Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Thuyết Trình
Đề Cương Thuyết Trình
NHẬP MÔN
TÂM LÝ HỌC
Nhóm 1:
STT Họ và tên MSSV
2 Lã An Hoà 31231024629
4 Đỗ Thảo Ly 31231025680
1
Mục lục
Chương 1: Mở đầu............................................................................................................3
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về quá trình nhận thức............................................................3
1. Bản chất của tâm lý người................................................................................................3
1.1. Khái niệm “Tâm lý người”............................................................................................................3
1.2. Nguồn gốc và dấu ấn của tâm lý người..........................................................................................3
1.3. Phân loại hiện tượng tâm lý...........................................................................................................4
2. Cảm giác...........................................................................................................................4
2.1. Khái niệm “Cảm giác”...................................................................................................................4
2.2. Đặc điểm của cảm giác..................................................................................................................4
2.3. Phân loại cảm giác.........................................................................................................................4
2.4. Quy luật của cảm giác....................................................................................................................4
3. Tri giác..............................................................................................................................5
3.1. Khái niệm “ Tri giác”.....................................................................................................................5
3.2. Các quy luật của tri giác.................................................................................................................5
4. Học tập..............................................................................................................................5
4.1. Tính chất của học tập.....................................................................................................................5
4.2. Các lý thuyết tâm lý về học tập......................................................................................................5
4.3. Hiệu ứng tâm lý cản trở việc học tập.............................................................................................6
5. Trí nhớ..............................................................................................................................7
5.1. Khái niệm “ Trí nhớ”.....................................................................................................................7
5.2. Vai trò............................................................................................................................................7
5.3. Phân loại........................................................................................................................................7
5.4. Các giai đoạn của trí nhớ...............................................................................................................7
5.5. Sự quên..........................................................................................................................................7
5.6. Các phương pháp luyện trí nhớ......................................................................................................7
2
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT TRÌNH
Chương 1: Mở đầu
- Nêu những ví dụ/ tình huống liên quan đến quá trình nhận thức
- Giới thiệu sơ về các phần của nội dung chính.
Đặt câu hỏi: “Điều gì khiến chúng ta nhận thức được thế giới xung quanh? Làm thế
nào mà một đứa trẻ sơ sinh, chỉ vài tháng tuổi, có thể nhận biết được khuôn mặt mẹ,
phân biệt được âm thanh của tiếng nói quen thuộc và bắt đầu khám phá thế giới xung
quanh?”
William James, một nhà tâm lý học người Mỹ, cho rằng: 'Quá trình nhận thức là một
quá trình chủ động, trong đó con người không chỉ tiếp nhận thông tin mà còn tích cực
giải thích và xây dựng ý nghĩa cho thông tin đó’
3
2. Cảm giác
2.1. Khái niệm “Cảm giác”
2.2. Đặc điểm của cảm giác
2.3. Phân loại cảm giác
2 nhóm:
- Cảm giác bên ngoài
- Cảm giác bên trong
3. Tri giác
3.1. Khái niệm “ Tri giác”
3.2. Các quy luật của tri giác
- Quy luật về tính đối tượng
- Quy luật về tính lựa chọn của tri giác . Ví dụ: Thí nghiệm
Stroop:người tham gia được yêu cầu đọc tên màu của các từ được viết
bằng màu khác như "XANH" được viết bằng màu đỏ. Kết quả cho
thấy là người tham gia thường gặp khó khăn hơn khi đọc tên màu khi
nó khác với màu mực in. Điều này là do não bộ có xu hướng tập trung
vào màu sắc của từ (mực in) hơn là tên của từ (màu sắc được chỉ
định).
- Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác. Ví dụ: Khi nhìn thấy một đám
mây, một người bình thường có thể chỉ đơn giản nhận ra đó là một
đám mây trắng. Tuy nhiên, một họa sĩ có thể nhìn thấy trong đám mây
đó hình ảnh một con vật, một khuôn mặt hoặc một cảnh quan nào đó
và mỗi người có thể nhìn thấy một hay nhiều hình ảnh khác nhau.
4
- Quy luật về tính ổn định của tri giác
- Quy luật tổng giác. Ví dụ: Khi nhìn vào một bức tranh/ nghe một bản
nhạc chúng ta không chỉ nhìn thấy các mảng màu riêng lẻ mà còn cảm
nhận được ý nghĩa và thông điệp mà bức tranh muốn truyền tải.
- Ảo giác . Ví dụ: Khi ở trong môi trường đơn điệu, thiếu kích thích thị
giác và thính giác, não bộ có thể bắt đầu tạo ra những ảo giác để giải
trí hoặc để bù đắp cho sự thiếu hụt thông tin, khi lái xe đường dài, bạn
có thể nhìn thấy những ảo ảnh trên mặt đường.
4. Học tập
4.1. Tính chất của học tập
4.2. Các lý thuyết tâm lý về học tập
- Thuyết hành vi
+ Sơ lược về các thuyết
Thuyết phản xạ có điều kiện của Pavlov
Thuyết liên hệ của Thorndike
Thuyết hành vi cổ điển của Watson
Thuyết hành vi tạo tác của Skinner
+ Ví dụ: Những khuyến nghị của Skinner: Sử dụng hiệu quả thời
gian giảng dạy và sắp xếp các hoạt động củng cố hợp lý
(1) Giáo viên trình bày tài liệu theo từng bước nhỏ;
(2) Học sinh tích cực phản hồi thay vì lắng nghe một cách thụ
động;
(3) Giáo viên đưa ra phản hồi một cách trung gian sau phản hồi
của học sinh;
(4) Học sinh chuyển qua tài liệu theo tốc độ của riêng họ.
5
ảnh hưởng đến chủ thể ít hơn là quan sát hành vi gây hấn trực
tiếp.Trong một nghiên cứu tiếp theo, Bandura (1965) đã chỉ ra rằng
khi đứa trẻ quan sát hành vi gây hấn và sau đó thấy hành vi gây hấn đó
được thưởng thì đứa trẻ có xu hướng hành vi gây hấn giống với những
gì chúng nhìn thấy và ngược lại nếu hành vi gây hấn bị trừng phạt thì
những đứa trẻ đó sẽ ít có khả năng thể hiện những hành vi gây hấn.
Sau đó Bandura động viên khuyến khích cả ba nhóm trẻ em nhắc lại
những gì đã xảy ra ở băng video, và cả ba nhóm nhắc lại kiểu gây hấn
ở mức độ giống nhau và Ứng dụng thuyết nhận thức xã hội trong
học tập xã hội
5. Trí nhớ
5.1. Khái niệm “ Trí nhớ”
5.2. Vai trò
5.3. Phân loại
- Trí nhớ tức thời. Ví dụ: nhớ biển số xe hoặc dãy số ngẫu nhiên
- Trí nhớ ngắn hạn ( Trí nhớ làm việc ). Ví dụ: Thông dịch viên phải
vừa nhớ thông tin bằng một ngôn ngữ và dịch nó ra một ngôn ngữ
khác.
- Trí nhớ dài hạn . Ví dụ: Trí nhớ có thể tường thuật: nhớ 1 sự kiện đặc
biệt xảy ra trong quá khứ. Trí nhớ tiềm ẩn: cách lái xe máy, khả năng
chơi một loại nhạc cụ…
5.4. Các giai đoạn của trí nhớ
3 giai đoạn:
- Mã hoá
6
- Lưu trữ
- Truy xuất – Nhớ lại
5.5. Sự quên
5.6. Các phương pháp luyện trí nhớ
Bối cảnh:
A và B đều là thành viên mới của câu lạc bộ leo núi của nhà trường. Cuối tuần, câu lạc
bộ tổ chức một buổi dã ngoại để các bạn mới có thể làm quen với hoạt động của câu
lạc bộ. Trong lúc được cho phép hoạt động tự do, hai bạn tò mò khám phá hết nơi này
đến nơi khác. Đến khi nhận ra mặt trời sắp lặn, cả hai giật mình nhận thấy đã đi đến
sau vào khu rừng rậm rạp và hơn thế là các bạn ấy không biết cách để quay trở lại.
Diễn biến:
Tâm lý: Sau khi nhận thức tính nghiêm trọng của việc cả hai bị lạc vào nơi
vắng vẻ thế này, A và B đều cảm thấy rất lo lắng và sợ hãi. Nhưng A lại ý thức
được rằng bản thân phải bình tĩnh để suy nghĩ nên làm cách nào để quay lại chỗ
cũ, vì thế A bắt đầu quan sát cảnh vật xung quanh; còn B thì sợ hãi đến mức
không thể bình tĩnh và không ngừng khóc.
( Tâm lý của A và B trải qua một Quá trình tâm lý: Nhận thức – Cảm xúc– Ý chí và
Hành động ý chí)
Cảm giác: A bắt đầu cảm nhận được sự ẩm ướt của đất rừng, tiếng côn trùng rả
rích, và mùi hương thoang thoảng của hoa rừng. B thì cảm thấy lạnh lẽo, mùi
gỗ ẩm xộc vào mũi. ( Dùng ngũ giác để cảm nhận)
Tri thức: A từ từ nhớ lại những kiến thức về sinh tồn đã học được trong lớp, ví
dụ như cách tìm kiếm nguồn nước, thức ăn và nơi trú ẩn. B hoàn toàn phụ
thuộc vào A. (Quy luật về tính đối tượng)
Học tập: A vận dụng những kiến thức đã học để tìm cách sinh tồn trong rừng.
A lân tìm thấy một con suối nước ngọt (thông qua việc nhìn thấy một tổ ong
trên cao – Ong thường xây tổ ở gần nguồn nước) và hái một số quả rừng ăn. B
dần bình tĩnh hơn và bắt đầu giúp đỡ. (Thuyết hành vi tạo tác của Skinner -
Kích thích: Kiến thức - Phản ứng: Áp dụng kiến thức vào thực tiễn- Hệ
quả: Khi A áp dụng kiến thức vào thực tiễn thành công và nhận được phần
thưởng là nguồn nước và thức ăn)
Trí nhớ: A nhớ ra lời dặn của các anh chị hướng dẫn leo núi về việc bám theo
dòng nước để tìm đường ra khỏi rừng. Hai bạn quyết định đi dọc theo con suối
và hy vọng sẽ tìm thấy lối ra. (Trong trường hợp này A đã dùng trí nhớ dài
hạn)
7
Kết thúc:
Sau nhiều giờ di chuyển, A và B cuối cùng cũng tìm thấy đường ra khỏi rừng. Hai bạn
gặp được chú H, người đã giúp đỡ hai bạn trở về với nhóm.
Bài học:
- Dù là cùng một vấn đề nhưng cách nhận thức và đối mặt của mỗi
người khác nhau là khác nhau.
- Quá trình nhận thức của mỗi người là độc đáo và riêng biệt, do ảnh
hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như yếu tố tâm lý, sinh học, môi
trường, kiến thức.v.v.
- Khi đối mặt với vấn đề nào đó, con người thường trải qua ‘Quá trình
nhận thức’ để nhận biết vấn đề và giải quyết.
8
i
Tâm trí: có thể được hiểu là toàn bộ các hoạt động tinh thần của con người, bao gồm các quá trình nhận thức; trạng thái
cảm xúc; các ý thức về bản thân và thế giới xung quanh;khả năng suy nghĩ, cảm nhận và hành động một cách có chủ
đích.