Professional Documents
Culture Documents
6 Nguyễn+Thị+Kim+Thanh
6 Nguyễn+Thị+Kim+Thanh
TÓM TẮT
Bằng phương pháp nghiên cứu ngang đã xác định được qui luật phân bố chuẩn các thông
số kích thước của nam và nữ. Xác định các kích thước chủ đạo và bước nhảy giữa các cỡ số là
5cm đối với chiều cao và 4 cm đối với vòng ngực. Đã đề xuất hệ thống cỡ số cho sinh viên nam
nữ tuổi 19 phục vụ thiết kế công nghiệp.
ABSTRACT
By cross-sectional study, the standard rules for allocating size information of male and
female are specified. Also specified are the main size and gap between sizes, namely: 5 cm of
height and 4 cm of chest size. A size system is proposed for female and male students aged 19,
to serve the industrial design purpose.
― Tiến hành đo 30 sinh viên nam với 18 kích thước đo, được thể hiện ở bảng 1.
― Tiến hành đo 30 sinh viên nữ với 20 kích thước đo, được thể hiện ở bảng 2.
2.2 Xác định các kích thước đo phù hợp theo đặc điểm cơ thể, lứa tuổi
THÔNG SỐ KÍ
STT PHƯƠNG PHÁP ĐO
KÍCH THƯỚC HIỆU
Vòng ngực lớn Đo chu vi ngực tại vị trí nở nhất, thước dây đi qua
8 VnII
nhất (II) 2 điểm đầu ngực và nằm trong mặt phẳng ngang
Tiến hành đo 30 kích thước đo của nam 3. Xác định các kích thước phụ và xét
sinh viên giống như các kích thước đo ở nữ mối tương quan giữa các kích thước.
sinh viên. Tuy nhiên ở nam không có kích Số liệu xử lý được kết hợp với phần mềm
thước vòng chân ngực (III) (kích thước số 9) ứng dụng SPSS và phần mềm excel thì cho
và kích thước khoảng cách hai đầu ngực (kích ta kết quả thể hiện sau đây với ba mức tương
thước số 28) quan
― Tương quan ít, khi r<0.3
1.3 Xử lý kết quả nghiên cứu và xây dựng
hệ thống cỡ số ― Tương quan trung bình, khi r từ
0.3-0.6
Kết quả nghiên cứu được xử lý trên các
phần mềm SPSS, Excel theo các bước sau: ― Tương quan chặt, khi r> 0.6
1. Xử lý số liệu nhân trắc thông qua Xét tương quan giữa kích thước cao đầu
việc xét các đặc trưng cơ bản của dữ và các kích thước phụ thuộc khác của sinh
liệu. viên nữ.
2. Xác định các kích thước chủ đạo và Xét tương quan giữa kích thước vòng
bước nhảy để xây dựng cỡ số đồng ngực và các kích thước phụ thuộc khác của
phục sinh viên tuổi 19. sinh viên nữ.
Xét tương quan giữa kích thước vòng
Dựa trên các công trình nghiên cứu của mông và các kích thước phụ thuộc khác của
các nhà khoa học, kết quả các tài liệu ở phần sinh viên nữ.
cơ sở lý luận đã được xác nhận và chứng minh
4. Xác định phương trình hồi qui
qua thực tế là ở lứa tuổi 19 – 20 là giai đoạn
tuyến tính
cuối của thời kì dậy thì hay là giai đoạn bắt
đầu thời kì trưởng thành, nên sự phát triển về Thông qua kết quả xử lý của phần mềm
chiều cao và các vòng là đáng kể. Qua xử lí số SPSS, phương trình hồi quy tuyến tính của
liệu cho thấy chiều cao đầu, vòng ngực II và sinh viên nam và nữ cho thấy:
vòng mông có khoảng phân phối lớn nhất hay Đánh giá độ phù hợp của phương trình
có độ tản mạn lớn nhất thể hiện ở độ biến thiên hồi quy tuyến tính đôi
CV sẽ được chọn là kích thước chủ đạo. Kiểm định độ phù hợp của phương trình
Đối với nữ, ứng với chiều cao cơ thể thì hồi quy tuyến tính
bước nhảy cách 6cm, vòng ngực 6cm, vòng 5. Đề xuất số lượng cỡ số đồng phục
mông 6cm. Đối với nam, bước nhảy cách 7cm
so với chiều cao, vòng ngực cách 6cm, vòng Xác định tần số (frequency), tần suất
mông cách 4cm. (percentage) của kích thước chủ đạo vòng
ngực đối với từng phân chiều cao.
Tính các tần số, tần suất tương ứng với
từng kích thước chủ đạo.
Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật, số 15(2010)
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp Hồ Chí Minh 45
Bảng 1: Thông số kích thước thiết kế công nghiêp quần áo sinh viên nữ
85 85 91 85
Vòng mông
(82-87) (82-87) (88-92) (82-87)
Cao thân 132 137 138 142
Cao eo 95 99 99 102
Cao gối 42 43 43 45
Vòng đầu 53 53 53 54
Vòng cổ 31 32 33 33
Vòng ngực I 72 75 75 78
Bảng 2: Thông số kích thước thiết kế công nghiệp quần áo sinh viên nam
Vòng đùi 45 47 47 47
Vòng gối 32 33 34 34
Vòng cổ chân 22 23 23 23
Vòng cổ tay 14 15 15 15
Rộng lưng 33 34 34 34
Rộng vai 41 43 43 43
Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật, số 15(2010)
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp Hồ Chí Minh 47