You are on page 1of 5

Bùi Thị Duyên – Nam Định

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 10


PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc bài thơ sau:
Thuật hứng (bài 24)
Công danh đã được hợp1 về nhàn,
Lành dữ âu chi thế nghị khen.
Ao cạn vớt bèo cấy muống,
Đìa thanh phát cỏ ương sen.
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc
Thuyền chở yên hà2 nặng vạy then.
Bui3 có một lòng trung lẫn hiếu
Mài chăng4 khuyết, nhuộm chăng đen.
(Theo Nguyễn Trãi - Quốc âm thi tập, Phạm Luận phiên âm và chú giải,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2012)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể loại nào?
A. Thơ Nôm Đường luật C. Thơ Đường luật
B. Thơ Nôm D. Thơ Nôm Đường luật thất ngôn xen lục ngôn
Câu 2. Trong bài thơ trên có bao nhiêu câu lục ngôn (6 chữ)?
A. 1 câu C. 3 câu
B. 2 câu D. 4 câu
Câu 3. Trong các từ sau, từ nào là từ Hán Việt?
A. phong nguyệt C. thuyền
B. lành dữ D. ao
Câu 4. Những hình ảnh xuất hiện trong hai câu 3-4 có đặc điểm như thế nào?
A. Trang trọng, quý phái C. Ước lệ, tượng trưng
B. Chân thực, mộc mạc D. Thô sơ, hèn mọn
Câu 5. Câu thơ “Thuyền chở yên hà nặng vạy then” sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào?

1
hợp: đáng, nên
2
yên hà: khói và ráng chiều
3
bui: chỉ có
4
chăng: chẳng
A. Phóng đại, ẩn dụ C. Phóng đại, đảo ngữ
B. So sánh, nhân hóa D. Nhân hóa, ẩn dụ
Câu 6. Bài thơ trên có điểm tương đồng nào với các bài Gương báu khuyên răn (bài
43, Nguyễn Trãi), Tự tình (bài 2, Hồ Xuân Hương), Câu cá mùa thu (Nguyễn
Khuyến)?
A. Viết về đề tài thiên nhiên C. Viết bằng chữ Nôm
B. Viết về tình cảm với quê hương, đất nước D. Viết về đề tài người trí thức
Câu 7. Hai câu thơ cuối bộc lộ điều gì về chủ thể trữ tình?
A. Yêu thiên nhiên, gắn bó thiết tha với thiên nhiên.
B. Khẳng định tấm lòng yêu nước thương dân không bao giờ thay đổi.
C. Thể hiện những chiêm nghiệm về thế thái nhân tình.
D. Bộc lộ những hiểu biết sâu sắc về lịch sử dân tộc.
Câu 8. Dòng nào nêu không đúng về nghệ thuật của bài thơ
A. Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên nhưng sâu sắc
B. Sử dụng phép đối
C. Bút pháp châm biếm, đả kích
D. Hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng
Trả lời câu hỏi / Thực hiện các yêu cầu:
Câu 9. Nêu những biểu hiện của yếu tố Nôm trong bài thơ trên.
Câu 10. Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu cảm nhận của bạn về hình tượng nhân vật
trữ tình trong bài thơ “Thuật hứng” (bài 24).
PHẦN II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết bài văn nghị luận về lối sống có trách nhiệm của con người trong xã hội
hiện đại.
Đáp án
Phần Câu Nội dung cần đạt Điểm
I ĐỌC HIỂU 6.0
1 D 0.5
2 C 0.5
3 A 0.5
4 B 0.5
5 A 0.5
6 C 0.5
7 B 0.5
8 C 0.5

9 Những biểu hiện của yếu tố Nôm trong bài thơ trên: 1.0
+ Viết bằng chữ Nôm
+ Có câu lục ngôn xen thất ngôn
+ Hình ảnh thơ chân thực, bình dị, dân dã
+ Sử dụng một số từ cổ (từ thuần Việt)…
10 - Về hình thức: đúng hình thức đoạn văn, độ dài 5-7 câu 0.25
- Về nội dung: Nêu cảm nhận của bạn về hình tượng nhân vật 0.75
trữ tình trong bài thơ “Thuật hứng” (bài 24):
+ Một nhà nho “về nhàn”, trở về với cuộc sống dân dã, đạm
bạc, hệt như một lão nông tri điền.
+ Một tao nhân nặng lòng với thiên nhiên.
+ Một con người luôn tha thiết với nước, với dân, luôn vẹn
đạo trung hiếu…
II VIẾT 4.0
Viết bài văn nghị luận về lối sống có trách nhiệm của con người trong xã
hội hiện đại.
a, Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.25
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết
bài khái quát được vấn đề.
b, Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0.25
Lối sống có trách nhiệm của con người trong xã hội hiện đại
c, Triển khai vấn đề thành các luận điểm
HS có thể triển khai bài theo nhiều cách nhưng cần vận dụng
linh hoạt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và
dẫn chứng, đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giải thích: 0.5
- Sống có trách nhiệm là biết hành xử đúng đắn, làm tròn
nghĩa vụ, bổn phận của mình với xã hội, gia đình, với chính
bản thân mình.
- Sống có trách nhiệm còn là tự giác thực hiện nhiệm vụ được
giao, không né tránh hay đùn đẩy cho người khác… 0.75
* Biểu hiện:
- Thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ, trách nhiệm của bản thân.
- Quan tâm, yêu thương mọi người.
- Yêu thương, chăm sóc bản thân.
- Với học sinh: cần tự giác, tích cực học tập, rèn luyện đạo
đức, thể lực, có kế hoạch mục tiêu định hướng nghề nghiệp rõ 0.75
ràng…
* Ý nghĩa:
- Sống có trách nhiệm giúp ta luôn nỗ lực để hoàn thành mọi
nhiệm vụ được giao, được mọi người yêu mến, kính trọng.
- Sống có trách nhiệm là một phẩm chất quan trọng để đạt 0.5
được thành công, hướng tới một cuộc sống hạnh phúc, ý
nghĩa…
* Bàn luận mở rộng: 0.25
- Sống có trách nhiệm không đồng nghĩa với lối sống cả nể
hoặc a dua theo số đông…
- Sống thiếu trách nhiệm sẽ để lại nhiều hậu quả 🡪 lên án, phê
phán.
* Bài học, liên hệ bản thân
d, Chính tả, ngữ pháp 0.25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt
e, Sáng tạo 0.5
Có cách diễn đạt sáng tạo, mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc
về vấn đề nghị luận.
TỔNG 10.0

You might also like