You are on page 1of 2

Giun đũa A.

lumbricoides, ruột non, dưỡng trấp, suy dinh dưỡng, hội chứng Loeffler,
Albedazole 400mg liều duy nhất, Mebedazole 500mg liều duy nhất
Gun tóc T. trichiura, manh tràng, thiếu máu nhược sắc, hội chứng giả lị(E. histolytica),
viêm ruột thừa do lạc chỗ, Albedazole(or Mebedazole) x 3 ngày, thể lây nhiễm: ấu trùng giai
đoạn I, trứng 2 nắp
Giun kim E. vermicularis, manh tràng, ngứa hậu môn, có biến chứng động kinh, nghiến
răng, lặp lại sau 2 tuần để tránh tái nhiễm ( Mebedazole 100mgx2 lần/ngày)
Giun móc A. duodenale, tá tràng, thiếu máu nhược sắc, phù suy dinh dưỡng, qua nhau thai,
điều trị 2 đợt cách nhau 2 tuần và điều trị như giun tóc
Sán dây bò T. saginata, tá tràng, thể lây: nang sán, ăn thịt bò chứa nang sán chưa nấu chín,
rối loạn tiêu hóa, Praziquantel 10mg/kg
Sán dây lợn T. solium, thể lây nhiễm: trứng, nang sán, 50% biến chứng động kinh, ăn thịt
lợn chứa nang sán chưa nấu chín
Sán dây cá D. latum, ruột non, thiếu máu, tắc ruột, ăn gỏi cá, trứng 1 nắp, thiếu máu do
thiếu B12
Sán lá gan bé C.sinesis, đường mật or túi mật, tăng sinh và xơ hóa biểu mô ống mật có thể
K biểu mô đường mật, sốt, vàng da tắc mật, ăn gỏi cá, praziquantel 600mg/viên
Sán lá gan lớn F. gigantica(hepatica), ống mật chủ, ăn mô gan, ăn rau thủy sinh
Sán lá ruột F. buski, tá tràng, rối loạn tiêu hóa, hc kém hấp thu, ăn rau thủy sinh, ăn tôm
cua sống
Sán lá phổi P. westermani, giả lao phổi
Sán máng S. haematobium, đái ra máu
Amip lỵ E. histolytica, đại tràng, thể lây: bào nang giả 4 nhân, thể hoạt động ruột non, ỉa
chảy, phân có máu, xét nghiệm phân trực tiếp, Metronidazole
Trùng roi thìa G. lamblia, tiêu chảy, tá tràng, thể lây nhiễm: thể kén, xét nghiêm phân trực
tiếp
Trùng roi âm đạo T. vaginalis, âm đạo, niệu đạo, lây trực tiếp qua đường tình dục, pH toan
sẽ ức chế phát triển, xét nghiệm khí hư, khí hư hôi, vàng đục, đau khi giao hợp, ngứa, “ cổ tử
cung dâu tây” , nonoxynol-9: chất diệt tinh trùng
Trùng roi kí sinh mô promastigote là dạng gây nhiễm( muỗi cát truyền bệnh), Leishmania
nội tạng( Kala azar, sốt đen)
KST sốt rét( Plasmodium, Anopheles truyền bệnh), kéo máu nhuộm Giemsa, thoa trùng
là tác nhân gây nhiễm
1. P. falciparum: thể giao bào hình liềm, Tgan 6 ngày, 40.000 mảnh trùng; Thc 36-48h,
16-32 mảnh trùng, không có thể ngủ, mật độ 40-50% trong máu, Thc chỉ xảy ra ở
mạch máu nội tạng, RBC bị nhiễm có thể kết hợp với RBC bth nhờ PfEMP1
2. P. vivax: Tgan 8 ngày, 15.000 mảnh trùng; Thc 48h, 16-24 mảnh trùng, có thể ngủ
trong gan, mật độ 2% trong máu
Toxoplasma gondii: thể lây nhiễm là bào nang, tránh tiếp xúc với mèo
Nấm Malassezia( ưa chất béo, nấm men, thời tiết nóng ẩm), gặp nhiều ở vùng da sản xuất
nhiều sợi bã nhờn
 Bệnh lang ben: M. furfur sx idoic làm giảm phản ứng viêm
 Viêm nang lông
 Viêm da tiết bã
 Xét nghiệm nấm trực tiếp với dung dịch KOH 20%
Bệnh trứng tóc do nấm
 Trứng tóc đen( P. hortae): nấm sợi
 Trứng tóc trắng(Trichosporon), nấm men
Bệnh vi nấm Candida: nấm men
Bệnh vi nấm Cryptococus: nấm men, lây qua đường hô hấp
 C. neoformans: phân chim bồ câu, ái tính với hệ TKTW
Bệnh vi nấm Aspergillus: nấm sợi

You might also like