa gọi là phân lớp chưa bão hòa.
D. Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho
số electron độc thân là tối thiểu.
4.21. Nguyên tử N có Z = 7. Số electron độc thân trong nguyên tử N là
A. 7. B. 5. C. 3. D. 1.
4.22. Cho nguyên tử Fe có Z = 26. Cấu hình electron của nguyên tử Fe là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4d8.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
4.23. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. Khẳng định sai là
A. Nguyên tử X có 17 electron.
B. Phân lớp 3p của nguyên tử X chưa bão hòa.
C. Nguyên tử X có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Nguyên tử X có 3 lớp electron.
4.24. Nguyên tố Y có 2 lớp electron, lớp thứ hai có 5 electron. Số hiệu nguyên tử của Y là
A. 2. B. 5. C. 7. D. 9.
4.26. Cho nguyên tố A có Z = 11. A là nguyên tố
A. kim loại. B. phi kim.
Trần Trung Tính- 15
C. khí hiếm. D. có thể là kim loại hoặc phi kim
4.27. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo
quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều
trong công việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao
nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử X và Y có
số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X, Y lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và khí hiếm.
C. kim loại và kim loại. D. phi kim và kim loại.
BÀI 5. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A. Lý thuyết
Lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Nhà khoa học người Pháp- A. Lavoisier đã xếp 33 nguyên tố hóa học thành
Năm 1789
nhóm các chất khí, kim loại, phi kim và “đất”.
Nhà hóa học người Đức- J. W. Dö bereiner đã nguyên cứu một hệ thống phân
Năm 1829
loại các nguyên tố hóa học có tính chất tương tự.
Nhà hóa học người Anh- J. Newlands đã sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng
Năm 1864 dần khối lượng nguyên tử, tính chất chúng lặp lại có quy luật như quãng tám
trong âm nhạc.
Nhà hóa học người Nga- D. I. Mendeleev và người Đức- L. Meyer đều sắp xếp
Năm 1869
các nguyên tố vào các hàng và các cột theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
Năm 1871 Mendeleev đã phát biểu định luật tuần hoàn.
Bảng tuần hoàn được xây dựng trên cơ sở mối liên hệ giữa số hiệu nguyên tử
Hiện nay và tính chất của nguyên tố, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần số
hiệu nguyên tử.
Cấu tạo bảng tuần hoàn
Ô nguyên tố
Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần
hoàn gọi là ô nguyên tố.
Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của
nguyên tố đó.
Chu kì
Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào thành một hàng, gọi là
chu kì.
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì.
5.14. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là
A. Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một chu kì.
C. Các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau được xếp cùng một
nhóm.
D. Cả A, B và C đều đúng.
5.15. Nguyên tố aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Al thuộc khối nguyên tố
A. s. B. p. C. d. D. f.
5.16. Nguyên tố Y (Z = 17). Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm
A. IIIA. B. VIIA. C. IIIB. D. VA.
5.17. Nguyên tố Y ở chu kì 3 nhóm IVA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là
A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p2.
C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
5.18. Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 23. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 23, chu kì 4, nhóm IIIA. B. ô số 23, chu kì 4, nhóm IIIB.
C. ô số 23, chu kì 3, nhóm IIIA. D. ô số 23, chu kì 4, nhóm VB.
5.19. Argon (Ar) có số hiệu nguyên tử là 18. Ar là nguyên tố
A. kim loại. B. phi kim. C. khí hiếm. D. kim loại hoặc phi kim.
Câu 15. Cấu hình electron của nguyên tố khí hiếm thuộc chu kì 2 là
A. 1s22s2. B. 1s22s22p4. C. 1s22s22p6. D. 1s2.
7.11. Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử này là
A. Có 19 electron, 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron.
B. Có 20 electron, 4 lớp lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Có 19 electron, 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 9 electron.
D. Có 19 electron, 1 lớp electron và lớp ngoài cùng có 4 electron.
7.12. Nguyên tử nguyên tố sulfur (S) có 16 proton. Công thức oxide cao nhất và tính chất của
oxide đó là
A. SO2, tính acid oxide. B. SO3, tính acid oxide.
C. SO2, tính basic oxide. D. SO3, tính basic oxide.
7.13. Nguyên tố chlorine ở chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên
tử của chlorine là
A. [Ne]3s23p3. B. [Ar]4s1. C. [Ne]3s23p5. D. [Ne]3s23p7.
7.14. Cho 4 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
HCl 1M. Kim loại X là
A. Mg. B. Ca. C. Ba. D. Sr.
7.15. Cho X (Z = 9), Y (Z = 17) và T (Z = 16). Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự bán kính
nguyên tử tăng dần.
A. X, Y, T. B. T, Y, X. C. X, T, Y. D. Y, T, X.
7.16. Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu
xanh. Tỉ lệ nguyên tử X với oxygen trong oxide cao nhất của X là 2 : 1. X thuộc nhóm
A. IIA. B. IA. C. VA. D. VIIA.
Khi tạo liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí
hiếm.
Chỉ có các electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng tham gia vào quá trình
tạo thành liên kết, đó gọi là các electron hóa trị
Các electron hóa trị được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố.
Quy tắc octet
Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng
nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững như khí hiếm với 8
electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).
Ví dụ: Nguyên tử fluorine nhận 1 electron để đạt cấu hình của khí hiếm neon.
B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.
8.2. Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi
tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Chlorine. B. Sulfur. C. Oxygen. D. Hydrogen.
8.3. Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong
các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium
hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm
A. helium. B. argon. C. krypton. D. neon.
8.4. Khi tham gia hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh
hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây?
A. Helium và argon. B. Helium và neon.
C. Neon và argon. D. Argon và helium.
8.5. Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron bền của
các khí hiếm nào dưới đây?
A. Neon và argon. B. Helium và xenon.
C. Helium và radon. D. Helium và krypton.
8.6. Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất
bằng cách.
A. cho đi 2 electron. B. nhận vào 1 electron.
C. cho đi 3 electron. D. nhận vào 2 electron.
8.7. Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên
đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
8.8. Nguyên tử trong phân tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet?
A. H2O. B. NH3. C. HCl. D. BF3.
8.9. Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các
nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có
A. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất.
Trần Trung Tính- 28
B. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất.
C. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).
D. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất.
8.10. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Fluorine. B. Oxygen. C. Hydrogen. D. Chlorine.
8.11. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Mg (Z = 12) theo quy tắc octet là
A. Mg + 2e ⟶ Mg2−. B. Mg ⟶ Mg2+ + 2e.
C. Mg + 6e ⟶ Mg6−. D. Mg + 2e ⟶ Mg2+.
8.12. Nguyên tử có cấu hình electron bền vững là
A. Na (Z = 11). B. Cl (Z = 17). C. Ne (Z = 10). D. O (Z = 8).
8.13. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet là
A. S + 2e ⟶ S2−. B. S ⟶ S2+ + 2e.
C. S ⟶ S6+ + 6e. D. S ⟶ S2− + 2e.
8.14. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử potassium (Z= 19) phải nhường đi
A. 2 electron. B. 1 electron. C. 3 electron. D. 4 electron.
8.15. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z= 7) phải nhận thêm
A. 2 electron. B. 1 electron. C. 3 electron. D. 4 electron.
8.16. Ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào
A. He. B. Ne. C. Ar. D. Kr.
8.17. Ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào
A. He. B. Ne. C. Ar. D. Kr.
8.18. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết
hóa học?
A. Helium. B. Fluorine. C. Aluminium. D. Sodium.
8.19. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết
hóa học?
A. Oxide. B. Neon. C. Carbon. D. Magnesium.
8.20. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng
A. nhường 8 electron. B. nhận 6 electron.
C. nhận 2 electron. D. nhường 2 electron.
8.21. Nguyên tử Y có 15 proton. Khi hình thành liên kết hóa học Y có xu hướng hình thành ion
có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p63s23p6.
C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p63s23p64s2.
8.22. Nguyên tử X có 9 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số electron là
A. 8 electron. B. 9 electron. C. 10 electron. D. 12 electron.
8.23. Nguyên tử Y có 7 electron. Ion được tạo thành từ Y theo quy tắc octet có số electron,
proton lần lượt là
A. 8 electron; 8 proton. B. 7 electron; 7 proton.
Cl2: Cl −¿ Cl
Liên kết đơn được hình thành từ một cặp electron dùng chung, biểu diễn “−¿”.
Ví dụ: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử oxygen.
O2: O = O
Liên kết đôi được hình thành từ hai cặp electron dùng chung, biểu diễn “=”.
Ví dụ: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử nitrogen.
Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron
chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
Phân biệt các loại liên kết dựa vào hiệu độ âm điện (∆ χ)
Hiệu độ âm điện Loại liên kết Đặc điểm liên kết
Cặp electron chung phân bố đều ở
0 ≤ ∆ χ < 0,4 Liên kết cộng hóa trị không phân cực hai nguyên tử (không lệch về
nguyên tử nào).
0,4 ≤ ∆ χ < 1,7 Cặp electron chung lệch về phía
Liên kết cộng hóa trị phân cực
nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
∆ χ ≥ 1,7 Hình thành bởi lực hút tĩnh điện
Liên kết ion
giữa hai ion mang điện trái dấu.
Sự hình thành liên kết σ , π và năng lượng liên kết
Sự hình thành liên kết σ
Liên kết σ là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital. Vùng
xen phủ nằm trên đường nối tâm hai nguyên tử.
Ví dụ: Sự xen phủ trục s – s
Liên kết đơn được tạo bởi một liên kết σ . Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π .
Liên kết ba gồm một liên kết σ và hai liên kết π .
Năng lượng liên kết (Eb)
Năng lượng của một liên kết hóa học là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết đó ở thể
tích khí, tại 25℃ và 1 bar.
Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền của liên kết. Năng lượng liên kết trong lớn thì liên
kết càng bền và ngược lại.
B. Bài tập củng cố
10.1. Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các
nguyên tử hydrogen là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
10.2. Biết nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, công thức electron của phân tử chlorine là:
10.3. Chất nào sau đây không có liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. O2. B. CO2. C. NH3. D. HCl.
10.4. Chất vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có liên kết cộng hóa trị không phân cực là
A. CO2. B. H2O. C. NH3. D. C2F6.
Sử dụng giá trị độ âm điện các nguyên tố được cho trong bảng sau để trả lời các câu 10.5,
10.6, 10.7.
11.4. Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử?
A. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H = N, H – O ở
phân tử này) với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở một phân tử
khác.
B. Là lực hút giữa các phân tử khác nhau.
C. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
D. Là lực hút giữa các nguyên tử trong một hợp chất cộng hóa trị.
11.5. Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử?
A. Là lực hút giữa các proton của nguyên tử này với các electron ở nguyên tử khác.
B. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H – N, H – O) ở
một phân tử với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở ngay chính
phân tử đó.
C. Là lực hút giữa các ion trái dấu.
D. Là lực hút giữa các phân tử có chứa nguyên tử hydrogen.
11.6. Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các
lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của
A. các nguyên tử trong phân tử. B. các electron trong phân tử.
C. các proton trong hạt nhân. D. các neutron và proton trong hạt nhân.
11.7. Trong các khí hiếm sau, khí hiếm có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. Ne. B. Xe. C. Ar. D. Kr.
11.8. Loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ
âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn thường là F, O, N)
còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết là
A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị có cực.
Trần Trung Tính- 41
C. liên kết cộng hóa trị không cực. D. liên kết hydrogen.
11.9. H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S là vì
A. H2O có kích thước phân tử nhỏ hơn H2S.
B. H2O có khối lượng phân tử nhỏ hơn H2S.
C. Giữa các phân tử H2O có liên kết hydrogen.
D. Cả A, B và C đều sai.
11.10. Một phân tử nước có thể tạo liên kết hydrogen tối đa với bao nhiêu phân tử nước khác?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
11.12. Giữa các phân tử C2H5OH
A. không tồn tại liên kết hydrogen.
B. tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với C) và nguyên tử O.
C. tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O) và nguyên tử O.
D. tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O) và nguyên tử C.
11.13. Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại số loại liên kết hydrogen là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
11.14. Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
A. CH4. B. NH3. C. PH3. D. H2S.
11.15. Khẳng định đúng là
A. NH3 có độ tan trong nước lớn hơn PH3. B. NH3 có độ tan trong nước thấp hơn
PH3.
C. NH3 có độ tan trong nước tương tự PH3. D. Cả A, B và C đều sai.
11.16. Trong phân tử, khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình
thành nên các
A. lưỡng cực tạm thời. B. lưỡng cực cảm ứng.
C. lưỡng cực vĩnh viễn. D. một ion âm.
11.17. Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình thành do sự
xuất hiện của các
A. ion âm và ion dương. B. lưỡng cực tạm thời.
C. lưỡng cực cảm ứng. D. Cả B và C.
11.18. Tương tác van der Waals làm
A. giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
B. giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất.
C. tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất.
D. tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
11.19. Bản chất hình thành liên kết hydrogen và tương tác van der waals đều do
A. sự góp chung electron. B. sự nhường – nhận electron.
C. tương tác hút tĩnh điện. D. Cả A, B và C đều sai.
11.20. Khí hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Ne. B. Xe. C. Ar. D. Kr.
11.21. Tương tác van der Waals tăng khi
Trần Trung Tính- 42
A. khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng.
B. khối lượng phân tử giảm, kích thước phân tử giảm.
C. khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử giảm.
D. khối lượng phân tử giảm, kích thước phân tử tăng.
11.22. HF có nhiệt độ sôi cao hơn HBr là vì
A. Khối lượng phân tử của HF nhỏ hơn HBr.
B. Năng lượng liên kết H – F lớn hơn H – Br.
C. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen còn HBr thì không.
D. Cả A, B và C đều sai.
11.23. Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất của nước như
A. đặc điểm tập hợp. B. nhiệt độ nóng chảy
C. nhiệt độ sôi. D. Cả A, B và C.
- - - Chủ đề 4. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ - - -
BÀI 12. PHẢN ỨNG OXI – HÓA VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG
A. Lý thuyết
Số oxi hóa
Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả
định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Số oxi hóa được đặt phía trên kí hiệu của nguyên tố.
+1 -1 +2 -2 +1 -1 +1 -1 -2
Ví dụ: HCl, MgO, KCl, HClO,…
Xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố
Xác định số oxi hóa Số oxi hóa
Đơn chất 0
Phân tử Tổng số oxi hóa các nguyên tử bằng 0
Ion đơn nguyên tử Điện tích của ion
Tổng số oxi hóa các nguyên tử bằng
Ion đa nguyên tử
điện tích của ion
Hydrogen trong hợp chất (trừ trừ +1
hydride kim loại như NaH, CaH2,…)
Oxygen trong hợp chất (trừ OF2, -2
H2O2, Na2O2, KO2,…)
Fluorine -1
Kim loại nhóm IA +1
Kim loại nhóm IIA +2
Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng
electron
Nguyên tắc của phương pháp:
Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận.
Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, xác định chất oxi hóa
và chất khử.
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử (cân bằng mỗi quá trình).
Bước 3: Xác định hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng electron chất khử nhường bằng
tổng số electron chất oxi hóa nhận.
Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố còn lại.
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng sau:
- Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, xác định chất oxi hóa
và chất khử.
-3 0 +2 -2 -2
NH3 + O2 → NO + H2O
Chất khử là NH3; Chất oxi hóa là O2.
- Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trinh khử.
-3 +2
Quá trình oxi hóa: N → N + 5e
0 -2
Quá trình khử: O2 + 4e → 2O
- Bước 3: Xác định hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng electron chất khử nhường bằng
tổng số electron chất oxi hóa nhận.
-3 +2
4 x Quá trình oxi hóa: N → N + 5e
0 -2
5 x Quá trình khử: O2 + 4e → 2O
12.20. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. SO3 + H2O ⟶ H2SO4. B. CaCO3 t→° CaO + CO2↑.
C. H2SO4 + Ba(OH)2 ⟶ BaSO4 ↓ + 2H2O. D. Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2↑.
12.21. Cho phản ứng: Fe + CuSO4 ⟶ Cu + FeSO4. Khẳng định đúng là
A. Chất khử là Cu2+, chất oxi hóa là Fe. B. Chất khử là Fe, chất oxi hóa là Cu2+.
C. Chất khử là Cu, chất oxi hóa là Fe2+. D. Chất khử là Fe2+, chất oxi hóa là Cu.
12.22. Hệ số cân bằng của H2 trong phản ứng Fe2O3 + H2⟶ Fe + H2O là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
12.23. Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây:
K2Cr2O7 + HCl ⟶ Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O
A. 5. B. 10. C. 14. D. 16.