You are on page 1of 103

KIỂM TRA HÌNH THÁI

THỂ DỤC THỂ THAO


CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ THỂ LỰC

5/17/2019 Sports medicine 1


Quan sát da và niêm mạc

5/17/2019 Sports medicine 1


Quan sát thể trạng

5/17/2019 Sports medicine 1


Quan sát tư thế hoàn chỉnh

5/17/2019 Sports medicine 1


Tư thế nhìn nghiêng
- Đầu thẳng, đuôi mắt và ống tai
ngoài cùng trên một đường thẳng
nằm ngang.
- Cổ thẳng
- Chi trên phải thả lỏng dọc theo chân
không lồi ra trước.
- Ngực chếch ra trước
- Đường viền phía sau có 4 độ cong
sinh lý bình thường: gáy lõm, lưng
lồi, thắt lưng lõm, mông lồi.
5/17/2019 Sports medicine 1
Tư thế nhìn thẳng

-Vai chếch xuống dưới ra


ngoài, không so vai.
-Lưng hình thang càng
xuống dưới càng thót lại.
-Chi dưới cân đối chạm
nhau 5 điểm: gót, mắt cá
trong, bắp chân, gối, phía
trước trên đùi.

5/17/2019 Sports medicine 1


Quan sát cột sống

5/17/2019 Sports medicine 1


Độ vẹo cột sống

5/17/2019 Sports medicine 1


5/17/2019 Sports medicine 9
Quan sát dạng ngực

- Ngực bình thường: Rộng cân xứng 2 bên, rộng lớn hơn
sâu.
- Ngực lép: Ngực dạng bẹt, rộng ngực lớn hơn sâu ngực
thường cơ ngực không phát triển.
- Ngực tròn: Sâu ngực gần bằng rộng ngực, độ rộng trên
dưới bằng nhau, dạng trụ tròn.
- Ngực chim câu: là dạng ngực phát triển không bình
thường, xương ngực lồi rõ, sâu ngực lớn hơn rộng ngực.
- Ngực lồi lõm: Dạng ngực phát triển không bình thường,
xương ngực lồi lõm ở phía dưới.
5/17/2019 Sports medicine 1
Quan sát dạng cánh tay

• Tay bình thường cân đối có trục thẳng, độ cong cho phép khi đỉnh
cách trục cánh tay không vượt quá giới hạn 2 – 3cm.
• Tay bất thường thường gặp là cánh tay cong (thường gặp ở nam) và
cánh tay ưỡn (thường gặp ở nữ), độ chênh lệch từ 4cm trở lên do hệ
thống dây chằng và bao khớp lỏng lẻo nên khả năng chịu lực của
cánh tay theo trục tay sẽ giảm.

5/17/2019 Sports medicine 1


Quan sát dạng chân

5/17/2019 Sports medicine 1


Các dạng bàn chân

Đánh giá: tỷ lệ vùng trống và vùng in vết


- Dạng bình thường : 2:1
- Dạng bẹt nhẹ : 1:1
- Dạng bẹt trung bình : 1:2
- Dạng bẹt nặng : 0:1
5/17/2019 Sports medicine 1
Dụng cụ đo đạc

5/17/2019 Sports medicine 1


Kaliper

5/17/2019 Sports medicine 1


5/17/2019 Sports medicine 1
Compa trượt

5/17/2019 Sports medicine 1


Compa vòng

5/17/2019 Sports medicine 1


Lực kế

5/17/2019 Sports medicine 1


5/17/2019 Sports medicine 20
5/17/2019 Sports medicine 21
5/17/2019 Sports medicine 22
5/17/2019 Sports medicine 23
Các mốc đo

5/17/2019 Sports medicine 1


5/17/2019 Sports medicine 25
Chiều cao đứng

5/17/2019 Sports medicine 1


Chiều cao ngồi
• Cao ngồi bình thường
• Cao ngồi thẳng tới mắt
• Cao ngồi đến mỏm cùng vai
• Cao ngồi với tối đa

5/17/2019 Sports medicine 1


Chiều dài chân
• H: đến mào chậu.
• A: đến gai chậu trước trên.
• B: đến mấu chuyển lớn.
• C: đến ngấn mông.

Giá trị lý tưởng:


• A/H = 95%
• B/H = 90%
• C/H = 80%

5/17/2019 Sports medicine 1


Chiều dài đùi

Cách 1: Đo khoảng cách từ gai chậu trước


trên đến khe khớp gối (Đo bằng compa
trượt).
Cách 2: Đo bằng thước thẳng.
+ Đo chiều cao gai chậu trước trên (a)
+ Đo chiều cao khe khớp gối (b)
Chiều dài đùi = a – b
Cách 3:
5/17/2019 Sports medicine 1
Chiều dài cẳng chân
• Là hiệu giữa số đo cao khe
khớp gối và cao mắt cá
trong.

5/17/2019 Sports medicine 1


Cao chỏm mắt cá trong

5/17/2019 Sports medicine 1


Cao gai chậu trước trên

5/17/2019 Sports medicine 1


Cao mỏm trâm quay

5/17/2019 Sports medicine 1


Cao đầu ngón tay số 3

5/17/2019 Sports medicine 1


Cao mỏm cùng vai

5/17/2019 Sports medicine 1


Cao khe khớp gối

5/17/2019 Sports medicine 1


Cao khe khớp khuỷu

5/17/2019 Sports medicine 1


Chiều dài bàn chân (cả ngón) tư thế đứng
• Đo khoảng
cách từ gót đến
ngón chân dài
nhất.

5/17/2019 Sports medicine 1


Chiều cao đất – bàn chân

5/17/2019 Sports medicine 1


Chiều dài sải tay
• Hai tay dạng
ngang đo
khoảng cách 2
ngón số 3

5/17/2019 Sports medicine 1


Chiều dài cánh tay
Là hiệu số giữa chiều cao
mỏm cùng vai và chiều
cao khe khớp khuỷu.

5/17/2019 Sports medicine 1


Chiều dài cẳng tay
• Cách 1: Dụng cụ là compa trượt,
một đầu compa đặt ở vị trí từ mỏm
châm quay đầu kia đặt ở khe khớp
khuỷu.
• Cách 2: Dùng thước thẳng đo hai
đoạn:
• + Chiều cao khe khớp khuỷu:
khoảng cách từ khe khớp khuỷu đến
mặt đất (a).
• + Chiều cao mỏm châm quay:
khoảng cách từ mỏm châm quay đến
mặt đất (b).
•  Chiều dài cẳng tay = a - b.

5/17/2019 Sports medicine 1


Chiều dài bàn tay

5/17/2019 Sports medicine 1


Xác định chiều rộng các phần cơ thể

1. Rộng vai
2. Rộng hông
3. Rộng ngực
4. Sâu ngực
5. Rộng khớp khuỷu
6. Rộng khớp cổ tay
7. Rộng khớp gối
8. Rộng khớp cổ chân
9. Rộng bàn chân
10. Rộng bàn tay không kể ngón cái
11. Rộng bàn tay kể cả ngón cái

5/17/2019 Sports medicine 1


Xác định chu vi các phần cơ thể

1. Vòng ngực tĩnh


2. Vòng ngực hít vào hết sức
3. Vòng ngực thở ra hết sức
4. Vòng bụng
5. Vòng mông
6. Vòng cánh tay
7. Vòng đùi
8. Vòng cẳng tay
9. Vòng bàn tay
10. Vòng cổ tay
11. Vòng cổ

5/17/2019 Sports medicine 1


Dự báo chiều cao tối đa
của trẻ lúc trưởng thành

(Chiều cao của bố + c/cao của mẹ) x 1,08 Chiều cao của bố x 0,923 + c/cao của mẹ
C/cao bé trai lúc trưởng thành = C/cao bé gái lúc trưởng thành =
2 2
Ví dụ:
- Đối với bé trai:
+ Chiều cao của bố là: 162cm
+ Chiều cao của mẹ là: 150cm
 Chiều cao trong tương lai = (162 + 150) × 1,08 ÷ 2 = 168,48 (cm) = 1,68 (m)

- Đối với bé gái:


+ Chiều cao của bố: 165cm
+ Chiều cao của mẹ: 153cm
=> Chiều cao tương lai = ((165 ×0,923) + 153) ÷ 2 = 152,65 (cm) = 1,53 (m)

5/17/2019 Sports medicine 1


Dự báo chiều cao tối đa
của trẻ lúc trưởng thành
Cao bé trai = cao 3 tuổi × 0,545 + trung bình cao bố mẹ × 0,544 + 37,69
(cm)
Cao bé gái = cao 3 tuổi × 0,545 + trung bình cao bố mẹ × 0,544 + 25,63
(cm)

Ví dụ:
- Bé trai 3 tuổi cao 92cm, bố cao 162cm, mẹ cao 150cm
 Chiều cao tương lai
= 92 × 0,545 + ((162 + 150) ÷ 2) × 0,544 + 37,69 = 172,69(cm) = 1,73 (m)

- Bé gái 3 tuổi cao 91cm, bố cao 165cm, mẹ cao 155cm


 Chiều cao tương lai
= 91 × 0,545 + ((165 + 155) ÷ 2) × 0,544 + 25,63 = 162,265(cm) = 1,62 (m)
5/17/2019 Sports medicine 47
Dự báo chiều cao tối đa
của trẻ lúc trưởng thành
Cao bé trai = chiều cao khi sinh (cm) ÷ 0,2949
Cao bé gái = chiều cao khi sinh (cm) ÷ 0,3109

Ví dụ:
Chiều cao khi sinh của một bé nam là 48cm, bé nữ là
47cm thì chiều cao tương lai của các bé sẽ là:
- Chiều cao của bé nam = 48 : 0,2949 = 162,76 (cm)
=> chiều cao tương lai là 1,63 (m)
- Chiều cao của bé nữ = 47 : 0,3109 = 151,17 (cm)
=> chiều cao tương lai là 1,51(m)
5/17/2019 Sports medicine 48
Môn điền kinh Chiều cao VĐV nước ngoài

Đẩy tạ 1,96m

Ném đĩa 1,86m

Nhảy cao 1,86m

Chạy vượt rào 1,84m

Chạy cự ly 400 – 800m 1,80m

Chạy cự ly 1500m 1,73m

Chạy cự ly 10000m 1,72m

Chạy ma ra thon 1,67m


5/17/2019 Sports medicine 49
Chiều cao một số VĐV ĐK

Môn điền kinh Chiều cao VĐV nước ngoài


Đẩy tạ 1,96m
Ném đĩa 1,86m
Nhảy cao 1,86m
Chạy vượt rào 1,84m
Chạy cự ly 400 – 800m 1,80m
Chạy cự ly 1500m 1,73m
Chạy cự ly 10000m 1,72m
Chạy ma ra thon 1,67m
5/17/2019 1
Sports medicine
VĐV điền kinh cự ly càng dài, chiều cao càng
thấp.
VĐV chạy vượt rào: chi dưới dài
VĐV nhảy cao: cần chiều cao tốt, thân tương
đối ngắn, chân dài trung bình 51,5%
VĐV chạy cự ly trung bình: Chiều cao tương
đối thấp,các cơ phát triển vừa phảI,vòng ngực
tương đối lớn.
VĐV ném đĩa: các cơ chi phát triển, cẳng chân
dài hơn đùi, tay chân dài, vai rộng, mông to.
VĐV ném lao thân nhỏ hơn các môn ném khác,
ngược lại chiều cao tốt hơn VĐV môn cử tạ.
5/17/2019 Sports medicine 51
Bơi lội:
VĐV ưu tú trên thế giới có chiều cao, cân nặng trung bình.
VĐV mập không thuận lợi khi bơi, do lực cản lớn.
VĐV bơi cần có: Thân dẻo, chân cân đối và dài, bàn chân và
bàn tay rộng to. VĐV bơi cự ly ngắn có chiều cao lớn hơn cự
ly dài.
VĐV bơi trườn sấp cự ly ngắn và VĐV môn bơi ngửa cần có
tay dài.
VĐV bơi cự ly dài cần có lượng mỡ nhiều hơn.
DTS của VĐV bơi cao hơn mức chuẩn ít nhất 10%, nhu cầu
ôxy tối đa cao hơn VĐV chạy 15%.
Riêng đối với vđv nhảy cầu đòi hỏi có sự phối hợp phản xạ
phức tạp tốt, cơ quan tiền đình làm việc ổn định: Thường có
chiều cao không lớn, vòng ngực to, dung tich sống cao.
Đối với VĐV lặn: Chủ yếu hoạt động chi dưới nên cấu trúc cơ
5/17/2019
thể thường có chân, lưng dài, vai nhỏ hơn mông…
Sports medicine 52
Bóng đá: VĐV nước VĐV Việt Nam
ngoài
Chiều cao 1m77 1m68

Cân nặng 74,3 kg 56kg

Vòng ngực TB 93cm 82cm

Lực bóp tay 55kg 39 kg

Lực kéo lưng 135kg 109kg

Dung tích sống 4.800Sports medicine 3.900


5/17/2019 53
Thể dục dụng cụ:
Chiều cao trung bình, thường VĐV
đẳng cấp càng cao, chiều cao càng thấp,
vòng ngực lớn, vai rộng, mông bé, cân
nặng dưới mức trung bình, độ dẻo tốt.
Đối với nữ: Eo, mông, đùi, nhỏ; lưng,
tay chân tương đối ngắn; lực tay, lưng
cao, ngực to, cơ tay và chân phát triển
tốt và chắc.
5/17/2019 Sports medicine 54
Cử tạ:
Chiều cao của VĐV ưu tú tham gia thế
vận hội Mêxico như sau: Cân nặng đến
60 kg cao 164cm, đến 75kg cao 167cm;
đến 82kg, cao172cm
Vai rộng, vòng cơ thể lớn, chiều cao
tương đối thấp, tay và chân tương đối
ngắn. Lực duỗi của thân và chi rât lớn –
2,86 lần so với lực co.
5/17/2019 Sports medicine 55
Lực bóp tay
Lực bóp tay là chỉ số về sức mạnh cơ, có 2 loại lực kế bóp tay thường sử
dụng:
-Loại 90kgf cho người trưởng thành.
-Loại 30kgf cho thiếu niên < 15 tuổi, phụ nữ, người già.
Cách đo: Người đo đứng thẳng, cánh tay đưa sang ngang, đặt lực kế gọn
trong lòng bàn tay, gắng sức tối đa bóp mạnh liên tục (không ngắt quãng). Đo
3 lần, lấy kết quả cao nhất rồi chuyển tay.

Trung bình:
Nam: Tay phải 34  6,6kg
Tay trái 30,1  6,6kg
Nữ: Tay phải 22,5  4,8kg
Tay trái 20,5  4,0kg
5/17/2019 Sports medicine 1
Chỉ số lực bóp tay

SMT = 100F/P (%)


Bảng đánh giá sức mạnh lực bóp tay

Đánh giá Yếu Trung bình Mạnh

SMT nữ < 60% 60 – 70% > 70%

SMT nam < 70% 70 – 80% > 80%


5/17/2019 Sports medicine 1
Chỉ số phát triển cơ lưng

SML = 100Fth/P (%)


Bảng đánh giá sự phát triển sức mạnh cơ lưng

SML < 175 175 – 190 – 211– > 215


(%) 190 210 215
Đánh Kém Yếu Trung Khá Tốt
giá
5/17/2019
bình
Sports medicine 1
Chỉ số phát triển cơ

(Vòng cánh tay co – Vòng cánh


tay duỗi) x 100
Chỉ số phát triển cơ =
Vòng cánh tay duỗi

Giá trị <5 5 – 12 > 12

Đánh Cơ kém Cơ phát triển Cơ phát


giá phát triển bình thường triển mạnh
5/17/2019 Sports medicine 1
Chỉ số thể năng (Demely)

Dung tích sống (ml)


Chỉ số Demely =
Cân nặng (kg)
Đánh giá (ml/kg) Tốt Trung bình Kém
Nữ thanh niên bình > 60 55 – 60 < 55
thường
Nam thanh niên > 70 60 – 70 < 60
bình thường
VĐV nữ > 70 65 – 70 < 60
VĐV nam > 80 75 – 80 < 75
5/17/2019 Sports medicine 1
Chỉ số Brugsch
vn
Brugsch  100

Phân loại thể lực thanh niên Việt Nam

Brugsch > 51 49,5 – 50 47,9 – 49,4 46,2 – 47,8 43 – 44,5 < 43

Đánh giá Cực Rất khoẻ Khoẻ Yếu Rất yếu Cực

khỏe yếu

5/17/2019 Sports medicine 1


Chỉ số đánh giá thể lực: Chỉ số ngực

N = 100d/r

N = 50 là ngực trung bình, chỉ số càng


nhỏ thì ngực càng lép, người càng yếu và
ngược lại.
5/17/2019 Sports medicine 1
Chỉ số đánh giá thể lực: Hirtz

Hirtz = vnmax – vnmin (cm)

Đánh giá biên độ thở.


Biểu hiện sự giãn nở của lồng ngực.
Trung bình: 5 – 10cm.
VĐV > người lao động chân tay.
Nam > nữ.
5/17/2019 Sports medicine 1
Chỉ số Pignet
Pignet = hđ – [P + vn] (cm, kg)

Bảng đánh giá thể lực dựa vào chỉ số Pignet

Pignet ≤ 10 11 – 20 21 – 25 26 – 35 > 35

Đánh giá Rất tốt Tốt Trung bình Yếu Kém


5/17/2019 Sports medicine 1
Chỉ số Pimo (Pignet cải tiến):

Pimo  (hđ  100 v b )  ( P  VC( dl )  20)

5/17/2019 Sports medicine 65


Chỉ số đánh giá thể lực: QVC

QVC = hđ - [vnmax + vđp + vctpc] (cm)

QVC < -4 -4 – 2 – 8 – 14 14,1 20,1 >26


1,9 7,9 – 20 – 26

Đán Cực Rất Kh Trung Yếu Rất Cực


h giá khoẻ khoẻ oẻ bình yếu yếu
5/17/2019 Sports medicine 1
Bảng phân loại các chỉ số thể lực nam sinh viên
Việt Nam 16 – 21 tuổi (theo Nguyễn Quang
Quyền – Đỗ Như Cương, 1969)

5/17/2019 Sports medicine 1


Chỉ số đánh giá sự cân đối
của cơ thể: Chỉ số thân

hn
CST  100

CST < 51 51 – > 52,9
52,9
Đánh Thân Thân Thân
giá
5/17/2019
ngắnSports medicine
vừa dài1
Chỉ số chi dưới: Skelie

dc
Skelie  100
hn
Chỉ số ≤ 84,9 85 – 90 – > 100
Skelie 89,9 100
Đánh Chân Chân Chân Chân
giá ngắn vừa dài rất dài
5/17/2019 Sports medicine 1
Chỉ số Manuvrie

M = 100hc/hn
Bảng đánh giá sự cân đối chiều dài chân

M < 85 85 – 89,9 ≥ 90

Đánh giá Chân ngắn trung bình Chân dài


5/17/2019 Sports medicine 1
Chỉ số đánh giá sự cân đối
của cơ thể: Chỉ số chi trên
d ct
CSCT  100

Chỉ số chi < 43 43– 44 > 44
trên
Đánh giá ở Ngắn Trung Dài
người
5/17/2019
VN bình
Sports medicine 1
Chỉ số WHR
(Waist Hip Ratio)

Công thức I:
WHR= Ce/Cm
Công thức II:
5/17/2019 Sports medicine
WHR bề mặt= De/Dm
1
Chỉ số WHR (Waist Hip Ratio)
Mức nguy hiểm đến sức
Nam Nữ
khỏe
0,9 0,7 Rất ít
0,9 –
0,7 – 0,8 Ít
0,95
0,96 - 1 0,81 – 0,85 Trung bình
Trên 1 Trên 0,85 Cao
5/17/2019 Sports medicine 73
Chỉ số WHR một số người mẫu

Hoa hậu Vòng eo Vòng mông WHR

Mai Phương Thúy 65 95 0,68

Nguyễn Thị Huyền 60 91 0,66

Trần Thị Thùy Dung 61,5 91 0,68

Siêu mẫu Vòng eo Vòng mông WHR

Ngô Tiến Đoàn 80 99 0,81

Bình Minh 83 100 0,83

Hồ Đức5/17/2019
Vĩnh 86 Sports medicine
103 0,83 74
Chỉ số Quetelet

Quetelet=P/hđ (g/cm)
Đối tượng Nam Nữ
Người lớn 370 – 400 325 – 375
Trẻ em 15 tuổi 325 318

Q VN > 350 270 – 350 260 – 269 < 260

Đánh giá Béo Trung bình Gầy Rất gầy


5/17/2019 Sports medicine 1
Cân nặng (kg)
Chỉ số Quetelet
Chiều cao (dm)

Chỉ số 2,0 – 2,9 2,9 – 3,5 3,6 – 3,9 3,9 – 5,4


Quetelet
Đánh giá Rất gầy Gầy Trung bình Béo
Ưu điểm: So sánh sức mạnh tương đối của tất cả mọi
người có chiều cao khác nhau.
Nhược điểm: Thiệt cho những người cao lớn vì cân
nặng tương đối của một người càng giảm khi chiều cao
càng tăng.
5/17/2019 Sports medicine 76
Chỉ số Erisman (Alisman)

Erisman = vntb – ½hđ (cm)

Bảng đánh giá sự phát triển lồng ngực dựa vào chỉ số
Erisman (Alisman - Alioman)
Đánh giá Tốt Trung bình Kém

nữ (cm) > 3,8 3,8 < 3,8

nam (cm) > 5,8 5,8 < 5,8


5/17/2019 Sports medicine 1
Đo vòng bụng (eo)

Để đánh giá mức độ béo của cơ thể,


vì bụng là nơi tập trung nhiều mỡ,
đồng thời biểu hiện mức độ dinh
dưỡng và chuyển hoá các chất.
Trung bình:
Nam: 66,9  3,6 (cm)
Nữ: 67,3  3,9 (cm)
5/17/2019 Sports medicine 1
Chỉ số Lorenz

L = vn – vb (cm)
Bảng đánh giá mức độ béo cơ thể

L (cm) < 12 12 – 14 > 14

Đánh giá Béo Trung bình Gầy


5/17/2019 Sports medicine 1
BMI = P/h 2
Classification BMI(kg/m2)

Principal cut-off points Additional cut-off points

Underweight <18.50 <18.50


Severe thinness <16.00 <16.00

Moderate thinness 16.00 - 16.99 16.00 - 16.99


Mild thinness 17.00 - 18.49 17.00 - 18.49
18.50 - 22.99
Normal range 18.50 - 24.99
23.00 - 24.99
Overweight ≥25.00 ≥25.00
25.00 - 27.49
Pre-obese 25.00 - 29.99
27.50 - 29.99
Obese ≥30.00 ≥30.00
30.00 - 32.49
Obese class I 30.00 - 34.99
32.50 - 34.99
35.00 - 37.49
Obese class II 35.00 - 39.99
37.50 - 39.99
Obese class III ≥40.00 ≥40.00
5/17/2019 Sports medicine 1
Xác định vóc người

R = h/vct (cm)
Vóc Nam Nữ
người
Nhỏ > 10,4 > 11

Vừa 9,6 –10,4 10,1 – 11

Lớn < 9,6 < 10,1


5/17/2019 Sports medicine 1
Cách tính số cân nặng lí tưởng
Vóc người Cân nặng lí tưởng
(Giả sử ∆P = (Pmax – Pmin):3)
Tối thiểu Tối đa

Nhỏ Pmin Pmin + ∆P


(Small)
Vừa Pmin + ∆P Pmin + 2∆P
(Medium)
Lớn Pmin + 2∆P Pmin + 3∆P
(Large)
5/17/2019 Sports medicine 1
Chỉ số Broca
P = h – 100 (kg) khi h  [155 – 165]
P = h – 105 (kg) khi h  [166 – 175]
P = h – 110 (kg) khi h > 175
Thể trọng tối ưu (nam) = Thể trọng lý thuyết – 10%
Thể trọng tối ưu (nữ) = Thể trọng lý thuyết – 15%
Ví dụ: Nữ cao 1,5m
Thể trọng lý thuyết : 150 – 100 = 50 (kg)
15  50
Thể trọng tối ưu :  50 
P
100
 42,5kg

Cân nặng trung bình = 0.95[Chiều cao – (100/105/110)]

5/17/2019 Sports medicine 1


Xác định mật độ tổ chức cơ bắp

Mật độ cơ Số đo vòng bắp cẳng


bắp chân (cm)
Nữ Nam
- Thấp  32  37
- Trung 32 – 34 37 – 39
bình
- Cao  34  39
5/17/2019 Sports medicine 1
5/17/2019 Sports medicine 85
5/17/2019 Sports medicine 86
( Ptt  0,88Plt )
%lipid nam  100
Ptt
( Ptt  0,82 Plt )
%lipid nu  100
Ptt
Loại hình Nữ (%) Nam (%)
Mỡ quá thấp (cực gầy) 14 – 16,9 7 – 9,9
Mỡ thấp (hơi gầy) 17 – 19,9 10 – 12,9
Mỡ vừa (trung bình) 20 – 23,9 13 – 16,9
Mỡ cao (đầy đặn) 24 – 26,9 17 – 19,9
Mỡ rất cao (béo) 27 – 29,9 20 – 24,9
Mỡ đặc biệt cao (quá béo)
5/17/2019 Sports medicine
 30  25 1
Đo lớp mỡ dưới da
và đánh giá thể tạng

5/17/2019 Sports medicine 1


Đo lớp mỡ dưới da
và đánh giá thể tạng

5/17/2019 Sports medicine 1


Nữ trẻ Nam trẻ
Phân loại Tổng số % mỡ Tổng số % mỡ
28,4 <8 3,1 3,8
Quá gầy 37,5 <8 12,9 4,8
46,5 <8 13,7 5,9
55,6 8 32,5 6,7
Gầy 64,7 10 42,3 7,7
73,7 12 52,3 8,7
82,8 14 61,9 9,7
Lý tưởng 91,8 16 72,0 10,6
100,9 18 81,5 11,5
109,9 20 91,3 12,5
Trung bình 119 22 101,1 13,4
128 24 110,9 14,4
137,1 26 120,7 15,4
Hơi béo 146,1 28 130,5 16,3
155,2 30 140,3 17,2
164,2 32 150,1 18,2
Béo 173,3 34 160,1 19,2
182,3 36 170,0 20,1
191,4 > 36 191,4 > 36
Béo phì
5/17/2019
200,4 > 36
Sports medicine
200,4 > 36
1
209,5 > 36 201,5 > 36
5/17/2019 Sports medicine 1
Bảng đo lượng mỡ dưới da ở các điểm và đánh giá ở nữ giới trẻ
(theo tài liệu của IOC, 1990)

5/17/2019 Sports medicine 1


Phương pháp đo lường hình thể:
somaty (Somatotype)

5/17/2019 Sports medicine 1


Phương pháp đo lường hình thể: somaty

5/17/2019 Sports medicine 1


Phương pháp đo lường hình thể: somaty

Endomorphy = -0,7182 + 0,1451(X) - 0,00068(X2) + 0,0000014(X3)

X = (tổng 3 nếp mỡ [ tam đầu, bả vai, hông]) x (170,18/chiều


cao[cm]).
Ví dụ:
X= (50) x 170,18/160 = 50 x 1,06 = 53
Endomorph = -0,7182 + 0,1451(53) - 0,00068(532)
+ 0,0000014(533)
= -0,7182 + 7,69 - 1,91 + 0,20
= 5,26
5/17/2019 Sports medicine 1
Phương pháp đo lường hình thể: somaty

Mesomorphy = 0,858 x (Rộng khuỷu) + 0,601 x (Rộng


gối) + 0.188 x (Vòng cánh tay co – (Nếp mỡ tam đầu/10))
+ 0,161 x (Vòng cẳng chân – (Nếp mỡ cẳng chân/10)) –
(Chiều cao) x 0,131 + 4,5

Ví dụ:
Mesomorphy = [0,858 x 5,43 + 0,601 x 8,32 + 0,188 x
(25,83 – 1,733) + 0,161 x (31,27-2,25) – 0,131 x 160 + 4,5]
= 4,65 + 5 + 4,53 + 4,67 – 20,8 + 4,5 = 2,55

5/17/2019 Sports medicine 1


Phương pháp đo lường hình thể: somaty

Ectomorphy: Có 3 công thức tính dựa trên tỷ lệ (chiều cao) / (cân nặng
H: chiều cao (cm)
W: cân nặng (kg)

HWR >= 40,75: → ectomorphy = 0,732HWR – 28,58


38,25 < HWR < 40,75: → ectomorphy = 0,463HWR – 17,63
HWR <= 38,25: → ectomorphy = 0,1

Ví dụ:

HWR = = 45,40 (HWR ≥ 40,75)

Ectomorphy = 0,732 HWR – 28,58


= 0,732x 45,40 – 28,58
= 4,65
5/17/2019 Sports medicine 1
Phương pháp đo lường hình thể: somaty
Xác định tọa độ:
X = ectomorphy – endomorphy
Y = 2 x mesomorphy – (endomorphy + ectomorphy)
Kết quả ví dụ:
-Endomorph: 5,26 = 6
-Mesomorph : 2,55 = 3
-Ectomorph : 4,65 = 5
Từ đây ta tính được X = -1 và Y = -5
Kết quả ví dụ sau khi tra biểu đồ: Nội ngoại mô.

5/17/2019 Sports medicine 1


Phương pháp đo lường hình thể: somaty

5/17/2019 Sports medicine 1


5/17/2019
Sports medicine 100
5/17/2019 Sports medicine 1
Rộng vai + Vòng cẳng tay+ Vòng bàn tay
Nam Nhóm Nữ

<=73.5 Siêu 1 <=66.8


73.6 – 75.9 1 66.9 – 69.2
76.0 – 78.5 2 69.3 – 71.6
78.6 – 81.1 3 71.7 – 74.0
81.2 – 83.7 4 74.1 – 76.4
83.8 – 86.3 5 76.5 – 78.8
86.4 – 88.9 6 78.9 – 81.2
89.0 – 91.5 7 81.3 – 83.6
91.6 – 94.1 8 83.7 – 86.0
94.2 – 96.7 9 86.1 – 88.4
5/17/2019 Sports medicine 1
>=96.8 Siêu 9 >=88.5
Hệ cơ kém phát triển
Mảnh khảnh

Hệ cơ phát triển
5/17/2019 Sports medicine Bệu 1

You might also like